|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước Hải Dương 2016 2020
Số hiệu:
|
16/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/NQ-HĐND
|
Hải
Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2016/NQ-HĐND NGÀY 9/12/2016 VỀ KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Báo cáo số 185/BC-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn
trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương với
các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh:
a) Không điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án đang triển khai thực hiện
nhưng chưa phát sinh tăng, giảm vốn.
b) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử
dụng nhưng dư vốn, hoặc chưa bố trí đủ vốn so với kế hoạch
5 năm 2016-2020 đã giao.
c) Điều chỉnh nguồn vốn (không thay đổi kế hoạch vốn) của một số dự án cho phù hợp với kế hoạch vốn trong cân đối NSĐP 5 năm
2016-2020 đã giao.
d) Bổ sung đủ vốn để thanh toán nợ khối
lượng hoàn thành và bồi thường giải phóng mặt bằng cho các dự án chưa có trong
kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020.
e) Bổ sung vốn cho một số dự án để đẩy
nhanh tiến độ thực hiện, hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn
2016-2020; một số dự án mới, hạng mục mới phát sinh cần thiết phải đầu tư phục
vụ cho yêu cầu kết nối vùng, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của các địa
phương đã đảm bảo đủ điều kiện bố trí vốn đầu tư công trung hạn theo quy định của
pháp luật về đầu tư công.
Trong đó, kế hoạch vốn phân bổ cho dự
án khởi công mới thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo quy định tại Nghị
quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của
Chính phủ.
f) Phân bổ một phần vốn dự phòng 10%
cho các chương trình, dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Phương án điều chỉnh và phân bổ
chi tiết:
a) Vốn ngân sách cấp huyện và cấp xã:
- Vốn trong cân đối NSĐP nguồn vốn
tiêu chí, định mức: Giữ nguyên kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao về ngân sách cấp
huyện theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
- Vốn thu tiền sử dụng đất thuộc ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
Giao bổ sung tăng 1.777 tỷ 640 triệu
đồng so với kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao tại Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết có Phụ lục Biểu số 01 kèm theo)
b) Vốn ngân sách tỉnh:
- Phương án điều chỉnh:
+ Bổ sung tăng vốn đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016-2020 là 686 tỷ 28 triệu đồng, bao gồm: nguồn thu tiền sử dụng
đất là 663 tỷ 28 triệu đồng1; thu xổ số kiến thiết
là 23 tỷ đồng.
+ Điều chỉnh giảm 193 tỷ 630 triệu đồng
vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các chương trình, dự án dư vốn,
bao gồm: vốn dư của 47 dự án là 51 tỷ 130 triệu đồng; nguồn trả nợ vốn vay ngân
hàng phát triển là 142 tỷ 500 triệu đồng.
+ Trích 253 tỷ 980 triệu đồng2 trong tổng số 338 tỷ 588 triệu đồng nguồn dự phòng
10% để phân bổ chi tiết cho một số dự án, bao gồm: dự
phòng vốn tiêu chí, định mức là 173 tỷ 980 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất là
65 tỷ đồng; thu xổ số kiến thiết là 15 tỷ đồng.
+ Nguồn dự phòng vốn tiêu chí, định mức
còn lại chưa phân bổ là 84 tỷ 608 triệu đồng.
- Phương án phân bổ chi tiết:
Tổng số vốn từ nguồn bổ sung tăng, điều
chỉnh giảm do dư vốn và vốn dự phòng phân bổ chi tiết là 1.133 tỷ 638 triệu đồng,
cụ thể như sau:
+ Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư là 8 tỷ
464 triệu đồng để lập kế hoạch chuẩn bị đầu tư cho một số dự án khởi công mới
giai đoạn 2021-2025.
+ Phân bổ 621 tỷ 552 triệu đồng cho
27 dự án trong kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 nhưng chưa bố trí đủ vốn.
+ Bổ sung danh mục và phân bổ 11 tỷ
93 triệu đồng để thanh toán khối lượng hoàn thành và bồi thường giải phóng mặt
bằng cho 08 dự án.
+ Bổ sung danh mục và phân bổ 371 tỷ
528 triệu đồng cho 08 dự án mới3.
+ Bổ sung đủ vốn còn thiếu là 99 tỷ đồng
để thực hiện Đề án “Phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
giai đoạn 2016-2020”.
+ Bổ sung 22 tỷ đồng hỗ trợ các địa
phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết về danh mục dự án và điều
chỉnh kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 có Phụ lục biểu
số 02 kèm theo)
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao
chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn trong cân đối ngân sách địa phương
giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu
tư công và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội
dung sau:
1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện
nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu...và kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh đã được điều chỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tập
trung rà soát và trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc, giám sát Ủy ban nhân dân
cấp xã rà soát, điều chỉnh kế hoạch thu tiền sử dụng đất 5 năm 2016-2020 cho
phù hợp với kế hoạch vốn giao bổ sung, thực tế về thu tiền sử dụng đất trên địa
bàn và quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách để
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh kế hoạch 5 năm 2016-2020
và xây dựng kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2019-2020 của ngân sách cấp mình
theo nguyên tắc bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng XDCB và đầu tư hoàn thành các
dự án chuyển tiếp do các xã làm chủ đầu tư đã khởi công từ năm 2018 trở về trước
nhưng chưa bố trí đủ vốn (từ nguồn thu tiền sử dụng
đất của ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã); số vốn
còn lại (nếu còn) bố trí cho dự án khởi công mới theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, trong đó ưu tiên đầu tư các dự án thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Tập trung triển khai các dự án
chuyển tiếp theo kế hoạch vốn giao hằng năm để hoàn thành đưa vào sử dụng theo
đúng tiến độ; hoàn thiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng... để sớm triển
khai các dự án khởi công mới theo kế hoạch vốn giao; hoàn thành các dự án trọng
điểm, công trình quan trọng của tỉnh và của các địa phương theo đúng tiến độ.
4. Các cấp, các ngành chấp hành và tập
trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, bảo đảm các dự
án triển khai trong kế hoạch đầu tư công hằng năm của giai đoạn 2019-2020 không
phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản.
5. Tiếp tục đơn giản và công khai hóa
các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết
của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư. Chủ động
tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư, nhằm
sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.
6. Tiếp tục xây dựng và công bố danh
mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư, đặc biệt là các dự án,
công trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
7. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt
các nguồn thu, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Phấn đấu tăng thu ngân sách
để bổ sung cho chi đầu tư phát triển, trong đó tập trung ưu tiên thanh toán nợ
đọng xây dựng cơ bản.
Riêng nguồn thu tiền thu sử dụng đất
trong năm kế hoạch tăng so với dự toán giao đầu năm (nếu có), điều tiết
về các cấp ngân sách theo tỷ lệ quy định.
8. Tăng cường công tác đôn đốc, thanh
tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.
9. Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức
phân bổ về ngân sách cấp huyện và ngân sách tỉnh hằng năm trong giai đoạn
2019-2020: Phân bổ cho từng huyện, thị xã và thành phố theo tỷ lệ tổng vốn tiêu
chí, định mức Nhà nước giao trong năm kế hoạch so với năm trước năm kế hoạch
nhân (x) với số vốn tiêu chí, định mức của từng huyện, thị xã và thành phố đã
giao của năm trước năm kế hoạch.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để
báo cáo)
- Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra VB -Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Biểu số 01
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
2016-2020 CỦA CẤP HUYỆN VÀ XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch vốn 5 năm 2016-2020 đã giao
|
Ước
thực hiện trong giai đoạn 2016-2018
|
Điều
chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn 5 năm 2016- 2020
|
Kế
hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=1+3
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
4.250.000,000
|
4.369.282,000
|
1.777.640,000
|
6.027.640,000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Nam Sách
|
144.634,000
|
445.037,000
|
342.703,000
|
487.337,000
|
2
|
Huyện Kim Thành
|
335.881,000
|
238.744,000
|
|
335.881,000
|
3
|
Huyện Thanh Hà
|
530.165,000
|
432.576,000
|
31.574,000
|
561.739,000
|
4
|
Huyện Tứ Kỳ
|
120.000,000
|
173.020,000
|
120.220,000
|
240.220,000
|
5
|
Huyện Gia Lộc
|
420.825,000
|
299.984,000
|
|
420.825,000
|
6
|
Huyện Thanh Miện
|
187.500,000
|
207.961,000
|
89.461,000
|
276.961,000
|
7
|
Huyện Ninh Giang
|
195.000,000
|
219.295,000
|
74.995,000
|
269.995,000
|
8
|
Huyện Bình Giang
|
225.000,000
|
574.545,000
|
433.545,000
|
658.545,000
|
9
|
Huyện Cẩm Giàng
|
170.901,000
|
226.116,000
|
155.666,000
|
326.567,000
|
10
|
Thị xã Chí Linh
|
510.255,000
|
467.412,000
|
287.201,000
|
797.456,000
|
11
|
Huyện Kinh Môn
|
339.839,000
|
461.104,000
|
242.275,000
|
582.114,000
|
12
|
Thành phố Hải Dương
|
1.070.000,000
|
623.488,000
|
|
1.070
000,000
|
|
|
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Biểu số 02
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI
NSĐP 5 NĂM 2016-2020 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm
theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
|
Danh mục
|
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư
|
Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020
|
Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh
|
Số Quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Vốn tiêu chí, định mức
|
Thu sử dụng đất
|
XSKT
|
Vốn tiêu chí, định mức
|
Thu sử dụng đất
|
XSKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
5.641.795
|
686.027,456
|
|
663.027,679
|
22.999,777
|
2.359.112,766
|
1.212.703,798
|
1.0397.024,895
|
107.384,073
|
I
|
DỰ PHÒNG
|
|
|
-253.980,470
|
-173.980,470
|
-65.000,000
|
-15.000,000
|
84.607,530
|
84.607,530
|
|
|
1
|
Dự phòng
(10%) vốn ngân sách tỉnh
|
|
|
-253.980,470
|
-173.980,470
|
-65.000,000
|
-15.000,000
|
84.607,530
|
84.607,530
|
|
|
II
|
CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ + ĐỐI ỨNG PPP
|
|
165.470
|
8.463,659
|
273,864
|
8.189,795
|
|
28.463,659
|
10.273,864
|
18.189,795
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu
tư
|
|
165.470
|
8.463,659
|
273,864
|
8.189,795
|
|
28.463,659
|
10.273,864
|
18.189,795
|
|
III
|
THỰC HIỆN
DỰ ÁN
|
|
5.317.325
|
953.044,267
|
242.645,156
|
697.535,494
|
12.863,617
|
1.812.541,577
|
791.760,954
|
938.532,710
|
82.247,913
|
III.1
|
Dự án dư
vốn
|
|
1.212.134
|
-51.129,750
|
-49.945,622
|
-415,205
|
-768,923
|
196.450,516
|
181.514,411
|
582,011
|
14.354,094
|
1
|
Xây dựng cầu
và đường vào nghĩa trang nhân dân TPHD
|
2434; 25/10/2012
|
4.994
|
-1,020
|
-1,020
|
|
|
602,824
|
602,824
|
|
|
2
|
Đường 392
(192) đoạn Km1+185- Km6
|
1896, 17/5/2004; 4299, 28/9/2005
|
18.523
|
-0,650
|
-0,650
|
|
|
1.239,350
|
1.239,350
|
|
|
3
|
Bến xe
khách Bến Trại, huyện Thanh Miện
|
3036; 31/10/2011
|
19.746
|
-0,634
|
-0,634
|
|
|
274,366
|
274,366
|
|
|
4
|
Cải tạo,
nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha
|
2576, 12/9/2011; 1468,16/6/2014
|
14.734
|
-660,003
|
-660,003
|
|
|
2.639,997
|
2.639,997
|
|
|
5
|
Đường gom
quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An
|
601; 22/3/2013
|
40.193
|
-6.544,780
|
-6.544,780
|
|
|
7.455,220
|
7.455,220
|
|
|
6
|
Đường 392B
(Km 10+478- Km 11 +542), huyện Thanh Miện
|
542, 01/3/2011;
3241, 31/12/2013
|
15.183
|
-842,371
|
-842,371
|
|
|
4.141,329
|
4.141,329
|
|
|
7
|
Đường 398B
(Km8- Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai
|
2385, 29/9/2014; 2809, 30/10/2015
|
15.598
|
-3.720,953
|
-3.720,953
|
|
|
10.217,247
|
10.217,247
|
|
|
8
|
Hạ tầng
vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm
Giàng
|
178, 17/01/2011; 1563, 24/6/2014; 2595, 23/9/2016
|
50.612
|
-1.206,698
|
-1.206,698
|
|
|
7.293,302
|
7.293,302
|
|
|
9
|
Xây dựng trạm
bơm Kênh Than
|
1052, 27/4/2015; 1425, 08/5/2017
|
80.066
|
-8.348,775
|
-8.348,775
|
|
|
47.610,863
|
47.610,863
|
|
|
10
|
Xây dựng, cải
tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thủy nông Bá Nha-Thuần
|
150, 13/01/2011; 2347, 17/10/2013; 453, 04/02/2016
|
68.566
|
-119,858
|
-119,858
|
|
|
20.121,445
|
20.121,445
|
|
|
11
|
Kè và nạo vét
kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương
|
2624, 23/10/2014; 2242, 01/9/2015
|
4.477
|
-379,769
|
-379,769
|
|
|
1.662,706
|
1.662,706
|
|
|
12
|
Nâng cao
năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016
|
2420, 24/10/2013; 2722, 23/10/2015
|
12.640
|
-180,247
|
-180,247
|
|
|
819,753
|
819,753
|
|
|
13
|
Nhà học lý
thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
|
4067; 11/10/2004
|
11.226
|
-1,751
|
-1,751
|
|
|
849,987
|
849,987
|
|
|
14
|
Nhà lớp học
3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ
|
1858a, 24/7/2014; 267, 26/01/2015
|
4.909
|
-156,772
|
-156,772
|
|
|
643,228
|
643,228
|
|
|
15
|
Cổng, đường
vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ
|
1235, 19/5/2014; 266, 26/01/2015
|
4.198
|
-94,771
|
-94,771
|
|
|
405,229
|
405,229
|
|
|
16
|
Xây dựng, cải tạo
và mở rộng Trường THPT Nam Sách
|
2914, 13/8/2007; 3483, 30/9/2008; 3993, 05/11/2008;
904, 06/4/2011; 1897, 30/7/2014
|
13.368
|
-25,966
|
-25,966
|
|
|
341,966
|
341,966
|
|
|
17
|
Nhà lớp học
2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc
|
3005, 05/11/2010; 1734, 07/8/2013
|
12.761
|
-350,000
|
-350,000
|
|
|
1.150,000
|
1.150,000
|
|
|
18
|
Nhà hiệu bộ
2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành
|
944; 22/3/2012
|
3.954
|
-4,017
|
-4,017
|
|
|
1.308,138
|
1.308,138
|
|
|
19
|
Nhà lớp học
1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS xã Bình Dân, huyện Kim Thành
|
3975; 17/7/2014
|
3.722
|
-200,069
|
-200,069
|
|
|
2.299,931
|
2.299,931
|
|
|
20
|
Trường THPT
Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà lớp học 3 tầng số 2)
|
1748; 23/5/2008
|
14.024
|
-234,531
|
-234,531
|
|
|
1.360,469
|
1.360,469
|
|
|
21
|
Nhà đa năng
Trường THPT Ninh Giang
|
2812, 30/11/2012; 257, 17/01/2014; 3379, 29/12/2014
|
14.996
|
-576,460
|
-576,460
|
|
|
7.919,846
|
7.919,846
|
|
|
22
|
Nhà lớp học
3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng
|
2617; 23/10/2014
|
10.999
|
-920,007
|
-920,007
|
|
|
6.779,269
|
6.779,269
|
|
|
23
|
Nhà lớp học
12 phòng, nhà hiệu bộ và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến
Tắm, thị xã Chí Linh
|
1657; 29/6/2015
|
12.900
|
-704,000
|
|
|
-704,000
|
5.196,000
|
|
|
5.196,000
|
24
|
Nhà lớp học
3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của
Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang
|
1621; 25/6/2015
|
14.764
|
-63,700
|
|
|
-63,700
|
7.700,000
|
|
|
7.700,000
|
25
|
Nhà lớp học
3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện
|
1006; 24/4/2015
|
6.398
|
-1,223
|
|
|
-1,223
|
1.458,094
|
|
|
1.458,094
|
26
|
Tăng cường
kỹ năng nghề (đối ứng ODA)
|
|
5.724
|
-1.672,500
|
-1.672,500
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Đo tọa độ,
độ cao mốc địa giới hành chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và
lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
4361; 12/12/2007
|
7.778
|
-228,989
|
|
-228,989
|
|
582,011
|
|
582,011
|
|
28
|
Lập hồ sơ,
bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí
Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD
|
1002; 23/4/2014
|
3.985
|
-186,216
|
|
-186,216
|
|
|
|
|
|
29
|
Nâng cao chất
lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP)
|
3662; 20/11/2008
|
24.653
|
-158,413
|
-158,413
|
|
|
6.020,016
|
6.020,016
|
|
|
30
|
Dự án cạnh tranh
ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung)
|
2305, 17/8/2009; 1962, 27/5/2015
|
12.908
|
-965,326
|
-965,326
|
|
|
5.531,571
|
5.531,571
|
|
|
31
|
Trung tâm
Giáo dục lao động xã hội
|
3031, 21/9/2006; 3287, 30/11/2010
|
96.242
|
-3.315,958
|
-3.315,958
|
|
|
4.287,130
|
4.287,130
|
|
|
32
|
Nhà hội trường,
nhà giặt sấy và công trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện
|
4800; 20/10/2005
|
1.483
|
-33,546
|
-33,546
|
|
|
278,841
|
278,841
|
|
|
33
|
Đầu tư xây
dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao
và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi
AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV
|
1912, 04/7/2011; 633, 17/3/2015
|
12.671
|
-519,556
|
-519,556
|
|
|
1.318,530
|
1.318,530
|
|
|
34
|
Hệ thống xử
lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương
|
1191, 11/5/2010; 3082, 19/12/2013
|
7.724
|
-218,906
|
-218,906
|
|
|
617,481
|
617,481
|
|
|
35
|
Hạ tầng kỹ
thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách
|
3484, 15/12/2010; 148, 13/01/2011; 2560, 21/9/2016
|
54.915
|
-547,032
|
-547,032
|
|
|
4.852,968
|
4.852,968
|
|
|
36
|
Đầu tư xây
dựng và mua sắm trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2615; 04/10/2010
|
186.851
|
-8.000,000
|
-8.000,000
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Nhà luyện tập
thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương
|
1573, 18/6/2010
|
16.366
|
-1,000
|
-1,000
|
|
|
2.688,522
|
2.688,522
|
|
|
38
|
Đồ thờ nội
tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam
Sách
|
2363; 04/11/2014
|
1.688
|
-241,571
|
-241,571
|
|
|
308,429
|
308,429
|
|
|
39
|
Đường hạ tầng
du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ, phường Chí Minh
|
2513; 31/10/2012
|
4.972
|
-130,194
|
-130,194
|
|
|
169,806
|
169,806
|
|
|
40
|
Tu bổ, tôn
tạo di tích Văn Miếu Mao Điền
|
1871; 25/7/2014
|
18.716
|
-2.144,625
|
-2.144,625
|
|
|
7.500,000
|
7.500,000
|
|
|
41
|
Đường hạ tầng
du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An
|
2564; 17/10/2014
|
5.473
|
-606,439
|
-606,439
|
|
|
1.262,342
|
1.262,342
|
|
|
42
|
Đường hạ tầng
du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành
|
2563; 17/10/2014
|
12.651
|
-613,452
|
-613,452
|
|
|
3.850,201
|
3.850,201
|
|
|
43
|
Xây dựng hệ
thống thoát nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành
|
1398; 23/5/2011; 352; 14/2/2012; 2125; 18/9/2013
|
14.438
|
-3,888
|
-3,888
|
|
|
273,924
|
273,924
|
|
|
44
|
Hệ thống cấp
nước sạch xã An Đức, huyện Ninh Giang
|
2943; 17/11/2015
|
8.975
|
-120,627
|
-120,627
|
|
|
3.110,811
|
3.110,811
|
|
|
45
|
Hệ thống
thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD (đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến nút
giao đường Nguyễn Lương Bằng với đường Vũ Hựu)
|
415; 24/01/2017
|
11.155
|
-1.739,150
|
-1.739,150
|
|
|
5.577,400
|
5.577,400
|
|
|
46
|
Nhà làm việc
của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương
|
1875, 28/6/2011; 2952, 19/10/2011; 1751, 15/7/2015
|
227.021
|
-4.270,026
|
-4.270,026
|
|
|
5.729,974
|
5.729,974
|
|
|
47
|
Sửa chữa, cải
tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông
|
876; 01/4/2016
|
2.193
|
-73,312
|
-73,312
|
|
|
1.000,000
|
1.000,000
|
|
|
III.2
|
Dự án
trong KH 5 năm điều chỉnh nguồn vốn và bổ sung vốn
|
|
2.484.685
|
621.552,464
|
67.996,904
|
539.923,020
|
13.632,540
|
1.233.469,508
|
385.652,669
|
779.923,020
|
67.893,819
|
III.2.1
|
Dự án điều
chỉnh nguồn vốn
|
|
657.535
|
|
40.000,000
|
-40.000,000
|
|
329.050,000
|
129.050,000
|
200.000,000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp đường 389B (Km0 - Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389, huyện
Kinh Môn
|
3325; 31/10/2017
|
100.400
|
|
10.000,000
|
-10.000,000
|
|
20.000,000
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
2
|
Đường 62m kéo
dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành phố Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn
tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải
Phòng (giai đoạn 1)
|
2359; 26/8/2016
|
357.135
|
|
15.000,000
|
-15.000,000
|
|
130.000,000
|
45.000,000
|
85.000,000
|
|
3
|
Tu bổ đê,
kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020
|
|
200.000
|
|
15.000,000
|
-15.000,000
|
|
179.050,000
|
74.050,000
|
105.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.2.2
|
Dự án bổ
sung vốn
|
|
1.827.149
|
621.552,464
|
27.996,904
|
579.923,020
|
13.632,540
|
904.419,508
|
256.602,669
|
579.923,020
|
67.893,819
|
1
|
Di chuyển
lộ 471- E81 GPMB của Công ty Ken Mark - thành phố Hải Dương
|
51; 09/01/2007
|
961
|
25,394
|
25,394
|
|
|
132,433
|
132,433
|
|
|
2
|
Đường tránh
thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng mục: cầu An Thành)
|
4508, 25/12/2009; 1826, 19/8/2013
|
24.056
|
457,600
|
457,600
|
|
|
7.300,000
|
7.300,000
|
|
|
3
|
Điều chỉnh,
bổ sung dự án Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ
Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện (bổ sung đoạn từ Km0+000 đến
Km5+000 và đoạn nhánh từ đường Cao Thắng - Tiền Phong ra cầu Dao)
|
3324; 31/10/2017
|
59.281
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
17.000,000
|
17.000,000
|
|
|
4
|
Nạo vét
kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà
|
677; 24/3/2015
|
4.118
|
90,000
|
90,000
|
|
|
2.190,000
|
2.190,000
|
|
|
5
|
Xây dựng trạm
bơm Thanh Thủy B
|
1004; 23/4/2014
|
56.321
|
8,368
|
8,368
|
|
|
5.707,233
|
5.707,233
|
|
|
6
|
Hoàn chỉnh
mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên
|
1494, 07/5/2008; 252, 31/01/2012
|
120.000
|
2.179,877
|
2.179,877
|
|
|
14.556,436
|
14.556,436
|
|
|
7
|
Nhà xưởng
thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương
|
3395, 09/12/2010; 2953, 19/10/2011; 1072, 24/5/2013
|
34.321
|
373,327
|
373,327
|
|
|
10.760,152
|
10.760,152
|
|
|
8
|
Xây dựng
Trường Đại học Hải Dương
|
1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011;
3196, 17/12/2014
|
413.763
|
2.969,981
|
2.969,981
|
|
|
66.219,981
|
66.219,981
|
|
|
9
|
Mở rộng,
xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II
|
1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017
|
41.009
|
3.426,995
|
3.426,995
|
|
|
11.734,143
|
11.734,143
|
|
|
10
|
Nhà lớp học
3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh
Miện, huyện Thanh Miện
|
1630; 26/6/2015
|
20.645
|
767,242
|
|
|
767,242
|
13.645,142
|
|
|
13.645,142
|
11
|
Xây dựng
nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh
|
2092; 29/7/2016
|
8.116
|
626,551
|
626,551
|
|
|
7.930,771
|
7.930,771
|
|
|
12
|
Nhà lớp học
bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình
Giang
|
2538; 19/9/2016
|
7.935
|
727,841
|
727,841
|
|
|
7.869,161
|
7.869,161
|
|
|
13
|
Nhà lớp học
3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà
|
3068; 28/10/2016
|
11.993
|
1.196,452
|
|
|
1.196,452
|
11.990,000
|
|
|
11.990,000
|
14
|
Xây dựng, cải
tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh
|
2789; 07/10/2016
|
10.613
|
1.056,409
|
387,563
|
|
668,846
|
10.608,128
|
387,563
|
|
10.220,565
|
15
|
Nâng cấp cổng
thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ
của tỉnh Hải Dương
|
2778a; 31/10/2015
|
12.757
|
541,552
|
541,552
|
|
|
11.972,852
|
11.972,852
|
|
|
16
|
Nâng cấp, mở
rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ,
công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
3107; 31/10/2016
|
10.775
|
977,666
|
977,666
|
|
|
10.675,166
|
10.675,166
|
|
|
17
|
Trung tâm nuôi
dưỡng tâm thần Hải Dương
|
2536a, 31/10/2013; 2357, 25/8/2016; 764, 10/3/2017
|
32.902
|
71,563
|
71,563
|
|
|
12.300,663
|
12.300,663
|
|
|
18
|
Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương Điền, huyện Cẩm
Giàng
|
1637; 22/6/2016
|
49.999
|
374,979
|
374,979
|
|
|
38.068,405
|
38.068,405
|
|
|
19
|
Nhà khoa
truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam
Sách
|
3067; 28/10/2016
|
13.157
|
919,482
|
919,482
|
|
|
12.761,230
|
12.761,230
|
|
|
20
|
Nhà xạ trị
thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh; phá dỡ khối nhà 4 tầng
|
3486; 14/11/2017
|
24.248
|
3.000,000
|
|
|
3.000,000
|
24.038,112
|
|
|
24.038,112
|
21
|
Nhà khoa cận
lâm sàng và khoa dược; khoa khám bệnh, hồi sức cấp cứu, khoa liên chuyên khoa,
khoa nhi, hành chính của Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lộc.
|
3109; 31/10/2016
|
44.421
|
8.000,000
|
|
|
8.000,000
|
13.616,630
|
5.616,630
|
|
8.000,000
|
22
|
Cải tạo sân
đường, cổng, hàng rào và công trình phụ trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương
|
1745; 29/6/2016
|
3.703
|
192,820
|
192,820
|
|
|
1.525,880
|
1.525,880
|
|
|
23
|
Cải tạo trụ
sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hải Dương
|
3895; 28/10/2008
|
6.190
|
919,716
|
919,716
|
|
|
1.999,039
|
1.999,039
|
|
|
24
|
Cải tạo Trụ
sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
2770A; 30/10/2015
|
4.773
|
825,629
|
825,629
|
|
|
3.071,329
|
3.071,329
|
|
|
25
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà làm việc 5 tầng UBND tỉnh Hải Dương
|
121; 15/01/2018
|
6.847
|
1.900,000
|
1.900,000
|
|
|
6.823,602
|
6.823,602
|
|
|
26
|
Trung tâm
văn hóa xứ Đông
|
1200; 17/4/2018
|
648.705
|
570.000,000
|
|
570.000,000
|
|
570.000,000
|
|
570.000,000
|
|
27
|
Sở chỉ huy
và cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương
|
4033, 30/10/2009; 4976, 16/12/2013
|
155.540
|
9.923,020
|
|
9.923,020
|
|
9.923,020
|
|
9.923,020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3
|
Dự án bổ
sung mới
|
|
1.620.506
|
382.621,553
|
224.593,874
|
158.027,679
|
|
382.621,553
|
224.593,874
|
158.027,679
|
|
III.3.1
|
Thanh
toán nợ XDCB và bồi thường
GPMB
|
|
1.045.902
|
11.093,447
|
11.093,447
|
|
|
11.093,447
|
11.093,447
|
|
|
1
|
Xây dựng, cải
tạo hồ Đập Tường, thị xã Chí Linh
|
2370; 13/9/2010
|
83.814
|
29,784
|
29,784
|
|
|
29,784
|
29,784
|
|
|
2
|
Cải tạo hồ
Phượng Hoàng
|
5017, 10/12/2004; 2279, 06/9/2010
|
83.889
|
3,846
|
3,846
|
|
|
3,846
|
3,846
|
|
|
3
|
Chống sạt lở,
ổn định lòng dẫn đoạn sông Thái Bình khu vực TPHD bảo vệ và phát triển đô thị
|
2432, 13/6/2005; 1534, 27/4/2009; 1042, 28/4/2010;
325, 20/01/2017
|
341.719
|
950,940
|
950,940
|
|
|
950,940
|
950,940
|
|
|
4
|
Tu bổ đê điều
thường xuyên năm 2011
|
640; 27/03/2012
|
21.875
|
83,500
|
83,500
|
|
|
83,500
|
83,500
|
|
|
5
|
Xây dựng trạm
bơm Phí Xá, huyện Thanh Miện (GPMB)
|
1460; 25/5/2009
|
148.992
|
2.366,970
|
2.366,970
|
|
|
2.366,970
|
2.366,970
|
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp và kiên cố hoá hệ thống thủy lợi sau nhà máy nhiệt điện Phả Lại
(GPMB)
|
1470, 25/5/2009; 1444, 27/4/2015; 1876, 18/5/2017
|
156.110
|
1.542,393
|
1.542,393
|
|
|
1.542,393
|
1.542,393
|
|
|
7
|
Xử lý khẩn cấp
kè An Bình, huyện Nam Sách
|
544; 01/3/2011
|
53.503
|
116,014
|
116,014
|
|
|
116,014
|
116,014
|
|
|
8
|
Xử lý cấp
bách các công trình đê điều bị sự cố
do ảnh hưởng của bão, lũ năm
2017
|
|
156.000
|
6.000,000
|
6.000,000
|
|
|
6.000,000
|
6.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3.2
|
Khởi công
mới dự án
|
|
574.604
|
371.528,106
|
213.500,427
|
158.027,679
|
|
371.528,106
|
213.500,427
|
158.027,679
|
|
1
|
Cầu Mây -
Đường tỉnh 389
|
137; 12/9/2018
|
347.660
|
250.000,000
|
91.972,321
|
158.027,679
|
|
250.000,000
|
91.972,321
|
158.027,679
|
|
2
|
Xây dựng
tuyến kết nối đường tỉnh 396 (huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương) với đường huyện
80 (huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên)
|
3801; 12/10/2018
|
19.355
|
17.419,000
|
17.419,000
|
|
|
17.419,000
|
17.419,000
|
|
|
3
|
Xây dựng một
số đoạn tuyến thuộc đường gom phía Bắc Quốc lộ 5 đoạn đi qua thành phố Hải
Dương (từ K51+035- K54+205)
|
957; 27/3/2018
|
22.383
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
4
|
Mở rộng,
nâng cấp đường trục chính phường Chí Minh, thị xã Chí Linh (đoạn từ đường
tránh QL37 đến đường Trần Quốc Chẩn)
|
4608; 10/12/2018
|
14.904
|
14.900,000
|
14.900,000
|
|
|
14.900,000
|
14.900,000
|
|
|
5
|
Đường kết nối
quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc huyện Cẩm
Giàng)
|
4609; 10/12/2018
|
54.211
|
30.000,000
|
30.000,000
|
|
|
30.000,000
|
30.000,000
|
|
|
6
|
Xây dựng tuyến
nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh Quảng Ninh), thị
xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương
|
4241; 15/11/2018
|
46.881
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
7
|
Lập quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030
|
|
60.000
|
30.000,000
|
30.000,000
|
|
|
30.000,000
|
30.000,000
|
|
|
8
|
Xây dựng hệ
thống tiêu thoát nước cho khu dân cư lân cận khu công nghiệp Cẩm Điền-Lương
Điền
|
4004; 30/10/2018
|
9.209
|
9.209,106
|
9.209,106
|
|
|
9.209,106
|
9.209,106
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VÀ KHÁC
|
|
159.000
|
-21.500,000
|
-68.938,550
|
22.302,390
|
25.136,160
|
433.500,000
|
326.061,450
|
82.302,390
|
25.136,160
|
1
|
Phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững giai đoạn 2016-2020
|
|
159.000
|
99.000,000
|
73.561,450
|
302,390
|
25.136,160
|
159.000,000
|
73.561,450
|
60.302,390
|
25.136,160
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
nông thôn mới
|
|
|
22.000,000
|
|
22.000,000
|
|
72.000,000
|
50.000,000
|
22.000,000
|
|
3
|
Trả nợ vốn
vay NHPT
|
|
|
-142.500,000
|
-142.500,000
|
|
|
202.500,000
|
202.500,000
|
|
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
1
HĐND tỉnh đã quyết định giao bổ sung tăng và phân bổ cho dự án tại
Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.
2
Trong đó, HĐND tỉnh đã quyết định phân bổ chi tiết 183 tỷ 601 triệu
đồng cho 03 dự án tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.
3
Trong đó, có 03 dự án HĐND tỉnh đã quyết định bổ sung danh mục và
phân bổ 183 tỷ 601 triệu đồng tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày
29/10/2018.
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương
1.586
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|