|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công vốn ngân sách tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
14/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2020/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 28 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ KÉO DÀI THỜI
GIAN THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TỈNH BẾN TRE NĂM 2019 SANG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
(KỲ
HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Thực hiện Nghị quyết số
84/NQ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp
tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư
công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19;
Xét Tờ trình số 4661/TTr-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch
vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020; Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện,
giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre
năm 2019 sang năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết
số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân
sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 03
tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân
sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019, tổng số vốn điều chỉnh là 159.090 triệu đồng
(tăng/giảm là 78.187 triệu đồng) với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
14/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , nhưng có bổ sung danh mục và
kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức
vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều
chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016-2020: Điều chỉnh tăng, giảm kế
hoạch vốn của 05 dự án với tổng số vốn 13.404 triệu đồng (tăng 398 triệu đồng,
giảm 2.816 triệu đồng).
b) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa
chính): Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 574 triệu
đồng.
c) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang: Điều chỉnh giảm kế
hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 16.200 triệu đồng.
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
- Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn
của 29 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 01 danh mục dự án, bổ sung kế hoạch vốn
cho 02 dự án; tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 60.635 triệu đồng (tăng 12.600
triệu đồng, giảm 58.597 triệu đồng).
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới: Điều chỉnh kế hoạch vốn của 26 danh mục dự án;
trong đó, bổ sung 02 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là
15.429 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 5.992 triệu đồng.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện Đề án giao thông nông thôn (Đề án 3333):
Điều chỉnh kế hoạch vốn của 20 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 03 danh mục dự
án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 5.957 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm
là 2.709 triệu đồng.
đ) Điều chỉnh, bổ sung tăng kế hoạch
vốn từ các nguồn vốn cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg; vốn từ nguồn thu sử
dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến
thiết các năm trước chuyển sang) cho 01 dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ
sung là 85.051 triệu đồng; trong đó tăng 65.189 triệu đồng.
(Chi
tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I, II, III đính kèm).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 17 (Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh
đột xuất) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
08 tháng 10 năm 2020./.
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 14 /2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019
|
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020
|
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019
sang năm 2020
|
Dự kiến số liệu giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến
31/8/2020
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020
|
Ghi chú
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Điều chỉnh tăng
|
Điều chỉnh giảm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
TỔNG SỐ
|
323.823
|
164.733
|
159.090
|
74.039
|
159.090
|
78.187
|
78.187
|
|
|
A
|
Điều chỉnh, bổ
sung vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg
|
39.015
|
23.193
|
15.822
|
13.404
|
13.404
|
398
|
2.816
|
|
|
1
|
Trụ sở Hải đội 2
Biên phòng
|
18.900
|
10.784
|
8.116
|
7.560
|
7.560
|
|
556
|
|
|
2
|
Trạm biên phòng
Bến Đầm/Đồn biên phòng Cổ Chiên
|
5.000
|
5.000
|
|
398
|
398
|
398
|
|
Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình
|
|
3
|
Ứng dụng CNTT trong
hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre
|
13.500
|
6.637
|
6.863
|
5.446
|
5.446
|
|
1.417
|
|
|
4
|
Xây dựng CSHT
Khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận
|
1.115
|
772
|
343
|
|
|
|
343
|
|
|
5
|
Trường THCS Thị trấn
Ba Tri
|
500
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
B
|
Điều chỉnh vốn
đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa
chính)
|
6.800
|
6.226
|
574
|
|
|
|
574
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chi phí GPMB
dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận, huyện Bình Đại
|
6.800
|
6.226
|
574
|
|
|
|
574
|
|
|
C
|
Điều chỉnh vốn
đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang
|
16.200
|
|
16.200
|
|
|
|
16.200
|
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt
cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển
dâng (giai đoạn 1)
|
16.200
|
|
16.200
|
|
|
|
16.200
|
|
|
D
|
Điều chỉnh, bổ
sung vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
238.202
|
131.570
|
106.632
|
60.635
|
60.635
|
12.600
|
58.597
|
|
|
1
|
Hệ thống thủy lợi
Nam Bến Tre
|
|
|
|
6.200
|
6.200
|
6.200
|
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để đối ứng GPMB
|
|
2
|
Dự án Tôn tạo, trùng
tu và mở rộng tượng đài chiến thắng Lộ Thơ
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
3
|
Hồ bơi tỉnh Bến
Tre
|
2.800
|
503
|
2.297
|
525
|
525
|
|
1.772
|
|
|
4
|
Dự án Tăng cường
trang thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu
|
5.000
|
4.317
|
683
|
150
|
150
|
|
533
|
|
|
5
|
Trung tâm Bảo trợ
xã hội tỉnh Bến Tre
|
24.000
|
5.734
|
18.266
|
5.266
|
5.266
|
|
13.000
|
|
|
6
|
Bệnh viện Đa
khoa Hàm Long
|
8.700
|
4.865
|
3.835
|
3.315
|
3.315
|
|
520
|
|
|
7
|
Trường THPT Long
Thới, huyện Chợ Lách
|
17.000
|
12.534
|
4.466
|
3.866
|
3.866
|
|
600
|
|
|
8
|
Trường THCS Sơn
Phú, huyện Giồng Trôm
|
9.000
|
4.381
|
4.619
|
1.619
|
1.619
|
|
3.000
|
|
|
9
|
Trường THCS
thành phố Bến Tre
|
35.550
|
11.190
|
24.360
|
10.650
|
10.650
|
|
13.710
|
|
|
10
|
Trường Mầm
non Họa Mi TPBT
|
9.000
|
540
|
8.460
|
68
|
68
|
|
8.392
|
|
|
11
|
Trường THCS Sơn Đông
|
11.000
|
8.344
|
2.656
|
1.100
|
1.100
|
|
1.556
|
|
|
12
|
Trường MN Trúc
Giang
|
5.000
|
4.831
|
169
|
40
|
40
|
|
129
|
|
|
13
|
Truường TH Hương
Mỹ 2
|
10.000
|
389
|
9.611
|
5.142
|
5.142
|
|
4.469
|
|
|
14
|
Trường Mầm non
Tân Trung
|
3.205
|
2.605
|
600
|
507
|
507
|
|
93
|
|
|
15
|
Trường THCS Tân
Trung
|
2.000
|
1.955
|
45
|
|
|
|
45
|
|
|
16
|
Trường Mẫu giáo
Phú Túc
|
7.747
|
2.374
|
5.373
|
5.199
|
5.199
|
|
174
|
|
|
17
|
Đường vào Trung tâm
xã Tường Đa
|
4.800
|
3.694
|
1.106
|
|
|
|
1.106
|
|
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo
đường liên xã Phước Mỹ Trung - Thành An, huyện MCB
|
5.000
|
2.042
|
2.958
|
2.262
|
2.262
|
|
696
|
|
|
19
|
Trường mẫu giáo
Hòa Lộc, huyện MCB
|
12.000
|
11.398
|
602
|
374
|
374
|
|
228
|
|
|
20
|
Trường Tiểu học
Thành An, huyện MCB
|
6.500
|
5.711
|
789
|
434
|
434
|
|
355
|
|
|
21
|
Trường Mầm non
Tân Thanh Tây, huyện MCB
|
6.100
|
5.787
|
313
|
48
|
48
|
|
265
|
|
|
22
|
Trường TH Tân
Thiềng A
|
14.000
|
9.593
|
4.407
|
3.071
|
3.071
|
|
1.336
|
|
|
23
|
Trường THCS Long
Thới
|
1.500
|
1.114
|
386
|
39
|
39
|
|
347
|
|
|
24
|
Trường TH Vĩnh
Thành B
|
5.500
|
3.194
|
2.306
|
649
|
649
|
|
1.657
|
|
|
25
|
Trường MG Thới
Thuận
|
5.400
|
4.126
|
1.274
|
54
|
54
|
|
1.220
|
|
|
26
|
Trường TH Thới
Thuận
|
4.000
|
3.547
|
453
|
46
|
46
|
|
407
|
|
|
27
|
Trường THCS Đỗ Hữu
Phương
|
11.800
|
7.870
|
3.930
|
3.094
|
3.094
|
|
836
|
|
|
28
|
Xây dựng kết hợp
cải tạo, sửa chữa CSVC Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Giáo dục thường xuyên
huyện Bình Đại
|
3.600
|
2.932
|
668
|
517
|
517
|
|
151
|
|
|
29
|
Trường THCS An
Qui
|
6.000
|
6.000
|
|
6.400
|
6.400
|
6.400
|
|
Bổ sung vốn để thanh
quyết toán công trình
|
|
E
|
Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch vốn từ các nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức;
vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn
tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang
|
23.606
|
3.744
|
19.862
|
|
85.051
|
65.189
|
|
|
|
1
|
CSHT Khu công
nghiệp Phú Thuận
|
23.606
|
3.744
|
19.862
|
|
85.051
|
65.189
|
|
Bổ sung tăng từ nguồn
vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức 2.418 triệu đồng; vốn từ nguồn
thu sử dụng đất 574 triệu đồng; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các
năm trước chuyển sang 16.200 triêu đồng và vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
45.997 triệu đồng.
|
|
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN
THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019
|
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020
|
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019
sang năm 2020
|
Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Điều chỉnh tăng
|
Điều chỉnh giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
63.174
|
47.745
|
15.429
|
9.437
|
15.429
|
5.992
|
5.992
|
|
A
|
THỰC HIỆN DỰ
ÁN
|
63.174
|
47.745
|
15.429
|
9.437
|
15.429
|
5.992
|
5.992
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
đường ĐA 01 ( lộ Tổ 12, 13 ấp Mỹ An A) đoạn giáp lộ Tiểu dự án đến giáp Lộ Giồng
Xoài, xã Mỹ Thạnh An
|
1.205
|
1.200
|
5
|
5
|
20
|
15
|
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng
Đường ĐX 01 (Lộ Đồng Cánh trên) đoạn từ ĐT 884 đến kênh Thương Binh, xã Sơn
Đông
|
1.285
|
1.239
|
46
|
17
|
17
|
|
29
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo
trụ sở UBND xã cũ thành nhà Văn hóa và 05 phòng chức năng, xã Sơn Đông
|
1.930
|
1.917
|
13
|
13
|
27
|
14
|
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
trụ sở UBND xã Bình Phú; Xây dựng mới các phòng chức năng
|
5.300
|
4.528
|
772
|
515
|
515
|
|
257
|
|
5
|
Đường ĐX 01 (Đường
lộ Bắc, liên xã Thành Triệu - An Hiệp)
|
19
|
11
|
8
|
|
|
|
8
|
|
6
|
Đường ĐX 02 (Đường
Kênh 3), xã Thành Triệu
|
1.360
|
1.335
|
25
|
24
|
24
|
|
1
|
|
7
|
Đường ĐX 04 (Đường
Ba Mạo), xã Thành Triệu
|
1.830
|
1.734
|
96
|
93
|
93
|
|
3
|
|
8
|
Xây dựng cầu Đò,
xã Thành Triệu
|
2.830
|
1.838
|
992
|
930
|
930
|
|
62
|
|
9
|
Xây dựng cầu
Thành Triệu, xã Thành Triệu
|
2.430
|
2.167
|
263
|
146
|
146
|
|
117
|
|
10
|
Đường ĐA.01 (Đoạn
từ ĐT.883 đến Đường ĐX.02), xã Phú Túc
|
1.440
|
1.393
|
47
|
|
|
|
47
|
|
11
|
Đường ĐX.04 (Đoạn
từ Sông Tiền đến Sông Ba Lai), xã Phú Túc
|
2.500
|
1.753
|
747
|
|
|
|
747
|
|
12
|
Đường ĐA.02 (Đoạn
từ giáp Phú Đức - Giáp nhà thờ), xã Phú Túc
|
7.100
|
4.074
|
3.026
|
2.157
|
2.157
|
|
869
|
|
13
|
Xây dựng trụ sở
UBND xã Phú Túc
|
3.741
|
3.532
|
209
|
178
|
178
|
|
31
|
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng,
xây dựng hệ thống thoát nước, bó vỉa và vỉa hè Đường ĐX.01 (Đường vào trung
tâm xã), xã Thới Thuận
|
2.200
|
2.118
|
82
|
|
|
|
82
|
|
15
|
Đường ĐX.01 (đoạn
từ Vườn Trăm Công - Cầu Lò Rèn xã Vĩnh Thành), xã Tân Thiềng
|
1.787
|
1.721
|
66
|
|
|
|
66
|
|
16
|
Đường ĐX.02 (đoạn
từ Chợ Cái Sơn - Tám Châu), xã Tân Thiềng
|
2.000
|
1.809
|
191
|
11
|
11
|
|
180
|
|
17
|
Đường ĐX.03 (đoạn
từ Cầu Tư Thông - cầu Trung ương Đoàn), xã Tân Thiềng
|
950
|
618
|
332
|
|
|
|
332
|
|
18
|
Đường ĐX.03 (đoạn
từ Huyện lộ 38- cầu thép không gian), xã Long Thới
|
1.678
|
1.313
|
365
|
16
|
16
|
|
349
|
|
19
|
Nâng cấp Đường ĐA.04
(Đoạn từ ĐX.01 đến Đường ĐX.03), xã Thành An
|
2.033
|
1.497
|
536
|
414
|
414
|
|
122
|
|
20
|
Đường ĐX.01 (Đoạn
từ HL.10 đến cầu Trung ương Đoàn), xã Mỹ Hòa
|
2.220
|
2.156
|
64
|
|
|
|
64
|
|
21
|
Đường ĐA 02 (Lộ vành
đai Phú Hào), xã Phú Hưng
|
5.810
|
2.869
|
2.941
|
2.111
|
2.111
|
|
830
|
|
22
|
Đường ĐA.05 (đoạn
từ ĐX.01 đến cầu Xẻo Bát), xã Mỹ Thành
|
5.788
|
2.380
|
3.408
|
2.593
|
2.593
|
|
815
|
|
23
|
Đường ĐA.06 (đoạn
từ Đê cặp sông Hàm Luông đến xã Sơn Đông), xã Mỹ Thành
|
3.526
|
2.646
|
880
|
170
|
170
|
|
710
|
|
24
|
Cầu Đình, xã Phú
Túc, huyện Châu Thành
|
2.212
|
1.897
|
315
|
44
|
44
|
|
271
|
|
25
|
Đường Bờ Kênh xã
Vang Quới Tây, huyện Bình Đại
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
Bổ sung danh mục
và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình
|
26
|
Đường ĐX.01 (đoạn
từ giáp xã Châu Hưng đến giáp xã Lộc Thuận), xã Thới Lai
|
|
|
|
|
3.963
|
3.963
|
|
Bổ sung danh mục
và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình
|
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN
THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN (ĐỀ ÁN 3333)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019
|
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020
|
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019
sang năm 2020
|
Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Điều chỉnh tăng
|
Điều chỉnh giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
31.689
|
25.732
|
5.957
|
3.248
|
5.957
|
2.709
|
2.709
|
|
A
|
THỰC HIỆN DỰ
ÁN
|
31.689
|
25.732
|
5.957
|
3.248
|
5.957
|
2.709
|
2.709
|
|
1
|
Đường ĐX.04 (đoạn
từ ĐH.41 đến giáp lộ bờ Dừa), xã Hưng Khánh Trung A, Mỏ Cày Bắc
|
1.864
|
1.744
|
120
|
|
|
|
120
|
|
2
|
Đường ĐX.04 (đoạn
từ nhà ông Ba Phát đến cổng chào ấp Đông An, xã Hòa Lộc)
|
2.686
|
2.543
|
143
|
59
|
59
|
|
84
|
|
3
|
Đường ĐX.04 (Lộ
làng nghề), xã An Hiệp (điểm đầu từ QL.57C - điểm cuối giáp ranh xã Tường
Đa), Châu Thành
|
1.216
|
1.129
|
87
|
|
|
|
87
|
|
4
|
Nâng cấp đường ĐX.02
(Đường Giồng Da), xã Phú An Hòa (Đoạn giáp thị trấn Châu Thành đến giáp Lộ
Ngang)
|
4.226
|
3.918
|
308
|
121
|
121
|
|
187
|
|
5
|
Đường ĐX.03 (Đoạn
từ chùa Vĩnh Thành đến giáp đường ĐA.02, ấp Phước Hựu).
|
797
|
749
|
48
|
|
|
|
48
|
|
6
|
Đường ĐX.01 (Điểm
đầu giáp xã Mỹ Thành - điểm cuối giáp xã An Hiệp).
|
2.518
|
2.338
|
180
|
112
|
112
|
|
68
|
|
7
|
Đường ĐX.01 (Đoạn
từ ngã 3 ấp Tiên Chánh đến bến đò Tiên Lợi)
|
1.519
|
1.410
|
109
|
|
|
|
109
|
|
8
|
Đường ĐX.03 đường
Lộ đất (Điểm đầu giáp QL.57C, điểm cuối giáp Cống Cầu Mát)
|
1.158
|
1.075
|
83
|
52
|
52
|
|
31
|
|
9
|
Đường ĐX.02 (điểm
đầu giáp ĐX.01 - điểm cuối giáp đường Huỳnh Tấn Phát), xã An Hóa, Châu Thành
|
2.730
|
2.240
|
490
|
343
|
343
|
|
147
|
|
10
|
Đường ĐX.03 (đoạn
từ ngã tư Tân Bắc đến nhà ông Lê Văn Tiến ấp Tân Bắc), xã Tân Phú
|
2.042
|
1.269
|
773
|
671
|
671
|
|
102
|
|
11
|
Đường ĐX.05 (Từ
ĐH.DK.04 đến ĐH.14)
|
894
|
731
|
163
|
|
|
|
163
|
|
12
|
Đường ĐX.02 (Đoạn
từ ĐH.DK.03 đến cầu Bến huyện)
|
2.089
|
1.701
|
388
|
|
|
|
388
|
|
13
|
Đường ĐX.01 (Từ
ĐH.12 đến ĐX.03)
|
569
|
208
|
361
|
313
|
313
|
|
48
|
|
14
|
Đường ĐX.04 (từ
ĐH.DK.05 đến Đường biến đổi khí hậu)
|
1.402
|
1.070
|
332
|
|
|
|
332
|
|
15
|
Đường ĐX.02 (Đường
A2), đường từ ngã 3 Tỉnh Đội đi khu dân cư dự án 146,89 ha)
|
2.707
|
2.242
|
465
|
87
|
87
|
|
378
|
|
16
|
Đường ấp Phong -
ĐX.04
|
951
|
754
|
197
|
|
|
|
197
|
|
17
|
Đường vào Trung tâm
xã Bình Thạnh (ĐX.01)
|
2.321
|
611
|
1.710
|
1.490
|
1.490
|
|
220
|
|
18
|
Đường ĐX.06 Đường
liên xã Phú Đức -Phú Túc (Từ cầu Phú Long đến giáp cầu Miễu Trắng), xã Phú Đức
|
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
Bổ sung danh mục
và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình
|
19
|
Đường ĐX.03 (từ
ĐH.DK.05 đến lộ An Đức), xã Tân Mỹ
|
|
|
|
|
700
|
700
|
|
Bổ sung danh mục
và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình
|
20
|
Đường ĐX 02 (Từ Quốc
lộ 60 đến ranh xã Thành Thới A), xã Thành Thới B
|
|
|
|
|
509
|
509
|
|
Bổ sung danh mục
và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình
|
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND ngày 28/09/2020 về điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020
833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|