|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
125/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Trịnh Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/2015/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày 17
tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÓM B SỬ DỤNG VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH VÀ CHẤP THUẬN ĐẦU
TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 14
tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư đối với các dự
án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư đối với các
dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ; Báo cáo thẩm
tra số 297/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành tờ trình số 57/TTr-UBND
ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư đối với
các dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư đối
với các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, cụ
thể như sau:
a) Quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án
sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh gồm 8 dự án (chi tiết có phụ lục số 1 kèm
theo),
b) Chấp thuận đề xuất chủ trương đầu tư đối với các
dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, gồm 18 dự án (chi
tiết có phụ lục số 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các chủ đầu tư của các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh được phê duyệt
chủ trương tại Khoản a, Điều 1 nêu trên để lập, trình duyệt dự án đầu tư theo
quy định; đồng thời, giao các chủ đầu tư các dự án được chấp thuận đầu tư tại
Khoản b, Điều 1 hoàn chỉnh hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư để trình Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy
định của pháp luật.
Để đảm bảo thời gian thực hiện công tác chuẩn bị
đầu tư, đáp ứng yêu cầu tiến độ xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2016 và Kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 theo quy định của Luật Đầu tư
công, đối với các dự án cấp bách, dự án cần quyết định chủ trương hoặc chấp
thuận đề xuất chủ trương đầu tư, trong thời gian giữa 2 kỳ họp, Hội đồng nhân
dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận và quyết
định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 1:
PHÊ CHUẨN CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NHÓM B SỬ DỤNG VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến tổng
mức đầu tư
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
1,061
|
|
|
I
|
Các công trình lớn, quan trọng, mang tính chất
vùng; kết nối các vùng kinh tế động lực, các trục giao thông chính
|
|
|
|
434
|
|
|
1
|
Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ 1 Đại
lộ Nam Sông Mã đến đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm kết nối TP.
Thanh Hóa với TX. Sầm Sơn và khu quần thể du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái FLC,
khai thác thác tiềm năng du lịch và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
|
1,5 km, đường đô
thị; Bn=15m; Bm = 14m.
|
2016
- 2020
|
120
|
Vốn cân đối ngân sách tỉnh
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2
|
Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (kết
nối QL 45, 47).
|
Phát triển đô thị theo quy hoạch, kết nối trục
giao thông chính như QL45, 47.
|
3,5 km, đường đô
thị; B 11=25m, Bm = 10,5mx2.
|
2016
- 2020
|
168
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của huyện để thực hiện
công tác giải phóng mặt bằng (GPMB).
|
UBND huyện Đông Sơn
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường nối QL 1A với QL 10 (đoạn
từ Đại Lộc đến Liên Lộc, huyện Hậu Lộc).
|
Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trên
địa bàn; tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và phục vụ cứu hộ, cứu nạn
cho nhân dân 5 xã vùng ven biển huyện Hậu Lộc.
|
14 km; đường cấp V
đồng bằng, Bn=7,5m, Bm=5,5m
|
2016
- 2020
|
146
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của huyện để đảm nhận tối
thiểu 30% chi phí GPMB.
|
UBND
huyện Hậu Lộc
|
II
|
Hạ tầng du lịch và phục vụ phát triển du lịch
|
|
|
|
160
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, TX Sầm Sơn.
|
Hoàn thiện mạng lưới giao thông theo quy hoạch,
tạo điều kiện chỉnh trang bộ mặt đô thị của TX. Sầm Sơn; khai thác tiềm năng
du lịch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của TX. Sầm Sơn và của cả tỉnh.
|
5,1 km; đường đô
thị, chiều rộng mặt đường Bm= 12m
|
2016
- 2020
|
160
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của huyện để đảm nhận tối
thiểu 30% chi phí GPMB.
|
UBND TX. Sầm Sơn
|
III
|
Hạ tầng đến các dự án sản xuất có quy mô lớn
|
|
|
|
182
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ QL 1A vào nhà máy xi măng
Long Sơn và KCN phía Đông, TX Bỉm Sơn.
|
Đầu tư tuyến đường nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho việc đầu tư xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh của Dự án NM xi
măng Long Sơn; đồng thời phục vụ vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm các Nhà
máy lớn trong khu vực..., góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
TX. Bỉm Sơn và của tỉnh.
|
8,5 km (đoạn
Km0+00 - Km4+500: Bn=17,5m, Bm=15m; đoạn Km4+500 - Km8+500: Bn=11,5m,
Bm=10,5m)
|
2016-2018
|
182
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của thị xã để đảm nhận
tối thiểu 30% chi phí GPMB.
|
UBND TX. Bỉm Sơn
|
IV
|
Các công trình cấp bách, phục vụ sản xuất, an
sinh xã hội
|
|
|
|
285
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo trạm bơm tiêu Quang Hoa xã Xuân
Minh, huyện Thọ Xuân.
|
Công trình trạm bơm tiêu Quang Hoa được nâng cấp,
cải tạo sẽ đảm bảo tiêu thoát nước cho 2.200 ha đất canh tác, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc sản xuất, góp phần cải thiện đời sống, sinh hoạt của nhân
dân trong vùng.
|
Nâng cấp, cải tạo
trạm bơm tiêu đảm bảo tiêu thoát nước cho khoảng 2200 ha đất canh tác.
|
2016-2020
|
85
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của thị xã để đảm nhận
tối thiểu 30% chi phí GPMB
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ tỉnh lộ 514 (xã Minh
Dân) đi tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.
|
Việc đầu tư nâng cấp, cải tạo tuyến đường sẽ từng
bước hoàn thiện hệ thống giao thông, kết nối giao thông giữa các xã trong
vùng, cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân, phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội cùa huyện, nhất là 7 xã thuộc phía Đông Nam của huyện Triệu Sơn.
|
10,5 km, đường cấp
V đồng bằng, Bn=7,5m, Bm= 5,5m.
|
2016 -2020
|
80
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của huyện để đảm nhận tối
thiểu 30% chi phí GPMB.
|
UBND huyện Triệu
Sơn
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân, Cao Ngọc, Vân Am,
huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trên
địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa và sinh
hoạt của nhân dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo và thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội.
|
25 km, đường cấp V
miền núi, Bn=6,5m, Bm=3,5m.
|
2016 - 2020
|
120
|
- Vốn cân đối ngân sách tỉnh;
- Vốn huy động hợp pháp của huyện để thực hiện
công tác giải phóng mặt bằng (GPMB).
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
PHỤ LỤC 2:
PHÊ
CHUẨN CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW, VỐN TPCP
(Kèm theo Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh Thanh
Hóa)
(Đơn
vị tính: Tỷ đồng)
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Mục tiêu đầu tư
|
Nhóm dự án
|
Dự kiến quy mô
đầu tư
|
Dự kiến tổng
mức đầu tư
|
Đơn vị lập Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
6,940
|
|
|
I
|
Các công trình lớn, quan trọng, mang tính chất
vùng; kết nối các vùng kinh tế động lực, các trục giao thông chính
|
|
|
|
4,945
|
|
|
1
|
Đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (GĐ II).
|
Hoàn chỉnh toàn bộ tuyến đường, đáp ứng yêu cầu
phát triển đô thị TP. Thanh Hóa.
|
A
|
14,6 km
|
3,995
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2016 - 2020
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa.
|
Xây dựng mới bệnh viện ung bướu, đáp ứng yêu cầu
khám chữa bệnh cho nhân dân.
|
B
|
500 giường bệnh
|
500
|
Sở Y tế
|
2016 - 2020
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 516 B từ ngã tư
thị trấn Quán Lào đi thị trấn Thống Nhất.
|
Đầu tư nâng cấp tuyến đường nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế, đi lại của người dân trong vùng; kết nối QL45 với đường
HCM.
|
B
|
35 km
|
150
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2016 - 2020
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường kết nối huyện Nông Cống -
Quảng Xương (Đường Nghi Sơn đi Sao Vàng - Tỉnh lộ 525 - tỉnh lộ 504).
|
Đầu tư nâng cấp tuyến đường nhằm tăng cường giao
thương, phát triển kinh tế - xã hội các huyện Quảng Xương, Nông Cống; hoàn
chỉnh mạng lưới giao thông trong vùng.
|
B
|
10,5 km
|
100
|
UBND huyện Nông
Cống
|
2016 - 2020
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh Bỉm Sơn - Phổ Cát -
Thạch Quảng (ĐT 522).
|
Đáp ứng nhu cầu vận tải, phát triển kinh tế - xã
hội các huyện, thị phía bắc của tỉnh; góp phần nâng cấp, hoàn thiện mạng lưới
đường tỉnh lộ, kết nối với các trục giao thông lớn như QL1A, đường HCM.
|
B
|
50 km
|
200
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2016 - 2020
|
II
|
Hạ tầng du lịch và phục vụ phát triển du lịch
|
|
|
|
230
|
0
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ QL 1A đi khu du lịch
Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.
|
Nối QL1A với Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến,
huyện Hoằng Hóa; đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch và phục vụ sản xuất, sinh
hoạt của nhân dân.
|
B
|
21,5 km
|
150
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
2016 - 2020
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường tỉnh 520 - Quốc lộ
45 vào khu B dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp nuôi trai lấy
Ngọc, kết hợp bảo tồn sinh thái Bến En.
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường hiện có, kết nối với
khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp nuôi trai lấy Ngọc, kết hợp bảo tồn
sinh thái Bến En.
|
B
|
5,3 km
|
80
|
UBND huyện Như
Thanh
|
2016 - 2020
|
III
|
Hạ tầng khu kinh tế; hạ tầng đến các dự án sản
xuất có quy mô lớn
|
|
|
|
615
|
|
|
1
|
Đường Đông Tây 1 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường
cao tốc Bắc Nam).
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng trong KKT Nghi Sơn.
|
B
|
4 km
|
400
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn
|
2016-2020
|
2
|
Hạ tầng khu tái định cư đê Mỏ Phượng xã Mai Lâm,
huyện Tĩnh Gia.
|
Phục vụ GPMB để thực hiện các dự án trong KKT
Nghi Sơn.
|
B
|
4km
|
95
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn
|
2016-2020
|
3
|
Mở rộng đường vào nhà máy xi măng Công Thanh.
|
Đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm
của NM xi măng Công thành và các NM khác trong khu vực.
|
B
|
3,5 km
|
120
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn
|
2016-2020
|
IV
|
Các công trình cấp bách, phục vụ sản xuất, an
sinh xã hội
|
|
|
|
1,070
|
|
|
1
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá
cửa sông Lý, huyện Quảng Xương.
|
Đáp ứng nhu cầu neo đậu tránh trú bão của các
phương tiện hoạt động nghề cá khu vực vùng biển Quảng Xương và vùng lân cận;
đồng thời giảm thiểu thiệt hại về người, tài sản của ngư dân khi có gió bão
xảy ra, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong việc cung cấp các dịch vụ
hậu cần nghề cá.
|
B
|
300 tàu/200CV
|
100
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2016-2020
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng
thủy sản xã Hoàng Yến, huyện Hoằng Hóa.
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy
sản cho khoảng 80 ha diện tích nuôi trồng thủy sản, góp phần phát triển kinh
tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân xã Hoằng Yên và các vùng phụ cận.
|
B
|
80 ha
|
80
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
2016-2020
|
3
|
Tu bổ, nâng cấp và xử lý sạt lở đê tả sông Bưởi
đoạn K4 - K8, xã Thành Hưng và đê hữu sông Bưởi đoạn K6+785 - K8+305 xã Thạch
Đồng, huyện Thạch Thành.
|
Xử lý các trọng điểm xung yếu, đảm bảo an toàn
tài sản, tính mạng của nhân dân; phục vụ phòng chống lụt bão và cứu hộ, cứu
nạn khi có mưa lũ gây ra.
|
B
|
5,6 km
|
80
|
UBND huyện Thạch
Thành
|
2016-2020
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Thanh
Hóa.
|
Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho
khoảng 500 - 600 đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh, thực hiện mục
tiêu an sinh xã hội.
|
B
|
Đảm bảo cơ sở vật
chất để phục vụ 500 - 600 đối tượng bảo trợ xã hội.
|
150
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
2016 - 2020
|
5
|
Chương trình đầu tư nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an
toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh (cụm hồ các huyện Tĩnh Gia, Ngọc Lặc, Thường
Xuân, Nông Cống, Như Thanh, Triệu Sơn, Cẩm Thủy, Bá Thước).
|
Phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt
cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, từng bước cải
thiện đời sống cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.
|
B
|
Đảm bảo tưới và
cấp nước cho khoảng 2.000 ha
|
500
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; UBND các huyện
|
2016-2020
|
6
|
Đê sông Dừa xã Thiệu Toán - Thiệu Chính - Thiệu
Hòa - Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa.
|
Phục vụ phòng, chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn
khi có mưa lũ gây ra trên địa bàn các xã Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa,
Thiệu Vận và các vùng lân cận.
|
B
|
9 km
|
80
|
UBND huyện Thiệu
Hóa
|
2016 - 2020
|
7
|
Đường giao thông từ QL 15A đi Trung tâm xã Đồng
Lương - đi Làng Thung (tiếp giáp với xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc).
|
Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trên
địa bàn huyện Lang Chánh, huyện Ngọc Lặc, góp phần cải thiện điều kiện đi
lại, sinh hoạt của nhân dân, thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.
|
B
|
13 km
|
80
|
UBND huyện Lang
Chánh
|
2016-2020
|
V
|
Lĩnh vực an ninh, quốc phòng
|
|
|
|
80
|
|
|
1
|
Đường Thanh Quân - Thanh Phong - Châu Nga (Quỳ
Châu - Nghệ An)
|
Thực hiện quy hoạch vùng ATK trên địa bàn huyện
Như Xuân.
|
B
|
10 km
|
80
|
UBND huyện Như Xuân
|
2016-2020
|
Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND ngày 17/07/2015 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn cân đối ngân sách tỉnh và chấp thuận đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
5.730
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|