HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 189/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 10 tháng 12
năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày
22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
Dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 49/2024/TT-BTC ngày
16/7/2024 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027;
Căn cứ Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày
10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023; khoản 1, khoản 4, khoản
5 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023; điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2
Điều 1 Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024; khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 257/TTr-UBND ngày
21/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc chung
- Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng
phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
đã được phê duyệt.
- Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự
ưu tiên bố trí vốn theo quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc
hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn NSNN giai đoạn
2021-2025.
- Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng
năm theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công; hoàn thành việc giao, phân bổ
chi tiết hết kế hoạch đầu tư công năm 2025 trước ngày 31/12/2024.
- Mức vốn bố trí cho từng dự án không
vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm
2024 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được
giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021, 2022, 2023 và dự kiến giải
ngân năm 2024 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian
thực hiện và giải ngân sang năm 2024). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp
với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2025.
- Chỉ thực hiện bố trí vốn cho các dự
án khởi công mới sau khi đã hoàn thành thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Riêng đối với vốn nước ngoài, bố trí
đủ vốn cấp phát từ ngân sách trung ương và vốn nước ngoài vay lại cho các dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi có cấu phần vay lại để đảm bảo khả năng giải
ngân của dự án theo quy định.
2. Dự kiến phân bổ vốn
đầu tư ngân sách tỉnh kế hoạch năm 2025
Tổng kế hoạch vốn ngân sách tỉnh năm
2025:4.896.718 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn cân đối ngân sách: 552.610 triệu
đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 469.100
triệu đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết: 2.013.188
triệu đồng.
- Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình
Vĩnh Long nộp vào ngân sách nhà nước: 132.563 triệu đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết các năm trước:
253.500 triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2025:
638.300 triệu đồng.
- Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết:
72.554 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm
2022: 48 triệu đồng.
- Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm
2022: 75.000 triệu đồng.
- Nguồn mượn của Đài Phát thanh và
Truyền hình Vĩnh Long:
640.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng
tài trợ: 8.900 triệu đồng.
- Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước
ngoài: 2.002 triệu đồng.
- Nguồn kết dư nguồn thu tiền sử dụng
đất: 35.553 triệu đồng.
- Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm
2024: 3.400 triệu đồng.
3. Phương án phân bổ kế
hoạch theo từng nguồn vốn
a) Nguồn cân đối ngân sách tỉnh:
552.610 triệu đồng
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho
huyện, thị xã, thành phố: 145.200 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác Chuẩn bị đầu tư
- Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); thanh toán,
quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 28.694 triệu đồng.
- Cân đối thực hiện dự án với số vốn:
380.716 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 1)
b) Nguồn thu từ tiền sử dụng đất:
469.100 triệu đồng
- Cấp huyện: 371.000 triệu đồng (bao gồm
10% vốn thường xuyên thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ
liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,... của cấp huyện).
- Cấp tỉnh: 98.100 triệu đồng (90%),
cân đối thực hiện dự án lĩnh vực giao thông.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 2)
c) Nguồn xổ số kiến thiết: 2.013.188
triệu đồng
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho
huyện, thị xã, thành phố: 65.000 triệu đồng.
- Đối ứng các dự án do các các cá
nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng): 10.000 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác Chuẩn bị đầu tư
- Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán);
thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 33.500 triệu đồng.
- Cân đối đầu tư các công trình thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 139.805 triệu đồng.
- Đối ứng ODA (01 dự án): 60.000 triệu
đồng.
- Cân đối thực hiện dự án: 1.653.396
triệu đồng
- Cân đối chi đầu tư khác: 24.500 triệu
đồng (Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt Nông thôn mới, Nông
thôn mới nâng cao, ấp Nông thôn mới kiểu mẫu,... theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh; huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
- Hoàn nguồn các dự án sử dụng vốn sự
nghiệp từ NSTW thực hiện CTMTQG theo kết luận của Kiểm toán nhà nước (05 dự
án): 7.287 triệu đồng.
- Bố trí vốn đối ứng trung ương thực
hiện dự án thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương đầu tư: 10.000 triệu đồng.
- Cân đối cải tạo, sửa chữa các công
trình y tế, giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể dục - thể thao với số vốn 9.700
triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
các phụ lục: 3, 4)
d) Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình
Vĩnh Long nộp vào ngân sách nhà nước: 132.563 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 132.563 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 5)
đ) Nguồn xổ số kiến thiết các năm trước:
253.500 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 253.500 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 6)
e) Nguồn bội chi ngân sách địa phương
năm 2025: 638.300 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 638.300 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 7)
g) Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết:
72.554 triệu đồng
- Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 26.000 liệu đồng.
- Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát
triển hợp tác xã: 13.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế
biến sản phẩm đối với Hợp tác xã Nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh:
28.554 triệu đồng.
Đối với 02 nhiệm vụ chi đầu tư trên,
giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn chi tiết khi đủ điều kiện theo quy định.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 8)
h) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm
2022: 48 triệu đồng
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với số vốn
48 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 9)
i) Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm
2022: 75.000 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 75.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 10)
k) Nguồn mượn của Đài Phát thanh và
Truyền hình Vĩnh Long: 640.000 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện 01 dự án với
số vốn 640.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 11)
l) Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng
tài trợ: 8.900 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện 01 dự án với
số vốn 8.900 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 12)
m) Nguồn viện trợ không hoàn lại của
nước ngoài: 2.002 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện 01 dự án với
số vốn 2.002 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 13)
n) Nguồn kết dư nguồn thu tiền sử dụng
đất: 35.553 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 35.553 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 14)
o) Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm
2024: 3.400 triệu đồng
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số
vốn 3.400 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 15)
p) Danh mục dự án bố trí vốn thực hiện
dự án quá thời gian theo quy định tại khoản 2 điều 52 Luật Đầu tư công đề nghị
Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận tiếp tục bố trí kế hoạch vốn trong năm 2025
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 16)
q) Danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch
vốn năm 2025 nhưng chưa có quyết định phê duyệt dự án
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn khi
đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công (theo quy định tại khoản
2 Điều 53) và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo
phụ lục 17)
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long Khoá X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024
và có hiệu lực kê từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh
Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH& HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông
tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
TỔNG HỢP KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch
năm 2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
4.896.718
|
|
A
|
NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH TỈNH
|
552.610
|
Chi tiết tại
phụ lục 1
|
A.1
|
Phân cấp theo tiêu
chí định mức cho huyện, thị xã và thành phố
|
145.200
|
|
A.2
|
Phân bổ thực hiện
các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định
|
407.410
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị thực hiện
dự án; Quyết toán, tất toán dự án hoàn thành
|
28.694
|
|
2
|
Bố trí thực hiện công trình chuyển
tiếp và khởi công mới
|
378.716
|
|
a
|
Công trình chuyển
tiếp
|
312.843
|
|
b
|
Công trình khởi
công mới
|
30.400
|
|
c
|
Công trình khởi
công mới cần phải thực hiện trong năm 2025 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn
|
35.473
|
Chi tiết tại
phụ lục 17
|
B
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
|
469.100
|
Chi tiết tại
phụ lục 2
|
I
|
Cấp huyện
|
371.000
|
|
II
|
Cấp tỉnh
|
98.100
|
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
98.100
|
|
C
|
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT
|
2.013.188
|
Chi tiết tại
phụ lục 3
|
C.1
|
Phân cấp theo tiêu
chí định mức cho huyện, thị xã và thành phố
|
65.000
|
|
C.2
|
Phân bổ thực hiện
các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định
|
1.928.488
|
|
1
|
Các dự án do các cá nhân, doanh nghiệp,
tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng)
|
10.000
|
|
2
|
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị thực hiện
dự án: Quyết toán, tất toán dự án hoàn thành
|
33.500
|
|
3
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
139.805
|
Chi tiết tại
phụ lục 4
|
a
|
Công trình chuyển
tiếp
|
57.990
|
|
b
|
Công trình khởi
công mới
|
81.815
|
|
4
|
Đối ứng ODA
|
60.000
|
|
5
|
Bố trí thực hiện công trình chuyển
tiếp và khởi công mới
|
1.653.396
|
|
a
|
Công trình chuyển
tiếp
|
1.488.956
|
|
b
|
Công trình khởi
công mới
|
83.913
|
|
c
|
Công trình khởi
công mới cần phải thực hiện trong năm 2025 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn
|
80.527
|
Chi tiết tại
phụ lục 17
|
6
|
Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội
cho xã đạt NTM, NTM nâng cao, ấp kiểu mẫu,... theo quyết định của UBND tỉnh
|
24.500
|
|
7
|
Hoàn nguồn các dự án sử dụng vốn sự
nghiệp từ NSTW thực hiện CTMTQG theo kết luận của Kiểm toán nhà nước
|
7.287
|
|
C.3
|
Bố trí vốn thực hiện
đối ứng trung ương thực hiện dự án thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
|
10.000
|
|
C.4
|
Cải tạo, sửa chữa
các công trình y tế, giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể dục - thể thao
|
9.700
|
|
1
|
Công trình khởi công mới
|
9.700
|
|
D
|
NGUỒN ĐÀI PHÁT
THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH
|
132.563
|
Chi tiết tại
phụ lục 5
|
1
|
Thanh toán, quyết toán, tất toán dự
án hoàn thành
|
43.719
|
|
2
|
Công trình chuyển tiếp
|
88.844
|
|
Đ
|
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT CÁC NĂM TRƯỚC
|
253.500
|
Chi tiết tại
phụ lục 6
|
1
|
Công trình khởi công mới
|
3.500
|
|
2
|
Công hình khởi công mới cần phải thực
hiện trong năm 2025 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn
|
250.000
|
Chi tiết tại
phụ lục 17
|
E
|
NGUỒN BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
|
638.300
|
Chi tiết tại
phụ lục 7
|
1
|
Công trình chuyển tiếp
|
638.300
|
|
G
|
NGUỒN VƯỢT THU XỔ SỐ
KIẾN THIẾT
|
72.554
|
Chi tiết tại
phụ lục 8
|
1
|
Công trình khởi công mới
|
26.000
|
|
2
|
Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát
triển hợp tác xã
|
13.000
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế
biến sản phẩm đối với Hợp tác xã Nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh
|
28.554
|
|
4
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
5.000
|
|
II
|
NGUỒN KẾT DƯ XỔ SỐ
KIẾN THIẾT NĂM 2022
|
48
|
Chi tiết tại
phụ lục 9
|
1
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc
gia Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025
|
48
|
|
I
|
NGUỒN VƯỢT THU XỔ SỐ
KIẾN THIẾT NĂM 2022
|
75.000
|
Chi tiết tại
phụ lục 10
|
1
|
Công trình chuyển tiếp
|
70.000
|
|
2
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
5.000
|
|
K
|
NGUỒN MƯỢN CỦA ĐÀI
PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG
|
640.000
|
Chi tiết tại
phụ lục 11
|
1
|
Công trình chuyển tiếp
|
640.000
|
|
L
|
NGUỒN VỐN CÔNG ĐOÀN
NGÀNH NGÂN HÀNG TÀI TRỢ
|
8.900
|
Chi tiết tại
phụ lục 12
|
1
|
Công trình chuyển tiếp
|
8.900
|
|
M
|
NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ
KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NƯỚC NGOÀI
|
2.002
|
Chi tiết tại
phụ lục 13
|
1
|
Công trình khởi công mới
|
2.002
|
|
N
|
NGUỒN KẾT DƯ NGUỒN
THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
35.553
|
Chi tiết tại
phụ lục 14
|
1
|
Công trình chuyển tiếp
|
35.553
|
|
O
|
NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN
SÁCH TỈNH NĂM 2024
|
3.400
|
Chi tiết tại
phụ lục 15
|
1
|
Công trình khởi công mới
|
3.400
|
|