|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 137/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
137/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 30 tháng 8
năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công.
Căn cứ Văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về dự kiến kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị 13/CT-TTg ngày
23/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày
11/8/2021; số 153/TTr-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh với các nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ:
1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng:
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định hướng phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVII.
- Ưu tiên tập trung đầu tư cho các dự
án quan trọng, có tác động liên vùng, tạo đột phá và động lực phát triển gắn với
giải quyết hài hòa nhu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giữ
vai trò chủ đạo, có tính chất là vốn mồi để thu hút hiệu quả các nguồn vốn của
các thành phần kinh tế khác.
- Lồng ghép các nguồn vốn do tỉnh quản
lý để phát huy hiệu quả đầu tư, bảo đảm hoàn thành, sớm đưa các công trình, dự
án vào khai thác, sử dụng.
- Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của
Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; tích cực, chủ động tăng thu, tiết kiệm
chi để bổ sung thêm nguồn vốn đầu tư phát triển cho tỉnh.
2. Nguyên tắc phân bổ:
a) Nguyên tắc chung:
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật NSNN, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cân đối theo tiêu chí
giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày 10/11/2020
của HĐND tỉnh.
- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn
vốn đầu tư công của tỉnh.
- Bảo đảm bố trí vốn tập trung, khắc
phục tình trạng phân tán, dàn trải; sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư; sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển.
- Bảo đảm quản lý nguồn lực đầu tư
công tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; Đồng thời, thực hiện
phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo chủ động và phát
huy trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong quản lý, điều hành và thực
hiện các công trình, dự án đầu tư.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần tăng cường công tác phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Thứ tự ưu tiên
trong bố trí vốn đầu tư công:
- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản
theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có), quyết toán
công trình hoàn thành.
- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả các khoản
ứng trước ngân sách địa phương.
- Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch.
- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án.
- Phân bổ vốn để thực hiện chính sách
ưu đãi đầu tư; khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn; hỗ trợ
phát triển hợp tác xã và kinh tế tập thể,...
- Phân bổ vốn cho các dự án khởi công
mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ
DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn
vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 7.940,5 tỷ đồng, bằng 143% kế
hoạch Trung ương giao; trong đó:
1. Ngân sách địa phương cân đối theo
tiêu chí: 2.232,9 tỷ đồng; cụ thể:
- Dự phòng (10%): 223,29 tỷ đồng;
- Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(giáo dục - đào tạo): 446,5 tỷ đồng;
- Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(khoa học - công nghệ): 44,65 tỷ đồng;
- Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD - ĐT và KHCN): 536,48 tỷ đồng;
- Đầu tư theo phân cấp quản lý (theo
ngành, lĩnh vực): 981,98 tỷ đồng, trong đó:
+ Phân cấp tỉnh quản lý (60%):
589,188 tỷ đồng, trong đó HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ
các điều kiện theo quy định của pháp luật: 92,748 tỷ đồng.
+ Phân cấp huyện, thành phố, thị xã
quản lý (40%): 392,792 tỷ đồng.
2. Nguồn thu sử dụng đất: 5.400 tỷ đồng;
cụ thể:
- Phần vốn do cấp tỉnh quản lý: 3.300
tỷ đồng; trong đó:
+ Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng
đất ở (do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện): 2.250 tỷ đồng; trong
đó, HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật: 106 tỷ đồng.
+ Nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu
đất cho nhà đầu tư sử dụng: 1.030 tỷ đồng; trong đó HĐND tỉnh giao thực hiện một
số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: 222,565 tỷ đồng
(bao gồm kế hoạch đối ứng cho các dự án ODA của tỉnh).
+ Nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất
ở Khu kinh tế TMĐB Lao Bảo: 20 tỷ đồng.
- Phần vốn do cấp huyện quản lý:
2.100 tỷ đồng giao các huyện, thành phố, thị xã chủ động phân bổ theo đúng quy
định.
3. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 200 tỷ
đồng; cụ thể:
- Lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề và lĩnh vực y tế: 140,5 tỷ đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới là 30 tỷ đồng (cho 4 huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Hải Lăng,
Triệu Phong).
- Công trình phúc lợi xã hội và công
trình công cộng: 29,5 tỷ đồng
4. Bội chi ngân sách địa phương:
107,6 tỷ đồng.
III. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Thực hiện nghiêm quy định của Luật
Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao kế hoạch vốn, thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá
nhân, nhất là người đứng đầu.
2. Tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành và địa phương; huy động sức mạnh
của hệ thống chính trị thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện
để triển khai thực hiện các dự án đầu tư đúng tiến độ.
3. Nâng cao hiệu quả, bảo đảm hoàn
thành dự toán thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở; đấu giá, đấu thầu các khu đất
cho nhà đầu tư sử dụng phục vụ các công trình, dự án được bố trí thực hiện từ
nguồn vốn này, nhất là các công trình, dự án quan trọng của tỉnh.
4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm
đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng,
kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong thực hiện kế hoạch đầu tư công.
5. Thực hành tiết kiệm, chống thất
thoát, lãng phí trong đầu tư công. Quá trình triển khai thực hiện, kịp thời rà
soát, đánh giá để điều chỉnh, loại bỏ những dự án kém hiệu quả hoặc chưa thật sự
cần thiết, để ưu tiên vốn cho các dự án cấp bách, trọng điểm, có tính chất kết
nối, lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nâng cao chất lượng
công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá
trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức
đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp
luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm;
kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
6. Thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý
tài sản công theo quy định tại Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ; rà soát cơ sở vật chất các Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Trường
Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị để sắp xếp sử dụng tài sản phù hợp với nhiệm vụ mới,
tránh lãng phí trong đầu tư; tiếp tục nghiên cứu có kế hoạch đầu tư trụ sở làm
việc cho Ủy ban nhân dân xã; đánh giá lại hệ thống các thiết chế văn hóa tại
các thôn, khu phố để có định hướng đầu tư phù hợp, đặc biệt
đối với các xã mới sáp nhập.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2021 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Kiểm toán NN khu vực II;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- Lưu VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
Biểu số 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch 2021 -2025
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG
CỘNG
|
7.940.500
|
|
A
|
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI
THEO TIÊU CHÍ
|
2.232.900
|
|
I
|
Dự phòng (10%)
|
223.290
|
|
II
|
Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)
|
491.150
|
Chi
tiết tại biểu số 2
|
1
|
Giáo dục - đào tạo
|
446.500
|
Chiếm
20% tổng vốn
|
2
|
Khoa học công nghệ
|
44.650
|
Chiếm
2% tổng vốn
|
III
|
Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)
|
536.480
|
|
1
|
Nhiệm vụ quy hoạch
|
100.000
|
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
|
2
|
Ưu đãi đầu tư
|
10.000
|
|
3
|
Đối ứng các dự án án ODA
|
426.480
|
Chi
tiết tại biểu số 3
|
IV
|
Đầu tư theo phân cấp quản lý
|
981.980
|
|
1
|
Cấp tỉnh quản lý (60%)
|
589.188
|
Chi
tiết tại biểu số 4
|
2
|
Cấp huyện quản lý (40%)
|
392.792
|
|
-
|
Thành phố Đông Hà
|
32.187
|
Phân
bổ theo Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày 10/11/2020 của HĐND tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương cân đối theo tiêu chí giai đoạn 2021-2025
|
-
|
Thị xã Quảng Trị
|
27.501
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh
|
44.287
|
-
|
Huyện Hướng Hóa
|
56.310
|
-
|
Huyện Gio Linh
|
43.477
|
-
|
Huyện Đakrông
|
48.156
|
-
|
Huyện Cam Lộ
|
37.275
|
-
|
Huyện Triệu Phong
|
43.262
|
-
|
Huyện Hải Lăng
|
41.684
|
-
|
Huyện đảo Cồn Cỏ
|
18.653
|
B
|
NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
5.400.000
|
Chi
tiết tại biểu số 5
|
1
|
Cấp tỉnh quản lý
|
3.300.000
|
|
2
|
Cấp huyện quản lý
|
2.100.000
|
|
C
|
XỔ SỐ
KIẾN THIẾT
|
200.000
|
Chi
tiết tại biểu số 6
|
D
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
107.600
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm XD
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
|
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NSĐP
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
456.241
|
433.242
|
491.150
|
|
I
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
361.735
|
345.735
|
446.500
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
361.735
|
345.735
|
267.900
|
|
*
|
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
125.775
|
125.775
|
47.940
|
|
-
|
Bố trí vốn quyết toán
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
-
|
Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo
|
TP
Đông Hà
|
1.037,6m2
|
19-21
|
2509/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
10.407
|
10.407
|
1.305
|
|
-
|
Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio
Linh
|
Gio
Linh
|
15
phòng
|
16-18
|
2376a/QĐ-UBND
30/10/2015
|
45.500
|
45.500
|
12.244
|
|
-
|
Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải
Lăng
|
Hải
Lăng
|
6.472m2
|
19-21
|
949/QĐ-UBND
ngày 02/05/2019
|
33.386
|
33.386
|
22.586
|
|
-
|
Nâng cấp và xây mới trường Mầm non
Sao Mai, Đông Hà
|
Đông
Hà
|
1.362,04m2
|
18-20
|
2972/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
|
9.000
|
9.000
|
964
|
|
-
|
Nhà hiệu bộ Trường Cao đẳng Y tế
|
Đông
Hà
|
913m2
|
19-21
|
2511/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
7.000
|
7.000
|
1.000
|
|
-
|
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
|
Triệu
Phong
|
644m2
|
18-20
|
2508/QĐ-UBND
30/10/2018
|
6.500
|
6.500
|
835
|
|
-
|
Trường THPT Nguyễn Huệ, Thị xã Quảng
Trị
|
TX
Quảng Trị
|
|
19-21
|
2008/QĐ-UBND
ngày 08/11/2017 của Tx Q.Trị
|
4.154
|
4.154
|
1.389
|
Hỗ
trợ TX
|
-
|
Nhà học thực hành trường THPT Thị
xã Quảng Trị
|
TX
Quảng Trị
|
1.666m2
|
20-22
|
1438/QĐ-UBND
ngày 05/6/2020
|
9.828
|
9.828
|
6.617
|
|
*
|
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
235.960
|
219.960
|
219.960
|
|
-
|
Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh
|
Gio
Linh
|
Nhà
3 tầng, dt 2.035m2
|
21-23
|
100/NQ-HĐND
9/12/2020
|
14.900
|
14.900
|
14.900
|
|
-
|
Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện
Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành
|
Vĩnh
Linh
|
Nhà
3 tầng, dt 2.013m2
|
21-23
|
101/NQ-HĐND
09/12/2020
|
14.900
|
14.900
|
14.900
|
|
-
|
Trường THPT Cam Lộ, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ và Nhà đa chức năng
|
Cam
Lộ
|
NHB
972m2, NĐN 800m2
|
22-24
|
42/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
|
-
|
Trang thiết bị dạy học trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
|
Đông
Hà
|
Thiết
bị
|
22-24
|
114/NQ-HĐND
30/8/2021
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
-
|
Trường THPT Triệu Phong, Hạng mục:
Nhà chức năng, nhà học lý thuyết và thực hành
|
Triệu
Phong
|
1.482m2
|
22-24
|
67/NQ-HĐND
ngày 27/7/2021 của huyện TP
|
10.000
|
8.000
|
8.000
|
|
-
|
Cải tạo nhà học đa năng Trường Cao
đẳng sư phạm Quảng Trị
|
Đông
Hà
|
Cải
tạo
|
22-24
|
134/NQ-HĐND
30/8/2021
|
3.550
|
3.550
|
3.550
|
|
-
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị,
Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo
Khối phòng học
|
Đông
Hà
|
GĐĐN:
1.496 m2; NHB, PH
|
22-24
|
120/NQ-HĐND
30/8/2021
|
24.414
|
19.214
|
19.214
|
+
XSKT
|
-
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
|
Toàn
tỉnh
|
8
NĐN, 24 PTH, 3 NHB, 16 phòng TEKT, 1 TV
|
22-25
|
115/NQ-HĐND
30/8/2021
|
104.896
|
104.896
|
104.896
|
|
-
|
Trường trung cấp nghề giao thông vận
tải Quảng Trị; hạng mục: Nhà hiệu bộ
|
Đông
Hà
|
506m2
|
22-24
|
119/NQ-HĐND
30/8/2021
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển trường phổ thông
dân tộc nội trú, bán trú
|
|
|
|
|
45.300
|
38.500
|
38.500
|
|
+
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú
|
Vĩnh
Linh
|
24
phòng
|
21-23
|
4193/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
|
11.000
|
9.000
|
9.000
|
|
+
|
Trường PTDT bán trú Tiểu học Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng
mục phụ trợ
|
Vĩnh
Linh
|
6
phòng học
|
23-25
|
19/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
|
5.500
|
5.000
|
5.000
|
|
+
|
Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng
mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang
khuôn viên
|
Gio
Linh
|
XD mới
1.840m2, Cải tạo 1.700m2
|
22-24
|
15.1/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện GL
|
13.500
|
11.500
|
11.500
|
|
+
|
Trường PTDT BT TH&THCS Hướng Lập,
hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng
|
Hướng
Hóa
|
990m2
|
23-25
|
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
|
+
|
Trường PTDT BT TH&THCS Ba Tầng,
hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng
|
Hướng
Hóa
|
930m
|
23-25
|
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
|
+
|
Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng mục:
Nhà hiệu bộ
|
Đakrông
|
540m2
|
23-25
|
18/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của huyện Đakrông
|
3.300
|
3.000
|
3.000
|
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
178.600
|
|
-
|
Huyện Hướng Hóa
|
|
|
|
|
|
|
25.500
|
Giao
UBND tỉnh phân bổ chi tiết
|
-
|
Huyện Đakrông
|
|
|
|
|
|
|
21.900
|
|
-
|
Huyện Cam Lộ
|
|
|
|
|
|
|
17.000
|
|
-
|
Huyện Hải Lăng
|
|
|
|
|
|
|
19.000
|
|
-
|
Huyện Triệu Phong
|
|
|
|
|
|
|
19.700
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh
|
|
|
|
|
|
|
20.200
|
|
-
|
Huyện Gio Linh
|
|
|
|
|
|
|
19.700
|
|
-
|
TX Quảng Trị
|
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
-
|
TP Đông Hà
|
|
|
|
|
|
|
20.600
|
|
II
|
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
94.506
|
87.507
|
44.650
|
|
1
|
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
46.129
|
44.375
|
1.518
|
|
-
|
Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc
Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
150
ha
|
17-19
|
2756/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
|
19.129
|
19.129
|
1.100
|
|
-
|
Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ
kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế thương mại
đặc biệt Lao Bảo
|
Hướng
Hóa
|
Thiết
bị
|
16-16
|
2755/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
|
27.000
|
25.246
|
418
|
|
2
|
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
48.377
|
43.132
|
43.132
|
|
-
|
Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm
và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)
|
Toàn
tỉnh
|
Thiết
bị
|
21-23
|
99/NQ-HĐND
9/12/2020 1338/QĐ-UBND ngày 28/5/2021
|
25.616
|
22.500
|
22.500
|
|
Biểu số 3
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM
NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Vốn đối ứng
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
4.686.852
|
920.891
|
558.550
|
426.480
|
|
I
|
CÁC DỰ
ÁN ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
4.686.852
|
920.891
|
558.550
|
276.480
|
|
1
|
Y tế,
dân số và gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án Đầu
tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng
Trị
|
Toàn tỉnh
|
xây dựng các trạm y tế
|
2020-2024
|
710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019
|
151.049
|
31.035
|
31.035
|
26.270
|
Nguồn HCSN: 2.265 triệu
|
2
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án Phục
hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)
|
HH, GL, HL, TP
|
RPH 2.900 ha,bảo vệ 2.500 ha, khoanh nuôi tái sinh
1.700 ha
|
2012-2021
|
1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012; 3728/QĐ-UBND ngày
29/12/2017
|
225.180
|
22.365
|
22.365
|
10.584
|
|
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án Hiện
đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
|
VL, GL, TP, HL
|
|
2019-2023
|
1486/QĐ-UBND ngày 18/6/2019
|
248.443
|
72.982
|
72.982
|
64.684
|
|
2.2
|
Công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu Dự án
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018 -
2020 - EU tài trợ
|
HH, HL, GL
|
ĐD 23,747 km; 27 TBA;
109,902 km đd hạ thế
|
2018-2020
|
1651/QĐ-TTg ngày 27/10/2017; 1740QĐ-TTg ngày
13/12/2018; 346/QĐ-UBND ngày 21/2/2019
|
76.993
|
11.993
|
11.993
|
3.500
|
Vốn đối ứng: GT quy đổi phần nhân dân đóng góp 4.993
triệu đồng, phần vốn còn lại NSĐP
|
2.3
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án Phát
triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông
|
ĐH, LB
|
Phát triển đô thị
|
2013-2021
|
2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016; 1073/QĐ-UBND ngày
13/5/2019
|
2.446.067
|
436.411
|
216.645
|
54.860
|
Quỹ đất bố trí hoàn ứng
|
-
|
Dự án Đường
nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A
|
ĐH, TP
|
2.080,47 m đường
|
2013-2020
|
1636/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 1750/QĐ-UBND ngày
28/6/2017
|
49.739
|
22.387
|
22.387
|
590
|
|
-
|
Dự án Xây dựng
cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)
|
VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL
|
Xây dựng 99,92 km
đường; Bảo dưỡng 2.459km; XD, nâng cấp,
cải tạo 52 cầu
|
2016-2021
|
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016
|
219.110
|
16.110
|
16.110
|
3.960
|
|
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hạ tầng cơ
bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị
|
TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH
|
2 hợp phần
|
2018-2023
|
998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017; 1134/QĐ-UBND ngày
25/5/2018
|
998.152
|
255.679
|
119.604
|
71.895
|
|
2.4
|
Cấp
nước, thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án cấp
nước xã Vĩnh Long, Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh Linh
|
2.000 m3/ngày.đêm
|
2013-2015
|
1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày
28/5/2014
|
14.008
|
10.861
|
4.361
|
1.000
|
|
2.5
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển
cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở
rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị
|
Gio Linh
|
Bãi tắm cộng đồng; hệ thống xử lý nước thải, vệ
sinh môi trường
|
2018-2024
|
1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày
25/10/2018
|
258.111
|
41.068
|
41.068
|
39.137
|
|
II
|
CÁC DỰ
ÁN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
|
|
21-25
|
|
|
|
|
150.000
|
Trình HĐND tỉnh giao danh mục các dự án ODA mới khi đảm
bảo đủ điều kiện giao vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP
TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm XD
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
|
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
|
|
Số
quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
1.214.606
|
461.620
|
589.188
|
|
I
|
HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
4.860
|
|
-
|
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu ven biển
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
-
|
Cầu Cam Hiếu
|
|
|
|
|
|
|
4.800
|
|
II
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
III
|
QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
|
|
|
98.000
|
|
IV
|
ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
1.214.606
|
461.620
|
373.580
|
|
1
|
Quốc phòng
|
|
|
|
|
141.200
|
42.800
|
22.400
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp mặt đường từ Sa Trầm xã Ba
Nang đi Pa Lin xã A Vao (giai đoạn 2)
|
Đakrông
|
11,472
km
|
16-21
|
2375/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015 1808/QĐ-UBND 12/7/2021
|
98.000
|
4.000
|
4.000
|
Đối ứng
dự án NSTW
|
-
|
Công trình trận địa chiến đấu phòng
không
|
MẬT
|
MẬT
|
20-21
|
MẬT
|
9.200
|
4.800
|
2.400
|
Hoàn
thành
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời
chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02)
(giai đoạn 2)
|
Đakrông
|
MẬT
|
21-23
|
97/NQ-HĐND
9/12/2020
66/QĐ-UBND
5/5/2021
|
31.000
|
31.000
|
13.000
|
+ Vốn
đấu giá đất 18 tỷ đồng
|
-
|
Trường bắn huyện Gio Linh
|
Gio
Linh
|
1200
m2
|
21-22
|
20/NQ-HĐND
25/11/2020 2513/QĐ-UBND 7/7/2021 của huyện GL
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù
Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
170
m2
|
21-22
|
95/NQ-HĐND
9/12/2020
1213/QĐ-UBND
20/5/2021
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
2
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
22.900
|
22.700
|
12.780
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh
Linh
|
8038
m2
|
19-21
|
1711/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019
|
7.500
|
7.500
|
2.090
|
Hoàn
thành
|
-
|
Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị
|
TX
Quảng Trị
|
9984
m2
|
19-22
|
1071/QĐ-UBND
13/5/2019
|
10.000
|
10.000
|
5.490
|
Hoàn
thành
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trụ sở công an xã Ba Tầng, huyện Hướng
Hóa
|
Hướng
Hóa
|
377
m2
|
22-24
|
132/NQ-HĐND
30/8/2021
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
-
|
Nhà làm việc công an quân sự xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh
Linh
|
118
m2
|
22-23
|
16/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
|
1.300
|
1.200
|
1.200
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Sửa chữa, nâng
cấp một số hạng mục Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh
Linh
|
90
m2
|
22-23
|
15/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
|
1.100
|
1.000
|
1.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
3
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
93.500
|
34.000
|
34.000
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
|
Toàn
tỉnh
|
6140
m2+ cải tạo, sửa chữa
|
23-26
|
121/NQ-HĐND
30/8/2021
|
74.500
|
18.000
|
18.000
|
+ Vốn
XSKT
|
-
|
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng
mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm
|
Vĩnh
Linh
|
1988
m2
|
21-23
|
4599/QĐ-UBND
283/12/2020 của huyện VL
|
19.000
|
16.000
|
16.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
4
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
|
|
98.922
|
53.000
|
50.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà văn hóa huyện
Gio Linh
|
Gio
Linh
|
450
chỗ
|
20-22
|
3625/QĐ-UBND
30/10/2020 UBND huyện GL
|
32.240
|
15.000
|
14.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng (giai đoạn 1)
|
Hải Lăng
|
2.857m2
|
20-22
|
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
|
26.682
|
8.000
|
6.000
|
Hỗ
trợ xây dựng huyện NTM
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường vào khu di tích quốc gia
Thành Tân Sở
|
Cam
Lộ
|
5,66
km
|
23-25
|
40/NQ-HĐND
ngày 5/7/2021 của huyện CL
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Nhà văn hóa trung tâm thị xã Quảng
Trị
|
Quảng
Trị
|
3.600
m2
|
22-24
|
11/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của Tx QT
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
+ Vốn
NS thị xã cân đối
|
5
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
|
19.000
|
19.000
|
19.000
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư cơ sở vật chất đài truyền
thanh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Toàn
tình
|
Thiết
bị
|
22-24
|
117/NQ-HĐND
30/8/2021
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
-
|
Nhà đặt máy phát thanh, truyền hình
tại Trung tâm truyền hình kỹ thuật số
|
Đông
Hà
|
435
m2
|
22-23
|
118/NQ-HĐND
30/8/2021
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
6
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
13.500
|
10.000
|
10.000
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống tuyến ống dẫn nước thải cụm
công nghiệp Diên Sanh
|
Hải
Lăng
|
1.220m3/
ngày đêm
|
22-24
|
8b/NQ-HĐND
ngày 23/6/2021
|
13.500
|
10.000
|
10.000
|
|
7
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
719.684
|
188.620
|
121.900
|
|
7.1
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
71.000
|
11.000
|
2.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020
|
Toàn
tỉnh
|
87
thôn
|
2014-2021
|
2393/QĐ-UBND
30/10/2014
842/QĐ-UBND
24/4/2017
|
71.000
|
11.000
|
2.000
|
|
7.2
|
Giao thông
|
|
|
|
|
551.466
|
130.120
|
77.300
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp hệ thống đường giao thông
TX Quảng Trị
|
TX
Quảng Trị
|
26
tuyến đường
|
18-22
|
1915/QĐ-UBND
12/7/2017
69/NQ-HĐND
10/11/2020
|
119.856
|
50.000
|
26.000
|
|
-
|
Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển
kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lộ
|
Triệu
Phong
|
8.200m
|
44521
|
247/QĐ-UBND
15/2/2011
1511/QĐ-UBND
22/7/2014
|
350.000
|
25.820
|
4.000
|
|
-
|
Nâng cấp hệ thống đường liên thôn
xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh
Linh
|
4373
m
|
19-21
|
1964/QĐ-UBND
29/7/2019
|
7.200
|
3.000
|
2.000
|
|
-
|
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị,
hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông
|
Đakrông
|
1530m
|
18-21
|
2513/QĐ-UBND
30/10/2018
|
19.060
|
9.000
|
3.000
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông liên thôn Mã
Lai-Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
2950m
|
22-24
|
133/NQ-HĐND
30/8/2021
|
8.500
|
8.300
|
8.300
|
Đối ứng
của Đoàn 337/QK4
|
-
|
Đường Dương Văn An (kéo dài), thị
trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
2429
m
|
21-23
|
30/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện CL
|
27.000
|
16.000
|
16.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng khu vực nội
thị thị trấn Gio Linh
|
Gio
Linh
|
2969m
|
24-25
|
15/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện GL
|
4.850
|
3.000
|
3.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị,
hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)
|
Đakrông
|
3,63
km
|
23-25
|
13/NQ-HĐND
30/6/2021 của huyện ĐK
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
7.3
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
|
25.125
|
19.000
|
17.800
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng CSHT CCN Hải Chánh; hạng mục
tuyến đường RD5
|
Hải
Lăng
|
698
m
|
20-21
|
1588/QĐ-UBND
ngày 23/6/2020
|
4.335
|
3.000
|
1.800
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở hạ tầng Cụm
công nghiệp Hải Chánh
|
Hải
Lăng
|
954,3
m
|
23-25
|
8c/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của huyện HL
|
13.000
|
10.000
|
10.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
|
Hệ thống xử lý nước thải Cụm công
nghiệp Hải Lệ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)
|
Quảng
Trị
|
200m3/
ngày/đêm
|
22-24
|
12/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của TX Q.Trị
|
4.290
|
3.000
|
3.000
|
+ Vốn
NS thị xã cân đối
|
|
Hệ thống xử lý nước thải cụm công
nghiệp Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
1145m
|
23-25
|
41/NQ-HĐND
ngày 05/7/2021 của huyện CL
|
3.500
|
3.000
|
3.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
7.4
|
Thương mại
|
|
|
|
|
8.000
|
4.500
|
4.500
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng
chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
132
lô quầy
|
22-24
|
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
|
5.000
|
3.000
|
3.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Chợ Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
32
lô quầy
|
22-24
|
37/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
7.5
|
Cấp nước, thoát
nước
|
|
|
|
|
17.171
|
15.500
|
15.500
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống cấp nước tập trung huyện
đào Cồn Cỏ (giai đoạn 2)
|
Cồn
Cỏ
|
200m3/
ngày đêm
|
21-23
|
08/NQ-HĐND
25/11/2020 của huyện CC
|
17.171
|
15.500
|
15.500
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
7.8
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
46.922
|
8.500
|
800
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Trị
|
Đông
Hà
|
Thiết
bị
|
18-22
|
2782/QĐ-UBND
31/10/2017
|
46.922
|
8.500
|
800
|
Hoàn
thành
|
7.9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
4.000
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Toàn
tỉnh
|
Hỗ
trợ
|
21-25
|
|
|
|
4.000
|
Hỗ
trợ
|
8
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
105.900
|
91.500
|
91.500
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài
nguyên Môi trường
|
Đông
Hà
|
4 tầng
|
20-21
|
2065/QĐ-UBND
29/7/2020
|
7.000
|
2.000
|
2.000
|
Hoàn
thành
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Đông
Hà
|
Cải
tạo
|
21-22
|
96/NQ-HĐND
9/12/2020
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
-
|
Trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quảng Tri
|
Đông
Hà
|
2044
m2
|
21-23
|
28/NQ-HĐND
12/5/2021
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở
Ngoại vụ
|
Đông
Hà
|
Cải tạo
|
22-23
|
124/NQ-HĐND
30/8/2021
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
-
|
Sửa chữa trụ sở UBND tỉnh Quảng Trị
|
Đông
Hà
|
Cải
tạo
|
22-24
|
130/NQ-HĐND
30/8/2021
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
-
|
Hội trường Huyện ủy Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
890
m2
|
22-24
|
39/NQ-HĐND
5/7/2021 của huyện CL
|
14.600
|
8.000
|
8.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Trụ sở UBND xã Triệu Nguyên, huyện
Đakrông
|
Đakrông
|
990,6
m2
|
22-24
|
37/NQ-HĐND
29/7/2021 của huyện ĐK
|
7.300
|
6.500
|
6.500
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Hội trường huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Đakrông
|
Đakrông
|
1236
m2
|
21-23
|
119/NQ-HĐND
4/12/2020 của huyện ĐK
|
7.000
|
5.500
|
5.500
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Nhà công vụ huyện Đakrông
|
Đakrông
|
500
m2
|
23-24
|
15/NQ-HĐND
30/6/2021 của huyện ĐK
|
5.000
|
4.500
|
4.500
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
9
|
Ngành, lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
12.000
|
|
-
|
Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính
phủ vay về cho vay lại
|
|
|
21-25
|
|
|
|
12.000
|
|
V
|
HĐND TỈNH
GIAO KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN (Xây dựng điểm cơ sở A11 theo đường cơ sở
để tính chiều rộng lãnh hải trên vùng biển Việt Nam; Hệ thống công sở các cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh; Sửa chữa trụ sở làm việc chi nhánh Văn
phòng đất đai các huyện; Trụ sở Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Hội trường Đảng ủy
Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Sửa chữa trụ sở làm việc HĐND tỉnh;....)
|
|
|
|
|
|
|
92.748
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư được duyệt
|
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định
|
TM
|
ĐT
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NSĐP
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
7.888.312
|
3.111.321
|
5.400.000
|
|
A
|
CẤP TỈNH
QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
7.888.312
|
3.111321
|
3.300.000
|
|
I
|
NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở
|
|
|
|
|
7.888.312
|
3.111.321
|
2.250.000
|
|
1
|
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
|
|
|
|
|
|
|
337.500
|
|
2
|
Bố trí các công trình phát triển
quỹ đất
|
|
|
|
|
1.938.472
|
1.908.053
|
1.057.500
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc
sông Hiếu
|
Đông
Hà
|
30ha
|
2016-2021
|
2372/QĐ-UBND
ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2019
|
251.951
|
251.951
|
62.000
|
Trong
đó: trả nợ vốn vay 44 tỷ đồng
|
-
|
Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía
Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)
|
Đông
Hà
|
5,178
Km
|
2011-2021
|
1433/QĐ-UBND
ngày 05/08/2010; 3389/QĐ-UBND ngày 08/12/2017
|
189.127
|
158.708
|
5.000
|
|
-
|
Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ
|
Đông
Hà
|
5,43ha
|
2017-2022
|
2784/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016; 369/QĐ-UBND ngày 25/2/2019
|
56.078
|
56.078
|
2.000
|
|
|
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn
2
|
Đông
Hà
|
41,6ha
|
2020-2025
|
13/NQ-HĐND
ngày 20/7/2019; 2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2019
|
443.876
|
443.876
|
385.000
|
|
-
|
Vỉa hè các tuyến đường Khu đô thị
Nam Đông Hà giai đoạn 1
|
Đông
Hà
|
26ha
|
2020-2023
|
68/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020; 213/QĐ-UBND ngày 26/01/2021
|
7.900
|
7.900
|
4.800
|
|
-
|
Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3
|
Đông
Hà
|
78
ha
|
2011-2021
|
1609/QĐ-UBND
ngày 05/8/2011; 2006/QĐ-UBND ngày 27/9/2007
|
334.014
|
334.014
|
7.000
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu đô thị Tân Vĩnh
|
Đông
Hà
|
10ha
|
2021-2023
|
05/NQ-HĐND
ngày 10/3/2021
|
60.800
|
60.800
|
60.200
|
|
-
|
Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà
|
Đông
Hà
|
25ha
|
2022-2026
|
106/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
|
546.680
|
546.680
|
485.000
|
Giản
tiến độ do ưu tiên nguồn lực cho dự án trọng điểm
|
-
|
Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch
phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án Khu đô thị thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà
|
Đông
Hà
|
14,1ha
|
2021-2022
|
70/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020; 472/QĐ-UBND ngày 01/3/2021
|
18.476
|
18.476
|
18.000
|
|
-
|
Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực
Bắc sông Hiếu
|
Đông
Hà
|
10
ha
|
2021-2022
|
06/NQ-HĐND
ngày 10/3/2021
|
22.270
|
22.270
|
22.000
|
|
-
|
Công viên mini Phường 2, thành phố
Đông Hà
|
Đông
Hà
|
0,2ha
|
2020-2021
|
29/NQ-HĐND
ngày 09/6/2020
|
7.300
|
7.300
|
6.500
|
|
3
|
Bố trí cho các công trình phát
triển KTXH khác
|
|
|
|
|
5.949.840
|
1.203.268
|
855.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường Trường Chinh, thành phố Đông Hà
(đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương)
|
Đông
Hà
|
700m
|
19-21
|
2335/QĐ-UBND ngày 04/9/2019
|
14.893
|
14.893
|
4.500
|
|
-
|
Điện chiếu sáng đường Trần Bình Trọng
(đoạn từ QL.9 đến đường Điện Biên Phủ)
|
Đông
Hà
|
3,1km
|
20-21
|
7173/QĐ-UBND
ngày 20/11/2019; 1966/QĐ-UBND ngày 23/7/2020
|
8.495
|
8.495
|
3.000
|
|
-
|
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập
ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)
|
Đông
Hà
|
0,7km
|
20-23
|
44/NQ-HĐND
ngày 06/12/2019; 2323/QĐ-UBND ngày 18/8/2020
|
63.502
|
63.502
|
49.100
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài
nguyên Môi trường
|
Đông
Hà
|
4 tầng
|
20-21
|
2065/QĐ-UBND
29/7/2020
|
7.000
|
7.000
|
1.000
|
+
NSCĐ
|
-
|
Cải tạo nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị
|
Đông
Hà
|
4671
m2
|
20-21
|
1131/QĐ-UBND
ngày 05/5/2020
|
13.789
|
10.789
|
10.700
|
Hoàn
trả vốn ứng trước 5 tỷ đồng
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các
Ban Đảng, nhà công vụ
|
Đông
Hà
|
2785
m2
|
20-21
|
3495/UBND-TH
ngày 03/8/2020
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
Hoàn
trả vốn ứng trước 5,5 tỷ đồng
|
-
|
Đường và cầu Trung Yên, xã Triệu Độ,
huyện Triệu Phong
|
Triệu
Phong
|
đường
750m cầu 86 m
|
18-21
|
2940/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
|
8.186
|
8.186
|
2.100
|
|
-
|
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang tiểu vùng sông Mê Kông
|
ĐH,
HH
|
02
đô thị
|
13-22
|
2830/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019
|
2.446.067
|
216.645
|
150.447
|
Trong
đó bao gồm hoàn trả Quỹ PT đất tỉnh 28 tỷ; hoàn trả ADB vốn ứng GPMB 100 tỷ
|
-
|
Cơ sở hạ tầng Khu Tái định cư Lao Bảo
- Tân Thành (giai đoạn 2013-2015)
|
Hướng
Hóa
|
san
nền, đường
|
18-20
|
628/QĐ-UBND
31/3/2017
|
59.412
|
14.360
|
2.500
|
Thanh
toán KLHT
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường
trung tâm (thuộc dự án CSHT KCN Quán Ngang)
|
Gio
Linh
|
1,7
km
|
2019-2020
|
3183/QĐ-UBND
ngày 31/12/2018
|
5.818
|
800
|
800
|
Thanh
toán KLHT
|
-
|
Hệ thống xử lý nước thải KCN Quán
Ngang
|
Gio
Linh
|
1500m3/
ngày đêm
|
2016-2021
|
614/QĐ-UBND
ngày 29/6/2016; 6078/UBND-CN ngày 31/12/2020
|
104.000
|
4.000
|
3.200
|
Thanh
toán KLHT
|
-
|
Đường nối KCN Đông Nam Quảng Trị đến
cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc KKT Đông Nam, tỉnh Quảng Trị)
|
TP,
HL
|
23
km
|
2017-2021
|
2986/QĐ-UBND
ngày 30/10/201; 2163/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1752/QĐ-UBND ngày 09/7/2021
|
630.000
|
13.400
|
13.400
|
|
-
|
Đường nối từ cầu Thạch Hãn đến
trung tâm phường An Đôn, TX Quảng Trị
|
TP,
QT
|
7,498,35
m
|
2018-2022
|
2514/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
80.000
|
50.000
|
45.000
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ ưu đãi đầu tư
|
Toàn
tỉnh
|
|
2021-2025
|
|
|
|
5.000
|
Hỗ
trợ
|
-
|
Cầu Bến Lội, huyện Triệu Phong
|
TP
|
45m
|
2021-2023
|
1881/QĐ-UBND
ngày 16/7/2020
|
19.000
|
19.000
|
18.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Cầu qua sông Nhùng và đường hai đầu
cầu, huyện Hải Lăng
|
Hải
Lăng
|
Cầu
398m; đường 810m
|
2021-2022
|
37/NQ-HĐND
ngày 02/12/2020
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
-
|
Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP
Đông Hà
|
Đông
Hà
|
26510
m2
|
2022-2024
|
93/NQ-HĐND
ngày 03/12/2020; 42/NQ-HĐND ngày 25/6/2021
|
20.000
|
20.000
|
18.000
|
+ Vốn
NS thành phố cân đối
|
-
|
Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ
Ngô Quyền đến Lý Thường Kiệt)
|
Đông
Hà
|
2,4km
|
2020-2021
|
11/NQ-HĐND
ngày 21/4/2020
|
14.900
|
14.900
|
14.900
|
|
-
|
Công viên đường Hùng Vương, thành
phố Đông Hà
|
Đông
Hà
|
5,0ha
|
2021-2024
|
125/NQ-HĐND
30/8/2021
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
-
|
Chợ Tân Liên, huyện
Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
7364m2
|
2020-2021
|
3234/QĐ-UBND
ngày 24/10/2019
|
7.000
|
2.000
|
1.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện
Vĩnh Linh
|
Vinh
Linh
|
22,2
m
|
2020-2021
|
65/NQ-HĐND
ngày 10/11/2020
|
4.500
|
4.000
|
4.000
|
+ Vốn
bảo trì đường bộ
|
-
|
Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình
Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)
|
Đông
Hà
|
2,4
km
|
2021-2024
|
103/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
|
9.860
|
9.860
|
9.500
|
|
-
|
Tạo mặt bằng sạch tại thửa đất số
383 (154a), tờ bản đồ số 30 của bà Lê Thị Cúc, trú tại khu phố 2 phường Đông
Lễ
|
Đông
Hà
|
472
m2
|
2021
|
487/QĐ-UBND
ngày 11/3/2021
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
|
-
|
Đường nối từ cầu chui đường sắt (tại
nút giao ĐT575a với quốc lộ 1) đi ĐT575b, huyện Gio Linh
|
Gio
Linh
|
3253,2m
|
2021-2022
|
1036/QĐ-UBND
ngày 20/4/2020
|
19.500
|
6.500
|
6.500
|
+ Vốn
bảo trì đường bộ
|
-
|
Mô hình điểm trung chuyển rác, xử
lý rác tại các xã thuộc địa bàn huyện Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong
|
HL,
TP, VL
|
20.400
m2
|
2022-2024
|
128/NQ-HĐND
30/8/2021
|
14.600
|
14.600
|
14.600
|
|
-
|
Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường
Trần Cao Vân, TP Đông Hà
|
Đông
Hà
|
610
m
|
2022-2023
|
35/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
|
12.000
|
10.000
|
10.000
|
+ Vốn
NS thành phố cân đối
|
-
|
Đường Trần Quang Khải nối dài (đoạn
từ đường Hàn Mặc Tử đến đường Lê Thánh Tông)
|
Đông
Hà
|
360
m
|
2022-2023
|
33/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
|
20.000
|
16.000
|
16.000
|
+ Vốn
NS thành phố cân đối
|
-
|
Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường
Lê Lợi, TP Đông Hà
|
Đông
Hà
|
1730
m
|
2022-2023
|
34/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
|
19.000
|
16.000
|
16.000
|
+ Vốn
NS thành phố cân đối
|
-
|
GPMB khu vực hồ nuôi tôm Lập Thạch,
phường 2, thành phố Đông Hà
|
Đông
Hà
|
|
2022
|
|
9.200
|
9.200
|
9.200
|
Hoàn
trả tạm ứng
|
-
|
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị
thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh
|
Vinh
Linh
|
4960
m
|
2022-2024
|
11/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
|
15.000
|
12.000
|
12.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
khu vực nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn và vùng lân cận
|
Gio
Linh
|
750kg/h
|
2022-2024
|
129/NQ-HĐND
30/8/2021
|
8.418
|
4.000
|
4.000
|
Đối ứng
Quỹ BVMT VN
|
-
|
Đường giao thông vào thác Ba Vòi,
huyện Đakrông
|
Đakrông
|
|
|
123/NQ-HĐND
30/8/2021
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
-
|
Hệ thống thoát nước khu vực trường
THCS Phan Đình Phùng và khu phố 2 phường 5
|
Đông
Hà
|
1,5
km
|
2022-2024
|
31/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
|
51.000
|
20.000
|
20.000
|
+ Vốn
ngân sách thành phố
|
-
|
Đường Lê Thánh Tông, thành phố Đông
Hà (đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)
|
Đông
Hà
|
659
m
|
2022-2025
|
32/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
|
80.000
|
75.000
|
75.000
|
+ Vốn
ngân sách thành phố
|
-
|
Hệ thống cấp nước tập trung vùng
nông thôn
|
HH,
ĐK, CL
|
5.343
hộ dân
|
2022-2024
|
127/NQ-HĐND
30/8/2021
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
|
-
|
Xử lý, khắc phục một số điểm đen tiềm
ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Toàn
tỉnh
|
5 cụm
đèn GT
|
2021-2023
|
93/NQ-HĐND
16/7/2021
|
6.500
|
3.600
|
3.600
|
+ Vốn
đảm bảo ATGT
|
-
|
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã
|
Toàn
tỉnh
|
|
2021-2025
|
|
|
|
20.000
|
1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020
|
-
|
Hỗ trợ các huyện đăng ký xây dựng
huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Toàn
tỉnh
|
|
2021-2025
|
|
|
|
40.000
|
Theo
cơ chế của CTMTQG NTM
|
-
|
Đường ven biển kết
nối với hành lang kinh tế Đông Tây
|
VL,
TP, GL, ĐH
|
55,7
km
|
2021-2025
|
105/NQ-HĐND
09/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
|
2.060.000
|
416.338
|
27.753
|
|
C
|
HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN (Đường hai đầu cầu dây văng sông Hiếu;
Tăng cường năng lực cấp nước sinh hoạt mùa hạn cho thành phố Đông Hà;...)
|
|
|
|
|
|
|
106.000
|
|
II
|
NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ, ĐẤU THẦU CÁC KHU ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1.030.000
|
|
1
|
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
|
|
|
|
|
|
|
154.500
|
|
2
|
Dự án phát triển quỹ đất và công
trình phát triển KTXH khác
|
|
|
|
|
2.926.951
|
768.962
|
875.500
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu
với trung tâm thành phố Đông Hà
|
Đông
Hà
|
300
m
|
2020-2021
|
447/QĐ-UBND
ngày 02/3/2018; 814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019
|
334.000
|
25.000
|
11.553
|
Hoàn
trả vốn ứng trước
|
-
|
Rà phá bom, mìn,
vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
|
Vinh
Linh
|
140,84ha
|
2014-2015
|
2244/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
|
12.465
|
12.465
|
2.900
|
Trả nợ KLHT
|
-
|
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
|
Hướng
Hóa
|
20,95m
|
2016-2018
|
2383/QĐ-UBND
ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
|
101.149
|
15.149
|
3.947
|
Thanh
toán KLHT
|
-
|
Hệ thống tưới tiêu toàn tỉnh
|
Toàn
tỉnh
|
18.500
ha
|
2016-2021
|
2385/QĐ-UBND
ngày 30/10/2015
|
104.742
|
44.742
|
8.000
|
Hoàn
thành
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng (giai đoạn 1)
|
Hải
Lăng
|
2.857m2
|
2020-2021
|
189/QĐ-UBND
ngày14/4/2020
|
37.400
|
15.533
|
6.000
|
Hỗ
trợ xây dựng huyện NTM
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Toàn
tỉnh
|
|
2021-2025
|
|
|
|
15.000
|
Hỗ
trợ
|
-
|
Nâng cấp đường ĐH43 huyện Triệu
Phong
|
Triệu
Phong
|
4045
m
|
21-23
|
1989/QĐ-UBND
22/10/2020 của huyện TP
|
14.825
|
14.000
|
14.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Đường gom từ các lối tự mở đến đường
ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022
|
Toàn
tỉnh
|
72
trạm
|
2021-2023
|
1823/QĐ-UBND
09/7/2020
|
14.856
|
10.400
|
10.300
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống camera giám sát
trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực
trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Toàn
tỉnh
|
1400
m
|
2021-2023
|
2631/QĐ-UBND
30/9/2019
|
14.997
|
5.000
|
5.000
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống thoát nước đường
Lý Thường Kiệt (đoạn Km 1+784 - Km2+860), TP Đông Hà
|
Đông
Hà
|
475,55
m
|
2021-2023
|
2631/QĐ-UBND
30/9/2019
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
-
|
Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ
quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)
|
Đông
Hà
|
472,43m
|
2021-2023
|
91/NQ-HĐND
ngày 03/12/2020 3000/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà
|
24.000
|
20.000
|
17.000
|
+ Vốn
NS thành phố cân đối
|
-
|
Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện
Đakrông
|
Đakrông
|
910
m2
|
2021-2022
|
120/NQ-HĐND
ngày 04/12/2020 2716/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông
|
5.000
|
3.000
|
3.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn
nông thôn mới
|
Cam
Lộ
|
1668
m
|
2021-2022
|
52/NQ-HĐND
24/6/2021 1444/QĐ-UBND 30/7/2021 của huyện CL
|
10.000
|
5.500
|
5.500
|
+ Vốn
nông thôn mới 4,5 tỷ đồng
|
-
|
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị
thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
3061,68
m
|
2021-2023
|
3588/QĐ-UBND
03/12/2020 của huyện H.Hóa
|
12.000
|
9.100
|
9.100
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời
chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02)
(giai đoạn 2)
|
Đakrông
|
MẬT
|
2021-2023
|
97/NQ-HĐND
9/12/2020
|
31.000
|
31.000
|
18.000
|
+ Vốn
NSTT 13 tỷ đồng
|
-
|
Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường
An Đôn, TX Quảng Trị (liên kề với khu vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)
|
Quảng
Trị
|
945
m
|
2021-2023
|
89/NQ-HĐND
03/12/2020 của Tx Q.Trị
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
-
|
Giải phóng mặt bằng để thực hiện dự
án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9 đoạn từ quốc lộ 1A đến cảng Cửa Việt
|
Gio
Linh
|
38,64
ha
|
2021-2022
|
10/NQ-HĐND
10/3/2021
|
75.052
|
75.000
|
75.000
|
|
-
|
Chi thực hiện các dự án từ nguồn
Chính phủ vay về cho vay lại
|
Toàn
tỉnh
|
|
2021
|
|
|
|
12.000
|
|
-
|
Bến xe kết hợp
dịch vụ tổng hợp khu vực Cửa Việt; hạng mục san nền và sân bãi đỗ xe
|
Gio
Linh
|
4,15
ha
|
2022-2024
|
3583/QĐ-UBND
24/12/2019
|
5.665
|
2.935
|
2.900
|
+ Vốn
thu đấu giá SP nạo vét đường thủy nội địa
|
-
|
Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh
|
Đông
Hà
|
2000
m2
|
2022-2024
|
126/NQ-HĐND
30/8/2021
|
23.000
|
23.000
|
23.000
|
|
-
|
Nâng cấp mở rộng bãi rác trung tâm
huyện Triệu Phong
|
Triệu
Phong
|
8.100m2
|
2023-2025
|
72/NQ-HĐND
27/8/2021 của huyện TP
|
10.000
|
9.000
|
9.000
|
|
-
|
Xây dựng các cầu vượt lũ trên tuyến
ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa
|
Hướng
Hóa
|
0,36
ha
|
2022-2024
|
131/NQ-HĐND
30/8/2021
|
26.800
|
21.800
|
21.800
|
|
-
|
Đường ven biển kết
nối với hành lang kinh tế Đông Tây
|
VL,
TP, GL, ĐH
|
55,7
km
|
2021-2025
|
105/NQ-HĐND
09/12/2020 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
|
2.060.000
|
416.338
|
369.935
|
|
C
|
HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN (Đối ứng
các dự án ODA mới giai đoạn 2021- 2025; Đầu tư nâng cấp, cải tạo một số trụ sở
cấp xã; Nhà thiếu nhi tỉnh; Đường dân sinh kết nối khu phố 3 và khu phố 4,
phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà;...)
|
|
|
|
|
|
|
222.565
|
|
III
|
NGUỒN THU ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TẠI KKT THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
1
|
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
2
|
Các công trình phát triển quỹ đất
và phát triển KTXH khác
|
|
|
|
|
|
|
17.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
|
Hướng
Hóa
|
20,95m
|
2016-2018
|
629/QĐ-UBND
ngày 31/3/2017
|
101.149
|
15.149
|
4.900
|
Hoàn
thiện một số công trình dở dang
|
-
|
Cổng chính KCN Quán Ngang
|
Gio
Linh
|
|
2016-2017
|
2448/QĐ-UBND
ngày 21/10/2014
|
5.748
|
1.000
|
1.000
|
Thanh
toán KLHT
|
-
|
Rà phá bom, mìn,
vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
|
Vĩnh
Linh
|
140,84ha
|
2014-2015
|
2244/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
|
12.465
|
12.465
|
2.100
|
Thanh
toán KLHT
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
San nền và hạ tầng thiết yếu tại
khu vực cửa khẩu quốc tế La Lay (giai đoạn 2)
|
Đakrông
|
Bãi xuất
2,45ha; bãi nhập 0,67 ha; đường GT, HTTN
|
2022-
2025
|
94/NQ-HĐND
ngày 9/12/2020; 43/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 1349/QĐ-UBND ngày 31/5/2021
|
94.000
|
9.000
|
9.000
|
+ Vốn
NSTW
|
B
|
CẤP
HUYỆN QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
|
|
2.100.000
|
|
1
|
Thành phố Đông Hà
|
|
|
|
|
|
|
750.000
|
|
2
|
TX Quảng Trị
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
|
3
|
Vĩnh Linh
|
|
|
|
|
|
|
385.000
|
|
4
|
Hướng Hóa
|
|
|
|
|
|
|
75.000
|
|
5
|
Gio Linh
|
|
|
|
|
|
|
125.000
|
|
6
|
Hải Lăng
|
|
|
|
|
|
|
300.000
|
|
7
|
Triệu Phong
|
|
|
|
|
|
|
125.000
|
|
8
|
Cam Lộ
|
|
|
|
|
|
|
200.000
|
|
9
|
Đakrông
|
|
|
|
|
|
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 6
TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị
quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm XD
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
|
Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TM
|
ĐT
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NSĐP
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
382.114
|
225.033
|
200.000
|
|
I
|
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
82.414
|
55.400
|
38.340
|
|
1
|
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
43.600
|
38.900
|
21.840
|
|
-
|
Trường THPT Chế Lan Viên; hạng mục
Nhà đa năng
|
Cam
Lộ
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
19-20
|
774/QĐ-UBND,
ngày 13/5/2019
|
5.500
|
5.500
|
1.500
|
Hỗ
trợ đạt chuẩn NTM
|
-
|
Trường THPT Lê Thế Hiếu; hạng mục
Nhà đa năng
|
Cam
Lộ
|
Cải
tạo, nâng cấp
|
19-20
|
848/QĐ-UBND,
ngày 16/5/2019
|
4.500
|
4.500
|
1.500
|
Hỗ
trợ đạt chuẩn NTM
|
-
|
Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh
|
Hải
Lăng
|
245,98
m2
|
19-20
|
3522/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
|
4.500
|
3.500
|
990
|
|
-
|
Trường Tiểu học Triệu Sơn
|
Triệu
Phong
|
Nhà
2 tầng 600m2
|
18-20
|
1836/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018 UBND huyện TP
|
5.000
|
4.000
|
500
|
|
-
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP
Đông Hà
|
Đông
Hà
|
813,68
m2
|
19-21
|
2997/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
|
8.500
|
7.000
|
4.000
|
|
-
|
Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ,
huyện Triệu Phong
|
Triệu
Phong
|
1.245
m2
|
21-22
|
2558/QĐ-UBND
31/12/2020 của huyện TP
|
5.000
|
4.500
|
4.300
|
|
-
|
Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio
Linh
|
Gio
Linh
|
6
phòng học
|
21-22
|
4382/QĐ-UBND
25/12/2020 của huyện GL
|
6.000
|
5.500
|
4.750
|
|
-
|
Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông
Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ
|
Đông
Hà
|
465
m2
|
21-22
|
3096/QĐ-UBND
31/12/2020 của Tp Đ.hà
|
4.600
|
4.400
|
4.300
|
|
2
|
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021- 2025
|
|
|
|
|
38.814
|
16.500
|
16.500
|
|
-
|
Trường Cao đẳng kỹ thuật tỉnh Quảng
Trị; Hạng mục: xây mới giảng đường đa năng, cải tạo và mở rộng nhà hiệu bộ, cải
tạo khối phòng học
|
Đông
Hà
|
GĐĐN:
1.496 m2; NHB, PH
|
22-24
|
120/NQ-HĐND
30/8/2021
|
24.414
|
5.200
|
5.200
|
+ Vốn
NSCĐ
|
-
|
Trung tâm chính trị huyện Vĩnh
Linh, hạng mục: Xây mới nhà hội trường và các hạng mục
phụ trợ
|
Vĩnh
Linh
|
2 tầng,
HT 686m2
|
21-23
|
14/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
|
7.000
|
6.000
|
6.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
Xây
mới
|
23-25
|
44/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
|
7.400
|
5.300
|
5.300
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
II
|
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
147.000
|
126.600
|
102.160
|
|
1
|
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
40.600
|
40.100
|
11.530
|
|
-
|
Quyết toán các công trình hoàn
thành
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
-
|
Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản
|
Triệu
Phong
|
2.230m2
|
17-19
|
2778/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
|
25.600
|
25.600
|
1.320
|
|
-
|
Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa
khoa khu vực Triệu Hải
|
Quảng
Trị
|
1.124
m2
|
19-21
|
2757/QĐ-UBND
11//2018
|
9.000
|
9.000
|
4.410
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế
huyện Cam Lộ
|
Cam
Lộ
|
353,5
m2
|
20-22
|
2727/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện CL
|
6.000
|
5.500
|
5.300
|
|
2
|
Các dự án khởi công mới giai
đoạn 2021- 2025
|
|
|
|
|
106.400
|
86.500
|
90.630
|
|
-
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
|
Toàn
tỉnh
|
6140
m2 + cải tạo, sửa chữa
|
23-26
|
121/NQ-HĐND
30/8/2021
|
74.500
|
56.500
|
52.630
|
+ Vốn
NSCĐ
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện chuyên
khoa Lao và Bệnh phổi; hạng mục: Xây mới khoa điều trị dịch bệnh nguy hiểm,
nhà cầu nối và cải tạo sửa chữa một số hạng mục khác
|
Đông
Hà
|
Sửa
chữa, xây mới
|
2022
|
122/NQ-HĐND
30/8/2021
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư nâng cấp các trạm y tế
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trạm y tế xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ
trợ
|
Vĩnh
Linh
|
420
m2
|
22-24
|
13/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
|
4.200
|
4.000
|
4.000
|
Hỗ trợ
đạt chuẩn NTM
|
+
|
Trạm y tế xã
Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ
trợ
|
Vĩnh
Linh
|
420
m2
|
23-25
|
12/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
|
4.200
|
4.000
|
4.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
+
|
Nâng cấp các trạm y tế xã trên địa bàn huyện Hải Lăng (xã Hải Chánh, Hải Trường, Hải Quy, Hải Quế,
Hải Định)
|
Hải
Lăng
|
2384
m2
|
23-25
|
405/QĐ-UBND
ngày 30/6/2021 của huyện HL
|
6.500
|
6.000
|
6.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
+
|
Trạm y tế xã Cam Nghĩa
|
Cam
Lộ
|
460
m2
|
22-24
|
43/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
|
5.000
|
4.000
|
4.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
+
|
Đầu tư, nâng cấp các trạm y tế trên
địa bàn TP Đông Hà (Phường 2, Phường 4, Phường Đông Giang, Phường Đông Thanh)
|
Đông
Hà
|
900
m2
|
23-25
|
36/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
|
9.000
|
8.000
|
8.000
|
+ Vốn
NS Tp cân đối
|
III
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI
|
|
|
|
|
152.700
|
43.033
|
29.500
|
|
1
|
Các dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
108.400
|
25.533
|
12.000
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng
|
Hải
Lăng
|
Nhà
2.857 m2
|
20-22
|
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
|
37.400
|
15.533
|
2.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Nhà văn hóa huyện Vĩnh Linh
|
Vĩnh
Linh
|
3.950
m2
|
21-23
|
4606/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện VL
|
71.000
|
10.000
|
10.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
2
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
44.300
|
17.500
|
17.500
|
|
-
|
Hệ thống thoát nước và điện chiếu
sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam
|
Cam
Lộ
|
TN
1258 m; HTĐ 1086 m
|
21-23
|
2795/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện CL
|
6.000
|
5.500
|
5.500
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Hỗ trợ Sân vận động huyện Đakrông
|
Đakrông
|
7.140
m2
|
21-23
|
2713/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện ĐK
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Hỗ trợ Sân vận động huyện Hải Lăng
|
Hải
Lăng
|
7,7
ha
|
23-25
|
08a/NQ-HĐND
ngày 23/6/2021 của huyện HL
|
29.000
|
5.000
|
5.000
|
+ Vốn
NS huyện cân đối
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp công viên Lê Duẩn
|
Đông
Hà
|
420m
|
22-23
|
41/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của Tp Đ.Hà
|
3.300
|
2.000
|
2.000
|
+ Vốn
NS Tp cân đối
|
IV
|
Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
-
|
Huyện Hải Lăng
|
|
|
|
|
|
|
7.500
|
Hỗ
trợ các huyện đăng ký về đích NTM theo NQĐH Đảng bộ huyện
|
-
|
Huyện Triệu Phong
|
|
|
|
|
|
|
7.500
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh
|
|
|
|
|
|
|
7.500
|
|
-
|
Huyện Gio Linh
|
|
|
|
|
|
|
7.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 137/NQ-HĐND ngày 30/08/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
1.930
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|