|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 143/NQ-HĐND 2019 điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
143/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Đức Quận
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 31 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 -
2020 TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đầu tư công; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật đầu tư công và số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 6906/TTr-UBND ngày
23 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm
Đồng về việc ban hành Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Lâm Đồng (lần 3); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh
tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung
nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
Bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020 với số tiền 1.259.285 triệu đồng; gồm:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 384.285
triệu đồng;
- Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 875.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ bổ
sung nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
1. Nguồn thu tiền sử dụng đất:
384.285 triệu đồng; gồm:
a) Bổ sung cấp vốn cho Quỹ phát triển
đất của tỉnh; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: 37.000
triệu đồng.
b) Hỗ trợ giải
phóng mặt bằng tại các khu công nghiệp: 15.000 triệu đồng.
c) Bổ sung vốn cho 52 dự án thuộc danh
mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 313.700 triệu đồng; gồm:
- 14 dự án dự kiến hoàn thành năm
2020: 87.200 triệu đồng;
- 38 dự án hoàn thành sau năm 2020:
226.500 triệu đồng.
d) Bổ sung 02 dự án khởi công mới năm
2020 vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng
mức đầu tư: 127.500 triệu đồng; vốn bố trí: 18.585 triệu đồng.
2. Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 875.000 triệu đồng; gồm:
a) Thực hiện Đề
án "Đà Lạt trở thành thành phố thông minh": 10.000 triệu đồng.
b) Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết
toán hoàn thành và các dự án không phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư
theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải
ngân kế hoạch vốn đầu tư công: 50.000 triệu đồng.
c) Bổ sung vốn thực hiện các dự án
quy hoạch: 10.000 triệu đồng.
d) Thực hiện các giải pháp chống ùn tắc
giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt: 50.000 triệu đồng.
đ) Bổ sung vốn cho 72 dự án thuộc
danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 581.979 triệu đồng; gồm:
- 39 dự án dự kiến hoàn thành năm
2020: 402.479 triệu đồng;
- 33 dự án hoàn thành sau năm 2020:
179.500 triệu đồng;
e) Bổ sung 06 dự án khởi công mới năm
2020 vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng
mức đầu tư: 138.161 triệu đồng; vốn bố trí: 70.000 triệu đồng.
g) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho 140
dự án: 103.021 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Điều chỉnh
danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
1. Điều chỉnh dự án "Trạm y tế xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh", tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng,
vốn bố trí: 3.150 triệu đồng thành dự án "Trạm y tế xã Đinh Lạc, huyện Di
Linh", tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng, vốn bố trí:
3.150 triệu đồng.
2. Điều chỉnh dự án "Trang thiết
bị các trạm y tế", tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng, vốn bố trí: 2.700
triệu đồng thành dự án "Sửa chữa, nâng cấp các trạm y tế xã", tổng mức
đầu tư: 3.000 triệu đồng, vốn bố trí: 2.700 triệu đồng.
3. Điều chỉnh dự án "Đường tạm từ
đường Trúc Lâm Yên Tử qua Trung tâm đón tiếp Khu du lịch hồ
Tuyền Lâm", tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng, vốn bố trí: 3.500 triệu đồng
thành dự án "Đường từ Trúc Lâm Yên Tử qua Trung tâm đón tiếp và từ Trúc
Lâm Yên Tử đến đoạn 1 nhánh phải Khu du lịch hồ Tuyền Lâm", tổng mức đầu
tư: 37.000 triệu đồng, vốn bố trí 3.500 triệu đồng.
4. Điều chỉnh giảm (không đầu tư) đối
với dự án "Hồ chứa nước K’Nai, huyện Đức Trọng", tổng mức đầu tư:
140.118 triệu đồng, kế hoạch vốn bố trí giai đoạn 2016 - 2020: 40.000 triệu đồng.
5. Bổ sung 05 dự án khởi công mới năm
2020 vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng
mức đầu tư: 202.900 triệu đồng, vốn bố trí từ kế hoạch vốn của dự án hồ chứa nước
K’Nai đã điều chỉnh giảm: 40.000 triệu đồng; gồm:
a) Xây dựng đường trục xã từ Quốc lộ
20 đi Tân Phú, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 42.000 triệu đồng,
vốn bố trí: 8.000 triệu đồng.
b) Nâng cấp, mở rộng đường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng; tổng mức
đầu tư: 42.000 triệu đồng, vốn bố trí: 8.000 triệu đồng.
c) Vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20
đoạn Km185+200 - Km193+532 qua địa bàn xã Ninh Gia, xã Phú Hội và đoạn Quốc lộ
28B từ ngã ba Ninh Gia đến Trung đoàn 994; điện chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn từ
xã Phú Hội đến xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 49.000 triệu đồng,
vốn bố trí: 10.000 triệu đồng.
d) Đóng cửa bãi rác thôn P'ré, xã Phú
Hội, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 20.000 triệu đồng, vốn bố trí: 6.000 triệu
đồng.
đ) Đóng cửa bãi rác Cam Ly, thành phố
Đà Lạt; tổng mức đầu tư: 49.900 triệu đồng, vốn bố trí: 8.000 triệu đồng.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND,
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu
HĐND tỉnh Khóa IX;
- VP; TU, Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- Đài PT-TH, Báo Lâm Đồng;
- Chi cục VT, LT tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VP, HS kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đức Quận
|
DANH MỤC
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế
hoạch vốn giai đoạn 2017 -
2020 theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Kế
hoạch vốn bổ sung
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
cộng
|
Đầu
giai đoạn
|
Bổ
sung trong giai đoạn
|
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
|
100%
ngân sách tỉnh
|
90%
ngân sách tỉnh
|
|
1
|
2
|
5
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
10,893,325
|
9,276,816
|
8,487,841
|
1,502,461
|
683,110
|
819,351
|
1,259,285
|
|
|
A
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
2,585,314
|
2,197,414
|
1,998,314
|
826,427
|
421,300
|
405,127
|
384,285
|
|
|
I
|
Vốn thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
52,000
|
|
|
1
|
Bổ sung cấp vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai về đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
37,000
|
|
|
2
|
Hỗ trợ giải
phóng mặt bằng các khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
|
|
II
|
Dự án
dự kiến hoàn thành năm 2020
|
|
625,142
|
620,142
|
562,747
|
402,200
|
310,000
|
92,200
|
87,200
|
|
|
1
|
Trồng cây xanh, xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20, đoạn từ hồ Nam
Sơn đến ngã ba xóm Trung, xã Phú
Hội, huyện Đức Trọng
|
|
24,967
|
24,967
|
22,470
|
19,000
|
15,000
|
4,000
|
3,000
|
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư - tái định cư Phạm Hồng
Thái, phường 10, thành phố Đà Lạt
|
2017
|
75,527
|
75,527
|
67,974
|
55,000
|
50,000
|
5,000
|
6,000
|
|
|
3
|
Đường dọc bờ sông Đa Nhim, đoạn từ cầu sắt Phú Hội
đến thác Liên Khương, huyện Đức Trọng
|
2017
|
48,513
|
48,513
|
43,662
|
34,000
|
30,000
|
4,000
|
9,000
|
|
|
4
|
Đường từ thôn 7, thị trấn Đạ Tẻh đi trung tâm xã An Nhơn (giai đoạn 2)
|
2017
|
60,225
|
60,225
|
54,203
|
47,000
|
40,000
|
7,000
|
7,000
|
|
|
5
|
Nâng cấp đường Thống Nhất, thị
trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng
|
2018
- 2020
|
29,720
|
29,720
|
26,748
|
16,000
|
10,000
|
6,000
|
10,000
|
|
|
6
|
Cầu Ông Thiều,
huyện Đơn Dương
|
2018
-2020
|
44,995
|
44,995
|
40,496
|
33,000
|
15,000
|
18,000
|
7,000
|
|
|
7
|
Đường khu sản
xuất tập trung tiểu khu 120, xã Đạ Nhim huyện Lạc Dương.
|
2019-2021
|
14,990
|
14,990
|
14,990
|
7,200
|
|
7,200
|
7,000
|
|
|
8
|
Đường 14/3, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương
|
2019
- 2021
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
6,000
|
|
6,000
|
7,500
|
|
|
9
|
Kè chống sạt
lở bờ sông Đạ Quay, đoạn di qua thôn 2, xã Đạ Oai, huyện Đạ Huoai
|
2019-2021
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
10
|
Đường trục chính ngã ba Bằng Lăng đến Km1,6 đường Liên Hung - Đầm Ròn, huyện Đam Rông
|
|
35,197
|
30,197
|
27,177
|
18,000
|
10,000
|
8,000
|
9,000
|
|
|
11
|
Đường 26/3
vào kênh Nam, huyện Đạ Tẻh
|
2017
|
39,994
|
39,994
|
35,995
|
31,000
|
25,000
|
6,000
|
4,000
|
|
|
12
|
Đường giao thông đi từ trung tâm thị trấn Đạ
Tẻh vào khu đồng bào dân tộc thiểu số tổ dân phố 3, tổ dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
2019-2021
|
8,700
|
8,700
|
8,700
|
3,000
|
|
3,000
|
5,000
|
|
|
13
|
Đường từ Quốc
lộ 20 vào trung tâm xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm
|
2015-2019
|
177,814
|
177,814
|
160,033
|
94,000
|
80,000
|
14,000
|
5,000
|
|
|
14
|
Nâng cấp các đường nội thị thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai
|
|
42,000
|
42,000
|
37,800
|
35,000
|
35,000
|
|
2,700
|
|
|
III
|
Dự án hoàn
thành sau năm 2020
|
|
1,832,672
|
1,452,272
|
1,323,067
|
417,927
|
105,000
|
312,927
|
226,500
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa đường ĐH.412 -
ĐH.413, huyện Đơn Dương
|
2018
- 2023
|
80,000
|
80,000
|
72,000
|
28,000
|
10,000
|
18,000
|
5,000
|
|
|
2
|
Đập thủy lợi Ma Am, xã Đà Loan, huyện Đức Trọng
|
|
31,750
|
31,750
|
28,575
|
14,000
|
10,000
|
4,000
|
5,000
|
|
|
3
|
Nâng cấp, mở
rộng đường ĐH.15, từ Quốc lộ 27 đi
trung tâm xã Quảng Lập, huyện Đơn Dương
|
2019-2021
|
28,000
|
28,000
|
25,200
|
8,000
|
|
8,000
|
8,000
|
|
|
4
|
Cầu từ thôn Lạc
Viên A, thôn Lạc Viên B nối thôn Gian Dân, xã Lạc Xuân,
huyện Đơn Dương
|
2019
- 2021
|
35,000
|
35,000
|
31,500
|
10,000
|
|
10,000
|
10,000
|
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ Phú Hội đến Km196 của Quốc lộ 20
|
2019
- 2021
|
14,981
|
14,981
|
14,981
|
5,000
|
|
5,000
|
4,000
|
|
|
6
|
Đường vành đai phía Đông bắc thị trấn
Di Linh, huyện Di Linh
|
2019-2021
|
70,000
|
70,000
|
63,000
|
15,000
|
|
15,000
|
5,000
|
|
|
7
|
Đường Ỷ Lan,
xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc
|
2019-2021
|
24,000
|
24,000
|
21,600
|
7,000
|
|
7,000
|
4,000
|
|
|
8
|
Nâng cấp Trường quân sự tỉnh Lâm Đồng
(giai đoạn 1)
|
2019-2021
|
24,779
|
24,779
|
22,500
|
6,000
|
|
6,000
|
5,000
|
|
|
9
|
Đường giao thông từ thị trấn Di
Linh di xã Tân Châu, huyện Di Linh
|
2019-2021
|
42,000
|
42,000
|
37,800
|
10,000
|
|
10,000
|
7,000
|
|
|
10
|
Đường tránh ngập Đinh Lạc - Bảo Thuận, huyện Di Linh
|
2019-2021
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
4,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
11
|
Đường liên xã từ Hồ 1, xã Đạ M'Rông đi thôn Cil Múp, xã Đạ Tông, huyên Đam Rông
|
2019-2021
|
26,000
|
26,000
|
23,400
|
6,000
|
|
6,000
|
5,000
|
|
|
12
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy, UBND, khối mặt trận và
các đoàn thể thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên
|
2019-2021
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
5,000
|
|
5,000
|
4,000
|
|
|
13
|
Nâng cấp đường Cát Lợi đi Cát Lâm 1, thị trấn Phước Cát, huyện
Cát Tiên
|
2019-2021
|
22,800
|
22,800
|
20,520
|
7,000
|
|
7,000
|
5,000
|
|
|
14
|
Đường giao thông thôn 4, xã
Lộc Tân, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
12,600
|
12,600
|
12,600
|
4,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
15
|
Trụ sở Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhím, huyện Lạc Dương
|
2019-2021
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
3,500
|
|
3,500
|
4,500
|
|
|
16
|
Đường Tôn Thất Thuyết, thành phố Bảo Lộc
|
2019-2021
|
13,200
|
13,200
|
13,200
|
6,000
|
|
6,000
|
3,000
|
|
|
17
|
Cầu Lộc Đức, xã Lộc Thanh, thành phố
Bảo Lộc
|
2019-2021
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
7,000
|
|
7,000
|
3,000
|
|
|
18
|
Đường liên xã Triệu Hải - Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh
|
2019
- 2023
|
99,000
|
99,000
|
89,100
|
28,427
|
|
28,427
|
10,000
|
|
|
19
|
Hồ chống bồi lắng, nhà máy xử
lý nước thải khu vực Đan Kia - Suôi Vàng, huyện Lạc Dương (giai đoạn 1)
|
2018-2020
|
80,000
|
80,000
|
72,000
|
36,000
|
15,000
|
21,000
|
4,000
|
|
|
20
|
Hệ thống thoát
nước dọc và vỉa hè đường ĐT.721, đoạn từ cầu treo đi thị trấn Phước Cát, huyện
Cát Tiên
|
2019-2021
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
3,000
|
|
3,000
|
3,000
|
|
|
21
|
Đường liên xã thôn Phú Trung, xã Phú Hội đi thị
trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng
|
2019
- 2021
|
14,700
|
10,300
|
10,300
|
4,000
|
|
4,000
|
3,000
|
Vốn
NS huyện: 4,4 tỷ đồng
|
|
22
|
Đường liên xã từ thôn Liêng Đơng, xã Phi Liêng đi xã Đạ
K'Nàng, huyện Đam Rông
|
2019
- 2021
|
33,000
|
33,000
|
29,700
|
8,000
|
|
8,000
|
5,000
|
|
|
23
|
Đường xã Hòa
Ninh đi thôn 6, xã Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh
|
2019
- 2021
|
22,000
|
22,000
|
19,800
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
24
|
Đường từ cầu
Đạ K'Nàng đi Băng Pá, huyện Đam
Rông
|
2019-2021
|
40,000
|
40,000
|
36,000
|
7,500
|
|
7,500
|
6,000
|
|
|
25
|
Đường giao thông liên xã Nam Hà -
Gia Lâm, huyện Lâm Hà
|
2019-2021
|
13,000
|
13,000
|
13,000
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
26
|
Nâng cấp đường B'Sa - Đoàn Kết (quy hoạch là đường ĐT.721), huyện Đạ Huoai
|
|
50,000
|
50,000
|
45,000
|
20,000
|
20,000
|
|
9,500
|
|
|
27
|
Đường liên xã từ thôn 1, xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn, huyện Đạ Huoai
|
2019-2023
|
140,000
|
140,000
|
126,000
|
24,000
|
|
24,000
|
10,000
|
|
|
28
|
Đường liên xã Tu Tra - Ka Đơn, huyện Đơn Dương
|
2019
- 2021
|
20,712
|
20,712
|
18,641
|
7,000
|
|
7,000
|
4,000
|
|
|
29
|
Đường Trần Quang Khải, xã Đại Nga, thành phố Bảo Lộc
|
2019
- 2021
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
8,000
|
|
8,000
|
3,000
|
|
|
30
|
Nâng cấp mở
rộng đường ĐH.13 giáp đường nhựa Nguyễn
Chí Thanh đến đường Phạm Ngọc Thạch, huyện Đơn Dương
|
2019-2021
|
14,950
|
14,950
|
14,950
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
31
|
Đường nội thị thị trấn Di Linh, huyện
Di Linh
|
2019-2021
|
40,000
|
40,000
|
36,000
|
7,000
|
|
7,000
|
7,000
|
|
|
32
|
Đường giao thông
liên xã Hoài Đức đi Tân Thanh, huyện Lâm Hà
|
2019
- 2021
|
60,000
|
60,000
|
54,000
|
12,000
|
|
12,000
|
10,000
|
|
|
33
|
Đường ĐH.93
(Bù Khiêu đi Đức Phổ), huyện Cát Tiên
|
2019-2021
|
95,000
|
95,000
|
85,500
|
20,000
|
|
20,000
|
10,000
|
|
|
34
|
Vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc đường trung tâm thị trấn Lộc Thắng (đi vào
khu tái định cư Bôxit), huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
60,000
|
60,000
|
54,000
|
10,000
|
|
10,000
|
8,000
|
|
|
35
|
Nâng cấp cải tạo đường Phù Mỹ, huyện Cát Tiên
|
2019-2021
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
7,000
|
|
7,000
|
7,000
|
|
|
36
|
Khu quy hoạch dân cư 5B, thành phố Đà Lạt
|
|
399,000
|
68,000
|
61,200
|
55,000
|
50,000
|
5,000
|
10,000
|
|
|
37
|
Đường từ Trúc Lâm Yên Tử qua Trung
tâm đón tiếp và từ Trúc Lâm Yên Tử đến đoạn 1 nhánh phải Khu
du lịch hồ Tuyền Lâm
|
|
37,000
|
37,000
|
33,300
|
3,500
|
|
3,500
|
6,500
|
|
|
38
|
Chỉnh trị
sông, chống sạt lở bờ sông hạ du
thủy điện Đa Nhim, huyện Đơn Dương
(đối ứng vốn NSTW)
|
2018-2020
|
80,000
|
35,000
|
31,500
|
|
|
|
10,000
|
|
|
IV
|
Dự án khởi
công mới trong năm 2020
|
|
127,500
|
125,000
|
112,500
|
6,300
|
6,300
|
|
18,585
|
|
|
1
|
Nút giao Phan Chu Trinh, thành phố
Đà Lạt
|
|
17,500
|
15,000
|
13,500
|
6,300
|
6,300
|
|
3,585
|
Công trình cấp
bách, chống ùn tắc giao thông
|
|
2
|
Trụ sở HĐND và UBND thành phố Bảo Lộc
|
|
110,000
|
110,000
|
99,000
|
0
|
|
|
15,000
|
|
|
B
|
NGUỒN THU
TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
8,308,011
|
7,079,402
|
6,489,527
|
676,034
|
261,810
|
414,224
|
875,000
|
|
|
I
|
Vốn thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
120,000
|
|
|
1
|
Thực hiện Đề án "Đà Lạt trở thành thành phố thông
minh"
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000
|
|
|
2
|
Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết
toán hoàn thành và các dự án
không phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo
Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày
03/8/2017 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
3
|
Bổ sung vốn thực hiện các dự án quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000
|
|
|
4
|
Thực hiện các giải pháp chống ùn tắc
giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
II
|
Dự án dự
kiến hoàn thành năm 2020
|
|
1,468,882
|
1,072,873
|
1,006,254
|
469,867
|
261,810
|
208,057
|
402,479
|
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Đức Trọng (giai đoạn 2)
|
2018-2020
|
14,892
|
14,892
|
14,892
|
10,000
|
10,000
|
|
4,000
|
|
|
2
|
Nhà Văn hóa -
Thể thao huyện Bảo Lâm (giai đoạn 2)
|
2018-2020
|
20,000
|
20,000
|
18,000
|
15,000
|
15,000
|
|
3,000
|
|
|
3
|
Trường THCS Tân Văn, huyện Lâm Hà
|
2018-2020
|
21,000
|
18,500
|
16,650
|
15,000
|
5,000
|
10,000
|
1,000
|
Vốn
NS huyện: 2,5 tỷ đồng
|
|
4
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cát Tiên (hạng mục nhà văn hóa trung
tâm)
|
2017
|
51,811
|
51,811
|
46,630
|
35,000
|
15,000
|
20,000
|
11,600
|
|
|
5
|
Trường THCS
K'Nai, huyện Đức Trọng
|
2019-2021
|
10,900
|
10,900
|
10,900
|
9,810
|
9,810
|
|
1,000
|
|
|
6
|
Trường Tiểu học
Lê Lợi, thành phố Đà Lạt
|
2019-2021
|
15,000
|
15,000
|
13,500
|
10,000
|
10,000
|
|
3,000
|
|
|
7
|
Trường Tiểu học
Lăng Tô, huyện Đam Rông
|
2019-2021
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
2,500
|
|
2,500
|
3,500
|
|
|
8
|
Trường Mầm non Gia Hiệp, huyện Di
Linh
|
2019
- 2021
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
3,500
|
|
3,500
|
4,000
|
|
|
9
|
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản, huyện Đạ Huoai
|
2019
- 2021
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
4,000
|
|
4,000
|
3,000
|
|
|
10
|
Nâng cấp, mở
rộng hệ thống nước tự chảy phục vụ sinh hoạt và sản xuất xã Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai
|
2019
- 2021
|
15,000
|
15,000
|
13,500
|
6,000
|
|
6,000
|
7,500
|
|
|
11
|
Trường Mẫu
giáo Liên Hà, huyện Lâm Hà
|
2019
- 2021
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
2,500
|
|
2,500
|
3,500
|
|
|
12
|
Đường GTNT từ thôn Ninh Thủy đi
thôn Ninh Hạ, xã Nam Ninh huyện
Cát Tiên
|
2019-2021
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
4,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
13
|
Trường Phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng
|
2019
- 2021
|
7,310
|
7,310
|
7,310
|
5,000
|
|
5,000
|
2,000
|
|
|
14
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Di Linh
|
2019
- 2021
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
5,000
|
|
5,000
|
2,000
|
|
|
15
|
Đầu tư một số
hạng mục còn lại tại Trung tâm Văn hóa -
Thể thao tỉnh Lâm Đồng (Sân vận động thành phố Đà Lạt)
|
2019
- 2023
|
300,868
|
274,736
|
247,262
|
99,000
|
57,000
|
42,000
|
148,000
|
|
|
16
|
Cơ sở hạ tầng
khu thể thao thuộc Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh Lâm Đồng
|
2014
|
313,506
|
313,506
|
297,113
|
97,000
|
97,000
|
|
72,000
|
Đền
bù GPMB khu trung tâm huấn luyện thể thao của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
17
|
Trang thiết bị Đài Phát thanh -
Truyền hình Lâm Đồng
|
2019-2021
|
17,000
|
17,000
|
15,300
|
5,000
|
|
5,000
|
10,000
|
|
|
18
|
Trường Tiểu học Lê Hồng Phong, huyện Cát Tiên
|
2019-2021
|
12,000
|
12,000
|
12.000
|
7,000
|
|
7,000
|
5,000
|
|
|
19
|
Trường Mầm non Sao Sáng, huyện Đơn Dương
|
2019-2021
|
12,500
|
12,500
|
12,500
|
4,000
|
|
4,000
|
8,000
|
|
|
20
|
Trường Tiểu học Tân Châu 1, huyện
Di Linh
|
2019-2021
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
4,000
|
|
4,000
|
8,000
|
|
|
21
|
Trường Tiểu học Lán Tranh 2, huyện
Lâm Hà
|
2019-2021
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
4,000
|
|
4,000
|
6,000
|
|
|
22
|
Trường Tiểu học
Phi Tô, huyện Lâm Hà
|
2019
- 2021
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
4,000
|
|
4,000
|
6,000
|
|
|
23
|
Trường TH và THCS Vừ A Dính, huyện Bảo Lâm (giai đoạn 2)
|
2019-2021
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
2,500
|
|
2,500
|
6,500
|
|
|
24
|
Trường THCS Chu Văn An, thành phố Bảo Lộc
|
2019-2021
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
4,000
|
|
4,000
|
6,000
|
|
|
25
|
Trường Mẫu giáo
Kim Đồng 2, thành phố Bảo Lộc
|
2019
- 2021
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
3,500
|
|
3,500
|
4,500
|
|
|
26
|
Trường THPT Bùi Thị Xuân, thành phố
Đà Lạt
|
2019-2021
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
5,000
|
|
5,000
|
7,000
|
|
|
27
|
Trường Tiểu học
Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
11,000
|
11,000
|
11,000
|
4,500
|
|
4,500
|
6,500
|
|
|
28
|
Trường Tiểu học
Lê Văn Tám, thành phố Bảo Lộc
|
2019-2021
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
29
|
Trường Mầm
non thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
2019
- 2021
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
3,000
|
|
3,000
|
5,000
|
|
|
30
|
Trường mầm non D’Ran, huyện Đơn Dương
|
2019-
2021
|
12,500
|
12,500
|
12,500
|
4,000
|
|
4 000
|
8,000
|
|
|
31
|
Trường THCS Lộc
Sơn, thành phố Bảo Lộc
|
2019-2021
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
5,000
|
|
5,000
|
4,000
|
|
|
32
|
Trường Mẫu giáo Tuổi Ngọc, huyện Di Linh
|
2019
- 2021
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
33
|
Đầu tư một số hạng mục của Trung tâm Y tế huyện Di Linh
|
2019
- 2021
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
7,000
|
|
7,000
|
5,000
|
|
|
34
|
Đường GTNT thôn 3, xã Lộc Châu đi
xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh
|
|
23,400
|
23,400
|
21,060
|
20,000
|
10,000
|
10,000
|
1,000
|
|
|
35
|
Xây dựng tuyến
kênh kết hợp đường giao thông nội đồng Bàu Cỏ, huyện Đạ
Tẻh (giai đoạn 2)
|
2017
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
13,000
|
10,000
|
3,000
|
1,000
|
|
|
36
|
Đường GTNT từ
ngã ba Trần Quốc Toản, xã Hoài Đức đi xã Liên Hà, huyện Lâm
Hà
|
|
25,000
|
18,000
|
16,200
|
13,000
|
5,000
|
8,000
|
3,000
|
|
|
37
|
Rà phá bom mìn,
vật nổ còn sót lại sau chiến
trang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 2)
(đối ứng NSTW)
|
|
383,559
|
32,000
|
28,000
|
18,000
|
18,000
|
|
10,000
|
|
|
38
|
Xử lý hiện tượng trụt nứt khu vực đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Trương Công Định,
thành phố Đà Lạt
|
2019-2020
|
17,636
|
8,818
|
7,936
|
3,057
|
|
3,057
|
4,879
|
Vốn ngân sách thành phố Đà Lạt 50%
|
|
39
|
Đường giao thông nối thôn Liên
Phương với thôn Trung Hưng, xã Gia
Viễn, huyện Cát Tiên
|
2019-2021
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
3,000
|
|
3,000
|
4,000
|
|
|
III
|
Dự án
hoàn thành sau năm 2020
|
|
749,742
|
749,742
|
700,125
|
206,167
|
|
206,167
|
179,500
|
|
|
1
|
Trường MN Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương
|
2019-2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
2
|
Trường Tiểu học Quảng Hiệp, huyện Đức
Trọng
|
2019-2021
|
18,732
|
18,732
|
16,859
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
3
|
Trường Mẫu
giáo Đà Loan, huyện Đức Trọng
|
2019-2021
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
4
|
Trường Tiểu học
Rô Men, huyện Đam Rông
|
2019
-2021
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
5
|
Trường Tiểu học
Bảo Thuận, huyện Di Linh
|
2019-2021
|
13,.000
|
13,000
|
13,000
|
4,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
6
|
Trường THCS Tam Bố, huyện Di Linh
|
2019-2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
7
|
Trường THCS Lộc
Nam, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
8
|
Trường Tiểu học
Lộc Thành B, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
9
|
Trường Tiểu học
Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
14,350
|
14,350
|
14,350
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
10
|
Trường THCS Trần Phú, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo
Lâm
|
2019-2021
|
14,800
|
14,800
|
14,800
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
11
|
Trường THCS Lộc Thành, huyện Bảo
Lâm
|
2019-2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
12
|
Trường Tiểu học Lộc An C, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
14,800
|
14,800
|
14,800
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
13
|
Trường TH và THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
14
|
Trường THCS Quang Trung, thành phố
Bảo Lộc
|
2019-2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
15
|
Trường THPT Lương Thế Vinh, huyện Đức
Trọng
|
2019-2021
|
18,000
|
18,000
|
16,200
|
5,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
16
|
Xây dựng cầu
sắt An Giang và đường GTNT từ TK
72 đến khu sản xuất Đạ Knash, huyện
Đam Rông
|
2019-2021
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
7,000
|
|
7,000
|
5,000
|
|
|
17
|
Đường GTNT vào khu sản xuất lớn xã
Hòa Bắc - Hòa Nam, huyện Di Linh
|
2019-2021
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
5,000
|
|
5,000
|
4,000
|
|
|
18
|
Hệ thống nước xã Đạ Nhim, huyện Lạc
Dương
|
2019-2021
|
20,000
|
20,000
|
18,000
|
8,100
|
|
8,100
|
4,000
|
|
|
19
|
Trường Tiểu học Phú Thạnh, huyện Đức
Trọng
|
2019-2021
|
10,230
|
10,230
|
10,230
|
4,000
|
|
4,000
|
3,000
|
|
|
20
|
Trường Mầm
non Đạ Long, huyện Đam Rông
|
2019
-2021
|
13,000
|
13,000
|
13,000
|
5,500
|
|
5,500
|
4,000
|
|
|
21
|
Trường Tiểu học An Hiệp, huyện Đức
Trọng
|
2019-2021
|
16,000
|
16,000
|
14,400
|
7,000
|
|
7,000
|
4,000
|
|
|
22
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Dương
|
2019
- 2021
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
5,000
|
|
5,000
|
4,000
|
|
|
23
|
Đầu tư một số hạng mục hoàn thiện Bệnh
viện Il Lâm Đồng
|
2019-2021
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
12,000
|
|
12,000
|
5,000
|
|
|
24
|
Mở rộng Khoa phẫu thuật gây mê và Khoa hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Đa khoa
Lâm Đồng
|
2019
-2021
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
12,000
|
|
12,000
|
5,000
|
|
|
25
|
Trung tâm Văn hóa
nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng
|
2019
-2021
|
50,000
|
50,000
|
45,000
|
9,000
|
|
9,000
|
6,000
|
|
|
26
|
Xây dựng mới
khối nhà A Trường Chính trị tỉnh
|
2019-2021
|
25,820
|
25,820
|
23,238
|
8,862
|
|
8,862
|
6,000
|
|
|
27
|
Đường trục chính vào Khu tái định cư đồng bào dân tộc thôn 4,
xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm
|
2019-2021
|
50,000
|
50,000
|
45,000
|
9,000
|
|
9,000
|
7,000
|
|
|
28
|
Cầu Đạ Long,
huyện Đam Rông
|
2019-2021
|
33,120
|
33,120
|
29,808
|
12,000
|
|
12,000
|
10,000
|
|
|
29
|
Đường thôn 1, xã Đạ Tồn đi buôn B’Kẻh, thị trân Mađaguôi, huyện Đa Huoai
(Đường vào khu sản xuất xã Đạ Tồn)
|
2019-2021
|
18,000
|
18,000
|
16,200
|
8,705
|
|
8,705
|
3,500
|
|
|
30
|
Đường giao thông từ Làng Hai đi trung
tâm xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà
|
2019
- 2021
|
29,500
|
29,500
|
26,550
|
10,000
|
|
10,000
|
6,000
|
|
|
31
|
Nâng cấp, mở rộng
đường GTNT đi từ ĐT.725 vào buôn Đạ
Nhar lên khu sản xuất cao su tập
trung + xã Quốc Oai, huyện Đạ Tẻh
|
2019
- 2021
|
77,000
|
77,000
|
69,300
|
7,000
|
|
7,000
|
12,000
|
|
|
32
|
Đường GTNT
liên xã Liên Hà đi Đan Phượng huyện
Lâm Hà
|
2019-2021
|
50,000
|
50,000
|
45,000
|
8,000
|
|
8,000
|
12,000
|
|
|
33
|
Đường GTNT thôn 2, xã Liêng Srônh nối Quốc lộ 27 với huyện Đam Rông
|
2019-2021
|
14,990
|
14,990
|
14,990
|
4,000
|
|
4,000
|
5,000
|
|
|
IV
|
Dự án
khởi công mới năm 2020
|
|
138,161
|
138,161
|
126,161
|
|
|
|
70,000
|
|
|
1
|
Mở rộng Khoa ung
bướu thuộc Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
|
2020
- 2022
|
23,000
|
23,000
|
20,700
|
|
|
|
20,700
|
Thực hiện Đề
án bệnh viện vệ tinh
|
|
2
|
Đầu tư thiết bị Khoa chẩn đoán hình
ảnh Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
|
2020
- 2022
|
27,000
|
27,000
|
24,300
|
|
|
|
24,200
|
|
|
3
|
Mở rộng Cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng (tại huyện Đức Trọng)
|
2020
- 2022
|
14,990
|
14,990
|
14,990
|
|
|
|
7,000
|
|
|
4
|
Trạm xử lý nước
thải tập trung, hệ thống thu gom nước thải Khu công nghiệp Phú Hội
|
2020
- 2024
|
70,000
|
70,000
|
63,000
|
|
|
|
15,000
|
|
|
5
|
Kè gia cố mái
đập đất bờ hồ kéo dài nhánh trái
đường vòng hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt
|
2020
- 2022
|
1,671
|
1,671
|
1,671
|
|
|
|
1,600
|
|
|
6
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Hội
nông dân tỉnh Lâm Đồng
|
2020
- 2022
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
|
|
|
1,500
|
|
|
V
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
5,951,226
|
5,118,626
|
4,656,988
|
|
|
|
103,021
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp Trung tâm hành chính thành phố Đà Lạt
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
|
2
|
Đường Võ Thị
Sáu, thành phố Đà Lạt
|
|
19,000
|
19,000
|
17,100
|
|
|
|
500
|
|
|
3
|
Nâng cấp đoạn từ ngã ba Trần Quốc
Toản - Sương Nguyệt Ánh đến ngã ba Trần Quốc Toản - Yersin, lắp đặt đèn trang trí, đường đi bộ quanh hồ Xuân
Hương, thành phố Đà Lạt
|
|
46,000
|
46,000
|
41,400
|
|
|
|
1,000
|
|
|
4
|
Đường giao thông nối từ đường Lữ Gia xuống
thượng lưu hồ Xuân Hương và xây dựng kè chắn xung quanh hồ lắng số 1 và dọc theo suối
(đoạn từ hồ lắng số 1 đến điểm đường Lữ Gia mở rộng),
thành phố Đà Lạt
|
|
138,000
|
138,000
|
124,200
|
|
|
|
1,000
|
|
|
5
|
Trường THPT chuyên Thăng Long - Đà Lạt
|
|
150,000
|
150,000
|
135,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
6
|
Công viên Yersin, thành phố Đà Lạt (giai đoạn 3)
|
|
170,000
|
170,000
|
153,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
7
|
Tượng đài tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
8
|
Nâng cấp một
số tuyến đường trên địa bàn huyện Lạc Dương
|
|
29,500
|
29,500
|
26,550
|
|
|
|
750
|
|
|
9
|
Đường liên xã từ thôn Đà Griềng, xã Đà Loan đi thôn Tà
Nhiên, xã Tà Năng, huyện Đức Trọng
|
|
45,000
|
45,000
|
40,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
10
|
Vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20, đoạn từ Chùa Bà Cha
đến đường cao tốc Liên Khương -
Prenn, huyện Đức Trọng
|
|
36,000
|
36,000
|
32,400
|
|
|
|
1,000
|
|
|
11
|
Xây dựng hoàn chỉnh 2 trường tiểu học: Tân
Hội, Bồng Lai, huyện Đức Trọng
|
|
24,700
|
24,700
|
22,230
|
|
|
|
500
|
|
|
12
|
Trường Tiểu học
Lạc Xuân và Trường Tiểu học Suối Thông, huyện Đơn Dương
|
|
24,000
|
24,000
|
21,600
|
|
|
|
500
|
|
|
13
|
Đường giao
thông liên xã Phi Tô đi xã Lát, huyện Lạc Dương
|
|
214,000
|
214,000
|
192,600
|
|
|
|
1,000
|
|
|
14
|
Đường GTNT liên xã từ xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà đi xã Tân Thành, huyện Đức Trọng
|
|
70,000
|
70,000
|
63,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
15
|
Hồ chứa nước
Đạ Nòng II, xã Đạ Tông, huyện Đam Rông
|
|
27,000
|
27,000
|
24,300
|
|
|
|
500
|
|
|
16
|
Hồ chứa nước Đạ
Na Hát (thôn Pul), xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông
|
|
25,000
|
25,000
|
22,500
|
|
|
|
500
|
|
|
17
|
Trường; THCS và THPT Võ Nguyên Giáp, huyện Đam Rông
|
|
20,000
|
20,000
|
18,000
|
|
|
|
500
|
|
|
18
|
Nâng cấp bãi chôn lấp rác thải rắn xã Lộc
Phú, huyện Bảo Lâm
|
|
19,000
|
19,000
|
17,100
|
|
|
|
500
|
|
|
19
|
Vỉa hè, hệ thống chiếu sáng hai bên đường Quốc lộ 20, đoạn
qua xã Lộc An, huyện Bảo Lâm
|
|
35,000
|
35,000
|
31,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
20
|
Nhà thiếu nhi huyện Bảo Lâm
|
|
45,000
|
45,000
|
40,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
21
|
Xây dựng hoàn chỉnh 02 Trường Tiểu học: Tân Sơn và Bùi Thị Xuân, thành phố Bảo Lộc
|
|
23,500
|
23,500
|
21,150
|
|
|
|
500
|
|
|
22
|
Đường nối đường Lê Thị Riêng đèn đường quanh hồ Mai Thành,
thành phố Bảo Lộc
|
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
|
|
|
400
|
|
|
23
|
Xây dựng các tuyến đường đô thị: Đường nối từ khu phố 3, phường B'Lao đến đường vành đai phía Nam và đến đường Lam Sơn, thành phố
Bảo Lộc
|
|
79,900
|
79,900
|
71,910
|
|
|
|
1,000
|
|
|
24
|
Cầu Ông Thọ, xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc
|
|
12,943
|
12,943
|
12,943
|
|
|
|
400
|
|
|
25
|
Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao huyện
Đạ Huoai
|
|
65,000
|
65,000
|
58,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
26
|
Hệ thống thoát nước thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
|
60,000
|
60,000
|
54,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
27
|
Trường THCS Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh
|
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
400
|
|
|
28
|
Đường 3L và
đường 3K, thị tấn Cát Tiên; đường vào khu 5, khu 10, thị trấn Cát Tiên đi xã Mỹ Lâm (đường
ĐH.90), huyện Cát Tiên
|
|
160,000
|
160,000
|
144,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
29
|
Đường nội thị
thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên
|
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
30
|
Đầu tư một số
kênh mương thủy lợi huyện Cát Tiên
|
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
31
|
Đầu tư một số
hạng mục cho 03 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Lâm Hà và huyện Đam Rông
|
|
16,000
|
16,000
|
14,400
|
|
|
|
500
|
|
|
32
|
Đầu tư một số
hạng mục cho 30 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Đức Trọng
|
|
22,000
|
22,000
|
19,800
|
|
|
|
500
|
|
|
33
|
Đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai
|
|
205,000
|
205,000
|
184,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
34
|
Đường trục xã Phú Hội đi Tân Hội, huyện Đức Trọng
|
|
24,000
|
24,000
|
21,600
|
|
|
|
500
|
|
|
35
|
Đường Mađaguôi di Đạ Oai (Đường ĐH5), huyện Đạ Huoai
|
|
73,000
|
73,000
|
65,700
|
|
|
|
1,000
|
|
|
36
|
Đường vành đai thành phố Đà Lạt và
cơ sở hạ tầng các khu dân cư
|
|
800,000
|
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
37
|
Đường tránh thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn
Dương
|
|
138,000
|
138,000
|
124,200
|
|
|
|
1,000
|
|
|
38
|
Trụ sở làm việc
các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
25,000
|
25,000
|
22,500
|
|
|
|
500
|
|
|
39
|
Cầu Bà Trưng, Bà Bống trên đường
ĐT.729
|
|
70,000
|
70,000
|
63,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
40
|
Trường Mầm
non Hòa Nam, huyện Di Linh
|
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
500
|
|
|
41
|
Đầu tư các trường đạt chuẩn quốc
gia và nông thôn mới: Tiểu học Sơn
Điền, PTDT bán trú Sơn Điền, TH và THCS Gia Bắc, huyện Di Linh
|
|
45,900
|
45,900
|
41,310
|
|
|
|
1,000
|
|
|
42
|
Trường Tiểu học Đinh Trang Hòa 1;
Trường TH và THCS Đinh Trang Thượng, huyện Di Linh
|
|
29,400
|
29,400
|
26,460
|
|
|
|
1,000
|
|
|
43
|
Đầu tư các trường THCS đạt chuẩn: Tân Nghĩa, Gia Hiệp, Đinh Trang Hòa 1, Bảo
Thuận, huyện Di Linh
|
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
44
|
Nâng cấp đường từ ĐT.721 đi vào khu dân cư tập trung các tổ dân phố 3A và 3B; đường
giao thông các tổ dân phố 2C và 2D, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
|
54,000
|
54,000
|
48,600
|
|
|
|
1,000
|
|
|
45
|
Điện chiếu sáng đèo Mimoza, thành phố Đà
Lạt
|
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
500
|
|
|
46
|
Nâng cấp cải tạo
2 tuyến đường Nguyên Tử Lực, Phan Đình Phùng, thành
phố Đà Lạt
|
|
58,228
|
39,228
|
35,305
|
|
|
|
1,000
|
|
|
47
|
Nâng cấp mở
rộng đường trung tâm xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương
|
|
14,950
|
14,950
|
14,950
|
|
|
|
400
|
|
|
48
|
Nâng cấp mở
rộng các tuyến đường đô thị: Văn Lang, Jiêng Ọt, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương
|
|
29,900
|
29,900
|
26,910
|
|
|
|
500
|
|
|
49
|
Đường từ xã Lát, huyện Lạc Dương đi xã Phi Tô, huyện Lâm Hà
|
|
90,000
|
90,000
|
85,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
50
|
Nâng cấp mở rộng
đường 19/5, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương
|
|
99,000
|
99,000
|
89,100
|
|
|
|
1,000
|
|
|
51
|
Đường vào khu dân cư Phú An, xã Phú
Hội; làng nghề thổ cẩm Đa Ra Hoa, xã Hiệp An,
huyện Đức Trọng
|
|
29,000
|
29,000
|
26,100
|
|
|
|
500
|
|
|
52
|
Đường trục xã Liên Hiệp đi N'Thol Hạ, huyện
Đức Trọng
|
|
48,000
|
48,000
|
43,200
|
|
|
|
1,000
|
|
|
53
|
Thảm nhựa, vỉa
hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu
sáng, cây xanh đường Trần Phú, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng
|
|
30,000
|
25,000
|
22,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
54
|
03 cầu trên tuyến đường ĐH.412 - ĐH.413,
huyện Đơn Dương
|
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
55
|
Kè chống sạt
lở đường từ Cầu Ông Dậu đến cổng Lạc Quảng, thị trấn
D'Ran; Kè gia cố chống sạt lở hạ
lưu cống dâng Ka Đê, huyện Đơn Dương
|
|
26,000
|
26,000
|
23,400
|
|
|
|
700
|
|
|
56
|
Đầu tư xây dựng các tuyến đường
GTNT trên địa bàn huyện Đơn Dương
|
|
45,000
|
45,000
|
40,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
57
|
Đường liên xã từ thị trấn Bằng Lăng đi xã Liêng Srônh, huyện Đam Rông
|
|
58,107
|
58,107
|
52,296
|
|
|
|
1,000
|
|
|
58
|
Nâng cấp đường liên xã Hòa Ninh - Hòa Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch Hòa Ninh, huyện
Di Linh
|
|
35,000
|
35,000
|
31,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
59
|
Đường liên xã Tân Nghĩa - Tân Châu -
Tân Thượng, huyện Di Linh
|
|
49,500
|
49,500
|
44,550
|
|
|
|
1,000
|
|
|
60
|
Nâng cấp, mở
rộng đường giao thông từ ngã 5 xã Lộc Tân, huyện Bảo
Lâm đi thành phố Bảo Lộc (nối với đường Phùng Hưng, thành phố Bảo Lộc)
|
|
49,811
|
49,811
|
44,830
|
|
|
|
1,000
|
|
|
61
|
Đường giao thông xã B'lá đi xã Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm
|
|
32,000
|
32,000
|
28,800
|
|
|
|
1,000
|
|
|
62
|
Xây dựng các tuyến đường: Lê Thị Riêng nối
đường Phan Chu Trinh, thành phố Bảo Lộc; đường Nguyễn
Khắc Nhu, xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc đi xã Tân Lạc, huyện Bảo Lâm
|
|
45,000
|
45,000
|
40,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
63
|
Xây dựng các tuyến đô thị: đường Lê Lai nối đường Phan Chu
Trinh, phường Lộc Tiến; hệ thống thoát nước, vỉa hè đường
Nguyễn Văn Cừ, phường Lộc phát,
thành phố Bảo Lộc
|
|
43,000
|
43,000
|
38,700
|
|
|
|
1,000
|
|
|
64
|
Đường nối
Nguyễn Tri Phương (phường Lộc Tiến)
đến đường Nguyễn An Ninh; đường Nguyễn Tri Phương nối đường
Phùng Hưng, thành phố Bảo Lộc
|
|
49,800
|
49,800
|
44,820
|
|
|
|
1,000
|
|
|
65
|
Đường liên thôn 11, 13, 14, xã Đam
B'ri, thành phố Bảo Lộc đi xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm)
|
|
29,000
|
29,000
|
26,100
|
|
|
|
700
|
|
|
66
|
Đường Quốc lộ
20 vào trung tâm xã Đạ P'Loa, huyện Đạ Huoai (giai đoạn 2)
|
|
49,733
|
49,733
|
44,760
|
|
|
|
1,000
|
|
|
67
|
Nâng cấp đường
Nguyễn Thái Học, huyện Đạ Huoai
|
|
14,700
|
14,700
|
14,700
|
|
|
|
400
|
|
|
68
|
Nâng cấp đường
Võ Thi Sáu, huyện Đạ Huoai
|
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
|
|
|
400
|
|
|
69
|
Nâng cấp hệ
thống điện chiếu sáng đường Quốc lộ
20, đoạn qua thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai
|
|
14,700
|
14,700
|
14,700
|
|
|
|
400
|
|
|
70
|
Nâng cấp hệ
thống điện chiếu sáng đường nội thị thị trấn Mađaguôi và
đường Quốc lộ 20, đoạn qua huyện Đạ Huoai
|
|
14,100
|
14,100
|
14,100
|
|
|
|
400
|
|
|
71
|
Đường giao thông đi từ đường 3/2 đến đường
26/3, thị trấn Đạ Tẻh tuyến nhánh
1, nhánh 2, huyện Đạ Tẻh
|
|
45,000
|
45,000
|
40,500
|
|
|
|
1,000
|
|
|
72
|
Nâng cấp, mở
rộng đường giao thông từ đường ĐT.721 vào
khu Mỏ Vẹt,
xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh
|
|
70,000
|
70,000
|
63,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
73
|
Nâng cấp, mở
rộng đường từ đường ĐT.721 vào các thôn: Hương Thủy, Hương Sơn, Hương
Thanh, xã Hương Lâm, huyện Đạ Tẻh
|
|
48,000
|
48,000
|
43,200
|
|
|
|
1,000
|
|
|
74
|
Vòng xoay giao thông giữa đường vào cầu Đạ Tẻh và đường
vào các xã: Đạ Kho, Quảng Trị, Triệu Hải, Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh
|
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
|
|
|
500
|
|
|
75
|
Nâng cấp đường
Phú Mỹ đi Mỹ Lâm (đường ĐH97), huyện Cát Tiên
|
|
23,700
|
23,700
|
21,330
|
|
|
|
500
|
|
|
76
|
Nâng cấp đường
vào hồ ĐakLô, huyện Cát Tiên
|
|
19,500
|
19,500
|
17,550
|
|
|
|
500
|
|
|
77
|
Đầu tư các tuyến đường thị trấn: đường Trần Lê (đường Lô
2); hệ thống thoát nước dọc, vỉa hè đường ĐT.721 đoạn qua tổ dân phố I; các
đường 3H (từ trạm bơm Phù Mỹ đi Lô 2), đường 3B; đường giao thông liên thôn từ C7 đi C13, huyện Cát Tiên
|
|
100,000
|
100,000
|
90,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
78
|
Nâng cấp, mở
rộng hệ thống thoát nước tổ dân
phố 2 vào bãi rác thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên
|
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
|
|
|
300
|
|
|
79
|
Đường giao thông nối dài từ thôn
Nghĩa Thủy đến đường ĐH.92, xã Tư Nghĩa, huyện Cát Tiên
|
|
7,500
|
7,500
|
7,500
|
|
|
|
500
|
|
|
80
|
Mua sắm trang
thiết bị Bệnh viện Nhi Lâm Đồng
|
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
|
|
|
500
|
|
|
81
|
Mua sắm trang
thiết bị Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch
|
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
500
|
|
|
82
|
Cải tạo, mở rộng
trụ sở Công an phường 9 làm trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát PCCC-CHCN và trang bị doanh cụ, tài sản trụ sở làm việc khối cảnh sát
|
|
16,000
|
16,000
|
14,400
|
|
|
|
500
|
|
|
83
|
Trường Tiểu học Lán Tranh, huyện Lạc Dương
|
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
500
|
|
|
84
|
Hoàn thiện hạ tầng Sân vân động huyện Lạc Dương
|
|
14,950
|
14,950
|
14,950
|
|
|
|
500
|
|
|
85
|
Nâng cấp,
kiên cố hoá hệ thống thủy lợi Tuyền Lâm - Định An - Quảng Hiệp,
huyện Đức Trọng
|
|
25,000
|
25,000
|
22,500
|
|
|
|
500
|
|
|
86
|
Nạo vét suối
Đa R'Cao. thôn K'rèn, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng
|
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
500
|
|
|
87
|
Duy tu, sửa chữa đường liên xã Tân Hội - Tân Thành, huyện Đức
Trọng
|
|
22,500
|
22,500
|
20,250
|
|
|
|
500
|
|
|
88
|
Xậy dựng 03 trường THCS đạt chuẩn: Nguyễn Trãi, Đà Loan, Tà Năng, huyện Đức Trọng
|
|
35,600
|
29,000
|
26,100
|
|
|
|
1,000
|
|
|
89
|
Xây dựng 02 trường tiểu học đạt chuẩn: Bình Thạnh,
Kim Đồng, huyện Đức Trọng
|
|
44,400
|
44,400
|
39,960
|
|
|
|
1,000
|
|
|
90
|
Xây dựng trường
Tiểu học Đà Loan, huyện Đức Trọng
|
|
23,000
|
23,000
|
20,700
|
|
|
|
1,000
|
|
|
91
|
Xây dựng trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, huyện Đức Trọng
|
|
17,454
|
17,454
|
15,709
|
|
|
|
1,000
|
|
|
92
|
Nâng cấp, cải tạo doanh trại Trung đoàn 994 (giai đoạn 1)
|
|
27,000
|
27,000
|
24,300
|
|
|
|
500
|
|
|
93
|
Xây dựng hoàn
chỉnh 02 trường mầm non đạt chuẩn: Ka Đô, Hoàng Oanh, huyện Đơn Dương
|
|
29,800
|
29,800
|
26,820
|
|
|
|
500
|
|
|
94
|
Xây dựng hoàn
chỉnh 02 trường tiểu học đạt chuẩn: Ka Đơn 2, P’ró, huyện Đơn
Dương
|
|
29,000
|
29,000
|
26,100
|
|
|
|
500
|
|
|
95
|
Xây dựng đường
GTNT thôn Tân Hòa, xã Tân Văn đi Thạch Thất, xã Tân Hà, huyện Lâm Hà và đường liên xã Mê Linh, huyện Làm Hà đi Tà
Nung, thành phố Đà Lạt
|
|
48,000
|
48,000
|
43,200
|
|
|
|
1,000
|
|
|
96
|
Hồ thôn 1B, huyện Lâm Hà
|
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
|
|
|
500
|
|
|
97
|
Trường THCS Lê Văn Tám, Trường TH
Tân Văn 1, huyện Lâm Hà
|
|
24,500
|
24,500
|
22,050
|
|
|
|
500
|
|
|
98
|
Trường TH Nam Ban 1, Trường THCS
Tân Thanh, Trường Mầm non 2, thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà
|
|
29,800
|
29,800
|
26,820
|
|
|
|
500
|
|
|
99
|
Đường giao thông vào khu dân cư Liêng
Trang 1, 2 và đường từ ĐT.722 vào
khu sản xuất Pớ Păng, xã Đa Tông, huyện Đam Rông
|
|
40,000
|
38,000
|
34,200
|
|
|
|
1,000
|
|
|
100
|
Hồ thủy lợi Chiêng M'Nơm 2, xã Đa Long, huyện Đam Rông
|
|
20,000
|
20,000
|
18,000
|
|
|
|
500
|
|
|
101
|
Đầu tư 06 trường đạt chuẩn tại 03 xã: Liêng S'Rônh, Rômen, Đạ
R'sal, huyện Đam Rông
|
|
21,500
|
21,500
|
19,350
|
|
|
|
500
|
|
|
102
|
Đầu tư 06 trường
đạt chuẩn tại 02 xã: Phi Liêng, Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông
|
|
28,500
|
28,500
|
25,650
|
|
|
|
500
|
|
|
103
|
Đầu tư 03 trường
đạt chuẩn tại 03 xã: Đạ Long, Đạ
Tông, Đạ M'Rông
|
|
13,000
|
13,000
|
13,000
|
|
|
|
500
|
|
|
104
|
Xây dựng các tuyến đường GTNT trên địa bàn Di Linh: thôn 4 - thôn
5, xã Tam Bố; đường vào khu sản xuất
lớn xã Đinh Lạc đi xã Gia Hiệp;
thôn 17, xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh; Cầu La Òn trên tuyến đường Đinh Trang Hòa - Hoà Trung, huyện Di Linh
|
|
56,900
|
56,900
|
51,210
|
|
|
|
1,000
|
|
|
105
|
Trường TH Hòa Bắc, Trường THCS Hòa Bắc, huyện Di Linh
|
|
22,900
|
22,900
|
20,610
|
|
|
|
1,000
|
|
|
106
|
Đầu tư một số hạng mục cho 05 trường
THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện
Di Linh
|
|
27,500
|
27,500
|
24,750
|
|
|
|
500
|
|
|
107
|
Cấp nước sinh hoạt nông thôn tập
trung sử dụng nước hồ Đạ So 2 để
cấp nước cho dân cư nông thôn trên địa bàn xã Đinh Trang Thượng,
huyện Di Linh
|
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
500
|
|
|
108
|
Nâng cấp đường giao thông liên thôn Đức Thanh - Đức Thạnh, xã Lộc Đức, huyện Bảo Lâm
|
|
14,500
|
14,500
|
14,500
|
|
|
|
500
|
|
|
109
|
Đường giao
thông thôn 9 đi thôn 10 xã Lộc
Nam, huyện Bảo Lâm
|
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
500
|
|
|
110
|
Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an
toàn đập hồ chứa nước thôn 6, xã Lộc An, huyện Bảo Lâm
|
|
19,450
|
19,450
|
17,505
|
|
|
|
500
|
|
|
111
|
Hệ thống nước
tự chảy thôn
2, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm
|
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
300
|
|
|
112
|
Xây dựng 03
trường tiểu học đạt chuẩn: Nguyễn Khuyến, Lê Quý Đôn, Lộc Ngãi C, huyện Bảo Lâm
|
|
44,500
|
44,500
|
40,050
|
|
|
|
500
|
|
|
113
|
Xây dựng 02 trường mầm non đạt chuẩn: Lộc Đức, Sao Mai, huyện Bảo Lâm
|
|
25,000
|
25,000
|
22,500
|
|
|
|
500
|
|
|
114
|
Đầu tư 02 trường TH và THCS đạt chuẩn: Bế Văn Đàn,
Lương Thế Vinh, huyện Bảo Lâm
|
|
29,000
|
29,000
|
26,100
|
|
|
|
500
|
|
|
115
|
Xây dựng trường trên địa bàn xã Lộc Ngãi đạt chuẩn; Tiểu học Lộc Ngãi B, THCS Lộc
Ngãi B, huyện Bảo Lâm
|
|
29,800
|
29,800
|
26,820
|
|
|
|
500
|
|
|
116
|
Đầu tư 02 trường mầm non đạt chuẩn: Đam B'ri, Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc
|
|
19,500
|
19,500
|
17,550
|
|
|
|
500
|
|
|
117
|
Đầu tư 05 trường TH và THCS đạt chuẩn: Lý Thường Kiệt, Phan Bội Châu; Hai Bà
Trưng; Lộc Thanh, Nguyễn Khuyến, thành phố
Bảo Lộc
|
|
72,000
|
72,000
|
64,800
|
|
|
|
1,000
|
|
|
118
|
Cầu Si, xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc
|
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
|
|
|
500
|
|
|
119
|
Đường thôn 4, xã Đa P'Loa đi khu sản xuất Đá Bàn, huyện Đa
Huoai
|
|
39,000
|
39,000
|
35,100
|
|
|
|
1,000
|
|
|
120
|
Thay thế một số phòng học, phòng chức
năng xuống cấp và bổ sung một số phòng học, phòng chức
năng, phòng đa năng còn thiếu các
trường tiểu học và mầm non trên địa bàn huyện Đạ Huoai
|
|
12,500
|
12,500
|
12,500
|
|
|
|
500
|
|
|
121
|
Bổ sung một số phòng học, phòng chức năng, phòng đa năng cho
02 các trường THCS để xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia trên địa bàn huyện Đạ Huoai
|
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
|
|
|
400
|
|
|
122
|
Dự án đầu tư
hạ tầng nông nghiệp cho vùng sản xuất lúa nếp quýt Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
|
14,800
|
14,800
|
14,800
|
|
|
|
500
|
|
|
123
|
Kè bờ sông chống sạt lở khu dân cư thôn 1, xã Quảng Trị và
thôn 3, xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh
|
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
|
|
|
500
|
|
|
124
|
Đầu tư các phòng bộ môn, chức năng 05 trường trên địa bàn huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn:
THCS Quốc Oai, THCS Xuân Thành, Mầm non Hoa Mai, Mầm non Hoa Hồng, Mầm non Vành Khuyên, huyện Đạ Tẻh
|
|
14,900
|
14,900
|
14,900
|
|
|
|
500
|
|
|
125
|
Đầu tư hoàn chỉnh 04 trường TH và THCS đạt chuẩn: Nguyễn Du, Mỹ Đức, Võ Thị Sáu, Nguyễn Trãi, huyện Đạ Tẻh
|
|
46,000
|
46,000
|
41,400
|
|
|
|
1,000
|
|
|
126
|
Hồ chứa nước Phuớc Sơn, xã Phước Cát 2, huyện Cát Tiên
|
|
16,500
|
16,500
|
14,850
|
|
|
|
500
|
|
|
127
|
Nạo vét suối
Đạ Sy, huyện Cát Tiên
|
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
500
|
|
|
128
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng Vùng sản xuất lúa ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao huyện Cát Tiên
|
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
|
|
|
500
|
|
|
129
|
Sửa chữa, nâng cấp các trường học
trên địa bàn huyện Cát Tiên
|
|
14,950
|
14,950
|
14,950
|
|
|
|
500
|
|
|
130
|
Sửa chữa,
nâng cấp đường ĐT.725, đoạn Tân
Rai - Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm
|
|
100,000
|
100,000
|
90,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
131
|
Cơ sở làm việc cho lực lượng Công an xã (giai đoạn 1)
|
|
29,500
|
29,500
|
26,550
|
|
|
|
1,000
|
|
|
132
|
Đầu tư một số
hạng mục cho 04 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện
Bảo Lâm và huyện Cát Tiên
|
|
25,200
|
25,200
|
22,680
|
|
|
|
500
|
|
|
133
|
Hệ thống đường
nội bộ, mương thoát nước hạ lưu hồ
Than Thở (đoạn giao đường Hồ Xuân
Hương đến đoạn giao đường Ngô Văn Sở), thành phố
Đà Lạt
|
|
15,000
|
15,000
|
13,500
|
|
|
|
500
|
|
|
134
|
Nâng cấp đường
vào nghĩa trang Xuân Thành, xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt
|
|
14,800
|
14,800
|
14,800
|
|
|
|
471
|
|
|
135
|
Đường từ trung
tâm thị trấn vào nghĩa địa tổ dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
|
14,950
|
14,950
|
14,950
|
|
|
|
500
|
|
|
136
|
Nâng cấp đường
giao thông vào hồ thủy lợi Đạ Nòng, xã Đạ Tông, Huyện Đam Rông
|
|
25,000
|
25,000
|
22,500
|
|
|
|
500
|
|
|
137
|
Hệ thống thủy lợi Đơn Trang, xã Đạ Tông,
huyện Đam Rông
|
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
500
|
|
|
138
|
Mua sắm thiết
bị khu vực trưng bày giới thiệu
tài liệu lưu trữ Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Lâm Đồng
|
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
|
|
|
200
|
|
|
139
|
Kiên cố hóa hệ
thống kênh trạm bơm Phù Mỹ,
huyện Cát Tiên
|
|
13,000
|
13,000
|
13,000
|
|
|
|
500
|
|
|
140
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh Đạ Ròn, huyện
Đơn Dương; kênh N3 Đạ Đờn, huyện Lâm Hà; kênh cấp 1 Cam
Ly Thượng, huyện Lâm Hà
|
|
19,000
|
19,000
|
17,100
|
|
|
|
1,000
|
|
|
Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 143/NQ-HĐND ngày 31/10/2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng
1.989
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|