|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
106/2023/QH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ
Ngày 28/11/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết 106/2023/QH15 về thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ.Thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ
Nghị quyết 106/2023/QH15 quy định thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ đối với các dự án nêu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 106/2023/QH15.
* Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Cho phép tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư được vượt quá 50% tổng mức đầu tư đối với 02 dự án theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 106/2023/QH15.
* Cơ quan chủ quản đầu tư dự án đường bộ
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trong việc giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được làm cơ quan chủ quản, được sử dụng ngân sách địa phương và vốn hợp pháp khác đầu tư dự án đường quốc lộ, đường cao tốc đối với 07 dự án tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
Đối với 06 dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tại Phụ lục II, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư trong thời gian Nghị quyết này có hiệu lực.
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trong việc giao một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được làm cơ quan chủ quản, được sử dụng ngân sách địa phương này hỗ trợ địa phương khác thực hiện hoạt động đầu tư công của dự án qua các địa phương đối với 14 dự án tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Đối với 05 dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tại Phụ lục III, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư trong thời gian Nghị quyết này có hiệu lực.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản thực hiện hoạt động đầu tư công của dự án theo quy định đối với dự án do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm quản lý, khai thác, bảo trì đối với tuyến đường bộ trong quá trình đầu tư nâng cấp, mở rộng.
Nghị quyết 106/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 28/11/2023 đến hết ngày 30/06/2025.
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số:
106/2023/QH15
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 11 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 63/2020/QH14;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thí điểm
một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ đối với các dự
án nêu tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2.
Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Cho phép tỷ lệ vốn nhà nước
tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư được vượt quá 50% tổng mức
đầu tư đối với 02 dự án theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3.
Cơ quan chủ quản đầu tư dự án đường bộ
1. Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định và chịu trách nhiệm trong việc giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
làm cơ quan chủ quản, được sử dụng ngân sách địa phương và vốn hợp pháp khác đầu
tư dự án đường quốc lộ, đường cao tốc đối với 07 dự án tại Phụ lục II kèm theo Nghị
quyết này. Đối với 06 dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tại Phụ lục II, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục
đầu tư trong thời gian Nghị quyết này có hiệu lực.
2. Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định và chịu trách nhiệm trong việc giao một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được làm cơ quan chủ quản, được sử dụng ngân sách địa phương này hỗ trợ địa
phương khác thực hiện hoạt động đầu tư công của dự án qua các địa phương đối với
14 dự án tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này. Đối với 05 dự án chưa đủ thủ
tục đầu tư tại Phụ lục III, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ
quản chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư trong thời gian Nghị quyết này
có hiệu lực.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được giao làm cơ quan chủ quản thực hiện hoạt động đầu tư công của dự án theo
quy định đối với dự án do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đầu
tư công, xây dựng và pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm quản lý, khai
thác, bảo trì đối với tuyến đường bộ trong quá trình đầu tư nâng cấp, mở rộng.
Điều 4.
Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
1. Nhà thầu thi công trong
thời gian Nghị quyết này có hiệu lực không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong Hồ sơ khảo
sát vật liệu xây dựng phục vụ 21 dự án tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Việc khai thác khoáng sản quy định tại khoản này được thực hiện đến khi hoàn
thành dự án. Trường hợp không phải lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản thì
không phải thực hiện thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Nhà thầu thi công quy định
tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm sau đây:
a) Cam kết bảo vệ môi trường
gồm các nội dung sau: liệt kê các hạng mục công trình và hoạt động có khả năng tác
động xấu đến môi trường; nhận dạng đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về
môi trường nơi khai thác; nhận dạng, đánh giá, dự báo tác động môi trường
chính, chất thải phát sinh; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến đa dạng
sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và yếu tố nhạy cảm
khác; công trình, biện pháp giảm thiểu tác động môi trường tương ứng kèm theo
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng nguồn thải; nhận dạng, đánh giá sự cố môi
trường có thể xảy ra và phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố; giải pháp, danh mục,
khối lượng, kế hoạch thực hiện, dự toán kinh phí để tiến hành cải tạo, phục hồi
môi trường;
b) Bố trí kinh phí và thực
hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác theo quy định của
pháp luật;
c) Chịu sự quản lý, giám sát
đối với việc khai thác, sử dụng khoáng sản theo quy định của pháp luật;
d) Nộp thuế, phí và nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ điều kiện thực tế để xem xét, hướng dẫn nhà thầu thi công quy định tại khoản
1 Điều này tự lập đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông đối với mỏ cát, sỏi
lòng sông nằm ở đoạn sông, suối có nguy cơ sạt lở cao bảo đảm tuân thủ quy định
về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông. Nhà thầu thi công
chịu trách nhiệm đối với kết quả đánh giá.
Điều 5.
Dự án sử dụng nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022
1. Việc sử dụng nguồn dự
phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng
với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 đối với 06 dự án tại Phụ lục V
và 06 dự án tại Phụ lục VI kèm theo Nghị quyết này được quy định như sau:
a) Căn cứ nguồn vốn và số vốn
dự kiến cho dự án từ nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm
2022, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án tại Phụ lục V;
nguồn vốn và số vốn còn thiếu so với dự kiến tổng mức đầu tư của dự án được bố
trí bằng nguồn vốn hợp pháp khác;
b) Các dự án tại Phụ lục VI
được cấp có thẩm quyền điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu
tư tương ứng với số vốn ngân sách trung ương bố trí tăng thêm cho dự án từ nguồn
dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng
với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022;
c) Các dự án tại Phụ lục V
và Phụ lục VI trình Quốc hội tại kỳ họp gần nhất xem xét, quyết định đưa vào sử
dụng nguồn dự phòng chung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022. Các dự án tại
Phụ lục V và Phụ lục VI chưa đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục đầu tư thì cho phép
hoàn thiện thủ tục đầu tư, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước
khi thực hiện dự án.
2. Đối với Dự án đầu tư xây
dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) tại Phụ
lục I kèm theo Nghị quyết này, phần vốn nhà nước tham gia tăng thêm trong tổng
mức đầu tư của Dự án được bố trí bằng nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 6.
Quản lý công trình sau đầu tư và quyết toán vốn đầu tư
1. Việc quản lý công trình
sau đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị
quyết này thực hiện như sau:
a) Công trình thuộc trung
ương quản lý, sau khi hoàn thành xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bàn giao
công trình cho Bộ Giao thông vận tải quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo
quy định của pháp luật;
b) Công trình chuyển giao về
địa phương quản lý thì địa phương quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo
quy định của pháp luật.
2. Việc quản lý công trình
sau đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị
quyết này thực hiện như sau:
a) Công trình sau khi hoàn
thành xây dựng giao địa phương quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo quy định
của pháp luật;
b) Công trình đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì sau đầu
tư thực hiện theo quy định tại hợp đồng dự án;
c) Trường hợp các tuyến đường
quy định tại điểm a khoản này được nâng lên thành quốc lộ, Bộ Giao thông vận tải
tiếp nhận quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo quy định của pháp luật.
3. Việc quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành, bàn giao tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương đề cao trách nhiệm, nhất là trách nhiệm của người
đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, chính
sách quy định tại Nghị quyết này, bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, khả
thi và tiến độ; không để trục lợi chính sách, thất thoát, lãng phí.
Chính phủ chịu trách nhiệm
toàn diện về danh mục dự án tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, bảo đảm đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chí do Chính phủ đề xuất. Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này; thực hiện
đồng bộ các giải pháp để bảo đảm hiệu quả của chính sách; tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 2025.
2. Thủ tướng Chính phủ có
trách nhiệm trong việc quyết định, chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức thực hiện bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, hiệu quả của dự án.
3. Bộ Giao thông vận tải, địa
phương tiếp nhận công trình sau khi cơ quan chủ quản hoàn thành việc xây dựng,
quyết toán dự án để quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được giao làm cơ quan chủ quản tổ chức thực hiện như sau:
a) Thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ được giao tại Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và quy định của pháp luật
có liên quan; thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao làm cơ quan
chủ quản thực hiện đầu tư dự án; kiểm tra, giám sát, thanh tra bảo đảm không để
xảy ra việc trục lợi chính sách, lợi ích nhóm, thất thoát, lãng phí; chịu trách
nhiệm về đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
làm cơ quan chủ quản;
b) Chịu trách nhiệm bảo đảm
năng lực, kinh nghiệm của cơ quan, tổ chức được giao triển khai thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
5. Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu
Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
6. Kiểm toán nhà nước tổ chức
thực hiện kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm thực hiện hiệu quả,
công khai, minh bạch, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm, báo cáo Quốc hội
tại kỳ họp cuối năm 2025.
7. Chính phủ chịu trách nhiệm
về nguồn vốn và số vốn còn thiếu trong tổng mức đầu tư của dự án quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết này; tổng hợp,
báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất sau khi các dự án được phê duyệt chủ
trương đầu tư.
Điều 8.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày 28 tháng 11 năm 2023 và được thực hiện đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2025.
2. Các dự án được áp dụng
chính sách thí điểm quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Nghị quyết
này đến khi hoàn thành dự án.
Nghị quyết này được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua
ngày 28 tháng 11 năm 2023.
|
CHỦ TỊCH QUỐC
HỘI
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 106/2023/QH15)
Phụ lục I
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI
TÁC CÔNG TƯ
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Tỷ lệ vốn nhà nước tham gia trong tổng mức đầu tư dự án
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình
|
Thái Bình
|
Không quá 80%
(phần vốn nhà nước tham gia tăng thêm được bố trí từ ngân sách địa
phương)
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối
tác công tư
|
Cao Bằng, Lạng Sơn
|
Không quá 70%
|
Phụ lục II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, ĐƯỜNG CAO TỐC
PHÂN CẤP ĐỊA PHƯƠNG LÀM CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
I
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỦ THỦ TỤC
ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường
QL.14 đoạn Đồng Xoài - Chơn Thành
|
Bình Phước
|
II
|
DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA ĐỦ
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sơn La
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
3
|
Dự án nâng cấp mở rộng tuyến
nối Cần Thơ - Hậu Giang (Quốc lộ 61C)
|
Hậu Giang, Cần Thơ
|
4
|
Dự án phát triển mạng lưới
giao thông vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu thành
phố Cần Thơ - Dự án 1 (Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 61C, đoạn qua địa phận thành
phố Cần Thơ và Đường kết nối quận Ô Môn, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ với
huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, đoạn qua địa phận thành phố Cần Thơ)
|
Cần Thơ
|
5
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường
Quốc lộ 26B, tỉnh Khánh Hòa
|
Khánh Hòa
|
6
|
Dự án đường cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Phước
|
Bình Phước
|
Phụ lục II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ QUA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
GIAO MỘT ĐỊA PHƯƠNG LÀM CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỦ THỦ TỤC
ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án hầm đường bộ qua đèo
Hoàng Liên kết nối thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai với huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu
|
Lai Châu, Lào Cai
|
2
|
Dự án xây dựng tuyến đường
thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang
|
Bắc Kạn, Tuyên Quang
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Kênh Vàng và đường dẫn hai đầu cầu, kết nối hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương
|
Bắc Ninh, Hải Dương
|
4
|
Dự án cầu Quảng Đà và đường
dẫn đầu cầu
|
Đà Nẵng, Quảng Nam
|
5
|
Dự án nâng cấp mở rộng Đường
tỉnh 879B từ cầu Gò Cát đến ranh Long An
|
Tiền Giang, Long An
|
6
|
Dự án đường nối từ thị trấn
Tân Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng huyện Đức Trọng tỉnh
Lâm Đồng
|
Ninh Thuận, Lâm Đồng
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu Gành Hào
|
Cà Mau, Bạc Liêu
|
8
|
Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1*
|
Tiền Giang, Đồng Tháp
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng) theo hình thức đối
tác công tư
|
Cao Bằng, Lạng Sơn
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA ĐỦ
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo hình thức đối tác công tư
|
Vĩnh Long, Bến Tre
|
2
|
Dự án nâng cấp mở rộng tuyến
nối Cần Thơ - Hậu Giang (Quốc lộ 61C)
|
Hậu Giang, Cần Thơ
|
3
|
Dự án đầu tư mở rộng đường
cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình
|
Hòa Bình, Hà Nội
|
4
|
Dự án xây dựng cầu Cửa Đại
thuộc tuyến đường bộ ven biển kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Tiền Giang
|
Bến Tre, Tiền Giang
|
5
|
Dự án xây dựng cầu Cổ
Chiên 2, kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Trà Vinh
|
Bến Tre, Trà Vinh
|
*Dự án thành phần 2
Phụ lục IV
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC, ĐƯỜNG QUỐC LỘ
ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
I
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỦ THỦ TỤC
ĐẦU TƯ
|
|
1
|
Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025
|
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hòa, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1
|
Khánh Hòa, Đắk Lắk
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
|
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng
|
5
|
Dự án xây dựng đường bộ cao
tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức đối
tác công tư
|
Đồng Nai, Lâm Đồng
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương theo phương thức đối tác công tư (giai đoạn
1)
|
Lâm Đồng
|
7
|
Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1
|
Tiền Giang, Đồng Tháp
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình đường cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh giai đoạn 1
|
Đồng Tháp
|
9
|
Dự án đầu tư nâng cấp tuyến
Cao Lãnh - Lộ Tẻ trên địa phận tỉnh Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ để tổ chức
lại giao thông
|
Đồng Tháp, Cần Thơ
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
Chợ Mới - Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Bắc Kạn
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (giai đoạn 1) theo phương thức PPP
|
Đồng Nai
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
Hồ Chí Minh đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Vĩnh Thuận
|
Kiên Giang, Bạc Liêu
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Đại Ngãi trên Quốc lộ 60 thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng
|
Trà Vinh, Sóc Trăng
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối
tác công tư
|
Cao Bằng, Lạng Sơn
|
15
|
Dự án cao tốc Tuyên Quang
- Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Tuyên Quang
|
Tuyên Quang
|
II
|
DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA ĐỦ
THỦ TỤC ĐẦU TƯ
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình,
theo phương thức PPP
|
Nam Định, Thái Bình
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
3
|
Dự án mở rộng đường bộ cao
tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
|
Ninh Bình
|
4
|
Dự án nâng cấp mở rộng tuyến
nối Cần Thơ - Hậu Giang (Quốc lộ 61C)
|
Hậu Giang
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài
|
TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh
|
6
|
Dự án phát triển mạng lưới
giao thông vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu thành
phố Cần Thơ - Dự án 1 (Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 61C, đoạn qua địa phận thành
phố Cần Thơ và Đường kết nối quận Ô Môn, huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ với
huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, đoạn qua địa phận thành phố Cần Thơ)
|
Cần Thơ
|
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG CHUNG CỦA
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TƯƠNG ỨNG VỚI NGUỒN TĂNG
THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
1
|
Dự án mở rộng đường bộ cao
tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
|
Nam Định, Ninh Bình
|
|
Ninh Bình
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Ninh Bình
|
Ninh Bình
|
|
Thái Bình
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình,
theo phương thức PPP
|
Nam Định, Thái Bình
|
|
Bình Phước
|
|
4
|
Dự án đường cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Phước
|
Bình Phước
|
|
Bình Dương
|
|
5
|
Dự án đường cao tốc Thành phố
Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Bình Dương
|
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
6
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 91 (đoạn từ Km0 - Km7), thành phố Cần Thơ
|
Cần Thơ
|
Phụ lục VI
DANH MỤC DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐÃ CÓ
TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ TĂNG THU NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 BỔ SUNG CHO DỰ ÁN
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
|
Lạng Sơn
|
|
1
|
Dự án tuyến cao tốc cửa khẩu
Hữu Nghị - Chi Lăng theo hình thức BOT
|
Lạng Sơn
|
|
Thừa Thiên Huế
|
|
2
|
Tuyến đường bộ ven biển đoạn
qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An (giai đoạn 1)
|
Thừa Thiên Huế
|
|
Bắc Kạn
|
|
3
|
Dự án xây dựng tuyến đường
thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang
|
Bắc Kạn, Tuyên Quang
|
|
Quảng Ngãi
|
|
4
|
Dự án đường Hoàng Sa - Dốc
Sỏi
|
Quảng Ngãi
|
|
Tiền Giang
|
|
5
|
Dự xây dựng công trình đường
bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu, giai đoạn 1
|
Tiền Giang
|
|
Tuyên Quang
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Tuyên Quang, Phú Thọ
|
Nghị quyết 106/2023/QH15 về thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ do Quốc hội ban hành
THE NATIONAL
ASSEMBLY OF VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
|
Resolution No.:
106/2023/QH15
|
Hanoi, November
28, 2023
|
RESOLUTION PILOTING
CERTAIN SPECIFIC POLICIES ON INVESTMENT IN AND CONSTRUCTION OF ROADS THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM Pursuant to the Constitution of the Socialist
Republic of Vietnam; Pursuant to the Law on Promulgation of
Legislative Documents No. 80/2015/QH13 as amended by the Law No. 63/2020/QH14; HEREIN RESOLVES: Article 1. Scope This Resolution provides for the pilot application
of certain specific policies on investment in and construction of roads to the
projects specified in the Appendix enclosed herewith. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. State funding for implementing a PPP project may
exceed 50% of total investment of that project in respect of 02 projects
specified in Appendix I enclosed herewith. Article 3. Supervisory
authorities of road investment projects 1. The Prime Minister of Vietnam shall consider,
decide and assume responsibility for designation of provincial People’s Committees
as supervisory authorities that shall be allowed to use their own
local-government budget and other lawful funding sources to make investment in
07 national highway and expressway projects specified in Appendix II enclosed
herewith. During the effective period of this Resolution, Provincial People’s
Committees are designated as supervisory authorities in charge of completing
investment procedures for 06 projects for which investment procedures are yet
to be completed as specified in Appendix II enclosed herewith. 2. The Prime Minister of Vietnam shall consider,
decide and assume responsibility for designation of a provincial People’s
Committee as supervisory authority that shall be allowed to use their own
local-government budget to assist other local governments in performing public
investment activities in their provinces in respect of 14 projects specified in
Appendix III enclosed herewith. During the effective period of this Resolution,
the provincial People’s Committee is designated as the supervisory authority in
charge of completing investment procedures for 05 projects for which investment
procedures are yet to be completed as specified in Appendix III enclosed
herewith. 3. Provincial People’s Committees designated as
supervisory authorities shall perform public investment activities of projects
which are under the management of local governments in accordance with
regulations of the Law on Public Investment, the Law on Construction and
relevant laws; assume responsibility to manage, operate and maintain roads
during investment in road upgrading and expansion. Article 4. Extraction of
minerals used as normal building materials 1. During the effective period of this Resolution,
construction contractors shall not be required to follow procedures for license
to extract minerals used as normal building materials included in the building
material survey dossier serving 21 projects specified in Appendix IV enclosed
herewith. Extraction of minerals as prescribed in this Clause shall last until
the project is completed. If the preparation of mineral extraction project is
optional, environmental impact assessment (EIA) report shall not be required. 2. A construction contractor as prescribed in
Clause 1 of this Article shall: a) make a commitment on environmental protection
which shall, inter alia, include the following contents: list of work items and
activities which may pose negative impacts on the environment; identification
of impacted subjects and environmentally sensitive factors existing at the extraction
site; identification, assessment and forecasting of primary environmental
impacts and waste generated; scale and nature of the waste; impacts on
biodiversity, natural heritage, historical - cultural relics, and other
sensitive factors; works, corresponding measures for minimizing environmental
impacts and applicable technical regulations for each source of waste;
identification and assessment of environmental emergencies which may occur, and
measures for prevention and response to such environmental emergencies;
solutions, list, quantity, plan and cost estimate for environmental remediation
and restoration; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) bear management and supervision during the
contractor’s extraction and use of minerals as prescribed by laws; d) pay taxes, fees and fulfill other financial
obligations as prescribed by laws. 3. Depending on actual conditions, the provincial
People's Committee shall instruct the construction contractor mentioned in
Clause 1 of this Article to themself carry out assessment of impacts of the
extraction of riverbed sand/gravel on the river channel, bank and terrace at
river/stream segments posing high risk of landslide in a manner ensuring
compliance with regulations on riverbed sand and gravel management as well as
protection of the river channel, bank and terrace. The construction contractor
shall assume responsibility for assessment results. Article 5. Projects funded by
general provision of medium-term public investment plan for 2021 - 2025 period
in proportion to increased amount in 2022’s central government budget 1. The use of general provision of the medium-term
public investment plan for the 2021 - 2025 period in proportion to increased
amount in 2022’s central government budget for 06 projects specified in
Appendix V and 06 projects specified in Appendix VI enclosed herewith shall be
subject to the following provisions: a) Based on funding sources and estimated funding
derived from the general provision of the medium-term public investment plan
for the 2021 - 2025 period in proportion to the increased amount in 2022’s
central government budget, competent authorities shall consider deciding
investment guidelines for the projects specified in Appendix V. The deficit
amount, compared to estimated total investment of the project, shall be covered
by other lawful funding sources. b) With regard to the projects in Appendix VI
enclosed herewith, competent authorities shall consider amending their
decisions on approval of investment guidelines/investment decisions on the
basis of the additional amount allocated by the central government budget to
such projects which is derived from the general provision of the medium-term
public investment plan for the 2021 - 2025 period in proportion to increased
amount in 2022’s central government budget; c) The use of the general provision of the
medium-term public investment plan for the 2021 - 2025 period in proportion to
increased amount in 2022’s central government budget for the projects in
Appendix V and Appendix VI enclosed herewith shall be submitted to the National
Assembly in its nearest meeting for consideration and decision. If investment
conditions or procedures of any of the projects in Appendix V and Appendix VI
enclosed herewith are not yet satisfied or completed, that project shall be
implemented after its investment procedures have been completed, provided that
a report thereon must be submitted by the Government to the Standing Committee
of the National Assembly before the project implementation. 2. The additional state funding contributed to
total investment of the Project on construction of Dong Dang (Lang Son
province) - Tra Linh (Cao Bang province) expressway specified in Appendix I
enclosed herewith shall be derived from other lawful funding sources. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. The post-investment management of the projects
specified in Clause 1 Article 3 of this Resolution shall be subjected to the
following provisions: a) Upon the completion of a construction work which
is under the management of central government, it shall be transferred by the
relevant provincial People’s Committee to the Ministry of Transport of Vietnam
for management, operation and maintenance in accordance with regulations of
law. b) If a construction work is under the management
of a local government, it shall be managed, operated and maintained by that
local government in accordance with regulations of law. 2. The post-investment management of the projects
specified in Clause 2 Article 3 of this Resolution shall be subjected to the
following provisions: a) Upon completion of construction works, they
shall be transferred to local governments for management, operation and
maintenance in accordance with regulations of law; b) Upon completion of investment, construction
works under PPP projects shall be managed, operated and maintained in
accordance with terms and conditions of the signed project contracts; c) In case the roads specified in Point a of this
Clause are upgraded to the national highways, they shall be managed, operated
and maintained by the Ministry of Transport of Vietnam in accordance with
regulations of law. 3. Statement of investment capital of completed
projects and property transfer shall be carried out in accordance with
regulations of law. Article 7. Implementation
... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The Government shall assume the comprehensive
responsibility for the lists of projects in Appendixes enclosed herewith which
must satisfy rules and criteria proposed by the Government. The Government
shall, within the ambit of its assigned tasks and powers, organize the
implementation of this Resolution; consistently adopt solutions for ensuring
efficient implementation of the policies herein; carry out final review of the
implementation of this Resolution and submit a report thereon to the National
Assembly in its 2025’s year-end meeting. 2. The Prime Minister of Vietnam shall assume
responsibility to decide and direct Ministries, central- and local-government authorities
to organize the implementation of projects in a consistent and efficient
manner. 3. The Ministry of Transport of Vietnam and local
governments shall manage, operate and maintain construction works as prescribed
after relevant supervisory authorities have completed construction and
statement of investment capital of projects. 4. Each provincial People’s Committee designated as
a supervisory authority shall: a) perform its functions and tasks assigned under
the Law on Public Investment, the Law on Construction and relevant laws;
perform functions and tasks of a supervisory authority during the project
implementation; inspect and supervise to prevent policy profiteering,
profiteering of interests of a particular group, loss and waste; request the Prime
Minister of Vietnam to designate it as supervisory authority; b) ensure capacity and experience of
authorities/organizations assigned to implement projects in accordance with
regulations of the Law on Construction and relevant laws. 5. The Standing Committee of the National Assembly,
Ethnic Minorities Council, Committees of the National Assembly, the National
Assembly’s Delegations and delegates, Vietnamese Fatherland Front and its
members shall, within the ambit of their assigned tasks and powers, supervise
the implementation of this Resolution. 6. The State Audit Office of Vietnam shall organize
the audit of the implementation of this Resolution in an efficient, public and
transparent manner which prevents misconduct, corruption and profiteering of
interests of a particular group, and then submit report thereon to the National
Assembly in the 2025’s year-end meeting. 7. The Government shall assume responsibility for
funding sources and deficit amounts of total investment capital of the projects
mentioned in Point a Clause 1 and Clause 2 Article 5 of this Resolution;
prepare and submit a consolidated report thereon to the National Assembly in
its nearest meeting upon investment guidelines for such projects have been
approved. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. This Resolution comes into force from November
28, 2023 to June 30, 2025 inclusively. 2. The pilot application of policies to the
projects as prescribed in Articles 2 and 3 of this Resolution runs until the
project is completed. This Resolution is ratified by the 6th
meeting of the 15th National Assembly of the Socialist Republic of
Vietnam held on November 28, 2023. CHAIRMAN OF THE
NATIONAL ASSEMBLY
Vuong Dinh Hue
Nghị quyết 106/2023/QH15 ngày 28/11/2023 về thí điểm một số chính sách đặc thù về đầu tư xây dựng công trình đường bộ do Quốc hội ban hành
8.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|