|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 124/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn Bắc Ninh
Số hiệu:
|
124/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Chung
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
124/NQ-HĐND
|
Bắc
Ninh, ngày 30 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2021-2025 (LẦN 01)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Luật
Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phù, quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh,
về việc Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về kế hoạch và
phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ văn bản số 725/BKHĐT-TH
ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc rà soát, tổng
hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ văn bản số 1264/BYT-KHTC
ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ Y tế về việc thông báo kế hoạch vốn và đăng ký
Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc
lĩnh vực y tế;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày
23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 01), cụ thể như sau:
1. Bổ
sung và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt
tại Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021:
1.1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công
giai đoạn 2021-2025 là: 1.910.620 triệu đồng, bao gồm:
- Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ:
1.120.000 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách tỉnh: 790.620 triệu
đồng.
1.2. Điều chỉnh nguồn dự phòng chung
trung hạn, từ 3.880.696 triệu đồng còn 1.885.390 triệu đồng.
1.3. Điều chỉnh tăng nguồn hỗ trợ đầu
tư theo chính sách của tỉnh, từ 212.000 triệu đồng, lên 339.970 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 01)
2. Bổ
sung danh mục dự án, nhiệm vụ chi và phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt tại Nghị quyết số 86/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021:
2.1. Bổ sung danh mục dự án đối với
04 dự án dự kiến sử dụng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ.
2.2. Bổ sung nhiệm vụ chi và nguồn vốn
hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện năm 2022 là 178.450 triệu đồng; sau điều chỉnh,
nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu về huyện, xã giai đoạn 2021-2025
là 5.338.453 triệu đồng.
Tổng nguồn vốn đầu tư công cấp huyện,
xã giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung là 22.317.857 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục 02, 03)
3. Điều
chỉnh hạn mức trung hạn 14 dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn
2021-2025.
(Chi
tiết theo phụ lục 04)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đối với
nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kế hoạch vốn cho các cơ
quan, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện dự án sau khi có Thông báo bổ sung
kế hoạch vốn của cơ quan Trung ương.
2. Đối với
nguồn vốn ngân sách địa phương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai kế
hoạch vốn đầu tư công trung hạn điều chỉnh, bổ sung cho các cơ quan đơn vị thực
hiện, bao gồm tổng mức vốn, danh mục chương trình, dự án, nhiệm vụ và mức vốn bố
trí, điều chỉnh, bổ sung cho từng dự án. Tiếp tục khuyến khích xã hội hóa, tăng
nguồn lực cho đầu tư; đề nghị Chính phủ tạo điều kiện cho tỉnh vay vốn để đầu
tư các công trình trọng điểm, dự án liên kết vùng.
3. Tăng
cường các biện pháp tăng thu ngân sách để đảm bảo nguồn vốn đầu tư công cho
giai đoạn 2021-2025. Cân đối nguồn vốn, tập trung vào các dự án trọng điểm, các
dự án hoàn thành để nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
4. Chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định của pháp luật.
Các dự án triển khai thực hiện trong 02 kỳ trung hạn đảm bảo tuân thủ quy định
tại Khoản 2 Điều 89 Luật đầu tư công.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ
(b/c);
- Các bộ: TC, KH&ĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh,
Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
PHỤ LỤC 01:
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VÀ PHÂN BỔ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
Ghi chú
|
Nghị quyết 86/NQ-HĐND
|
Số sau điều chỉnh
|
Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND
|
Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND
|
A
|
Bổ sung tổng
nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025
|
42.673.102
|
44.583.722
|
1.910.620
|
-
|
|
1
|
Nguồn ngân sách
trung ương hỗ trợ
|
2.467.907
|
3.587.907
|
1.120.000
|
|
|
2
|
Nguồn cân đối
ngân sách địa phương
|
40.205.195
|
40.995.815
|
790.620
|
|
|
|
Trong đó:
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2021
|
885.700
|
1.676.320
|
790.620
|
|
|
B
|
Điều chỉnh
phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025
|
|
|
3.905.926
|
1.995.306
|
-
|
I
|
Điều chỉnh
phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ
|
2.467.907
|
3.557.907
|
1.120.000
|
-
|
|
1
|
Phân bổ nguồn
NSTW hỗ trợ cho các dự án
|
2.467.907
|
3.557.907
|
1.090.000
|
|
|
2
|
Dự phòng NSTW
|
|
|
30.000
|
|
Dự kiến bố trí
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị nâng cao năng lực dự phòng, phòng chống dịch
của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
II
|
Điều chỉnh
phân bổ chi đầu tư công ngân sách tỉnh
|
|
|
2.785.926
|
1.995.306
|
|
1
|
Nguồn dự phòng
chung
|
3.880.696
|
1.885.390
|
|
1.995.306
|
|
a
|
Dự kiến bố trí
vốn tham gia đầu tư đường vành đai 4 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh
|
2.000.000
|
*
|
|
2.000.000
|
|
b
|
Nguồn vốn dành
cho quyết toán các công trình ngân sách tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 chưa
chi tiết hạn mức trung hạn
|
1.180.696
|
1.170.390
|
|
10.306
|
|
c
|
Nguồn dự phòng
còn lại
|
700.000
|
715.000
|
15.000
|
|
|
2
|
Đối ứng dự án sử
dụng vốn NSTW, vốn ODA
|
2.164.000
|
4.589.000
|
2.425.000
|
|
|
3
|
Bổ sung có mục
tiêu về huyện, xã
|
5.160.003
|
5.338.453
|
178.450
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn hỗ trợ
có mục tiêu cho cấp huyện bổ sung vốn dự án đầu tư công năm 2022
|
-
|
178.450
|
178.450
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư theo
chính sách của tỉnh
|
212.000
|
339.970
|
127.970
|
|
|
5
|
Bố trí trực tiếp
các dự án
|
8.021.653
|
8.076.159
|
54.506
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án đã phê
duyệt, thẩm định quyết toán
|
357.632
|
378.138
|
20.506
|
|
Gồm 10,2 tỷ
phân bổ để thu hồi vốn NSTW
|
-
|
Dự án chuyển
tiếp
|
3.576.679
|
3.610.679
|
34.000
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
BỔ SUNG DỰ ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (DỰ ÁN DỰ KIẾN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ)
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Ngành, lĩnh vực/Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định phê duyệt CTĐT
|
Kế hoạch trung hạn 21-25
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Nguồn vốn NSĐP đối ứng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
6.945.760
|
3.200.000
|
3.515.000
|
1.090.000
|
-
|
-
|
2.425.000
|
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục
|
|
|
|
119.760
|
70.000
|
95.000
|
70.000
|
-
|
-
|
25.000
|
|
1
|
Đầu
tư và phát triển Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2025 thành trường
chất lượng cao
|
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh
|
|
117/NQ-HĐND ngày 30/3/2022
|
119.760
|
70.000
|
95000
|
70.000
|
|
|
25.000
|
|
II
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Dự
án xây mới, nâng cấp, cải tạo các trạm Y tế xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh
|
2022- 2023
|
118/NQ-HĐND ngày 30/3/2022
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
|
|
|
|
III
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
6.706.000
|
3.010.000
|
3.300.000
|
900.000
|
-
|
-
|
2.400.000
|
|
a
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
|
6.706.000
|
3.010.000
|
3.300.000
|
900.000
|
-
|
-
|
2.400.000
|
|
1
|
Đầu
tư các tuyến đường tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết nối thành phố Bắc Ninh qua các
khu công nghiệp với QL.3 mới, ĐT.277B kết nối với cầu Hà Bắc 2, đường Vành
đai 4
|
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc
Ninh
|
2022- 2025
|
84/NQ-HĐND ngày 08/12/2021; 119/NQ-HĐND
ngày 30/3/2022
|
1.496.000
|
900.000
|
1.300.000
|
900.000
|
|
|
400.000
|
|
2
|
ĐTXD
đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội (đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
|
2023- 2027
|
241-KL/TU ngày 13/10/2021; 11/TT-HĐND ngày
8/02/2022; 116/NQ-HĐND ngày 30/3/2022
|
5.210.000
|
2.110.000
|
2.000.000
|
|
|
|
2.000 000
|
Theo Báo cáo số 1437/BC-HĐTĐNN ngày
09/3/2022 của HĐTĐ Nhà nước tổng mức đầu tư thuộc trách nhiệm tỉnh BN là
5.210 tỷ, trong đó nstw hỗ trợ 2.110 tỷ
|
PHỤ LỤC 03:
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 (SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN
2021-2023
|
Nguồn ngân sách huyện, xã chi đầu tư giai
đoạn 2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách tỉnh bổ sung chi đầu tư cấp
huyện, xã giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Trong đó:
|
Tổng cộng nguồn ngân sách tỉnh bổ sung chi
đầu tư cấp huyện, xã giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó:
|
Tổng cộng nguồn ngân sách huyện, xã chi đầu
tư giai đoạn 2021-2025
|
94% Nguồn thu tiền sử dụng đất (Nguồn tiền
thu sử dụng đất đấu giá cấp huyện, xã) thuộc ngân sách huyện, xã
|
Ghi thu, chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương
|
Nguồn cân đối ngân sách cấp huyện
|
Tăng thu điều tiết cấp huyện, xã
|
Bổ sung có mục tiêu cho công trình cấp xã
|
61% Nguồn thu tiền sử dụng đất (nguồn tiền
thu sử dụng đất đấu giá cấp huyện, xã) nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu
tư xây dựng theo phân cấp
|
Nguồn bổ sung cho các công trình trường học
|
Nguồn tiết kiệm chi năm 2020 (từ nguồn tiền
sử dụng đất, xổ số) hỗ trợ cấp huyện
|
Nguồn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện bổ
sung vốn dự án đầu tư công theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 và
văn bản số 3476/UBND-NN ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh
|
Nguồn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện bổ
sung vốn dự án đầu tư công năm 2022 (Điều chỉnh tăng)
|
Tăng thu điều tiết cấp huyện, xã
|
Trong đó:
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
TÔNG CỘNG
|
22.317.857
|
18.076.316
|
15.716.800
|
930.000
|
1.200.000
|
229.516
|
39.000
|
190.516
|
4.241.541
|
2.500.000
|
1.003.200
|
360.000
|
179.891
|
20.000
|
178.450
|
|
1
|
Thành phố Bắc Ninh
|
4.839.363
|
4.258.750
|
3.619.000
|
400.000
|
192.000
|
47.750
|
|
47.750
|
580.613
|
276.500
|
231.000
|
39.500
|
13.613
|
|
20.000
|
|
2
|
Thành phố Từ Sơn
|
3.173.812
|
2.514.350
|
2.105 600
|
210.000
|
144.000
|
54.750
|
28.000
|
26.750
|
659.462
|
249.000
|
134.400
|
35.500
|
152.112
|
|
88.450
|
|
3
|
Huyện Tiên Du
|
3.184.416
|
2.740.750
|
2.246.600
|
310.000
|
150.000
|
34.150
|
11.000
|
23.150
|
443.666
|
257.000
|
143.400
|
37.000
|
6.266
|
|
|
|
4
|
Huyện Yên Phong
|
2.227.105
|
1.775.900
|
1616.800
|
10.000
|
138000
|
11.100
|
|
11.100
|
451.205
|
297.500
|
103.200
|
43.000
|
7.505
|
|
|
|
5
|
Huyện Quế Võ
|
2.509.999
|
2.053.150
|
1.833 000
|
|
180.000
|
40.150
|
|
40.150
|
456.849
|
297.000
|
117.000
|
42.500
|
349
|
|
|
|
6
|
Huyện Thuận Thành
|
3.324.596
|
2.788.850
|
2.603.800
|
|
156.000
|
29.050
|
|
29.050
|
535746
|
297.000
|
166.200
|
42.500
|
46
|
|
30.000
|
|
7
|
Huyện Gia Binh
|
1.610.498
|
1.020.498
|
893.000
|
|
120.000
|
7.498
|
|
7.498
|
590.000
|
413.000
|
57.000
|
60.000
|
|
20.000
|
40.000
|
|
8
|
Huyện Lương Tài
|
1.448.068
|
924.068
|
799.000
|
|
120.000
|
5.068
|
|
5.068
|
524.000
|
413.000
|
51.000
|
60.000
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung
có mục tiêu về huyện, xã giai đoạn 2021-2025, sau điều chỉnh là 5.338.453 triệu
đồng (bao gồm 4.241.541 triệu đồng nguồn ngân sách tỉnh giao bổ sung có mục tiêu
cho cấp huyện, xã phân bổ theo phân cấp đầu tư và 1.096.912 triệu đồng ngân
sách tỉnh hỗ trợ 35 dự án chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi cấp huyện, xã).
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH HẠN MỨC KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án
|
Thời gian KC-HT
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN
2021- 2025
|
Ghi chú
|
|
Số, ngày tháng
|
TMĐT
|
Số, ngày tháng
|
Giá trị quyết toán
|
|
Nghi quyết 86/NQ-HĐND
|
Số sau điều chỉnh
|
Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND
|
Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.200.346
|
|
226.063
|
|
113.746,975
|
168252,959
|
55433,179
|
827,195
|
|
|
I
|
Dự án đã được phê duyệt quyết toán
|
|
|
239.179
|
|
209.261
|
|
28.583,150
|
38889,134
|
11.133,179
|
827,195
|
|
|
1
|
Cải
tạo Nhà đa năng Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên tỉnh BN
|
Sở giáo dục đào tạo
|
412/QĐ KHĐT ngày 31/10/2018
|
14.433
|
37/QĐ-STC ngày 27/01/2022
|
13 558,845
|
2018-2020
|
-
|
2.338,231
|
2.338,231
|
|
|
|
2
|
Dự
án đầu tư xây dựng công viên hữu nghị quốc tế tỉnh Bắc Ninh
|
UBND thành phố Bắc Ninh (Ủy quyền Ban
QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh)
|
1970/QĐ UBND, ngày 30/10/2018 (PDDA)
|
53.409
|
1635/QĐ-UBND ngày 23/12/2021
|
45905,243
|
|
6.122,265
|
6.105,243
|
|
17,022
|
|
|
3
|
Mở
rộng kênh, lát mái kè bờ kênh phía Bắc kênh V8 (giáp 02 khu dân cư dịch vụ xã
Yên Trung), huyện Yên Phong
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
125a/QĐ-KH,KTN ngày 27/10/2016
|
13.589
|
34/QĐ-STC ngày 25/01/2022
|
11.800,735
|
2016-2019
|
-
|
618,110
|
618,110
|
|
|
|
4
|
Dự
án ĐTXD trụ sở Trung tâm kiểm định chất lượng và kinh tế xây dựng - Chi cục giám
định xây dựng
|
Trung tâm kiểm định chất lượng và kinh tế
xây dựng
|
1920/QĐ UBND, ngày 26/10/2018
|
70.956
|
141/QĐ-UĐND ngày 09/02/2022
|
64.152,212
|
2021-2024
|
18.000,000
|
21.055,078
|
3.055,078
|
|
|
|
5
|
Công
trình cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Hội Người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh
|
Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Bắc
Ninh
|
QĐ số 385/QĐ-SKHĐT.ĐTG ngày 30/10/2018, số
248/QĐ-SKHĐT.ĐTG của Sở KH&ĐT
|
12.248
|
24/QĐ-STC ngày 18/01/2022
|
10.458.563
|
2019-2020
|
-
|
458,563
|
458,563
|
|
|
|
6
|
Trụ
sở liên cơ quan trạm Thú y, trạm BVTV, trạm Kiểm lâm thành phố Bắc Ninh
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
1563/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017
|
25.870
|
283/QĐ-UBND ngày 24/3/2022
|
19.347
|
2017-2019
|
2.160,885
|
1.367,320
|
|
793,565
|
|
|
7
|
trụ
sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
QĐ số 219/QĐ-VKSTC, ngày 31/10/2018
|
24.584
|
2396/QĐ-UBND ngày 20/12/2021
|
22.907,866
|
2019-2021
|
|
616,266
|
616,266
|
|
|
|
8
|
Cấm
mốc ranh giới lâm phận đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ban QL rừng
Bn quản lý
|
Chi cục kiểm lâm
|
370/QĐ-KHKTN ngày 29/10/2019
|
1.389
|
332/QĐ-STC ngày 23/12/2021
|
1.283,392
|
2019-2021
|
800,000
|
783.492
|
|
16,608
|
|
|
9
|
Tuyến
kênh tiêu trạm bơm Phù Lãng, tuyến kênh tiêu Hiền Lương II (đoạn qua thôn Yên
Đinh, xã Phú Lương, huyện Quế Võ)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Ủy quyền cho Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh)
|
452/QĐ-SNN ngày 16/11/2015, 342a/QĐ-KHĐT.KTN
ngày 01/10/2018
|
11.405
|
51/QĐ-STC ngày 25/02/2022
|
9.771,474
|
2015-2018
|
|
2.771,474
|
2.771,474
|
|
|
|
10
|
Cải
tạo, nâng cấp đường trục huyện Quế Võ (đoạn từ QL.18 đến chân dốc thôn Châu Cầu,
xã Châu Phong)
|
Ban quản lý dự án huyện Quế Võ
|
364/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2019; số
02/QĐ-KHĐT.ĐTG ngày 08/01/2021
|
11.295
|
50/QĐ-STC ngày 25/02/2022
|
10.075,457
|
2019-2021
|
1.500,000
|
2.775,457
|
1.275,457
|
|
|
|
II
|
Điều chỉnh dự án để thực hiện thu hồi vốn ngân sách trung ương
|
|
|
18.567
|
|
16.802
|
|
1.663,825
|
11.863,825
|
10.200,000
|
|
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp kênh lưới Kim Đôi 1 đoan từ K7+854-K8+814, kênh nam Trịnh Xá đoạn
từ K26+60-K26+550 và kênh liên thông nối kênh Kim Đôi 1 với kênh nam Trịnh Xá
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
369/QĐ-KH.KTN ngày 30/10/2017
|
10.451
|
297/QĐ-STC ngày 16/12/2020
|
9.324,746
|
2017-2019
|
1.486,289
|
9.486.289
|
8.000.000
|
|
|
|
2
|
Sửa
chữa, cải tạo Kênh Nam Trịnh Xá (đoạn Đông Du đến Kiều Lương)
|
Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống
|
130/QĐ-KH.KTN; 28/10/2016
|
8.116
|
288/QĐ-STC ngày 29/11/2021
|
7.477.536
|
|
177,536
|
2.377,536
|
2.200,000
|
|
|
|
III
|
Dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư
|
|
|
14.500
|
|
|
|
3.500,000
|
7.500,000
|
4.000,000
|
-
|
|
|
1
|
Cải
tạo, sửa chữa Bệnh viện Y học cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Bắc Ninh
|
Bệnh viện Y học cổ truyền và phục hồi chức
năng
|
429/QĐ KHĐT, ngày 31/10/2019;
|
14.500
|
|
|
Hoàn thành trong năm 2023
|
3.500,000
|
7.500,000
|
4.000,000
|
|
Đã phê duyệt CTĐT điều chỉnh tai quyết định
số 154/QĐ-UBND ngày 30/3/2022, TMĐT sau điều chỉnh là 19,2 tỷ đồng
|
|
IV
|
Điều chỉnh dự án theo điểm dừng kỹ thuật
|
|
|
928.100
|
|
|
|
80.000,000
|
110.000,000
|
30.000,000
|
|
|
|
1
|
Nâng
cấp tuyến đê hữu Đuống, tỉnh Bắc Ninh
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
565/QĐ-UBND ngày 23/5/2011
|
928.100
|
|
|
|
80.000,000
|
110.000,000
|
30.000,000
|
|
|
|
Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 01)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 124/NQ-HĐND ngày 30/03/2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 01)
3.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|