HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:169/2007/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn
cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi năm 2002);
Căn
cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008; Quyết định số 187/QĐ-BKH ngày 19/11/2007
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát
triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2008; Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20/11/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2008;
Căn
cứ Nghị quyết số 125/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh về việc ban
hành các quy định về tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn
cứ Nghị quyết số 167/2007/NQ-HĐND ngày 10/12/2007 của HĐND tỉnh về dự toán ngân
sách tỉnh Sơn La năm 2008;
Xét Tờ trình
số 155/TTr-UBND ngày 28/11/2007 của UBND tỉnh về phương án phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 311/BC-KTNS
ngày 03/12/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo
luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Phê
chuẩn phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh
quản lý năm 2008 với những nội dung sau:
I.
TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2008
Tổng mức vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý năm 2008 là 724,217 tỷ đồng:
1.
Theo nguồn vốn
1.1. Vốn trong nước:
659,217 tỷ đồng
a) Vốn bổ sung cân
đối ngân sách địa phương: 255,667 tỷ đồng.
b)
Vốn bổ sung có mục tiêu của Chính phủ: 371,35 tỷ đồng.
- Vốn các chương
trình mục tiêu quốc gia và dự án: 102,23 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn hỗ
trợ theo mục tiêu khác: 269,12 tỷ đồng.
c) Các nguồn vốn ngân
sách khác: 32,20 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết: 6,50 tỷ đồng.
- Vốn sự nghiệp hỗ
trợ có mục tiêu của Bộ Tài chính: 5,70 tỷ đồng.
- Vốn NS tỉnh chi đầu
tư phát triển: 20 tỷ đồng.
1.2. Vốn nước ngoài
(ODA): 65 tỷ đồng.
2.
Theo cấp ngân sách
2.1. Ngân sách cấp
tỉnh: 500,877 tỷ đồng:
a) Vốn bổ sung cân
đối ngân sách địa phương: 185,667 tỷ đồng.
b) Vốn bổ sung có mục
tiêu của Chính phủ: 231,090 tỷ đồng.
c) Các nguồn vốn ngân
sách khác: 19,120 tỷ đồng.
d) Vốn nước ngoài
(ODA): 65 tỷ đồng.
2.2. Ngân sách cấp huyện:
223,34 tỷ đồng:
a) Vốn bổ sung cân
đối ngân sách địa phương: 70 tỷ đồng, trong đó đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất 30 tỷ đồng.
b) Vốn bổ sung có mục
tiêu của Chính phủ: 140,26 tỷ đồng.
c) Các nguồn vốn ngân
sách khác: 13,08 tỷ đồng.
(Có
biểu tổng hợp số 01, 02 kèm theo)
II. CƠ
CẤU THEO NGÀNH, LĨNH VỰC NHƯ SAU
Tổng
vốn: 724,217 tỷ đồng:
a)
Quy hoạch và chuẩn bị đầu tư: 6,071 tỷ đồng, chiếm 0,84%.
b)
Thực hiện dự án: 662,231 tỷ đồng chiếm 91,44 %.
-
Công nghiệp, điện, nước: 11.599 triệu đồng, chiếm 1,6%.
-
Giao thông: 134.665 triệu đồng, chiếm 18,59%.
- Nông, lâm nghiệp, thuỷ lợi, nước SH: 169.038 triệu
đồng, chiếm 23,34%.
- Hạ
tầng công cộng: 19.797 triệu đồng, chiếm 2,73%.
-
Bảo vệ môi trường: 2.000 triệu đồng, chiếm 0,28%.
-
Giáo dục- đào tạo: 43.291 triệu đồng, chiếm 5,98%.
-
Khoa học công nghệ: 7.550 triệu đồng, chiếm 1,04%.
- An
ninh quốc phòng: 6.390 triệu đồng, chiếm 0,88%.
- Du
lịch, dịch vụ, thương mại: 8.000 triệu đồng, chiếm 1,1%.
- Y
tế, bảo vệ sức khoẻ: 37.444 triệu đồng, chiếm 5,17%.
-
Văn hoá, thông tin, thể thao: 18.632 triệu đồng, chiếm 2,57%.
-
Quản lý nhà nước: 46.194 triệu đồng, chiếm 6,38%.
-
Đối ứng các dự án ODA: 16.500 triệu đồng, chiếm 2,28%.
-
Hoàn trả dự án 1382: 33.330 triệu đồng, chiếm 4,6%
-
Trả nợ vốn vay đầu tư cơ sở hạ tầng: 35.821 triệu đồng, chiếm 4,9%.
-
Cân đối NS các huyện, thị xã: 70.000 triệu đồng, chiếm 9,67% (trong đó đầu tư
từ nguồn thu sử dụng đất 30.000 triệu đồng).
- Hỗ
trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá và dịch vụ công ích: 1.980 triệu đồng, chiếm
0,27%.
c)
Dự phòng 55,915 tỷ đồng, chiếm 7,72%.
(Có
biểu chi tiết số 03 kèm theo)
III.
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NƯỚC NĂM 2008
(Có
biểu tổng hợp phương án phân bổ số 04 kèm theo)
1.
Ngân sách cấp tỉnh: Nguồn ngân sách cấp tỉnh
sẽ phân bổ cơ cấu và tổng vốn; phân bổ chi tiết cho một số công trình hoàn
thành, công trình khởi công mới, công trình chuyển tiếp và để lại dự phòng phân
bổ cho các công trình trọng điểm khi đã đủ thủ tục hồ sơ. Tổng mức vốn năm 2008
là 500,877 tỷ đồng, phương án phân bổ như sau:
1.1.
Hoàn trả các khoản vốn vay, vốn ứng trước; thanh toán nợ các công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng (năm 2006 và một số công trình hoàn thành năm 2007)
127,151 tỷ đồng:
a)
Bố trí trả nợ vốn đầu tư: 35,821 tỷ đồng, trong đó: Kho Bạc 15,821 tỷ đồng;
Ngân hàng phát triển 20 tỷ đồng.
b) Thanh toán nợ cho 02 công trình hoàn thành năm 2006: 2
tỷ đồng (Chi tiết danh mục dự án tại biểu số 04-1)
c) Phân
bổ tổng vốn 56 tỷ đồng để thanh toán cho các công trình đã hoàn thành đưa vào
sử dụng và có đủ thủ tục thanh toán trước ngày 31/12/2007, trong đó các nguồn
vốn bổ sung cân đối, vốn hỗ trợ theo mục tiêu bố trí 46 tỷ đồng; vốn vay nước
ngoài (dự án giảm nghèo) bố trí 10 tỷ đồng.
d)Vốn hoàn trả dự án 1382:
33,33 tỷ đồng
1.2. Phân bổ 258,111 tỷ đồng cho 70 công trình
chuyển tiếp từ năm 2007, trong đó: các nguồn vốn bổ sung cân đối, vốn hỗ trợ
theo mục tiêu 223,111 tỷ đồng; vốn ODA (các dự án thuỷ lợi sử dụng vốn AFD)
35 tỷ đồng:
a) Phân bổ cho 02 công trình trọng điểm chuyển tiếp từ
2007: 25 tỷ đồng (Chi tiết danh mục dự án tại biểu số
04-2).
b) Phân bổ
cho 57công trình chuyển tiếp: 203,321 tỷ
đồng (Chi tiết danh mục dự án tại biểu số 04-3 và 04-3a).
c)
Phân bổ tổng mức cho 11 công trình chuyển tiếp có tổng mức đầu tư cao hơn so
với tổng mức đầu tư đã ghi trong Nghị quyết số 140/2007/NQ-HĐND: 29,79 tỷ đồng (Chi
tiết danh mục dự án tại biểu số 04-4)
1.3. Phân bổ cho 20 công trình khởi công mới năm 2008 và
29 công trình chuẩn bị đầu tư: 59,7 tỷ đồng (trong đó có 02 công
trình trọng điểm), bao gồm: nguồn vốn bổ sung cân đối, vốn hỗ trợ theo mục
tiêu 39,7 tỷ đồng; vốn ODA 20 tỷ đồng (Chi tiết danh mục dự án tại biểu số
04-5 và biểu 04-5a).
1.4. Dự phòng cho các công trình trọng điểm và các công
trình cần thiết phải khởi công mới năm 2008 nhưng hiện tại chưa có đủ hồ sơ
theo quy định và chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng cho các xã vùng III, hỗ
trợ các bản đặc biệt khó khăn: 55,915 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số
04-6).
2.
Ngân sách cấp huyện: Phân bổ cho các huyện, thị
theo tổng mức cơ cấu vốn và định hướng phân bổ để sử dụng nguồn vốn. Tổng mức
vốn năm 2008 là 223,34 tỷ đồng:
2.1.
Vốn bổ sung cân đối: 70 tỷ đồng, trong đó, 40 tỷ đồng vốn cân đối ngân
sách, 30 tỷ đồng đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất. Số vốn được phân cấp,
các huyện tập trung cho thanh toán dứt điểm nợ XDCB các công trình hoàn thành,
Trung tâm giáo dục lao động huyện và các dự án chuyển tiếp khác do huyện quản
lý theo phân cấp tại Nghị quyết số 140/2006/NQ-HĐND. Riêng vốn đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất, các huyện, thị dành 30% ưu tiên bố trí cho công tác lập
cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
tinh thần quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2.
Vốn bổ sung có mục tiêu: 140,26 tỷ đồng
-
Chương trình 135 giai đoạn II: 53,25 tỷ đồng.
- Hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định số 134 của Chính phủ: 77,01
tỷ đồng.
- Hỗ
trợ đầu tư kết cấu hạ tầng khu Trung tâm hành chính huyện Sốp Cộp: 10 tỷ đồng.
2.3.
Các nguồn vốn ngân sách khác: 13,08 tỷ đồng:
-
Vốn hỗ trợ chương trình bố trí dân cư theo QĐ 193: 2,08 tỷ đồng.
-
Vốn ngân sách tỉnh: 11 tỷ đồng.
+
Chương trình 925: 5 tỷ đồng.
+
Chương trình giao thông nông thôn: 6 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại biểu số 08 kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND Tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh:
1.1.
Quyết định giao vốn cho ngân sách cấp huyện và cho các công trình, dự án đã
được HĐND tỉnh phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này.
1.2.
Tổ chức rà soát xây dựng phương án phân bổ chi tiết 56 tỷ đồng cho các công
trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng có đủ thủ tục thanh toán trước ngày
31/12/2007 để trình kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh xem xét quyết định.
1.3.
Giải trình rõ lý do sai khác tổng mức đầu tư của 11 công trình nêu tại biểu số
04-4 và xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh
xem xét quyết định.
1.4.
Xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phân bổ vốn chi tiết đối với các
nguồn vốn sau:
- Nguồn
hoàn trả vốn cho Dự án 1382: 33,33 tỷ đồng
- Nguồn dự phòng xây dựng cơ bản để phân bổ cho các công
trình chưa đủ thủ tục, phải khởi công mới năm 2008: 55,915 tỷ đồng (biểu số
04-6).
1.5. Chỉ đạo các các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân bổ vốn đầu tư
của ngân sách cấp huyện năm 2008, nếu huyện nào không bảo đảm đúng nguyên tắc
và định hướng của tỉnh, trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, điều chuyển sang
huyện khác.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh chủ trì phối hợp
với các Ban HĐND và UBND tỉnh:
2.1.
Xem xét cho ý kiến về phương án phân bổ chi tiết đối với những nguồn vốn HĐND
tỉnh chưa quyết định phân bổ chi tại khoản 1.4 mục 1, Điều 3 Nghị quyết này.
2.2.
Xem xét cho ý kiến về việc điều chuyển vốn đầu tư đối với những huyện không
phân bổ vốn đúng nguyên tắc và định hướng đã được HĐND tỉnh quyết nghị (nếu
có).
3.
HĐND tỉnh giao UBND các cấp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
4.
HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh căn
cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết
Nghị
quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi
nhận:
- UB TVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS QH, Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- VP QH, VP CP, VP CT nước, UBDT;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND huyện, thị xã;
- LĐ, CV VPTU, VP HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC 01, 230b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|