|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/NQ-HĐND 2021 xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn Quảng Ngãi 2021 2025
Số hiệu:
|
13/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 27 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHO Ý KIẾN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025, NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương
Chi tiết tại Phụ lục tổng hợp, Phụ lục
1, 2 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục triển
khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn
cân đối ngân sách địa phương theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công,
hướng dẫn của Chính phủ và Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025.
2. Đối với danh mục dự án dự kiến khởi
công mới trong giai đoạn 2022- 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo lập, thẩm định
và trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư trước khi trình phê duyệt
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng: UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01). Đtanh.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
DỰ KIẾN TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Nguồn vốn ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn
vốn
|
Số
kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo số dự kiến
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
cộng
|
23.352.800
|
|
I
|
Vốn XDCB tập trung của tỉnh
|
12.750.800
|
|
1
|
Phân cấp các địa phương
|
2.550.000
|
|
2
|
Hoàn trả ứng trước
|
248.200
|
|
3
|
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát sinh)
|
400.000
|
|
4
|
Bố trí trả nợ
quyết toán dự án hoàn thành, các khoản tỉnh cam kết hỗ trợ
|
175.391
|
|
5
|
Vốn đối ứng của
tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
1.000.000
|
|
6
|
Chuẩn bị đầu tư
|
50.000
|
|
7
|
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu
tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có)
|
50.000
|
|
8
|
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
|
55.000
|
|
9
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang
thực hiện
|
2.375.493
|
|
10
|
Còn lại khởi công mới giai đoạn
2021 - 2025
|
5.846.716
|
|
|
Trong đó: Tổng mức đầu tư các dự án đã khởi công
mới năm 2021 là 3.523 tỷ đồng, nguồn thu tiền SDĐ
đã bố trí là 816 tỷ đồng, còn lại cần tiếp tục cân
đối từ nguồn XDCB tập trung là:
|
2.707.000
|
|
|
Còn lại khởi công mới giai đoạn
2022 - 2025
|
3.139.716
|
Phụ
lục 1
|
II
|
Xổ số kiến thiết
|
602.000
|
|
1
|
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng
Nông thôn mới
|
250.000
|
|
2
|
Bố trí chuyển
tiếp
|
50.000
|
|
3
|
Còn lại khởi
công mới 2021 - 2025 (năm 2021 không khởi công mới từ nguồn này)
|
302.000
|
Phụ
lục 1
|
III
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
10.000.000
|
|
1
|
Giao các địa phương thu chi
|
3
500.000
|
|
2
|
Các dự án tỉnh
quản lý
|
6.500.000
|
|
2.1
|
Thực hiện đo đạc địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền SDĐ (TW quy định tối thiểu 10%)
|
650.000
|
|
2.2
|
Chuyển tiếp các dự án
|
737.000
|
|
2.3
|
Còn lại khởi
công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
5.113.000
|
|
|
Đã bố trí năm 2021
|
1.526.000
|
|
|
Còn lại khởi công
mới giai đoạn 2022 - 2025
|
3.587.000
|
Phụ
lục 2
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đây là phương án sơ bộ dự
kiến nguồn lực và dự kiến phương án phân bổ, sẽ chuẩn xác khi lập kế hoạch
trung hạn chính thức trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI
TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Nguồn vốn: XDCB tập trung của tỉnh
và xổ số kiến thiết
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
TÊN
DỰ ÁN
|
Địa
điểm xây dựng
|
Khái
toán tổng mức đầu tư
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
XDCB
tập trung ngân sách tỉnh
|
Xổ
số kiến thiết
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
4.073.000
|
3.194.500
|
399.250
|
|
A
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
|
2.101.500
|
1.634.500
|
399.250
|
|
I
|
BQLDA ĐTXD các công trình Giao
thông tỉnh
|
|
179.000
|
179.000
|
-
|
|
1
|
02 tuyến đường giao thông nối đường
D4 KCN VSIP - Đường số 7 KCN Tịnh Phong và tuyến đường Hàng Gia - Vĩnh Tuy
|
huyện
Sơn Tịnh
|
60.000
|
60.000
|
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu
sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung
Quất
|
huyện
Bình Sơn
|
5.000
|
5.000
|
|
|
3
|
Làn đường giảm tốc tại nút giao
thông Quốc lộ 1A KCN Tịnh Phong
|
huyện
Sơn Tịnh
|
5.000
|
5.000
|
|
|
4
|
Xây dựng hồ chứa nước Hố Lẫm, xã Bình Minh
|
Huyện
Bình Sơn
|
30.000
|
30.000
|
|
|
5
|
Xây dựng hồ chứa nước Hố Lở, xã
Bình Minh
|
Huyện
Bình Sơn
|
34.000
|
34.000
|
|
|
6
|
Xây dựng mới hồ chứa nước Hố Sâu
|
huyện
Sơn Tịnh
|
45.000
|
45.000
|
|
|
II
|
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng
và Công nghiệp
|
|
1.153.000
|
715.000
|
399.250
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo Bảo tàng tổng hợp
tỉnh
|
Tp.
Quảng Ngãi
|
30.000
|
30.000
|
|
|
8
|
Trùng tu, Tôn tạo quần thể di tích
thảm sát Bình Hòa
|
Huyện
Bình Sơn
|
40.000
|
40.000
|
|
|
9
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
TP.Quảng
Ngãi
|
150.000
|
150.000
|
|
|
10
|
Nâng cấp Trung tâm Công tác xã hội
tỉnh Quảng Ngãi (Đầu tư Trụ sở II, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư
Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi)
|
Huyện
Tư Nghĩa
|
62.500
|
|
23.750
|
Đối ứng vốn TW (ngành)
|
11
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
tỉnh Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
|
TP.Quảng
Ngãi
|
80.000
|
|
80.000
|
|
12
|
Nâng cao năng lực Trung tâm dịch vụ
việc làm tỉnh Quảng Ngãi
|
Tp.
Quảng Ngãi
|
45.000
|
45.000
|
|
|
13
|
Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc
- Quảng Ngãi (Hạng mục: Nhà làm việc,
nhà thực hành, ứng dụng KHCN và các hạng mục
phụ trợ)
|
Tp. Quảng
Ngãi
|
70.000
|
70.000
|
|
|
14
|
Dự án Trang thiết bị hoạt động nghiệp
vụ lưu trữ và bảo quản tài liệu lưu trữ của tỉnh Quảng Ngãi
|
Tp.
Quảng Ngãi
|
50.000
|
50.000
|
|
|
15
|
Dự án Nâng cấp Trụ sở Đảng ủy khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh Quảng
Ngãi
|
Đường
Hùng Vương, TP.Quảng Ngãi
|
30.000
|
30.000
|
|
|
16
|
Trường THPT Trần
Quốc Tuấn- Khối phục vụ hoạt động chung, các hạng mục phụ trợ (bao gồm thiết
bị)
|
Tp.
Quảng Ngãi
|
20.000
|
|
20.000
|
|
17
|
Trường ThPT
Nguyễn Công Phương, hạng mục Nhà hiệu bộ, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Nghĩa Hành
|
17.000
|
|
17.000
|
|
18
|
Trường THPT
Ba Tơ, hạng mục Nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Ba Tơ
|
14.000
|
|
14.000
|
|
19
|
Trường THPT
Phạm Kiệt - Nhà lớp học, Nhà tập đa năng
và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Ba Tơ
|
14.500
|
|
14.500
|
|
20
|
Trường THCS-THPT Phạm Kiệt, hạng mục
Nhà tập đa năng, nhà hộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Sơn Hà
|
14.500
|
|
14.500
|
|
21
|
Trường THPT Minh Long, hạng mục Nhà
tập đa năng và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Minh Long
|
11.000
|
|
1
1.000
|
|
22
|
Trường THPT chuyên Lê Khiết - Xây dựng
Ký túc xá; các hạng mục thiết yếu đạt tiêu chuẩn trường chuyên (giai đoạn 2)
|
TP.Quảng
Ngãi
|
60.000
|
|
60.000
|
|
23
|
Trường THPT Bình Sơn - Nhà hiệu Bộ,
nhà bộ môn và các hạng mực phụ trợ
|
Huyện
Bình Sơn
|
17.000
|
|
17.000
|
|
24
|
THPT Phạm Văn Đồng - Nhà hiệu bộ và
khối phục vụ hoạt động chung
|
Huyện
Mộ Đức
|
14.500
|
|
14.500
|
|
25
|
Trường THPT DTNT tỉnh - XD 12 phòng
học và các hạng mục phụ trợ
|
TP.Quảng
Ngãi
|
10.000
|
|
10.000
|
|
26
|
THPT số 1 Tư Nghĩa -XD Khu thể chất
và các hạng mục phụ trợ
|
huyện
Tư Nghĩa
|
10.000
|
|
10.000
|
|
27
|
THPT số 2 Tư Nghĩa -Nhà bộ môn và
các hạng mục phụ trợ
|
huyện
Tư Nghĩa
|
8.000
|
|
8.000
|
|
28
|
THPT Chu Văn An -XD Khu thể chất và
các hạng mục phụ trợ
|
huyện
Tư Nghĩa
|
10.000
|
|
10.000
|
|
29
|
THPT Thu Xà -XD nhà thư viện và các
hạng mục phụ trợ
|
huyện
Tư Nghĩa
|
8.000
|
|
8.000
|
|
30
|
THPT số 1 Đức Phổ - XD Khu thể chất
và các hạng mục phụ trợ
|
Thị
xã Đức Phổ
|
10.000
|
|
10.000
|
|
31
|
THPT số 2 Đức Phổ - XD nhà lớp học
8 phòng 2 tầng và thiết bị
|
Thị xã
Đức Phổ
|
10.000
|
|
10.000
|
|
32
|
THPT Lương Thế Vinh - Nhà thi đấu
đa năng
|
Thị
xã Đức Phổ
|
10.000
|
|
10.000
|
|
33
|
THPT Vạn Tường -XD nhà lớp học 8
phòng 2 tầng và thiết bị
|
Huyện
Bình Sơn
|
8.000
|
|
8.000
|
|
34
|
THPT Trần Kỳ Phong -Xây dựng khối phòng
học, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Bình Sơn
|
14.500
|
|
14.500
|
|
35
|
THPT Lê Quý Đôn - Xây dựng khối
phòng học, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
Huyện
Bình Sơn
|
14.500
|
|
14.500
|
|
36
|
Xây dựng hạ tầng và các hạng mục phụ
trợ thuộc quy hoạch Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ
|
huyện
Tư Nghĩa, Nghĩa Hành
|
300.000
|
300.000
|
|
Bao
gồm tuyến đường từ ĐT.623 vào khu liên hợp
|
III
|
Sở Xây dựng
|
|
10.000
|
10.000
|
-
|
|
37
|
Cải tạo, nâng
tầng nhà làm việc Sở Xây dựng
|
Tp.
Quảng Ngãi
|
10.000
|
10.000
|
|
|
IV
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
30.000
|
30.000
|
-
|
|
38
|
Trụ sở làm việc Thanh tra Sở Giao
thông vận tải
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
V
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
115.000
|
98.000
|
-
|
|
39
|
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Quảng Ngãi
|
TPQN
|
20.000
|
3.000
|
|
Đối ứng
vốn TW (ngành)
|
40
|
Xây dựng Hệ thống
Đài truyền thanh cơ sở Ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông
|
Toàn
tỉnh
|
45.000
|
45.000
|
|
|
41
|
Dự án chuyển đổi số hoạt động cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng
kho dữ liệu số phục vụ phát triển
|
Toàn
tỉnh
|
50.000
|
50.000
|
|
|
VI
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
25.000
|
25.000
|
-
|
|
42
|
Văn phòng hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi
|
TPQN
|
12.000
|
12.000
|
|
|
43
|
Đầu tư nâng cao năng lực hoạt động Trại
Nghiên cứu thực nghiệm và Chuyển giao công nghệ
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
44
|
Nâng cao năng lực thông tin và thống
kê KH&CN
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
VII
|
Công an tỉnh
|
|
120.000
|
108.000
|
-
|
|
45
|
Đối ứng để xây dựng trụ sở làm việc
Công an tỉnh
|
TPQN
|
60.000
|
55.000
|
|
|
46
|
Xây dựng bến,
bể, trụ lấy nước chữa cháy trên địa bàn TPQN và KKT Dung Quất
|
TPQN,
Bình Sơn
|
50.000
|
45.000
|
|
|
47
|
Trụ sở làm việc
công an phường Phổ Ninh và Phổ Hoà, thị xã Đức Phổ
|
Thị
xã Đức Phổ
|
10.000
|
8.000
|
|
|
VIII
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
320.000
|
320.000
|
-
|
|
48
|
Hải đội Dân quân thường trực tham
gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới (giai
đoạn 2)
|
|
95.000
|
95.000
|
|
|
49
|
Khu căn cứ Hậu cần kỹ thuật
|
|
60.000
|
60.000
|
|
|
50
|
Đường vào đường hầm Đức Phú
|
Mộ Đức
|
30.000
|
30.000
|
|
|
51
|
Đường vào đường hầm Nghĩa Sơn
|
Tư
Nghĩa
|
25.000
|
25.000
|
|
|
52
|
Đường hầm sở chỉ huy cơ bản thị xã
Đức Phổ
|
Thị
xã Đức Phổ
|
40.000
|
40.000
|
|
|
53
|
Trung tâm chỉ huy Bộ CHQS tỉnh
|
TPQN
|
70.000
|
70.000
|
|
|
IX
|
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Quảng Ngãi
|
|
76.500
|
76.500
|
-
|
|
54
|
Trạm Kiểm soát Biên phòng An Vĩnh
|
Lý
Sơn
|
6.500
|
6.500
|
|
|
55
|
Trạm Kiểm soát biên phòng An Bình
|
Lý
Sơn
|
6.500
|
6.500
|
|
|
56
|
Trạm Kiểm soát biên phòng Cổ Lũy
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
57
|
Trạm Kiểm soát biên phòng Sa Kỳ
|
TPQN
|
6.500
|
6.500
|
|
|
58
|
Sửa chữa cầu cập tàu Trạm KSBP Sa Kỳ
|
TPQN
|
8.000
|
8.000
|
|
|
59
|
Sửa chữa cầu cập tàu Trạm KSBP Cổ Lũy
|
TPQN
|
8.000
|
8.000
|
|
|
60
|
Kho tổng hợp BĐBP
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
61
|
Trạm KSBP cửa khẩu cảng Dung Quất
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
X
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
|
73.000
|
73.000
|
-
|
|
62
|
Dự án Đầu tư hệ thống trang thiết bị
cho sản xuất và truyền dẫn phát sóng các chương trình phát thanh, phát thanh
có hình và trang bị máy phát điện dự phòng 500 KVA
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
63
|
Nâng cấp giao diện trang thông tin điện
tử và các ứng dụng phục vụ quản lý nội dung
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
64
|
Máy chủ FTP truyền file HD/4k và Camera cho phóng viên theo chuẩn HD/4K
|
|
9.000
|
9.000
|
|
|
65
|
Đưa tín hiệu PTQ lên vệ tinh
Vinasat theo chuẩn HD
|
|
22.000
|
22.000
|
|
|
66
|
Thiết bị kiểm duyệt chương trình
truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/iP chuẩn
HD/4K
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
67
|
Server lưu trữ 11D/4K & hệ thống
quản lý dữ liệu truyền hình số và camera cho phóng viên
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
B
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
làm chủ đầu tư
|
|
1.971.500
|
1.560.000
|
|
|
I
|
UBND huyện Bình Sơn
|
|
150.000
|
120.000
|
-
|
|
68
|
Cầu Thạch An (Bình Minh - Bình Mỹ)
|
Bình
Sơn
|
150.000
|
120.000
|
|
|
II
|
UBND huyện Sơn Tịnh
|
|
137.000
|
120.000
|
-
|
|
69
|
Trung tâm văn hóa (giai đoạn 2)
|
Tịnh
Hà, Tịnh Sơn
|
50.000
|
45.000
|
|
|
70
|
Quảng trường
trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh mới
|
Tịnh
Hà, Tịnh Sơn
|
40.000
|
35.000
|
|
|
71
|
Cầu Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, huyện
Sơn Tịnh
|
Tịnh
Thọ
|
12.000
|
10.000
|
|
|
72
|
Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng tuyến
Chợ Đình - Tịnh Trà - Bình Chương (ĐH13B)
|
Tịnh
Bình, Tịnh Trà
|
35.000
|
30.000
|
|
|
III
|
UBND thành phố Quảng Ngãi
|
|
160.000
|
120.000
|
-
|
|
73
|
Mở rộng nút giao thông ngã 5 cũ,
thành phố Quảng Ngãi
|
Phường
Nguyễn Nghiêm, Nghĩa Lộ
|
95.000
|
70.000
|
|
|
74
|
Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa, thành phố
Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung)
|
Nghĩa
Chánh - Nguyễn Nghiêm
|
65.000
|
50.000
|
|
|
IV
|
UBND huyện Tư Nghĩa
|
|
145.000
|
120.000
|
-
|
|
75
|
Đường Phan Đình Phùng nối dài - Nghĩa
Trung (đoạn từ khu dân cư Phú Sơn đến đường dẫn cao tốc)
|
Huyện
Tư Nghĩa
|
145.000
|
120.000
|
|
|
V
|
UBND huyện Mộ Đức
|
|
150.000
|
120.000
|
-
|
|
76
|
Tuyến đường Đức Tân (Quẹo Thừa
Xuân) - Quốc Lộ 24 ( lý trình Km1+00 -:- Km4+420,0 (Đoạn nội thị))
|
Thị trấn
Mộ Đức
|
70.000
|
60.000
|
|
|
77
|
Tuyến đường Bầu Súng - Biển Đạm Thủy
Bắc (ĐH.34B)
|
Xã Đức
Chánh - Đức Minh
|
40.000
|
30.000
|
|
|
78
|
Hệ thống cấp nước tưới cho vùng
nông nghiệp chuyên canh các xã ven biển huyện Mộ Đức
|
Các
xã: Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Minh và Đức Phong
|
40.000
|
30.000
|
|
|
VI
|
UBND thị xã Đức Phổ
|
|
150.000
|
120.000
|
-
|
|
79
|
Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc
sông Trà Câu
|
Phổ
Minh, Phổ Ninh
|
60.000
|
50.000
|
|
|
80
|
Đường Huỳnh Công Thiệu nối dài
|
Nguyễn
Nghiêm, Phổ Minh, Phổ Ninh
|
60.000
|
50.000
|
|
|
81
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Nguyễn
Nghiêm, Phổ Hòa
|
30.000
|
20.000
|
|
|
VII
|
UBND huyện Nghĩa Hành
|
|
155.000
|
120.000
|
-
|
|
82
|
Đường huyện ĐH.59C
|
xã
Hành Thuận
|
40.000
|
30.000
|
|
|
83
|
Cầu Hành Dũng-Hành Nhân
|
xã
Hành Nhân và Hành Dũng
|
40.000
|
30.000
|
|
|
84
|
Nâng cấp đường
huyện ĐH.56C (Hành Minh-Hành Đức-Hành Phước)
|
xã
Hành Minh và Hành Đức
|
45.000
|
35.000
|
|
|
85
|
Nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn
Chợ Chùa
|
Thụ
trấn Chợ Chùa
|
30.000
|
25.000
|
|
|
VIII
|
UBND huyện Minh Long
|
|
150.000
|
120.000
|
-
|
|
86
|
Đường và Kè chống sạt lở từ Xóm mới đến Suối Tía, xã Long Hiệp, huyện Minh Long
|
|
120.000
|
100.000
|
|
|
87
|
Cầu sông Phước Giang, xã Long Sơn
|
|
30.000
|
20.000
|
|
|
IX
|
UBND huyện Ba Tơ
|
|
158.000
|
120.000
|
-
|
|
88
|
Đường Ba Bích - Ba Lế - Ba Nam
|
Xã
Ba Lế, Ba Bích, Ba Nam
|
158.000
|
120.000
|
|
|
X
|
UBND huyện Sơn Hà
|
|
150.000
|
120.000
|
-
|
|
89
|
Đường ĐH77 (Di
Lăng-Sơn Bao)
|
Di
Lăng
|
50.000
|
40.000
|
|
|
90
|
Đường tránh Tây thị trấn Di Lăng
|
Di
Lăng
|
70.000
|
60.000
|
|
|
91
|
Cầu Sông Tang (Sơn Bao)
|
Sơn
Giang, Sơn Trung
|
30.000
|
20.000
|
|
|
XI
|
UBND huyện Sơn Tây
|
|
134.500
|
120.000
|
-
|
|
92
|
Kè chống sạt lở TT huyện
|
Xã
Sơn Mùa
|
75.000
|
65.000
|
|
|
93
|
Khắc phục đường Sơn Tân - Sơn Lập
(ĐH.83) và KDC Anh
|
|
59.500
|
55.000
|
|
|
XII
|
UBND huyện Trà Bồng
|
|
142.000
|
120.000
|
-
|
|
94
|
Tuyến đường số 2 nội vùng Hồ Nước Trong
|
Trà
Tây
|
72.000
|
60.000
|
|
|
95
|
Tuyến đường từ Cây Chò đi Trà Nham
|
Trà
Tân-Hương Trà
|
70.000
|
60.000
|
|
|
XIII
|
UBND huyện Lý Sơn
|
|
190.000
|
120.000
|
-
|
|
96
|
Kè chắn sóng cầu cập An Bình
|
Lý
Sơn
|
36.000
|
27.000
|
|
|
97
|
Lâm viên núi Hòn Vung
|
Lý
Sơn
|
65.000
|
55.000
|
|
|
98
|
Hồ chứa nước Suối cùng
|
Lý
Sơn
|
10.000
|
8.000
|
|
|
99
|
Trường THPT Lý Sơn
|
Lý
Sơn
|
79.000
|
30.000
|
|
Vốn
tỉnh hỗ trợ và huy động nguồn vốn khác
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI
TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Nguồn vốn: Thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Nghị quyết số
13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
TÊN
DỰ ÁN
|
Địa
điểm xây dựng
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời
gian thực hiện
|
Khái
toán tổng mức đầu tư
|
Ghi
chú
|
Tổng
mức đầu tư
|
Trong
đó
|
NSTW
|
Thu
tiền SDĐ
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
10.190.000
|
500.000
|
9.690.000
|
|
I
|
BQLDA ĐTXD các công trình Giao
thông tỉnh
|
|
|
|
9.900.000
|
500.000
|
9.400.000
|
|
|
Dự án đề nghị khởi công mới trong giai đoạn 2022 - 2025
|
|
|
|
9.900.000
|
500.000
|
9.400.000
|
|
1
|
Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi
|
TPQN,
Bình Sơn
|
Đường
trục chính đô thị; L=17Km, Bn=40m
|
2022
- 2026
|
3.500.000
|
500.000
|
3.000.000
|
|
2
|
Khu dân cư An Phú (Đảo Ngọc)
|
TPQN
|
Hạ tầng
đô thị và kè Đảo Ngọc
|
2022
- 2024
|
2.400.000
|
|
2.400.000
|
|
3
|
Đường Tịnh Phong - cảng Dung Quất
II, giai đoạn I
|
TPQN, Bình Sơn
|
Đường
phố chính đô thị, cấp II; nền đường rộng 70m (GPMB), mặt
đường giai đoạn I rộng 16m
|
2024
- 2027
|
2.500.000
|
|
2.500.000
|
|
4
|
Cầu Trà Khúc 1
|
TPQN
|
|
2023
- 2028
|
1.500.000
|
|
1.500.000
|
|
II
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
290.000
|
-
|
290.000
|
|
|
Dự án đề nghị khởi công mới trong giai đoạn 2022 - 2025
|
|
|
|
290.000
|
|
290.000
|
|
5
|
Khu dân cư Đồng Rừng
|
Lý
Sơn
|
18ha
|
2022
- 2025
|
90.000
|
|
90.000
|
Chi
phí giải phóng mặt bằng
|
6
|
Khu đô thị Bến Đình
|
Lý
Sơn
|
20ha
|
2022
- 2025
|
200.000
|
|
200.000
|
|
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 về cho ý kiến xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/NQ-HĐND ngày 27/04/2021 về cho ý kiến xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.478
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|