HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2017/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI
ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng ngân sách địa phương thực hiện CTMTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -
2020;
Xét Tờ trình số 8682/TTr-UBND
ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để làm căn cứ
phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN, KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 16/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương là căn cứ để phân
bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, các
Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị sử
dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017
- 2020.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 phải tuân thủ các quy định
của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật; tạo quyền chủ động cho các Sở, ban,
ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Nhằm thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho
các vùng miền núi, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch
trong việc phân bổ vốn.
Điều 4.
Tiêu chí và căn cứ xác định tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 04 nhóm sau đây:
a) Tiêu chí dân số (hộ) và
dân tộc thiểu số;
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
và quy mô hộ nghèo;
c) Tiêu chí diện tích đất tự
nhiên;
d) Tiêu chí về đơn vị hành
chính và các huyện có xã biên giới.
2. Căn cứ xác định tiêu chí
phân bổ vốn:
a) Quy mô dân số (hộ) để
tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả Tổng điều tra
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân huyện;
b) Quy mô hộ dân tộc thiểu số
để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu báo cáo kết quả Tổng điều
tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020 của UBND huyện;
c) Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô
hộ nghèo để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào Quyết định số 657/QĐ-UBND
ngày 18/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An phê duyệt kết quả Tổng điều
tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020;
d) Diện tích đất tự nhiên để
tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày
31/12/2015 theo Niên giám thống kê của Cục Thống kê tỉnh Nghệ An;
đ) Đơn vị hành chính cấp xã
của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp
xã tính đến ngày 31/12/2015 theo Niên giám thống kê của Cục Thống kê tỉnh Nghệ
An;
e) Đơn vị hành chính cấp xã
biên giới của huyện để tính toán hệ số được xác định theo danh sách quy định tại
Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên
giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương
II
TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC DỰ ÁN 1
CHƯƠNG
TRÌNH 30A
Mục 1. TIỂU
DỰ ÁN 1. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO
Điều 5.
Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
1. Các huyện nghèo Kỳ Sơn,
Tương Dương, Quế Phong hưởng chính sách theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo - nay là 64 huyện nghèo (viết tắt là Nghị quyết
30a).
2. Huyện Quỳ Châu hưởng
chính sách theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 (viết tắt là Quyết định 1722) và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày
05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách
trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu
tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (viết tắt là Quyết
định 293). Khi có thay đổi thì áp dụng theo quy định mới của cấp có thẩm quyền.
Điều 6.
Các tiêu chí cụ thể
1. Dân số (hộ) và dân tộc
thiểu số a) Dân số (hộ):
- Huyện có quy mô dân số (hộ)
dưới 5.000 hộ: hệ số 0,15;
- Huyện có quy mô dân số (hộ)
từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: hệ số 0,17;
- Huyện có quy mô dân số (hộ)
từ 10.000 hộ trở lên: hệ số 0,2.
b) Dân tộc thiểu số:
- Huyện có quy mô hộ dân tộc
thiểu số dưới 5.000 hộ: hệ số 0,15;
- Huyện có quy mô hộ dân tộc
thiểu số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ: hệ số 0,17;
- Huyện có quy mô hộ dân tộc
thiểu số từ 10.000 hộ trở lên: hệ số 0,2.
2. Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô
hộ nghèo
a) Tỷ lệ hộ nghèo:
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới
45%: hệ số 0,2;
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
45% đến dưới 60%: hệ số 0,22;
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
60% trở lên: hệ số 0,24.
b) Quy mô hộ nghèo:
- Huyện có quy mô hộ nghèo
dưới 4.000 hộ: hệ số 0,2;
- Huyện có quy mô hộ nghèo từ
4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: hệ số 0,22;
- Huyện có quy mô hộ nghèo từ
6.000 hộ trở lên: hệ số 0,24.
3. Diện tích đất tự nhiên:
a) Huyện có tổng diện tích tự
nhiên dưới 50.000 ha: hệ số 0,1;
b) Huyện có tổng diện tích tự
nhiên từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha: hệ số 0,12;
c) Huyện có tổng diện tích tự
nhiên từ 100.000 ha trở lên: hệ số 0,14.
4. Đơn vị hành chính và huyện
có xã biên giới:
a) Đơn vị hành chính:
- Huyện có số xã dưới 10 xã:
hệ số 0,1;
- Huyện có số xã từ 10 xã đến
dưới 20 xã: hệ số 0,12;
- Huyện có số xã từ 20 xã trở
lên: hệ số 0,14.
b) Huyện có xã biên giới:
- Huyện có số xã biên giới
dưới 5 xã: hệ số 0,1;
- Huyện có số xã biên giới từ
5 xã đến dưới 10 xã: hệ số 0,12;
- Huyện có số xã biên giới từ
10 xã trở lên: hệ số 0,14.
Điều 7.
Định mức phân bổ
1. Đối với vốn đầu tư phát
triển:
a) Tổng vốn đầu tư cho một
huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X;
b) Tổng vốn đầu tư cho huyện
Quỳ Châu bằng 70% huyện nghèo theo Nghị quyết 30a (= 70% x A x X). Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân
cho một huyện (triệu đồng), được tính theo công thức:
A
|
=
|
Tổng vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương phân bổ
|
Tổng hệ số theo tiêu chí của 4 huyện nghèo
|
X: Tổng các hệ số theo 04
nhóm tiêu chí của từng huyện: (hệ số theo dân số (hộ) + hệ số theo dân tộc thiểu
số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện
tích đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
2. Đối với kinh phí sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/huyện/năm.
Mục 2. TIỂU
DỰ ÁN 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG
VEN BIỂN
Điều 8.
Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
Các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 trong danh sách phê duyệt
tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ
(viết tắt là Quyết định 131).
Điều 9.
Định mức phân bổ
1. Về vốn đầu tư phát triển:
định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng 01 tỷ đồng/xã/năm (trong
quá trình thực hiện, tùy thuộc khả năng cân đối ngân sách trung ương, tăng định
mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển cho phù hợp).
2. Về kinh phí sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
Mục 3. TIỂU
DỰ ÁN 3. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG
VEN BIỂN
Điều
10. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn huyện nghèo
1. Phạm vi hỗ trợ:
a) Các huyện nghèo Kỳ Sơn,
Tương Dương, Quế Phong hưởng chính sách theo Nghị quyết 30a;
b) Huyện Quỳ Châu hưởng
chính sách theo Quyết định 1722 và Quyết định 293. Khi có thay đổi thì áp dụng
theo quy định mới của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng hỗ trợ:
a) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo;
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư
trên địa bàn;
c) Tổ chức và cá nhân có
liên quan;
d) Tạo điều kiện để người
lao động là đối tượng sau cai nghiện ma tuý, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị
buôn bán trở về… thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
3. Các tiêu chí cụ thể: áp dụng
theo các tiêu chí tại Điều 6 của Quy định này.
4. Định mức phân bổ:
a) Tổng kinh phí sự nghiệp hỗ
trợ phát triển sản xuất cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X;
b) Tổng kinh phí sự nghiệp hỗ
trợ phát triển sản xuất cho huyện nghèo theo Quyết định 293 = 70% x A x X.
Trong đó:
A: Định mức kinh phí bình
quân cho một huyện (triệu đồng), được tính theo công thức:
A
|
=
|
Tổng kinh phí ngân sách trung ương phân bổ
|
Tổng hệ số theo các tiêu chí của 4 huyện nghèo
|
X: Tổng hệ số theo 04 nhóm
chỉ tiêu của từng huyện (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số
theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự
nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
Điều
11. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
1. Phạm vi hỗ trợ:
Các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 trong danh sách phê duyệt
tại Quyết định 131.
2. Đối tượng hỗ trợ:
a) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo;
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư
trên địa bàn;
c) Tổ chức và cá nhân có
liên quan;
d) Tạo điều kiện để người
lao động là đối tượng sau cai nghiện ma tuý, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị
buôn bán trở về… thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
3. Định mức kinh phí sự nghiệp
phân bổ: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
Mục 4. TIỂU
DỰ ÁN 4. HỖ TRỢ CHO LAO ĐỘNG THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
Điều
12. Phạm vi hỗ trợ
1. Các huyện nghèo Kỳ Sơn,
Tương Dương, Quế Phong hưởng chính sách theo Nghị quyết 30a.
2. Huyện Quỳ Châu hưởng
chính sách theo Quyết định 1722 và Quyết định 293. Khi có thay đổi thì áp dụng
theo quy định mới của cấp có thẩm quyền.
3. Các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển trong danh sách quy định tại Quyết định 131.
Điều
13. Đối tượng hỗ trợ
Lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện
nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; ưu tiên đối tượng lao
động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc
thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Điều
14. Định mức phân bổ
1. Hàng năm, bố trí 48% số
kinh phí sự nghiệp trung ương phân bổ để cấp tỉnh thực hiện hoạt động nâng cao
năng lực cán bộ và hỗ trợ cho người lao động được thụ hưởng dự án theo quy định.
2. Bố trí 32% số kinh phí sự
nghiệp trung ương phân bổ cho 04 huyện nghèo để thực hiện nội dung: hỗ trợ hoạt
động tư vấn người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tư vấn, giới thiệu việc
làm sau khi người lao động về nước tại địa phương, cụ thể như sau:
Tổng kinh phí sự nghiệp phân
bổ cho một huyện nghèo = A x N. Trong đó:
A: định mức kinh phí bình
quân cấp cho một xã thuộc huyện nghèo, được xác định bởi công thức:
A
|
=
|
32% tổng kinh phí trung ương phân bổ
|
Tổng số xã của 4 huyện nghèo
|
N: Số xã của một huyện
nghèo.
3. Bố trí 20% số kinh phí sự
nghiệp trung ương phân bổ cho 12 xã bãi ngang ven biển để thực hiện nội dung: hỗ
trợ hoạt động tư vấn người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tư vấn, giới thiệu
việc làm sau khi người lao động về nước tại địa phương, cụ thể như sau:
Tổng kinh phí sự nghiệp phân bổ cho một xã
|
=
|
20% tổng kinh phí trung ương phân bổ
|
Tổng số xã bãi ngang ven biển của tỉnh
|
Chương
III
TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC DỰ ÁN 2
CHƯƠNG
TRÌNH 135
Mục 1.
TIỂU DỰ ÁN 1. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN
GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU, CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều
15. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
1. Các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu trong danh sách quy định tại Quyết định số
900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn 2017 - 2020 và các Quyết định phê duyệt danh sách các xã vào diện đầu
tư của Chương trình 135 hàng năm của cấp có thẩm quyền;
2. Các thôn, bản đặc biệt
khó khăn trong danh sách quy định tại Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017
của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 và các Quyết định phê duyệt danh sách
các thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 hàng năm của cấp
có thẩm quyền.
Điều
16. Định mức phân bổ
1. Vốn đầu tư phát triển:
a) Tổng vốn hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng cho một xã = A x K. Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân
cho một xã được ngân sách trung ương phân bổ hàng năm. Trong quá trình thực hiện,
tùy thuộc khả năng cân đối ngân sách trung ương phân bổ để điều chỉnh định mức
vốn bình quân/xã cho phù hợp.
K: Hệ số điều chỉnh của từng
xã được xác định theo Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt số điểm, phân loại xã theo mức độ khó khăn, hệ số điều chỉnh
phân bổ vốn trung ương hỗ trợ cho các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135 tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020.
b) Tổng vốn hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng cho một thôn bằng mức ngân sách trung ương phân bổ hàng năm. Trong
quá trình thực hiện, tùy thuộc khả năng cân đối ngân sách trung ương phân bổ để
điều chỉnh định mức cụ thể cho phù hợp.
2. Về kinh phí sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
Mục 2.
TIỂU DỰ ÁN 2. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ
HÌNH GIẢM NGHÈO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU, CÁC
THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều
17. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
Áp dụng phạm vi và đối tượng
tại Điều 15 của Quy định này.
Điều
18. Định mức phân bổ
1. Tổng kinh phí sự nghiệp hỗ
trợ cho một xã = A x K
Trong đó:
A: Định mức kinh phí bình
quân cho một xã được ngân sách trung ương phân bổ hàng năm. Trong quá trình thực
hiện, tùy thuộc khả năng cân đối ngân sách trung ương phân bổ để điều chỉnh định
mức vốn bình quân/xã cho phù hợp.
K: Hệ số điều chỉnh của từng
xã được xác định theo Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt số điểm, phân loại xã theo mức độ khó khăn, hệ số điều chỉnh
phân bổ vốn trung ương hỗ trợ cho các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135 tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020.
2. Tổng kinh phí sự nghiệp hỗ
trợ cho một thôn bằng mức ngân sách trung ương phân bổ hàng năm. Trong quá
trình thực hiện, tùy thuộc khả năng cân đối ngân sách trung ương phân bổ để điều
chỉnh định mức cụ thể cho phù hợp.
Mục 3.
TIỂU DỰ ÁN 3. NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU, CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều
19. Phạm vi hỗ trợ
Áp dụng phạm vi hỗ trợ tại
Điều 15 của Quy định này.
Điều
20. Đối tượng hỗ trợ
Cộng đồng, cán bộ cơ sở các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các xã khu vực I, II có
thôn đặc biệt khó khăn; các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Điều
21. Định mức phân bổ
Hàng năm, căn cứ vào mức
kinh phí sự nghiệp trung ương phân bổ và yêu cầu thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng phương án phân bổ trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Chương
IV
TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC DỰ ÁN 3
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ,
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ
CHƯƠNG TRÌNH 135
Điều
22. Phạm vi hỗ trợ
Các xã ngoài Chương trình
30a và Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều
23. Đối tượng hỗ trợ
1. Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Nhóm hộ, cộng đồng dân
cư.
3. Tổ chức và cá nhân có
liên quan.
4. Tạo điều kiện để người
lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị
buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều
24. Định mức phân bổ
Hàng năm, căn cứ vào mức
kinh phí sự nghiệp trung ương phân bổ và yêu cầu thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng phương án phân bổ Trình thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Chương
V
TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC DỰ ÁN 4 TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Điều
25. Phạm vi hỗ trợ
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2017 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số và
miền núi.
Điều
26. Đối tượng hỗ trợ
1. Người dân, cộng đồng dân
cư.
2. Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Điều
27. Các tiêu chí cụ thể
1. Tỷ lệ hộ nghèo:
a) Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ
10% trở xuống: hệ số 0,45;
b) Huyện có tỷ lệ hộ nghèo
trên 10% đến 20%: hệ số 0,49;
c) Huyện có tỷ lệ hộ nghèo
trên 20%: hệ số 0,53.
2. Quy mô hộ nghèo:
a) Huyện có quy mô hộ nghèo
từ 3.000 hộ trở xuống: hệ số 0,45;
b) Huyện có quy mô hộ nghèo
trên 3.000 hộ đến 5.000 hộ: hệ số 0,54;
c) Huyện có quy mô hộ nghèo
trên 5.000 hộ trở lên: hệ số 0,63.
3. Đơn vị hành chính:
a) Huyện có số đơn vị hành
chính cấp xã từ 10 xã trở xuống: hệ số 0,1;
b) Huyện có số đơn vị hành
chính cấp xã trên 10 đến 20 xã: hệ số 0,12;
c) Huyện có số đơn vị hành
chính cấp xã trên 20 xã: hệ số 0,14.
Điều
28. Định mức phân bổ
1. Bố trí 50% số kinh phí sự
nghiệp trung ương phân bổ để thực hiện hoạt động Truyền thông về giảm nghèo.
2. Bố trí 50% số kinh phí sự
nghiệp trung ương phân bổ để thực hiện hoạt động Giảm nghèo về thông tin.
3. Định mức phân bổ hoạt động
truyền thông về giảm nghèo:
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ
thực hiện các hoạt động truyền thông về giảm nghèo cấp tỉnh, bố trí một phần
kinh phí trong 50% số kinh phí trung ương phân bổ để thực hiện ở cấp tỉnh; số
kinh phí còn lại được phân bổ cho các huyện như sau:
Tổng kinh phí sự nghiệp bố
trí cho một huyện = A x X. Trong đó:
A: Định mức kinh phí bình
quân cho một huyện được xác định như sau:
A
|
=
|
50% số kinh phí TW phân bổ - Số kinh phí thực hiện ở cấp tỉnh
|
Tổng hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện
|
X: Tổng các hệ số theo 03
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + Hệ số theo
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã) của từng huyện.
4. Định mức hoạt động giảm
nghèo về thông tin.
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ
thực hiện các hoạt động giảm nghèo về thông tin cấp tỉnh, bố trí một phần kinh
phí trong 50% số kinh phí trung ương phân bổ để thực hiện ở cấp tỉnh; số kinh
phí còn lại được phân bổ cho các huyện như sau:
Tổng kinh phí sự nghiệp bố
trí cho một huyện = A x X. Trong đó:
A: Định mức kinh phí bình
quân cho một huyện được xác định như sau:
A
|
=
|
50% số kinh phí TW phân bổ - Số kinh phí thực hiện ở cấp tỉnh
|
Tổng hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện
|
X: Tổng các hệ số theo 03
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + Hệ số theo
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã) của từng huyện.
Chương
VI
TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC DỰ ÁN 5
NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Điều
29. Phạm vi hỗ trợ
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2017 - 2020, ưu tiên xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số
và miền núi.
Điều
30. Đối tượng hỗ trợ
1. Đối với hoạt động nâng
cao năng lực: cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản, đại diện
cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo,
người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
2. Đối với công tác giám sát
đánh giá: cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án
thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân
công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá.
3. Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Điều
31. Các tiêu chí cụ thể
Áp dụng theo các tiêu chí tại
Điều 27 của Quy định này.
Điều
32. Định mức phân bổ
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ
thực hiện các hoạt động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình cấp tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án bố trí một
phần kinh phí trong số kinh phí sự nghiệp trung ương phân bổ để thực hiện ở cấp
tỉnh trình thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; số kinh phí còn lại
được phân bổ cho các huyện như sau:
Tổng kinh phí sự nghiệp bố
trí cho một huyện = A x X. Trong đó:
A: Định mức kinh phí bình
quân cho một huyện được xác định như sau:
A
|
=
|
Số kinh phí TW phân bổ - Số kinh phí thực hiện ở cấp tỉnh
|
Tổng hệ số theo tiêu chí của tất cả các huyện
|
X: Tổng các hệ số theo nhóm
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo số
đơn vị hành chính) của từng huyện.
Chương
VII
QUY ĐỊNH TỶ LỆ
VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
33. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
Hằng năm, ngân sách địa
phương bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
Vốn đối ứng (vốn đầu tư phát
triển và kinh phí sự nghiệp) bao gồm cả lồng ghép từ các nguồn lực khác để thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An; huy động, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Chương
VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
34. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An theo quy định trên, hàng năm giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết hiệu quả, đúng quy định; tổng hợp báo cáo Chính phủ,
các Bộ, ngành trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo quy định./.