HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 về hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2015 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một
số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Công văn số 7446/BKHĐT-TH
ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết
số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Kế hoạch
đầu tư công năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 783/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn
đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:
Tổng nguồn vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách tỉnh: 5.461.760 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí: 1.449.760 triệu đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
4.000.000 triệu đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 12.000 triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thống nhất dự kiến phương án phân bổ kế hoạch vốn
cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương năm 2019, tỉnh
Thanh Hóa; cụ thể như sau:
Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương: 2.535.579
triệu đồng, trong đó:
1. Vốn trong nước: 2.067.325 triệu đồng.
- Vốn các chương trình mục tiêu quốc
gia: 1.202.945 triệu đồng; bao gồm:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 643.500 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 559.445 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục
tiêu: 673.180 triệu đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 191.200
triệu đồng.
2. Vốn nước ngoài: 468.254 triệu đồng.
Đối với nguồn vốn ngân sách Trung
ương (bao gồm cả vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu, vốn các chương
trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ và vốn nước ngoài): Thực hiện
theo danh mục và mức vốn tại các Quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định của pháp luật hiện hành để giao kế hoạch cho các ngành, các cấp
và các chủ đầu tư thực hiện. Đối với các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm giao kế hoạch chi tiết
cho các đơn vị theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực
hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các
quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2019.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
Số TT
|
Nguồn vốn/Danh mục dự án
|
Quyết định đầu tư ban đầu và điều
chỉnh lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán) và
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT); giá trị
quyết toán
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án
đến thời điểm báo cáo
|
Số vốn còn thiếu
|
Kế hoạch vốn năm 2019
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn
vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.461.760
|
|
|
A
|
VỐN ĐẦU
TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000.000
|
|
|
I
|
Vốn điều
tiết về ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
500.000
|
|
|
1
|
Trả nợ
Ngân hàng phát triển.
|
|
|
|
|
|
|
|
69.750
|
|
|
2
|
Bố trí bổ sung cho Quỹ phát triển đất tỉnh.
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
|
3
|
Bố trí chi đo đạc, lập bản đồ địa chính, địa giới hành chính.
|
|
|
|
|
|
|
|
25.000
|
|
|
4
|
Bố
trí trả nợ gốc vốn vay các dự án ODA.
|
|
|
|
|
|
|
|
24.603
|
|
|
5
|
Bố trí vốn cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển
giao (BT).
|
2118/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
|
4.335.373
|
4.335.373
|
976.421
|
976.421
|
3.694.373
|
3.694.373
|
350.647
|
|
|
II
|
Vốn điều
tiết về ngân sách huyện, xã
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500.000
|
|
|
B
|
VỐN
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ
KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
|
|
|
12.000
|
|
Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết,
trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.
|
C
|
VỐN ĐẦU
TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ
|
|
15.494.744
|
11.494.373
|
5.329.950
|
3.879.866
|
10.500.215
|
7.949.928
|
1.449.760
|
|
|
I
|
Bố trí
vốn cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường
từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu
kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển
giao (BT)
|
2118/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
|
4.335.373
|
4.335.373
|
976.421
|
976.421
|
3.694.373
|
3.694.373
|
150.000
|
|
|
II
|
Bố trí
vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA trận địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết,
trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.
|
III
|
Bố
trí cho các dự án ODA từ nguồn Chính phủ vay về cho tỉnh
vay lại
|
|
|
|
|
|
|
|
84.000
|
|
Giao UBND tỉnh trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án và kế hoạch vốn nước
ngoài cấp phát từ NSTW được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, xây dựng kế hoạch
chi tiết, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.
|
IV
|
Bố trí vốn
để xử lý các vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 và một số dự án cấp
bách
|
|
|
|
|
|
|
|
43.000
|
|
Căn cứ tình hình thực tế và tiến
độ chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết,
trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.
|
1
|
Bảo tồn,
tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu
Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giải phóng
mặt bằng Dự án Điều chỉnh, mở rộng
Khu di tích lịch sử Phủ Trịnh, xã
Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường
giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xử lý cho
các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2019.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Bố trí
vốn để thực hiện Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 12/6/2017 của UBND
tỉnh về đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Mặt trận tổ quốc,
khối đoàn thể chính trị xã hội cấp huyện và công sở xã trên
địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
80.000
|
|
Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết, trình HĐND
tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.
|
VI
|
Bố
trí vốn thực hiện dự án
|
|
11.159.371
|
7.159.000
|
4.353.529
|
2.903.445
|
6.805.842
|
4.255.555
|
1.062.760
|
|
Căn cứ tình hình thực tế, giao UBND tỉnh có quyết
định giao kế hoạch chi tiết (Danh mục, mức vốn, mục tiêu đầu tư) đến
từng dự án để triển khai thực hiện theo quy định.
|
VI.1
|
Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt
|
|
657.530
|
326.868
|
484.212
|
217.408
|
173.318
|
109.460
|
109.460
|
|
|
1
|
Trạm bảo vệ
thực vật thành phố Thanh Hóa
|
429/QĐ-UBND ngày 09/02/2017
|
4.028
|
4.028
|
3.930
|
3.930
|
98
|
98
|
98
|
Chi cục bảo vệ thực vật Thanh Hóa
|
|
2
|
Nâng cấp, cải
tạo đường Đồng Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền viện Trúc Lâm Hàm Rồng),
phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.
|
8200/QĐ-UBND ngày 04/10/2018
|
9.908
|
9.908
|
9.500
|
9.500
|
408
|
408
|
408
|
Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa
Hàm Rồng
|
|
3
|
Trung tâm y tế
huyện Tĩnh Gia.
|
3264/QĐ-UBND ngày 28/8/2018
|
18.648
|
18.648
|
15.600
|
15.600
|
3.048
|
3.048
|
3.048
|
Sở Y tế
|
|
4
|
Công sở xã
Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa.
|
2434/QĐ-UBND ngày 27/6/2018
|
7.494
|
5.405
|
6.281
|
4.500
|
1.213
|
905
|
905
|
UBND xã Thiệu Vận
|
|
5
|
Đường từ Tỉnh
lộ 7 đến đường gom Khu công nghiệp Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
|
3468/QĐ-UBND ngày 14/9/2018
|
86.945
|
29.820
|
72.367
|
18.100
|
14.578
|
11.720
|
11.720
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
|
6
|
Cầu Đông
Phát, nối khu chung cư Đông Phát với khu dân cư
phường Đông Vệ, đường Đông Tây, thành phố Thanh Hóa
|
2963/QĐ-UBND ngày 06/8/2018
|
10.792
|
10.792
|
8.668
|
8.668
|
2.124
|
2.124
|
2.124
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
|
7
|
Trạm bảo vệ
thực vật huyện Mường Lát.
|
3708/QĐ-UBND ngày 27/9/2018
|
4.121
|
4.121
|
3.600
|
3.600
|
521
|
521
|
521
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
8
|
Công sở xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.
|
1059/QĐ-UBND ngày 14/5/2018
|
5.646
|
5.056
|
4.260
|
3.960
|
1.386
|
1.096
|
1.096
|
UBND xã Thọ Lập
|
|
9
|
Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Yên Định.
|
5055/QĐ-UBND ngày 27/12/2017
|
11.328
|
7.325
|
6.650
|
5.850
|
4.678
|
1.475
|
1.475
|
Huyện ủy Yên Định
|
|
10
|
Đường CH
-01.
|
355/QĐ-UBND ngày 24/01/2018
|
36.005
|
36.005
|
35.200
|
35.200
|
805
|
805
|
805
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
11
|
Đầu tư xây
dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng vả
Trung tâm thông tin - ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công
nghệ.
|
2715/QĐ-UBND ngày 18/7/2018
|
68.502
|
65.466
|
46.290
|
46.290
|
22.212
|
19.176
|
19.176
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
12
|
Trung tâm
hội nghị huyện Quan Sơn.
|
3945/QĐ-UBND ngày 11/10/2018
|
23.235
|
20.081
|
15.500
|
15.500
|
7.735
|
4.581
|
4.581
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
13
|
Đê tả sông Dừa
xã Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Tâm và
Thiệu Viên, huyện Thiệu Hòa.
|
3725/QĐ-UBND ngày 28/9/2018
|
103.226
|
23.226
|
31.000
|
|
72.226
|
23.226
|
23.226
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
14
|
Trung tâm
chăm sóc, phục hồi chức năng cho người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí khu vực
miền núi Thanh Hóa.
|
3121/QĐ-UBND ngày 17/8/2018
|
71.398
|
11.166
|
60.232
|
|
11.166
|
11.166
|
11.166
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
15
|
Công sở xã
Tân Thành, huyện Thường Xuân.
|
4302/QĐ-UBND ngày 01/11/2018
|
7.458
|
7.458
|
6.310
|
6.310
|
1.148
|
1.148
|
1.148
|
UBND xã Tân Thành
|
|
16
|
Tuyến đường
chính và đường xương cá thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa.
|
4269/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
|
26.617
|
18.650
|
22.273
|
14.600
|
4.344
|
4.050
|
4.050
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
17
|
Sửa chữa, cải
tạo xây dựng phòng họp trực tuyến và một số hạng mục thuộc trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.
|
4267/QĐ-UBND ngày 31/10/2018
|
10.394
|
10.394
|
7.000
|
7.000
|
3.394
|
3.394
|
3.394
|
Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
|
18
|
Khu hội nghị
huyện Như Xuân.
|
4476/QĐ-UBND ngày 12/11/2018
|
18.431
|
11.360
|
14.556
|
9.200
|
3.875
|
2.160
|
2.160
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
19
|
Vườn hoa và
tượng nữ anh hùng liệt sỹ Nguyễn Thị Lợi, thị xã Sầm Sơn.
|
4604/QĐ-UBND ngày 19/11/2018
|
11.039
|
11.039
|
9.600
|
9.600
|
1.439
|
1.439
|
1.439
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
20
|
Cầu Bãi Gỗ, xã Giao
An, huyện Lang Chánh.
|
4570/QĐ-UBND ngày 15/11/2018
|
38.482
|
11.167
|
27.315
|
|
11.167
|
11.167
|
11.167
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
21
|
Củng cố,
bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn (Hạng
mục Tuyến đê biển số 01 đoạn từ C87A - C113 và một số chi phí
khác).
|
5123/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
|
83.833
|
5.753
|
78.080
|
|
5.753
|
5.753
|
5.753
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
VI.2
|
Dự án
hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt
|
|
817.770
|
455.332
|
586.309
|
331.500
|
231.461
|
123.832
|
48.450
|
|
|
1
|
Doanh trại
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
|
3735/QĐ-BTL ngày 22/9/2014
|
193.487
|
96.893
|
185.094
|
88.500
|
8.393
|
8.393
|
4.000
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
2
|
Nhà làm việc
trung tâm Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.
|
252/QĐ-H41-H45 ngày 30/10/2015
|
129.922
|
19.500
|
90.000
|
10.000
|
39.922
|
9.500
|
6.500
|
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Thanh Hóa
(Nay thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa)
|
|
3
|
Tòa nhà báo Thanh
Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.
|
3519/QĐ-UBND ngày 26/10/2012; 3831/QĐ-UBND ngày
09/10/2017
|
80.055
|
80.055
|
63.300
|
63.300
|
16.755
|
16.755
|
750
|
Báo Thanh Hóa
|
|
4
|
Công sở và Hội
trường văn hóa đa năng xã Ba Đình, huyện Nga Sơn.
|
4468/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 5095/QĐ-UBND ngày
28/12/2017
|
18.509
|
7.500
|
5.500
|
5.500
|
13.009
|
2.000
|
500
|
UBND xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
|
5
|
Cầu qua
sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.
|
4201/QĐ-UBND ngày 21/10/2015
|
53.031
|
52.548
|
37.000
|
37.000
|
16.031
|
15.548
|
5.000
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
6
|
Đường giao
thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.
|
43/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2292/QĐ-UBND ngày
22/6/2015
|
232.893
|
91.284
|
134.215
|
56.000
|
98.678
|
35.284
|
17.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
7
|
Cải tạo,
sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
|
4142/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
|
14.931
|
14.931
|
7.700
|
7.700
|
7.231
|
7.231
|
4.200
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
8
|
Cải tạo
trụ sở liên cơ quan Hội cựu chiến binh, Tỉnh đoàn, Hội nông dân tỉnh và đầu
tư mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan Hội cựu chiến binh tỉnh.
|
1785/QĐ-UBND ngày 31/5/2017
|
14.982
|
14.982
|
10.500
|
10.500
|
4.482
|
4.482
|
1.500
|
Ban Chấp hành Hội cựu chiến binh tỉnh
Thanh Hóa
|
|
9
|
Nâng cấp, cải
tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi),
huyện Triệu Sơn.
|
4322/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
|
79.960
|
77.639
|
53.000
|
53.000
|
26.960
|
24.639
|
9.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
VI.3
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2019
|
|
2.299.870
|
1.902.204
|
1.431.215
|
1.287.907
|
868.655
|
614.297
|
200.774
|
|
|
1
|
Đường giao
thông từ QL1A vào Nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị xã Bỉm Sơn.
|
4339/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; 4190/QĐ-UBND ngày
02/11/2017
|
181.086
|
176.100
|
75.000
|
75.000
|
106.086
|
101.100
|
50.000
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
|
2
|
Trung tâm dịch
vụ du lịch hỗ trợ phát huy giá trị cụm di tích xã Vĩnh
Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
1608/QĐ-UBND ngày 12/5/2016
|
45.947
|
38.000
|
25.700
|
25.700
|
20.247
|
12.300
|
900
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
3
|
Đầu tư xây
dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành.
|
1700/QĐ-UBND ngày 8/6/2009; 874/QĐ-UBND ngày
30/3/2012
|
94.166
|
27.541
|
75.325
|
8.700
|
18.841
|
18.841
|
4.667
|
Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thành
|
|
4
|
Hoàn chỉnh nội thất,
đồ thờ Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.
|
2417/QĐ-UBND ngày 01/8/2014; 3102/QĐ-UBND ngày
18/8/2015; 1761/QĐ-
|
75.267
|
51.545
|
44.506
|
22.000
|
30.761
|
29.545
|
5.877
|
Sở Xây dựng
|
|
5
|
Trung tâm Truyền
hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hóa.
|
1195/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 1874/QĐ-UBND ngày
05/6/2013; 4140/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 1500/QĐ-UBND ngày
|
495.310
|
495.310
|
369.400
|
369.400
|
125.910
|
125.910
|
20.000
|
Sở Xây dựng
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo
đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.
|
4366/QĐ-UBND ngày 29/10/2015; 1076/QĐ-UBND ngày
29/3/2018
|
48.662
|
48.662
|
29.400
|
29.400
|
19.262
|
19.262
|
6.600
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng đường
giao thông nối từ Đường tỉnh 526 với Quốc lộ 10, huyện Hậu Lộc.
|
686/QĐ-UBND ngày 07/3/2017
|
22.998
|
21.000
|
14.000
|
14.000
|
8.998
|
7.000
|
700
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
8
|
Xây dựng
Khoa nội A và Trung tâm huyết hộc - truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
|
4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
124.451
|
124.451
|
41.000
|
41.000
|
83.451
|
83.451
|
46.000
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
|
9
|
Tu bổ, nâng
cấp đê hữu sông Hoàng, đoạn từ xã Dân Lý đến xã Đồng Thắng,
huyện Triệu Sơn.
|
2901/QĐ-UBND ngày 03/8/2016
|
53.972
|
53.972
|
37.000
|
37.000
|
16.972
|
16.972
|
780
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
10
|
Trùng tu,
tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.
|
2453/QĐ-UBND ngày 11/7/2017
|
34.965
|
34.965
|
14.050
|
14.050
|
20.915
|
20.915
|
10.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
11
|
Tu bổ, tôn tạo
cụm di tích lịch sử cách mạng Hàm Hạ xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn.
|
1996/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 3272/QĐ-UBND ngày
29/12/2017
|
26.110
|
26.110
|
14.050
|
14.050
|
12.060
|
12.060
|
1.250
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
12
|
Mở rộng
Khu tái định cư Nam đường Hồ Tùng Mậu, phường
Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
|
162/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 15/8/2017
|
22.145
|
17.500
|
10.000
|
10.000
|
12.145
|
7.500
|
2.200
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp
|
|
13
|
Bệnh viện Ung bướu
Thanh Hóa.
|
1056/QĐ-UBND
ngày 28/3/2016; 681/QĐ-UBND ngày 06/3/2017
|
699.868
|
604.168
|
527.898
|
491.482
|
171.970
|
112.686
|
30.000
|
Sở Y tế
|
|
14
|
Nâng cấp trạm bơm
tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.
|
4359/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
84.981
|
82.881
|
48.125
|
48.125
|
36.856
|
34.756
|
9.800
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
15
|
Bảo tồn, tu
bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch
vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh
xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
289.942
|
100.000
|
105.761
|
88.000
|
184.181
|
12.000
|
12.000
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
VI.4
|
Dự án
hoàn thành sau năm 2019
|
|
6.076.818
|
3.327.590
|
1.810.793
|
1.025.630
|
4.266.025
|
2.301.960
|
479.476
|
|
|
1
|
Đại lộ Đông
- Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ
1A.
|
2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND ngày
27/8/2018
|
1.283.327
|
300.000
|
60.319
|
60.319
|
1.223.008
|
239.681
|
70.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
2
|
Đường từ Quốc lộ 1A
đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi
Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.
|
352/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 29/9/2016; 172/QĐ-BQLKKTNS&KCN
ngày 28/8/2017
|
1.479.095
|
200.000
|
617.000
|
25.000
|
862.095
|
175.000
|
25.000
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ
thuật Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh
hoạt TP. Thanh Hóa và các vùng
phụ cận (Giai đoạn 1).
|
3992/QĐ-UBND ngày 08/11/2010; 1900/QĐ-UBND ngày
19/6/2014; 816/QĐ-UBND ngày 17/3/2017; 4643/QĐ-UBND ngày 22/11/2018
|
221.117
|
207.504
|
118.900
|
118.900
|
102.217
|
88.604
|
9.200
|
Công ty TNHH một thành viên môi trường
và công trình đô thị Thanh Hóa (nay là Công ty cổ phần môi trường và
công trình đô thị)
|
|
4
|
Cải tạo,
nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.
|
3041/QĐ-UBND ngày 27/8/2010; 777/QĐ-UBND ngày
02/3/2018
|
125.830
|
125.830
|
46.009
|
46.009
|
79.821
|
79.821
|
25.000
|
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng
tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.
|
3171/QĐ-UBND ngày 23/8/2016
|
79.490
|
79.490
|
28.000
|
28.000
|
51.490
|
51.490
|
15.000
|
UBND huyện Yên Định
|
|
6
|
Đường giao
thông từ QL1A vào khu du lịch nghỉ mát biển Hải Hòa, huyện
Tĩnh Gia.
|
166/QĐ-UBND ngày 15/01/2007; 1353/QĐ-UBND ngày
07/5/2009; 2848/QĐ-UBND ngày 24/8/2009; 4452/QĐ-UBND ngày …
|
99.879
|
60.000
|
49.112
|
12.000
|
50.767
|
48.000
|
18.000
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
7
|
Nâng cấp, cải
tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao
Thiện, huyện Lang Chánh.
|
4225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 2020/QĐ-UBND
ngày 13/6/2016
|
119.976
|
117.476
|
60.000
|
60.000
|
59.976
|
57.476
|
18.000
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
8
|
Hệ thống đường
giao thông xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.
|
4158/QĐ-UBND ngày 16/10/2015
|
114.590
|
50.000
|
26.000
|
18.000
|
88.590
|
32.000
|
11.000
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
9
|
Cải dịch sông
Tuần Cung - KKT Nghi Sơn.
|
418/QĐ-BQLKKTNS ngày 31/12/2013; 417/QĐ-
BQLKKTNS&KCN ngày 22/11/2016
|
107.719
|
107.719
|
60.000
|
60.000
|
47.719
|
47.719
|
12.000
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các
khu công nghiệp
|
|
10
|
Tu bổ, nâng cấp
và hoàn thiện mặt cắt đê tả sông Mậu Khê (đoạn Thiệu Long - Thiệu
Duy - Thiệu Hợp), huyện Thiệu Hóa.
|
3097/QĐ-UBND ngày 23/8/2017; 1162/QĐ-UBND ngày
05/4/2018
|
94.216
|
92.724
|
21.150
|
21.150
|
73.066
|
71.574
|
13.850
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
11
|
Cải tạo,
nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.
|
2810/QĐ-UBND ngày 15/8/2017
|
80.026
|
77.026
|
28.150
|
28.150
|
51.876
|
48.876
|
23.000
|
UBND huyện Thạch Thành
|
|
12
|
Đường trục
chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.
|
4272/QĐ-UBND ngày 02/12/2009; 648/QĐ-UBND ngày
25/02/2015; 2252/QĐ-UBND ngày 28/6/2016
|
149.778
|
137.888
|
77.957
|
65.747
|
71.821
|
72.141
|
20.000
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
13
|
Đường giao thông
đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.
|
3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013
|
135.877
|
89.813
|
58.000
|
34.000
|
77.877
|
55.813
|
15.000
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
|
14
|
Nâng cấp, cải tạo
đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn.
|
4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; 408/QĐ-UBND ngày
29/01/2018
|
159.894
|
151.276
|
59.517
|
59.517
|
100.377
|
91.759
|
10.000
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
15
|
Nâng cấp,
cải tạo đường nối QL1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc.
|
4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
|
145.966
|
140.298
|
65.000
|
65.000
|
80.966
|
75.298
|
15.000
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
16
|
Đường trục
chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL45, 47).
|
4398/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
|
153.021
|
134.831
|
51.000
|
51.000
|
102.021
|
83.831
|
23.000
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
17
|
Đầu tư xây dựng
tuyến đường tránh Quốc lộ 45 vào cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Quán Lào,
huyện Yên Định.
|
4184/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
|
199.998
|
60.000
|
18.138
|
18.138
|
181.860
|
41.862
|
15.000
|
UBND huyện Yên Định
|
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo
đường tỉnh 514 đoạn từ cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.
|
5063/QĐ-UBND ngày 27/12/2017
|
134.990
|
134.990
|
21.200
|
21.200
|
113.790
|
113.790
|
25.000
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
19
|
Tuyến đường
bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ
An) thuộc KKT Nghi Sơn.
|
27/QĐ-BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ- BQLKKTNS ngày
28/6/2013
|
324.300
|
212.459
|
148.841
|
37.000
|
175.459
|
175.459
|
5.000
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp
|
|
20
|
Công trình phụ
trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh
Thanh Hóa.
|
4122/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
|
39.682
|
39.682
|
22.100
|
22.100
|
17.582
|
17.582
|
8.426
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
21
|
Đường giao
thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng
Xương.
|
3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017
|
126.765
|
115.000
|
32.200
|
32.200
|
94.565
|
82.800
|
20.000
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
22
|
Cải tạo,
nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.
|
2907/QĐ-UBND ngày 09/8/2017
|
120.000
|
120.000
|
32.000
|
32.000
|
88.000
|
88.000
|
23.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
23
|
Đường giao
thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện
Cẩm Thủy.
|
3137/QĐ-UBND ngày 24/8/2017
|
131.697
|
124.000
|
32.200
|
32.200
|
99.497
|
91.800
|
23.000
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
|
24
|
Cải tạo, nâng cấp
hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân
Hương, thành phố Sầm Sơn.
|
1898/QĐ-UBND ngày 06/6/2017
|
158.682
|
158.682
|
53.000
|
53.000
|
105.682
|
105.682
|
24.000
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
25
|
Di dân tái
định cư lòng hồ Yên Mỹ từ cao trình (+18,50) m đến cao trình
(+20,36) m.
|
4515/QĐ-UBND ngày 24/11/2017
|
290.903
|
290.903
|
25.000
|
25.000
|
265.903
|
265.903
|
13.000
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
VI.5
|
Dự án khởi công mới năm 2019
|
|
1.155.384
|
1.092.006
|
41.000
|
41.000
|
1.114.384
|
1.051.006
|
223.600
|
|
|
1
|
Đường từ trung
tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng
không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (GĐ 1).
|
865/QĐ-UBND ngày 09/3/2018
|
499.000
|
499.000
|
21.100
|
21.100
|
477.900
|
477.900
|
100.000
|
Sở Giao thông Vận tải; UBND TP. Thanh Hóa, UBND huyện
Đông Sơn, UBND huyện Triệu Sơn
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
Đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc),
|
970/QĐ-UBND ngày 21/3/2018
|
84.990
|
84.990
|
2.100
|
2.100
|
82.890
|
82.890
|
10.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
3
|
Cải tạo, nâng
cấp tuyến đường giao thông kết nối Quốc lộ 10 (tại ngã tư thị trấn Hậu Lộc) với
Đường tỉnh 526 huyện Hậu Lộc.
|
1613/QĐ-UBND ngày 04/5/2018
|
83.989
|
79.989
|
2.100
|
2.100
|
81.889
|
77.889
|
15.000
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo đường
giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương,
huyện Lang Chánh.
|
1510/QĐ-UBND ngày 26/4/2018
|
65.000
|
64.000
|
2.100
|
2.100
|
62.900
|
61.900
|
10.000
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
5
|
Trung tâm hoạt
động thanh thiếu niên Thanh Hóa (Phần ngân sách
tỉnh đầu tư).
|
1215-QĐ/TWĐTN ngày 31/8/2016
|
50.000
|
10.000
|
1.500
|
1.500
|
48.500
|
8.500
|
3.600
|
Tỉnh đoàn Thanh Hóa
|
|
6
|
Nâng cấp
cải tạo đường tỉnh 515B (ĐT.515B) Thiệu Lý - Đông Hoàng.
|
952/QĐ-UBND ngày 19/3/2018
|
39.999
|
39.999
|
1.800
|
1.800
|
38.199
|
38.199
|
10.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
7
|
Nâng cấp cải tạo
đường tỉnh 515C Đu - Thọ Vực.
|
1002/QĐ-UBND ngày 23/3/2018
|
39.998
|
39.998
|
1.800
|
1.800
|
38.198
|
38.198
|
10.000
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
8
|
Cải tạo,
nâng cấp đường giao thông nối Quốc lộ 45 với Tỉnh lộ 505, huyện Như
Thanh.
|
1027/QĐ-UBND ngày 26/3/2018
|
49.999
|
47.999
|
1.950
|
1.950
|
48.049
|
46.049
|
10.000
|
UBND huyện Như Thanh
|
|
9
|
Nâng cấp, cải
tạo đường giao thông Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.
|
1443/QĐ-UBND
ngày 20/4/2018
|
25.000
|
24.900
|
1.950
|
1.950
|
23.050
|
22.950
|
10.000
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
10
|
Nâng cấp đường
giao thông từ Tỉnh lộ 530 vào cụm công nghiệp Bãi Bùi,
xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.
|
135/QĐ-UBND ngày 11/01/2018
|
21.999
|
21.999
|
1.500
|
1.500
|
20.499
|
20.499
|
10.000
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
11
|
Đường nối Khu
công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh
Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).
|
2053/QĐ-UBND ngày 04/6/2018
|
59.278
|
45.000
|
2.100
|
2.100
|
57.178
|
42.900
|
10.000
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
|
12
|
Nâng cấp, sửa
chữa đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
3898/QĐ-UBND ngày 09/10/2018
|
59.886
|
59.886
|
700
|
700
|
59.186
|
59.186
|
15.000
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông
nghiệp và PTNT Thanh Hóa
|
|
13
|
Đầu tư xây
dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
3034/QĐ-UBND ngày 10/8/2018
|
76.246
|
74.246
|
300
|
300
|
75.946
|
73.946
|
10.000
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
VI.6
|
Dự án
chuẩn bị đầu tư
|
|
152.000
|
55.000
|
|
|
152.000
|
55.000
|
1.000
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải
tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (GĐ 2).
|
574/KL-HĐND ngày 01/10/2018
|
152.000
|
55.000
|
|
|
152.000
|
55.000
|
1.000
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
|