|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công năm 2016 Hải Dương
Số hiệu:
|
131/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
131/2015/NQ-HĐND
|
Hải Dương,
ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Xét Báo cáo số 149/BC-UBND ngày 03 tháng 12
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
năm 2015 và kế hoạch đầu tư công năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Hải Dương
với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc xây dựng và bố trí vốn đầu tư
công:
Kế hoạch đầu tư công năm 2016 phải
ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, hướng dẫn số 8123/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, dự kiến
kế hoạch đầu tư năm 2016 và góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
Vốn đầu tư công năm 2016 bố trí
theo thứ tự như sau:
1.1) Vốn trong cân đối ngân
sách địa phương:
a) Bố trí dự phòng 10% tổng mức vốn
để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch năm
2016 và thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch
trung hạn 5 năm 2016 - 2020.
b) Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi
đầu tư đến hạn phải trả.
c) Thu hồi vốn NSNN ứng trước (nếu
có).
d) Ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ
xây dựng cơ bản, trong đó bố trí đủ vốn còn thiếu cho dự
án đã quyết toán; đầu tư dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn
thành trong năm 2016 theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn
và khả năng thực hiện dự án trong năm 2016.
đ) Bố trí
vốn cho các dự án chuyển tiếp khác còn lại theo tiến độ đầu tư được phê duyệt
và khả năng cân đối vốn.
e) Sau khi bố trí vốn theo nguyên
tắc và thứ tự ưu nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi
công mới và bảo đảm quy định sau:
- Thuộc danh mục dự án khởi công mới
trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2016 - 2020 trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2015.
1.2) Các nguồn vốn ngân sách
trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn xổ số kiến thiết:
a) Vốn ngân sách trung ương đầu
tư theo các chương trình mục tiêu và vốn trái phiếu Chính phủ: Căn cứ quyết định
giao vốn chi tiết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kịp
thời cho các chủ đầu tư thực hiện dự án và bảo đảm nguyên tắc ưu tiên thanh
toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định.
c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: Tập trung hỗ trợ đầu tư 04 dự án chuyển tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục.
2. Phương án phân bổ vốn đầu
tư công năm 2016:
Tổng số:
1.610 tỷ 961 triệu đồng
2.1) Vốn trong cân đối ngân
sách địa
phương:
1.263 tỷ 700 triệu đồng
- Vốn trong cân đối theo tiêu
chí, định mức:
663 tỷ 700 triệu đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
600 tỷ đồng
Phân bổ về các cấp ngân sách
như sau:
a) Ngân sách cấp huyện và
ngân sách cấp
xã:
701 tỷ 959 triệu đồng
- Vốn trong cân đối theo tiêu
chí, định mức:
207 tỷ 159 triệu đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
494 tỷ 800 triệu đồng
b) Ngân sách tỉnh:
561 tỷ 741 triệu đồng
- Dự phòng (10%):
56 tỷ 174 triệu đồng
- Trả nợ vốn
vay:
112 tỷ 500 triệu đồng
- Vốn giao thực hiện đầu tư dự
án:
393 tỷ 067 triệu đồng
+ Trả nợ XDCB dự án đã hoàn
thành:
144 tỷ 519 triệu đồng
+ Đầu tư chuyển tiếp:
135 tỷ 548 triệu đồng
+ Khởi công mới:
113 tỷ đồng
2.2) Vốn ngân sách trung ương đầu
tư
theo các chương trình mục tiêu:
188 tỷ 091 triệu đồng
2.3) Vốn trái phiếu Chính phủ:
136 tỷ 170 triệu đồng
2.4) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết:
23 tỷ đồng
(Chi tiết theo các phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 cho các địa
phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo các địa
phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Tiếp tục quán triệt và thực
hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu và kế
hoạch đầu tư công năm 2016.
2. Tập trung rà soát và khẩn
trương hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đồng thời chủ động triển khai sớm các dự án trọng điểm
theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
3. Chấp hành và tập trung thực
hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, trong đó đối với dự án
triển khai trong năm 2016 phải bảo đảm nguyên tắc không phát sinh khối lượng nợ
xây dựng cơ bản. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 (bao gồm cả vốn tăng thu
ngân sách nếu có) ưu tiên cho thanh toán nợ xây dựng cơ bản, dự án chuyển
tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2016.
4. Tiếp tục đơn giản và công
khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian
giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu
tư. Đồng thời chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện đầu tư, nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng,
nâng cao hiệu quả đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án kêu
gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi để triển khai các dự án theo hình thức đối tác công tư.
6. Tiếp tục quản lý và khai
thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất.
7. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư, bảo đảm hoạt
động đầu tư phát triển được quản lý chặt chẽ, hiệu quả và tiết kiệm.
8. Chủ động xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất
là cán bộ trực tiếp thẩm định của các sở xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.
9. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng phương án cấp phát kinh phí chi đầu tư xây dựng
cơ bản theo tiến độ thu; có phương án sử dụng nguồn kinh phí dự phòng theo đúng
quy định sau khi xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 CỦA TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hải
Dương)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
năm 2016
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
1.610.961
|
|
|
|
|
|
A
|
VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP
|
1.263.700
|
|
|
- Vốn trong cân đối theo
tiêu chí, định mức
|
663.700
|
|
|
- Nguồn thu sử dụng đất
|
600.000
|
|
|
|
|
|
I
|
Trả nợ vốn vay NHPT (vốn
trong cân đối theo tiêu chí, định mức)
|
112.500
|
|
II
|
Dự phòng 10% vốn trong
cân đối theo tiêu chí, định mức
|
66.370
|
|
III
|
Phân bổ về ngân sách các
cấp:
|
1.084.830
|
|
1
|
Vốn trong cân đối theo tiêu
chí, định mức
|
484.830
|
|
2
|
Nguồn thu sử dụng đất
|
600.000
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Ngân sách tỉnh
|
382.871
|
|
1
|
Vốn trong cân đối theo tiêu
chí, định mức
|
277.671
|
|
2
|
Nguồn thu sử dụng đất
|
105.200
|
|
|
|
|
|
III.2
|
Ngân sách cấp huyện, xã
|
701.959
|
|
III.2.1
|
Vốn trong cân đối theo
tiêu chí, định mức
|
207.159
|
|
1
|
Phân bổ cho 9 huyện
|
57.645
|
|
(1)
|
Huyện Nam Sách
|
5.181
|
|
(2)
|
Huyện Kim Thành
|
5.545
|
|
(3)
|
Huyện Thanh Hà
|
6.024
|
|
(4)
|
Huyện Tứ Kỳ
|
7.066
|
|
(5)
|
Huyện Gia Lộc
|
6.211
|
|
(6)
|
Huyện Thanh Miện
|
7.973
|
|
(7)
|
Huyện Ninh Giang
|
7.231
|
|
(8)
|
Huyện Bình Giang
|
7.734
|
|
(9)
|
Huyện Cẩm Giàng
|
4.680
|
|
|
|
|
|
2
|
Phân bổ cho TPHD, thị xã
Chí Linh và huyện Kinh Môn
|
149.514
|
|
(1)
|
Thị xã Chí Linh
|
42.718
|
|
(2)
|
Huyện Kinh Môn
|
42.718
|
|
(3)
|
Thành phố Hải Dương
|
64.078
|
|
|
|
|
|
III.2.2
|
Nguồn thu sử dụng đất
|
494.800
|
|
(1)
|
Thị xã Chí Linh
|
30.000
|
|
(2)
|
Huyện Nam Sách
|
27.000
|
|
(3)
|
Huyện Kinh Môn
|
40.000
|
|
(4)
|
Huyện Kim Thành
|
27.000
|
|
(5)
|
Huyện Thanh Hà
|
27.000
|
|
(6)
|
Huyện Tứ Kỳ
|
18.000
|
|
(7)
|
Huyện Gia Lộc
|
48.000
|
|
(8)
|
Huyện Thanh Miện
|
27.000
|
|
(9)
|
Huyện Ninh Giang
|
27.000
|
|
(10)
|
Huyện Bình Giang
|
48.000
|
|
(11)
|
Huyện Cẩm Giàng
|
25.800
|
|
(12)
|
Thành phố Hải Dương
|
150.000
|
|
|
|
|
|
B
|
VỐN NSTW ĐẦU TƯ THEO CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
188.091
|
|
1
|
Chương trình phát triển kinh
tế - xã hội các vùng
|
115.600
|
|
2
|
Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho
các địa phương
|
2.000
|
|
3
|
Phát triển lâm nghiệp bền vững
|
1.000
|
|
4
|
Tái cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
33.200
|
|
5
|
Y tế - Dân số
|
10.000
|
|
6
|
Đầu tư phát triển hệ thống
y tế địa phương
|
3.024
|
|
7
|
Phát triển văn hóa
|
20.000
|
|
8
|
Phát triển hạ tầng du lịch
|
3.267
|
|
|
|
|
|
C
|
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
|
136.170
|
|
1
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
43.680
|
|
2
|
Lĩnh vực y tế
|
92.490
|
|
|
|
|
|
D
|
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
23.000
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP NGUỒN NGÂN
SÁCH TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Tổng mức đầu
tư
|
Nhu cầu vốn
sau năm 2015
|
Kế hoạch năm
2016
|
|
Tổng số
|
Trong đó, vốn
NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó, vốn
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
3.838.119
|
2.999.718
|
1.749.457
|
1.407.239
|
561.741,000
|
|
|
- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức
|
|
|
|
|
|
456.541,000
|
|
|
- Nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
105.200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
DỰ PHÒNG (1)
|
|
|
|
|
|
56.174,000
|
|
1
|
Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức
|
|
|
|
|
|
45.654,000
|
|
2
|
Nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
10.520,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
|
|
750.000
|
750.000
|
285.000
|
285.000
|
112.500,000
|
|
C
|
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
|
3.088.119
|
2.249.718
|
1.464.457
|
1.122.239
|
393.067,000
|
|
|
- Dự án đã hoàn thành
|
|
1.312.836
|
1.057.566
|
212.717
|
204.721
|
144.518,834
|
|
|
+ Dự án đã quyết toán
|
|
640.497
|
491.978
|
34.866
|
34.594
|
34.593,690
|
|
|
+ Dự án chưa quyết toán
|
|
672.339
|
565.588
|
177.851
|
170.127
|
109.925,144
|
|
|
- Dự án chưa hoàn thành
|
|
1.291.894
|
708.763
|
768.802
|
434.580
|
135.548,166
|
|
|
- Dự án khởi công mới
|
|
483.389
|
483.389
|
482.939
|
482.939
|
113.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giao thông, công nghiệp
|
|
614.476
|
512.893
|
122.063
|
81.446
|
45.126,865
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
434.571
|
381.275
|
16.601
|
16.135
|
16.129,865
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
417.370
|
367.370
|
11.330
|
11.330
|
11.329,865
|
|
1
|
Xây dựng cầu và đường vào nghĩa trang nhân dân
TPHD
|
TPHD
|
4.994
|
4.994
|
604
|
604
|
603,843
|
|
2
|
Xây dựng đường dây 35Kv cấp điện cho nhà máy
chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt
|
Kim Thành
|
1.262
|
1.262
|
207
|
207
|
206,980
|
|
3
|
Đường 389 đoạn Km 19-Km20 và Km 24-Km26
|
Kinh Môn
|
45.396
|
45.396
|
4.108
|
4.108
|
4.108,287
|
|
4
|
Cầu Lộ Cương và đường 62m (giai đoạn 1)
|
TPHD và Gia Lộc
|
246.181
|
196.181
|
3.564
|
3.564
|
3.563,755
|
|
5
|
Cầu Hợp Thanh
|
Thanh Hà
|
101.014
|
101.014
|
1.607
|
1.607
|
1.607,000
|
|
6
|
Đường 392 (192) đoạn Km1+185-Km6
|
Ninh Giang-Tứ Kỳ
|
18.523
|
18.523
|
1.240
|
1.240
|
1.240,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
17.200
|
13.905
|
5.271
|
4.805
|
4.800,000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm
Kha
|
Thanh Miện
|
14.734
|
12.405
|
3.305
|
3.305
|
3.300,000
|
|
2
|
Cải tạo, mở rộng đường trục xã Gia Tân, huyện
Gia Lộc (đoạn từ Quốc lộ 37 đến UBND xã)
|
Gia Lộc
|
2.467
|
1.500
|
1.967
|
1.500
|
1.500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chưa hoàn thành
|
|
163.735
|
115.447
|
89.391
|
49.240
|
21.997,000
|
|
1
|
Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
19.746
|
4.532
|
9.083
|
275
|
275,000
|
|
2
|
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hải Dương
|
TPHD
|
48.068
|
30.722
|
17.337
|
1.722
|
1.722,000
|
|
3
|
Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn
Lai Cách đến KCN Đại An
|
Cẩm Giàng
|
40.193
|
40.193
|
14.443
|
14.443
|
10.000,000
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm
Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều)
|
Cẩm Giàng
|
55.727
|
40.000
|
48.527
|
32.800
|
10.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
|
16.171
|
16.171
|
16.071
|
16.071
|
7.000,000
|
|
1
|
Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi
chùa Thanh Mai
|
Chí Linh
|
16.171
|
16.171
|
16.071
|
16.071
|
7.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nông nghiệp, thủy lợi
|
|
984.045
|
811.755
|
647.065
|
646.974
|
190.204,729
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
172.301
|
172.301
|
82.770
|
82.770
|
62.763,094
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
46.285
|
46.285
|
5.263
|
5.263
|
5.263,094
|
|
1
|
Tu bổ đê điều địa phương năm 2013
|
Tỉnh Hải Dương
|
29.041
|
29.041
|
144
|
144
|
144,311
|
|
2
|
Nạo vét thủy lợi đông xuân hằng năm
|
|
17.243
|
17.243
|
5.119
|
5.119
|
5.118,783
|
|
2.1
|
Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2013-2014 (khối
lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)
|
|
7.780
|
7.780
|
243
|
243
|
243,250
|
|
|
- Nạo vét kênh tiêu cao T1 Đồng Gia - Tam Kỳ
(K0+000-K2+712) và kênh tiêu cao T2 Đại Đức - Tam Kỳ (K0+000-K2+700), huyện
Kim Thành
|
Kim Thành
|
3.460
|
3.460
|
68
|
68
|
67,581
|
|
|
- Nạo vét kênh tiêu chính trạm bơm Du Tái
(K0+000 - K1+015) và kênh tiêu chính trạm bơm Đò Phan (K0+000 - K1+020), huyện
Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
3.562
|
3.562
|
160
|
160
|
159,986
|
|
|
- Nạo vét kênh T16 trạm bơm Cầu Dừa (K0+000 -
K1+650), huyện Tứ Kỳ
|
Tứ Kỳ
|
758
|
758
|
16
|
16
|
15,683
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nạo vét thủy lợi đông xuân 2014-2015 (khối lượng
giao cho UBND các huyện, thành phố và thị xã làm chủ đầu tư)
|
|
698
|
698
|
308
|
308
|
307,645
|
|
|
- Huyện Kim Thành
|
Kim Thành
|
358
|
358
|
178
|
178
|
177,871
|
|
|
- Huyện Bình Giang
|
Bình Giang
|
340
|
340
|
130
|
130
|
129,774
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2014-2015 (khối
lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)
|
|
8.766
|
8.766
|
4.568
|
4.568
|
4.567,888
|
|
|
- Thị xã Chí Linh
|
Chí Linh
|
841
|
841
|
391
|
391
|
390,973
|
|
|
- Huyện Kinh Môn
|
Kinh Môn
|
592
|
592
|
292
|
292
|
292,014
|
|
|
- Huyện Kim Thành
|
Kim Thành
|
724
|
724
|
354
|
354
|
354,065
|
|
|
- Huyện Nam Sách
|
Nam Sách
|
390
|
390
|
200
|
200
|
200,055
|
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
799
|
799
|
391
|
391
|
390,785
|
|
|
- Huyện Bình Giang
|
Bình Giang
|
338
|
338
|
163
|
163
|
162,720
|
|
|
- Huyện Tứ Kỳ
|
Tứ Kỳ
|
701
|
701
|
351
|
351
|
351,238
|
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
Gia Lộc
|
560
|
560
|
275
|
275
|
275,400
|
|
|
- Huyện Ninh Giang
|
Ninh Giang
|
735
|
735
|
365
|
365
|
364,662
|
|
|
- Huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
601
|
601
|
301
|
301
|
301,259
|
|
|
- Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015
|
CG, BG, GL, TK,
NG và TM
|
2.485
|
2.485
|
1.485
|
1.485
|
1.484,717
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
126.017
|
126.017
|
77.507
|
77.507
|
57.500,000
|
|
1
|
Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương
năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Thanh Hà)
|
Thanh Hà
|
21.484
|
21.484
|
13.984
|
13.984
|
10.000,000
|
|
2
|
Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm
2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và một số hạng mục
khác)
|
Tứ Kỳ
|
19.635
|
19.635
|
9.935
|
9.935
|
6.000,000
|
|
3
|
Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương
năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Kinh Môn)
|
Kinh Môn
|
19.635
|
19.635
|
12.935
|
12.935
|
9.000,000
|
|
4
|
Xây dựng cống Cừ (K25+670 đê tả sông Kinh Môn)
|
Kinh Môn
|
4.842
|
4.842
|
3.242
|
3.242
|
2.500,000
|
|
5
|
Xây dựng cống Nguyễn II (K7+025 đê hữu sông
Văn Úc)
|
Thanh Hà
|
5.693
|
5.693
|
3.693
|
3.693
|
3.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2014-2015 (khối
lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)
|
|
41.471
|
41.471
|
25.391
|
25.391
|
21.600,000
|
|
6.1
|
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Đồng Quan Bến
(K2+900-K5+442) và kênh dẫn trạm bơm Hiến Thành (K0-K2+280), huyện Kinh Môn
|
Kinh Môn
|
3.997
|
3.997
|
2.477
|
2.477
|
2.100,000
|
|
6.2
|
Nạo vét kênh T2-1 trạm bơm Long Động (từ cống cầu
Chua đến cống Đồng Gió) và kênh dẫn T4 trạm bơm Cộng Hòa (từ cống ông Nhường
đến cống Mả Na), huyện Nam Sách
|
Nam Sách
|
3.247
|
3.247
|
1.947
|
1.947
|
1.600,000
|
|
6.3
|
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Cẩm Đoài và kênh tiêu
trạm trạm bơm Lê Vũ, huyện Cẩm Giàng
|
Cẩm Giàng
|
2.391
|
2.391
|
1.491
|
1.491
|
1.100,000
|
|
6.4
|
Nạo vét kênh dẫn T3-1 trạm bơm Dốc Bùng và
kênh dẫn T6-1 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang
|
Ninh Giang
|
4.921
|
4.921
|
3.091
|
3.091
|
2.700,000
|
|
6.5
|
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò
Phan), huyện Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
3.884
|
3.884
|
2.434
|
2.434
|
2.100,000
|
|
6.6
|
Kênh dẫn Cậy - Phủ (K1+875 đến cuối tuyến),
huyện Bình Giang
|
Bình Giang
|
6.237
|
6.237
|
3.677
|
3.677
|
3.300,000
|
|
6.7
|
Nạo vét kênh dẫn Bá Liễu - Trại Vực (K12+800 -
K18+470), huyện Tứ Kỳ
|
Tứ Kỳ
|
5.376
|
5.376
|
3.356
|
3.356
|
3.000,000
|
|
6.8
|
Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Thủ Pháp, huyện
Thanh Miện
|
Thanh Hà
|
3.179
|
3.179
|
2.049
|
2.049
|
1.600,000
|
|
6.9
|
Nạo vét kênh dẫn T3 Kim Tân (từ cầu Tre đến
kênh dẫn T3) giai đoạn 1, huyện Kim Thành
|
Kim Thành
|
4.834
|
4.834
|
2.984
|
2.984
|
2.600,000
|
|
6.10
|
Nạo vét kênh dẫn Bùi Hạ - Lê Lợi (từ cống Bùi Hạ
đến trạm bơm Lê Lợi), huyện Gia Lộc
|
Gia Lộc
|
3.405
|
3.405
|
1.885
|
1.885
|
1.500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp 07 trạm bơm
|
|
13.258
|
13.258
|
8.328
|
8.328
|
5.400,000
|
|
7.1
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Đò Bía,
huyện Tứ Kỳ
|
Tứ Kỳ
|
1.018
|
1.018
|
658
|
658
|
400,000
|
|
7.2
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hùng Sơn,
huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
706
|
706
|
356
|
356
|
200,000
|
|
7.3
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Kỳ Đặc,
thị xã Chí Linh
|
Chí Linh
|
4.229
|
4.229
|
2.639
|
2.639
|
2.000,000
|
|
7.4
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lý Văn,
huyện Nam Sách
|
Nam Sách
|
1.338
|
1.338
|
838
|
838
|
500,000
|
|
7.5
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Quang
Minh, huyện Gia Lộc
|
Gia Lộc
|
1.845
|
1.845
|
1.195
|
1.195
|
700,000
|
|
7.6
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vân
Dương, huyện Kim Thành
|
Kim Thành
|
2.094
|
2.094
|
1.354
|
1.354
|
800,000
|
|
7.7
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Tân
Hương, huyện Ninh Giang
|
Ninh Giang
|
2.027
|
2.027
|
1.287
|
1.287
|
800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chưa hoàn thành
|
|
391.744
|
219.454
|
144.395
|
144.304
|
42.441,635
|
|
1
|
Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III
trở lên
|
CL, NS, TH và
TK
|
120.000
|
24.928
|
18.413
|
18.322
|
7.000,000
|
|
2
|
Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B
|
Thanh Hà
|
54.821
|
39.321
|
21.751
|
21.751
|
8.000,000
|
|
3
|
Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD
giai đoạn 2014-2016
|
Chí Linh, Kinh
Môn
|
13.202
|
3.202
|
3.202
|
3.202
|
1.000,000
|
|
4
|
Hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung xã
Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng
|
Cẩm Giàng
|
50.612
|
16.704
|
7.204
|
7.204
|
5.000,000
|
|
5
|
Xây dựng trạm bơm Kênh Than
|
Kinh Môn
|
80.066
|
64.256
|
64.066
|
64.066
|
15.000,000
|
|
6
|
Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành
phố Hải Dương
|
TPHD
|
4.477
|
2.477
|
2.477
|
2.477
|
1.441,635
|
|
7
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình
trên kênh trung thuỷ nông Bá Nha-Thuần
|
Thanh Hà
|
68.566
|
68.566
|
27.281
|
27.281
|
5.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
|
420.000
|
420.000
|
419.900
|
419.900
|
85.000,000
|
|
1
|
Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn
2016-2020
|
Tỉnh Hải Dương
|
200.000
|
200.000
|
199.900
|
199.900
|
40.000,000
|
|
2
|
Tu bổ bờ kênh trục Bắc Hưng Hải; nạo vét kênh dẫn
và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn
2016-2020
|
Tỉnh Hải Dương
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
45.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
682.689
|
335.956
|
467.880
|
181.406
|
65.733,170
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
110.980
|
84.009
|
24.638
|
22.580
|
19.060,670
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
47.678
|
27.735
|
4.361
|
4.361
|
4.360,670
|
|
1
|
Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải
Dương
|
TPHD
|
11.226
|
11.226
|
852
|
852
|
851,738
|
|
2
|
Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu
học xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành
|
Kim Thành
|
1.216
|
341
|
341
|
341
|
341,000
|
|
3
|
Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ
Kỳ
|
Tứ Kỳ
|
4.909
|
800
|
800
|
800
|
800,000
|
|
4
|
Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường
THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ
|
Tứ Kỳ
|
4.198
|
500
|
500
|
500
|
500,000
|
|
5
|
Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam
Sách
|
Nam Sách
|
13.368
|
13.368
|
368
|
368
|
367,932
|
|
6
|
Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non
xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc
|
Gia Lộc
|
12.761
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
63.302
|
56.274
|
20.277
|
18.220
|
14.700,000
|
|
1
|
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy
nghề huyện Kinh Môn (giai đoạn 1)
|
Kinh Môn
|
19.374
|
16.753
|
2.633
|
2.633
|
2.500,000
|
|
2
|
Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng
Nghề Hải Dương
|
TPHD
|
34.321
|
34.321
|
10.387
|
10.387
|
7.000,000
|
|
3
|
Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường mầm non xã
Kim Khê, huyện Kim Thành
|
Kim Thành
|
4.636
|
3.200
|
4.486
|
3.200
|
3.200,000
|
|
4
|
Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng Trường THCS
xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc
|
Gia Lộc
|
4.971
|
2.000
|
2.771
|
2.000
|
2.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chưa hoàn thành
|
|
537.298
|
217.536
|
409.032
|
124.615
|
34.672,500
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng Trường Đại học Hải Dương
|
TPHD
|
441.263
|
147.500
|
363.412
|
87.000
|
10.000,000
|
|
2
|
Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh
Môn II
|
Kinh Môn
|
29.999
|
20.499
|
14.233
|
9.228
|
3.500,000
|
|
3
|
Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc
|
Gia Lộc
|
26.707
|
15.707
|
5.707
|
5.707
|
5.000,000
|
|
4
|
Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang
|
Ninh Giang
|
14.996
|
14.996
|
8.496
|
8.496
|
6.500,000
|
|
5
|
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm
Giàng
|
Cẩm Giàng
|
10.999
|
10.999
|
7.699
|
7.699
|
3.500,000
|
|
6
|
Cải tạo tầng 1, 2 và nâng tầng 3 Nhà hiệu bộ
Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch
|
TPHD
|
3.662
|
3.662
|
2.313
|
2.313
|
2.000,000
|
|
7
|
Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng ODA) của Trường
Cao đẳng nghề Hải Dương
|
TPHD
|
1.673
|
1.673
|
1.673
|
1.673
|
1.672,500
|
|
8
|
Nhà lớp học 10 phòng 2 tầng Trường Tiểu học Tân
Trường I, phân hiệu II (Khu Bắc), xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng
|
Cẩm Giàng
|
8.000
|
2.500
|
5.500
|
2.500
|
2.500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
|
34.411
|
34.411
|
34.211
|
34.211
|
12.000,000
|
|
1
|
Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh
|
TPHD
|
34.411
|
34.411
|
34.211
|
34.211
|
12.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản
|
|
98.042
|
75.042
|
41.916
|
35.619
|
22.200,000
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
28.156
|
18.156
|
2.689
|
2.689
|
2.200,000
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
28.156
|
18.156
|
2.689
|
2.689
|
2.200,000
|
|
1
|
Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành chính các
cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học
trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Tỉnh Hải Dương
|
7.778
|
7.778
|
811
|
811
|
700,000
|
|
2
|
Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã
Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch
Khôi thuộc TPHD
|
Chí Linh và
TPHD
|
3.985
|
3.985
|
985
|
985
|
800,000
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Hải
Dương
|
TPHD
|
16.393
|
6.393
|
893
|
893
|
700,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chưa hoàn thành
|
|
57.079
|
44.079
|
26.469
|
20.172
|
11.000,000
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp
và chương trình khí sinh học (QSEAP)
|
Tỉnh Hải Dương
|
23.500
|
23.500
|
5.127
|
5.127
|
4.800,000
|
|
2
|
Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực
phẩm (LIFSAP)
|
Tỉnh Hải Dương
|
16.000
|
16.000
|
10.467
|
10.467
|
2.100,000
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cây trồng tập
trung tỉnh Hải Dương
|
Chí Linh
|
14.724
|
1.724
|
8.021
|
1.724
|
1.300,000
|
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và lập kế hoạch sử dụng đất cuối kỳ (2016-2020) tỉnh Hải Dương (3)
|
Tỉnh Hải Dương
|
2.855
|
2.855
|
2.855
|
2.855
|
2.800,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
|
12.807
|
12.807
|
12.757
|
12.757
|
9.000,000
|
|
1
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích
hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương
|
TPHD
|
12.807
|
12.807
|
12.757
|
12.757
|
9.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Y tế - xã hội
|
|
157.007
|
80.550
|
27.155
|
26.468
|
16.165,759
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
122.308
|
55.851
|
12.456
|
11.769
|
8.165,759
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
23.378
|
18.011
|
3.166
|
3.166
|
3.165,759
|
|
1
|
Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công trình phụ
trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
1.483
|
1.483
|
312
|
312
|
312,387
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm
thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều
trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV
|
TPHD
|
7.303
|
1.935
|
1.838
|
1.838
|
1.838,086
|
|
3
|
Nhà điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Lao và
Bệnh phổi Hải Dương
|
TPHD
|
6.868
|
6.868
|
179
|
179
|
178,899
|
|
4
|
Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương
|
TPHD
|
7.724
|
7.724
|
836
|
836
|
836,387
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
98.929
|
37.840
|
9.290
|
8.603
|
5.000,000
|
|
1
|
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội
|
Chí Linh
|
96.242
|
36.840
|
7.603
|
7.603
|
4.000,000
|
|
2
|
Nhà khám và chữa bệnh 02 tầng trạm y tế xã
Thanh Khê, huyện Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
2.687
|
1.000
|
1.687
|
1.000
|
1.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chưa hoàn thành
|
|
34.699
|
24.699
|
14.699
|
14.699
|
8.000,000
|
|
1
|
Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương
|
Chí Linh
|
34.699
|
24.699
|
14.699
|
14.699
|
8.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể
thao
|
|
232.996
|
143.316
|
101.680
|
97.137
|
30.523,183
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
125.656
|
55.767
|
16.864
|
15.589
|
13.086,152
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
90.678
|
24.064
|
6.536
|
6.536
|
6.536,152
|
|
1
|
Cải tạo nâng cấp nhà tập Đoàn chèo Hải Dương
|
TPHD
|
3.141
|
3.141
|
604
|
604
|
603,890
|
|
2
|
Phục hồi tôn tạo di tích chùa Thanh Mai huyện
Chí Linh (nay là thị xã Chí Linh)
|
Chí Linh
|
10.437
|
270
|
270
|
270
|
270,158
|
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo di tích đền Long Động xã Nam
Tân, huyện Nam Sách - Hạng mục: Đền thờ chính + Nhà tả vu, hữu vu; Nhà bia, lầu
thiêu hương
|
Nam Sách
|
43.752
|
1.519
|
1.519
|
1.519
|
1.519,101
|
|
4
|
Di tích đền Từ Hạ, xã Thanh Bính, huyện Thanh
Hà
|
Thanh Hà
|
17.214
|
3.000
|
299
|
299
|
298,627
|
|
5
|
Bể bơi và tập bơi của Nhà Thiếu nhi tỉnh Hải
Dương
|
TPHD
|
16.134
|
16.134
|
3.844
|
3.844
|
3.844,376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
34.978
|
31.703
|
10.328
|
9.053
|
6.550,000
|
|
1
|
Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam
Chính, huyện Nam Sách
|
Nam Sách
|
11.986
|
11.986
|
3.086
|
3.086
|
1.000,000
|
|
2
|
Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung
tâm đào tạo vận động viên Hải Dương
|
TPHD
|
16.366
|
16.366
|
3.416
|
3.416
|
3.000,000
|
|
3
|
Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch
Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách
|
Nam Sách
|
1.688
|
1.351
|
888
|
551
|
550,000
|
|
4
|
Trung tâm văn hóa thể thao xã Tứ Xuyên, huyện
Tứ Kỳ - Hạng mục: Nhà 2 tầng móng 3 tầng khối hành chính + thư viện
|
Tứ Kỳ
|
4.938
|
2.000
|
2.938
|
2.000
|
2.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chưa hoàn thành
|
|
107.340
|
87.549
|
84.816
|
81.549
|
17.437,031
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ (theo Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh)
|
|
70.500
|
70.500
|
64.500
|
64.500
|
6.737,031
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng chợ Mông xã Phúc Thành, huyện Kinh
Môn
|
Kinh Môn
|
15.984
|
3.000
|
2.237
|
2.237
|
737,031
|
|
1.2
|
Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ cho các đơn vị
khác (2)
|
|
|
|
|
|
6.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền
|
Cẩm Giàng
|
18.716
|
10.716
|
10.716
|
10.716
|
5.000,000
|
|
3
|
Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ
bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An
|
Chí Linh
|
5.473
|
1.869
|
2.873
|
1.869
|
1.700,000
|
|
4
|
Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm,
xã Cổ Thành
|
Chí Linh
|
12.651
|
4.464
|
6.727
|
4.464
|
4.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường
|
|
82.599
|
53.940
|
30.497
|
26.988
|
11.478,606
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
82.599
|
53.940
|
30.497
|
26.988
|
11.478,606
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
10.991
|
4.396
|
3.079
|
2.806
|
2.806,462
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Lập, huyện
Thanh Hà
|
Thanh Hà
|
10.991
|
4.396
|
3.079
|
2.806
|
2.806,462
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
71.608
|
49.544
|
27.418
|
24.181
|
8.672,144
|
|
1
|
Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia
Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)
|
GL, TH, TM và
KM
|
22.200
|
22.200
|
11.500
|
11.500
|
3.000,000
|
|
2
|
Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn (đối ứng
vốn WB)
|
Tỉnh Hải Dương
|
12.635
|
12.635
|
1.172
|
1.172
|
1.172,144
|
|
3
|
Đường ống truyền tải đến chân tường rào cụm
công nghiệp Lương Điền huyện Cẩm Giàng
|
Cẩm Giàng
|
7.471
|
2.988
|
2.488
|
2.488
|
1.200,000
|
|
4
|
Xây dựng HTCN sạch phường Thái Học thị xã Chí
Linh
|
Chí Linh
|
6.306
|
2.522
|
2.022
|
2.022
|
1.000,000
|
|
5
|
Xây dựng HTCN sạch phường Chí Minh thị xã Chí
Linh
|
Chí Linh
|
13.396
|
5.358
|
7.596
|
4.358
|
1.000,000
|
|
6
|
Xây dựng HTCN sạch phường Cộng Hoà thị xã Chí
Linh
|
Chí Linh
|
9.600
|
3.840
|
2.640
|
2.640
|
1.300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Quản lý nhà nước
|
|
233.416
|
233.416
|
25.352
|
25.352
|
11.134,688
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
233.416
|
233.416
|
25.352
|
25.352
|
11.134,688
|
|
a
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
|
4.116
|
4.116
|
1.132
|
1.132
|
1.131,688
|
|
1
|
Cải tạo nhà làm việc 5 tầng Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
TPHD
|
4.116
|
4.116
|
1.132
|
1.132
|
1.131,688
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án chưa phê duyệt quyết toán
|
|
229.300
|
229.300
|
24.221
|
24.221
|
10.003,000
|
|
1
|
Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn
phòng Tỉnh ủy Hải Dương
|
TPHD
|
227.021
|
227.021
|
24.218
|
24.218
|
10.000,000
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường (địa
điểm mới) - Hạng mục: Công trình phụ trợ (giai đoạn 2)
|
TPHD
|
2.279
|
2.279
|
3
|
3
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
An ninh - Quốc phòng (dự án đã hoàn thành
chưa quyết toán)
|
|
2.849
|
2.849
|
849
|
849
|
500,000
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa các hạng mục của Trại tạm
giam Kim Chi và Phân trại giam Cồn Vĩnh Trụ
|
THPD và Chí
Linh
|
2.849
|
2.849
|
849
|
849
|
500,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) - Ưu
tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch
trung hạn 5 năm 2016 - 2020, thanh toán nợ XDCB cho dự án đã phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư, dự án có khối lượng nợ XDCB lớn và dự án khởi công mới cấp bách, đột
xuất chưa lường hết từ đầu năm kế hoạch.
(2) - Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết cho
các dự án, công trình thuộc đối tượng được hỗ trợ vốn đầu tư theo quy định.
(3) - Vốn kế
hoạch năm 2016 đã bao gồm thu hồi 1.500 triệu đồng vốn cân đối NSĐP ứng trước
theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh.
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục dự
án
|
Tổng mức đầu
tư
|
Nhu cầu vốn
sau năm 2015
|
Kế hoạch năm
2016
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
53.940
|
28.001
|
23.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường
THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh
|
12.900
|
5.900
|
5.000
|
2
|
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một
số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện
|
19.878
|
12.878
|
10.000
|
3
|
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng
3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng,
huyện Ninh Giang
|
14.764
|
7.764
|
7.000
|
4
|
Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện
Thanh Miện
|
6.398
|
1.459
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 về kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Hải Dương
4.023
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|