|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 126/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công Lâm Đồng
Số hiệu:
|
126/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Đức Quận
|
Ngày ban hành:
|
13/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 13
tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ
Căn cứ Quyết định số 1126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư
phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương;
Xét Tờ trình số 7678/TTr-UBND ngày 07 tháng 10
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn bổ sung có mục tiêu của
ngân sách trung ương năm 2022
Bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 cho dự án đầu tư xây
dựng hồ chứa nước Ka Zam, huyện Đơn Dương từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội số tiền 200.000 triệu đồng.
Kế hoạch vốn năm 2022 của dự án đầu tư xây dựng hồ
chứa nước Ka Zam, huyện Đơn Dương sau khi bổ sung là 205.500 triệu đồng.
Điều 2. Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương năm 2022
1. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2022 đối với 30
dự án đầu tư với tổng số tiền 267.829 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn ngân sách tập trung: 25.215 triệu đồng (06
dự án).
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 221.694 triệu đồng
(18 dự án).
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 20.920
triệu đồng (06 dự án).
2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2021 được kéo
dài thời gian thực hiện và giải ngân đối với 07 dự án đầu tư với tổng số tiền
36.380 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn ngân sách tập trung: 16.822 triệu đồng (02
dự án).
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 9.000 triệu đồng (02
dự án).
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 10.558
triệu đồng (03 dự án).
(Chi tiết theo Phụ lục
I đính kèm)
Điều 3. Bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
năm 2022
1. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn vốn điều
chỉnh giảm tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này cho 04 dự án đầu tư khởi công mới
với tổng số tiền 139.012 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 137.688 triệu đồng
(03 dự án).
b) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.324
triệu đồng (01 dự án).
2. Bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn vốn điều
chỉnh giảm tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này cho 02 chương trình mục tiêu quốc
gia và 20 dự án đầu tư với tổng số tiền 128.817 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn ngân sách tập trung: 25.215 triệu đồng (05
dự án).
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 84.006 triệu đồng
(14 dự án).
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 19.596
triệu đồng (02 chương trình mục tiêu quốc gia và 01 dự án).
3. Bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn vốn điều
chỉnh giảm tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này cho 06 dự án đầu tư với tổng số tiền
36.380 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn ngân sách tập trung: 16.822 triệu đồng (02
dự án).
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 9.000 triệu đồng (02
dự án).
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 10.558
triệu đồng (02 dự án).
(Chi tiết theo Phụ lục
II đính kèm)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Khóa X Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày
thông qua./.
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế vốn ngân sách tỉnh đã bố trí đến hết năm 2021
|
Vốn kế hoạch năm 2022
|
Vốn điều chỉnh giảm
|
Vốn kế hoạch năm 2022 sau khi điều chỉnh giảm
|
|
Tổng số
|
Trong đó, ngân sách tỉnh
|
|
100%
|
Sau khi trừ tiết kiệm 10%
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
18,311,564
|
6,401,564
|
6,260,665
|
602,991
|
597,054
|
304,209
|
292,845
|
|
A
|
VỐN KẾ HOẠCH NĂM
2022
|
|
|
17,850,050
|
5,940,050
|
5,835,062
|
474,005
|
532,000
|
267,829
|
264,171
|
|
I
|
Nguồn ngân sách
tập trung
|
|
|
204,900
|
204,900
|
189,010
|
98,600
|
62,400
|
25,215
|
37,185
|
|
1
|
Xây dựng vỉa hè, điện
chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn từ Chùa Bà Cha đến đường cao tốc Liên Khương -
Prenn
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
36,000
|
36,000
|
36,000
|
23,700
|
12,000
|
4,884
|
7,116
|
|
2
|
Nạo vét suối Đa
R'Cao, thôn K'rèn, xã Hiệp An
|
Đức Trọng
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
4,500
|
5,500
|
4,500
|
1,000
|
|
3
|
Hồ thủy lợi Chiêng
M'Nơm 2, xã Đạ Long
|
Đam Rông
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông
|
20,000
|
20,000
|
18,000
|
6,500
|
5,000
|
3,000
|
2,000
|
|
4
|
Đường giao thông từ
thị trấn Di Linh đi xã Tân Châu
|
Di Linh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh
|
42,000
|
42,000
|
37,800
|
36,500
|
1,300
|
831
|
469
|
|
5
|
Xây dựng các tuyến
đường GTNT: Thôn 4 - Thôn 5, xã Tam Bố; đường vào khu sản xuất lớn xã Đinh Lạc
đi xã Gia Hiệp; Thôn 17, xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh; Cầu La Òn trên tuyến đường
Đinh Trang Hòa - Hòa Trung
|
Di Linh
|
56,900
|
56,900
|
51,210
|
10,000
|
20,000
|
4,000
|
16,000
|
|
6
|
Đường vành đai ven
sông Đồng Nai
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
40,000
|
40,000
|
36,000
|
17,400
|
18,600
|
8,000
|
10,600
|
|
II
|
Nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
17,394,268
|
5,484,268
|
5,409,903
|
296,247
|
384,600
|
221,694
|
162,906
|
|
1
|
Khối phòng họp Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
Đà Lạt
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
29,000
|
29,000
|
26,100
|
|
13,000
|
4,400
|
8,600
|
|
2
|
Xây dựng cầu Bà
Trung và cầu Bà Bống trên đường ĐT.729
|
Đức Trọng
|
Sở Giao thông vận tải
|
70,000
|
70,000
|
70,000
|
24,000
|
23,000
|
8,000
|
15,000
|
|
3
|
Đường trục xã Liên
Hiệp đi N'Thol Hạ
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
47,060
|
47,060
|
42,354
|
9,000
|
9,000
|
3,000
|
6,000
|
|
4
|
Xây dựng vỉa hè, điện
chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn Km185+200 đến Km193+532 qua địa bàn xã Ninh Gia,
xã Phú Hội và đoạn Quốc lộ 28B từ ngã ba Ninh Gia đến Trung đoàn 994
|
Đức Trọng
|
48,768
|
48,768
|
48,768
|
19,000
|
25,000
|
4,934
|
20,066
|
|
5
|
Đường trục xã từ Quốc
lộ 20 đi thôn Tân Phú, xã Ninh Gia
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
42,000
|
42,000
|
42,000
|
21,000
|
17,000
|
2,000
|
15,000
|
|
6
|
Đường vào khu dân
cư Bồng Lai, xã Hiệp Thạnh
|
Đức Trọng
|
14,800
|
14,800
|
14,800
|
10,000
|
4,500
|
770
|
3,730
|
|
7
|
Đường giao thông
vào khu dân cư Liêng Trang 1, 2 và đường từ ĐT.722 vào khu sản xuất Pớ Păng,
xã Đạ Tông
|
Đam Rông
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông
|
38,250
|
36,250
|
36,250
|
23,250
|
13,000
|
7,000
|
6,000
|
|
8
|
Đường liên xã từ thôn
Liêng Đơng, xã Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng
|
Đam Rông
|
33,000
|
33,000
|
29,700
|
25,000
|
4,700
|
2,500
|
2,200
|
|
9
|
Đường liên xã Tân
Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng
|
Di Linh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh
|
49,500
|
49,500
|
44,550
|
10,000
|
14,000
|
5,000
|
9,000
|
|
10
|
Đường Mađaguôi đi Đạ
Oai (Đường ĐH.5)
|
Đạ Huoai
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Huoai
|
72,158
|
72,158
|
64,942
|
16,000
|
42,000
|
5,000
|
37,000
|
|
11
|
Đường vành đai thị
trấn Mađaguôi
|
Đạ Huoai
|
196,812
|
196,812
|
177,131
|
2,297
|
35,000
|
35,000
|
|
|
12
|
Nâng cấp hệ thống
điện chiếu sáng đường Quốc lộ 20 đoạn qua thị trấn Mađaguôi
|
Đạ Huoai
|
14,700
|
14,700
|
14,700
|
11,400
|
3,300
|
530
|
2,770
|
|
13
|
Nâng cấp hệ thống
điện chiếu sáng đường nội thị thị trấn Mađaguôi và đường Quốc lộ 20 đoạn qua
huyện Đạ Huoai
|
Đạ Huoai
|
14,100
|
14,100
|
14,100
|
11,400
|
2,700
|
560
|
2,140
|
|
14
|
Cầu Mỏ Vẹt
|
Đạ Tẻh
|
Ban QLDA giao thông tỉnh
|
60,000
|
60,000
|
54,000
|
15,000
|
14,000
|
10,000
|
4,000
|
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng
đường GTNT đi từ ĐT.725 vào buôn Đạ Nhar - lên khu sản xuất cao su tập trung,
xã Quốc Oai
|
Đạ Tẻh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
|
77,000
|
77,000
|
69,300
|
41,900
|
27,400
|
20,000
|
7,400
|
|
16
|
Đường ĐH.93 (Bù
Khiêu đi Đức Phổ)
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
79,120
|
79,120
|
71,208
|
41,000
|
21,000
|
8,000
|
13,000
|
|
17
|
Xây dựng các tuyến
đường trên địa bàn thị trấn Cát Tiên: Đường Trần Lê (đường Lô 2); hệ thống
thoát nước dọc, vỉa hè đường ĐT.721 đoạn qua Tổ dân phố 1; đường 3H, đường 3B
và đường giao thông liên thôn từ C7 đi C13
|
Cát Tiên
|
100,000
|
100,000
|
90,000
|
16,000
|
16,000
|
5,000
|
11,000
|
|
18
|
Đối ứng vốn của
ngân sách địa phương thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc
Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức đối tác
công tư (giai đoạn 1)
|
Tân Phú (Đồng Nai) và Bảo Lộc (Lâm Đồng)
|
|
16,408,000
|
4,500,000
|
4,500,000
|
|
100,000
|
100,000
|
|
|
III
|
Nguồn thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
|
|
250,882
|
250,882
|
236,149
|
79,158
|
85,000
|
20,920
|
64,080
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh
viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng
|
Đà Lạt
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng
|
61,600
|
61,600
|
55,440
|
18,000
|
14,000
|
3,000
|
11,000
|
|
2
|
Xây dựng Trụ sở Tỉnh
đoàn Lâm Đồng
|
Đà Lạt
|
Tỉnh Đoàn
|
34,000
|
34,000
|
30,600
|
1,000
|
12,000
|
2,000
|
10,000
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo
doanh trại Trung đoàn 994 (giai đoạn 1)
|
Đức Trọng
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
27,000
|
27,000
|
27,000
|
15,500
|
11,000
|
2,000
|
9,000
|
|
4
|
Xây dựng 02 trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Bình Thạnh và Kim Đồng
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
44,400
|
44,400
|
44,400
|
22,000
|
20,000
|
8,400
|
11,600
|
|
5
|
Trường Tiểu học
Nguyễn Bá Ngọc
|
Đức Trọng
|
17,454
|
17,454
|
15,709
|
4,658
|
11,000
|
520
|
10,480
|
|
6
|
Đường dọc bờ sông
Đa Nhim (đoạn nối từ vòng xoay Liên Khương, thị trấn Liên Nghĩa đến thôn Bồng
Lai xã Hiệp Thạnh)
|
Đức Trọng
|
66,428
|
66,428
|
63,000
|
18,000
|
17,000
|
5,000
|
12,000
|
|
B
|
VỐN KẾ HOẠCH NĂM
2021 ĐƯỢC KÉO DÀI
|
|
|
461,514
|
461,514
|
425,603
|
128,986
|
65,054
|
36,380
|
28,674
|
|
I
|
Nguồn ngân sách
tập trung
|
|
|
164,106
|
164,106
|
147,695
|
55,762
|
17,822
|
16,822
|
1,000
|
|
1
|
Trạm xử lý nước thải
tập trung, hệ thống thu gom nước thải và đường giao thông, hệ thống thoát nước
mặt Khu công nghiệp Phú Hội
|
Đức Trọng
|
Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Lộc Sơn -
Phú Hội
|
124,106
|
124,106
|
111,695
|
38,362
|
11,822
|
11,822
|
|
|
2
|
Đường vành đai ven sông
Đồng Nai
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
40,000
|
40,000
|
36,000
|
17,400
|
6,000
|
5,000
|
1,000
|
|
II
|
Nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
195,000
|
195,000
|
175,500
|
21,000
|
33,535
|
9,000
|
24,535
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ
chứa nước Próh, huyện Đơn Dương và hồ chứa nước Đinh Trang Thượng 2, huyện Di
Linh
|
Đơn Dương, Di Linh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35,000
|
35,000
|
31,500
|
|
14,752
|
4,000
|
10,752
|
|
2
|
Đường 3L và đường 3K,
thị trấn Cát Tiên; đường vào Khu 5, Khu 10, thị trấn Cát Tiên đi xã Mỹ Lâm
(đường ĐH.90)
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
160,000
|
160,000
|
144,000
|
21,000
|
18,783
|
5,000
|
13,783
|
|
III
|
Nguồn thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
|
|
102,408
|
102,408
|
102,408
|
52,224
|
13,697
|
10,558
|
3,139
|
|
1
|
Đầu tư 03 phòng áp
lực âm Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
|
Đà Lạt
|
Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
|
6,893
|
6,893
|
6,893
|
6,800
|
595
|
595
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết
bị phục vụ công tác khám và điều trị Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
|
Đà Lạt
|
38,010
|
38,010
|
38,010
|
38,000
|
5,678
|
5,602
|
76
|
|
3
|
Mua sắm thiết bị chẩn
đoán hình ảnh và trang thiết bị cho 02 khu điều trị cách ly người bệnh
Covid-19
|
Các huyện
|
Sở Y tế
|
57,505
|
57,505
|
57,505
|
7,424
|
7,424
|
4,361
|
3,063
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Diễn giải
|
Địa điểm đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế vốn ngân sách tỉnh đã bố trí đến hết năm 2021
|
Kế hoạch đầu tư công năm 2022
|
|
Tổng số
|
Trong đó, ngân sách tỉnh
|
Vốn đã phân bổ
|
Vốn phân bổ, bổ sung
|
Vốn sau khi phân bổ, bổ sung
|
|
100%
|
Sau khi trừ tiết kiệm 10%
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
2,400,325
|
1,779,329
|
1,623,027
|
305,210
|
285,200
|
304,209
|
589,409
|
|
A
|
VỐN KẾ HOẠCH NĂM
2022
|
|
|
2,129,595
|
1,543,599
|
1,409,370
|
229,458
|
224,000
|
267,829
|
491,829
|
|
I
|
Nguồn ngân sách tập
trung
|
|
|
119,420
|
114,420
|
106,823
|
35,000
|
36,000
|
25,215
|
61,215
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống lưu
trữ thông minh kèm phần mềm quản lý cho Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng
|
Đà Lạt
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
|
8,000
|
6,587
|
14,587
|
|
2
|
Thảm nhựa, xây dựng
vỉa hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng, cây xanh đường Trần Phú, thị trấn
Liên Nghĩa
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
28,451
|
23,451
|
23,451
|
13,000
|
5,000
|
3,128
|
8,128
|
|
3
|
Duy tu, sửa chữa đường
liên xã Tân Hội - Tân Thành
|
Đức Trọng
|
22,500
|
22,500
|
20,250
|
5,500
|
6,000
|
6,500
|
12,500
|
|
4
|
Nâng cấp đường liên
xã Hoà Ninh - Hoà Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch
Hoà Ninh
|
Di Linh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh
|
34,783
|
34,783
|
31,305
|
8,000
|
13,000
|
7,000
|
20,000
|
|
5
|
Nâng cấp đường vào
hồ Đắk Lô
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
18,686
|
18,686
|
16,817
|
8,500
|
4,000
|
2,000
|
6,000
|
|
II
|
Nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
1,331,880
|
1,312,880
|
1,186,248
|
187,458
|
181,000
|
221,694
|
402,694
|
|
II.1
|
Phân bổ vốn
cho dự án khởi công mới
|
|
|
581,757
|
581,757
|
526,889
|
|
5,000
|
137,688
|
142,688
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
đèo Prenn
|
Đà Lạt
|
Ban QLDA giao thông tỉnh
|
552,568
|
552,568
|
497,700
|
|
5,000
|
125,000
|
130,000
|
|
2
|
Xử lý sự cố sụt lún,
sạt lở đất đoạn kênh chính Tuyền Lâm - Quảng Hiệp
|
Đức Trọng
|
Trung tâm Quản lý đầu tư và Khai thác thủy lợi Lâm Đồng
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
|
3
|
Dự án trồng rừng sau
giải tỏa thuộc Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng
phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
|
|
|
19,189
|
19,189
|
19,189
|
|
|
9,688
|
9,688
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (8,65 ha)
|
Đà Lạt
|
BQL rừng Lâm Viên
|
701
|
701
|
701
|
|
|
355
|
355
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (38,83 ha)
|
Đà Lạt, Lạc Dương
|
BQL rừng phòng hộ Tà Nung
|
3,128
|
3,128
|
3,128
|
|
|
1,584
|
1,584
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (26,30 ha)
|
Lạc Dương
|
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
2,132
|
2,132
|
2,132
|
|
|
1,079
|
1,079
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (56,26 ha)
|
Lạc Dương
|
BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim
|
4,561
|
4,561
|
4,561
|
|
|
2,309
|
2,309
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (2,57 ha)
|
Đơn Dương
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đơn Dương
|
207
|
207
|
207
|
|
|
105
|
105
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (26,00 ha)
|
Đức Trọng
|
BQL rừng phòng hộ Đại Ninh
|
2,108
|
2,108
|
2,108
|
|
|
1,067
|
1,067
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (25,30 ha)
|
Đam Rông
|
BQL rừng phòng hộ Sêrêpốk
|
2,038
|
2,038
|
2,038
|
|
|
1,032
|
1,032
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (21,38 ha)
|
Đam Rông
|
BQL rừng phòng hộ Phi Liêng
|
1,218
|
1,218
|
1,218
|
|
|
617
|
617
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (5,00 ha)
|
Di Linh
|
BQL rừng Tân Thượng
|
405
|
405
|
405
|
|
|
205
|
205
|
|
|
- Trồng và chăm
sóc năm 1 (11,00 ha)
|
Di Linh
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tam Hiệp
|
892
|
892
|
892
|
|
|
451
|
451
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (5,42 ha)
|
Bảo Lâm
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bắc
|
439
|
439
|
439
|
|
|
222
|
222
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (4,54 ha)
|
Đạ Huoai
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đạ Huoai
|
354
|
354
|
354
|
|
|
187
|
187
|
|
|
- Trồng và
chăm sóc năm 1 (11,53 ha)
|
Đạ Tẻh
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đạ Tẻh
|
1,006
|
1,006
|
1,006
|
|
|
475
|
475
|
|
II.2
|
Bổ sung vốn
|
|
|
750,123
|
731,123
|
659,359
|
187,458
|
176,000
|
84,006
|
260,006
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống quản
lý họp trực tuyến tập trung tỉnh Lâm Đồng và 08 điểm cầu cấp tỉnh
|
Đà Lạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13,483
|
13,483
|
13,483
|
|
7,000
|
6,400
|
13,400
|
|
2
|
Nâng cấp, cải
tạo đường Nguyên Tử Lực và đường Phan Đình Phùng
|
Đà Lạt
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Đà Lạt
|
109,640
|
90,640
|
81,576
|
31,000
|
25,000
|
7,500
|
32,500
|
|
3
|
Đường giao thông
nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương và xây dựng kè chắn
xung quanh Hồ lắng số 1 và dọc theo suối (đoạn từ Hồ lắng số 1
đến điểm đường Lữ Gia mở rộng)
|
Đà Lạt
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Đà Lạt
|
138,000
|
138,000
|
124,200
|
64,458
|
25,000
|
13,800
|
38,800
|
|
4
|
Nâng cấp kênh chính
Đạ Ròn, huyện Đơn Dương, kênh cấp 1 Cam Ly Thượng và N3 Đạ Đờn, huyện Lâm Hà
|
Đơn Dương, Lâm Hà
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19,000
|
19,000
|
17,100
|
8,000
|
6,000
|
3,100
|
9,100
|
|
5
|
Đường liên xã từ
thôn Đà Griềng, xã Đà Loan đi thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
45,000
|
45,000
|
40,500
|
11,500
|
13,000
|
5,000
|
18,000
|
|
6
|
Đường vào khu dân
cư Phú An, xã Phú Hội và đường vào làng nghề thổ cẩm Đarahoa, xã Hiệp An
|
Đức Trọng
|
29,000
|
29,000
|
26,100
|
9,500
|
8,000
|
2,000
|
10,000
|
|
7
|
Xây dựng hoàn chỉnh
2 trường tiểu học: Tân Hội, Bồng Lai
|
Đức Trọng
|
24,700
|
24,700
|
22,230
|
6,500
|
7,000
|
8,000
|
15,000
|
|
8
|
Nâng cấp, xây dựng
doanh trại, kho vũ khí của tỉnh
|
Lâm Hà
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
30,000
|
30,000
|
27,000
|
7,000
|
8,000
|
5,000
|
13,000
|
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường nối xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông với xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà
|
Lâm Hà, Đam Rông
|
Ban QLDA giao thông tỉnh
|
60,000
|
60,000
|
54,000
|
15,000
|
14,000
|
10,000
|
24,000
|
|
10
|
Đường nội thị thuộc
quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng (giai đoạn 1)
|
Đam Rông
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông
|
88,500
|
88,500
|
79,650
|
1,000
|
15,000
|
6,206
|
21,206
|
|
11
|
Đường liên xã Rô
Men đi xã Liêng Srônh
|
Đam Rông
|
50,300
|
50,300
|
45,270
|
11,000
|
14,000
|
3,500
|
17,500
|
|
12
|
Nâng cấp, sửa chữa đường
liên xã Hòa Ninh - Hòa Nam
|
Di Linh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh
|
95,000
|
95,000
|
85,500
|
15,000
|
20,000
|
3,000
|
23,000
|
|
13
|
Kè chống sạt lở
sông Đạ Tẻh, đoạn từ cầu Sắt Đạ Tẻh đến đường ĐT.721, xã Đạ Kho
|
Đạ Tẻh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
|
29,500
|
29,500
|
26,550
|
7,000
|
8,000
|
7,500
|
15,500
|
|
14
|
Đầu tư một số hạng
mục để đạt chuẩn quốc gia tại 02 trường trung học cơ sở: Quốc Oai và Hương
Lâm
|
Đạ Tẻh
|
18,000
|
18,000
|
16,200
|
500
|
6,000
|
3,000
|
9,000
|
|
III
|
Nguồn thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
|
|
678,295
|
116,299
|
116,299
|
7,000
|
7,000
|
20,920
|
27,920
|
|
III.1
|
Đối ứng vốn
ngân sách địa phương cho các CTMTQG
|
|
|
646,295
|
84,299
|
84,299
|
|
|
16,596
|
16,596
|
|
1
|
CTMTQG
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các huyện
|
|
633,942
|
82,688
|
82,688
|
|
|
16,456
|
16,456
|
|
2
|
CTMTQG giảm nghèo bền
vững
|
Các huyện
|
|
12,353
|
1,611
|
1,611
|
|
|
140
|
140
|
|
III.2
|
Phân bổ, bổ
sung vốn cho dự án khởi công mới
|
|
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
|
|
1,324
|
1,324
|
|
|
Xây dựng khu thực hành
mô phỏng phục vụ giảng dạy thực hành ngành nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng
Y tế Lâm Đồng
|
Đà Lạt
|
Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
|
|
1,324
|
1,324
|
|
III.3
|
Bổ sung vốn
|
|
|
27,000
|
27,000
|
27,000
|
7,000
|
7,000
|
3,000
|
10,000
|
|
|
Đầu tư xây dựng 06
trường đạt chuẩn quốc gia tại các xã: Liêng S'Rônh, Rô Men, Đạ R'Sal
|
Đam Rông
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông
|
27,000
|
27,000
|
27,000
|
7,000
|
7,000
|
3,000
|
10,000
|
|
B
|
VỐN KẾ HOẠCH NĂM
2021 ĐƯỢC KÉO DÀI
|
|
|
270,730
|
235,730
|
213,657
|
75,752
|
61,200
|
36,380
|
97,580
|
|
I
|
Nguồn ngân sách
tập trung
|
|
|
124,230
|
124,230
|
111,807
|
23,000
|
33,000
|
16,822
|
49,822
|
|
|
Trung tâm Văn hóa -
Thông tin - Thể thao huyện Đạ Huoai
|
Đạ Huoai
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Huoai
|
76,615
|
76,615
|
68,953
|
13,000
|
19,000
|
7,822
|
26,822
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng
đường từ đường ĐT.721 vào thôn Sơn Thủy và thôn Hương Thanh, xã Đạ Lây
|
Đạ Tẻh
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
|
47,615
|
47,615
|
42,854
|
10,000
|
14,000
|
9,000
|
23,000
|
|
II
|
Nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
|
|
90,000
|
55,000
|
51,000
|
44,000
|
15,000
|
9,000
|
24,000
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo
đường nội bộ tuyến Bắc - Nam nhánh N3, N4 và xây dựng hệ thống thoát nước mặt
phần còn lại khu A thuộc Khu công nghiệp Phú Hội
|
Đức Trọng
|
Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Lộc Sơn -
Phú Hội
|
40,000
|
40,000
|
36,000
|
9,000
|
10,000
|
4,000
|
14,000
|
|
2
|
Kè chống sạt lở
sông Đồng Nai đoạn qua Trung tâm huyện lỵ huyện Cát Tiên (giai đoạn 1)
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
50,000
|
15,000
|
15,000
|
35,000
|
5,000
|
5,000
|
10,000
|
|
III
|
Nguồn thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
|
|
56,500
|
56,500
|
50,850
|
8,752
|
13,200
|
10,558
|
23,758
|
|
1
|
Trường Tiểu học Đà
Loan
|
Đức Trọng
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng
|
23,000
|
23,000
|
20,700
|
7,752
|
5,200
|
5,558
|
10,758
|
|
2
|
Xây dựng nhà thiếu
nhi huyện Cát Tiên
|
Cát Tiên
|
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên
|
33,500
|
33,500
|
30,150
|
1,000
|
8,000
|
5,000
|
13,000
|
|
Nghị quyết 126/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 126/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công ngày 13/10/2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
1.516
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|