|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 05/NQ-HĐND 2021 phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
05/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/NQ-HĐND
|
Phú Thọ,
ngày 13 tháng 5 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1838/TTr-UBND
ngày 07
tháng
5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 như sau
1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện
1.1. Mục tiêu
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, khâu đột
phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đã được thông qua tại Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX;
phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào
các ngành, lĩnh vực then chốt; các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác
động lan tỏa kết nối các khu, cụm công nghiệp; các dự án An ninh quốc phòng,
các công trình phát triển hạ tầng đô thị Việt Trì; phân bổ vốn gắn với sử dụng
hiệu quả các nguồn lực đầu tư; tạo mọi điều kiện để phát triển, thu hẹp dần khoảng
cách. Thực hiện xây dựng Việt Trì trở thành thành phố lễ hội về với cội nguồn
dân tộc Việt Nam theo Quyết định 817/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hỗ trợ
các các vùng, các địa phương trong tỉnh, tạo động lực tăng trưởng mới, góp phần
thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững.
1.2. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của
Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục
tình trạng phân tán, dàn trải, tránh lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; đảm
bảo khả năng cân đối nguồn vốn, phù hợp quy hoạch và đáp ứng yêu cầu phát triển.
Chỉ bố trí vốn cho dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn
theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc nhà nước Trung ương và hoàn trả tạm ứng ngân
sách tỉnh theo mức vốn thông báo;
+ Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; dự án chuyển tiếp thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
+ Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
- Các dự án mới phải bảo đảm thời gian
bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm,
nhóm C không quá 03
năm. Đồng thời, danh mục dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
năm 2021, đã được Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021 tại Quyết định số
2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 bố trí cho dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã
được giao.
- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài cho: (i) Dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của dự án còn hiệu lực để có
thể giải ngân; (ii) Dự
án
hoàn thành và kết thúc hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025 mà không có khả
năng gia hạn; (ii) bự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.
- Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối thu, chi ngân sách địa phương, khả
năng huy động các nguồn vốn đầu tư khác đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn
đầu tư. Cân đối đủ vốn phần ngân sách địa phương cam kết cho các dự án trọng điểm,
dự án có tính liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh,
bền vững.
2. Tổng số vốn đầu tư công trung hạn:
15.074.222 triệu đồng, bao gồm:
2.1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách
Trung ương hỗ trợ các địa phương: 7.263.422 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước
6.747.796 triệu đồng, vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng, cụ thể:
- Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách
Trung ương: 702.096 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016
- 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 còn chưa bố trí đủ vốn: 738.600 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án mới: 3.607.100
triệu đồng;
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng
điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 1.700.000 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng
(chưa bao gồm nguồn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025).
2.2. Vốn đầu tư nguồn ngân sách địa
phương: 7.810.800 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước 3.200.800 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
4.500.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn sổ số kiến thiết
110.000 triệu đồng.
3. Dự kiến danh mục và phương án phân
bổ:
3.1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương:
3.1.1. Hoàn trả vốn ứng ngân sách
Trung ương: 702.096 triệu đồng, bố trí hoàn trả 03 dự án:
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các
dự án liên quan: 667.403 triệu đồng;
- Dự án phát triển toàn diện kinh tế -
xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yến, Đồng Đăng - hợp phần thành phố Việt
Trì: 34.610 triệu đồng (đã phân bổ kế hoạch năm 2021);
- Dự án Hệ thống nước sạch thị
trấn Thanh Sơn: 83 triệu đồng.
3.1.2. Dự án chuyển tiếp giai đoạn
2016 - 2020:
- Tổng số 738.600 triệu đồng, bố trí cho 17 dự
án, trong đó: 16 dự án hoàn thành trong năm 2021 và 01 dự án hoàn
thành sau năm 2021.
- Kế hoạch bố trí vốn:
+ Kế hoạch năm 2021 là 660.150 triệu đồng;
+ Kế hoạch vốn sau năm 2021 là 78.450
triệu đồng.
3.1.3. Dự án khởi công mới:
Tổng số vốn kế hoạch giai đoạn 2021 -
2025: 3.607.100 triệu đồng; phương án phân bổ như sau:
- Tổng dự án: 19 công trình, tổng mức
đầu tư dự kiến 5.776.896 triệu đồng;
- Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực (theo
Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội): 05
dự án hạ tầng giao thông kết nối Khu, cụm công nghiệp; 04 dự án Hạ tầng Du lịch;
02 dự án An ninh, Quốc phòng; 04 dự án Giao thông; 02 dự án Văn hóa - Giáo dục,
đào tạo; 02 dự án Công trình công cộng tại các đô thị.
- Phương án bố trí vốn: vốn hỗ trợ
ngân sách Trung ương bố trí khoảng
80,0%[1]
là 3.607.100 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương (cân đối từ nguồn vốn đầu tư
tập trung, nguồn đấu giá đất hình thành 02 bên đường khi công trình hoàn
thành), vốn huy động hợp pháp khác.
3.1.4. Dự án quan trọng quốc gia, dự
án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 01 dự án:
- Tổng mức đầu tư dự án 1.890.000 triệu
đồng;
- Kế hoạch vốn trung hạn 1.700.000 triệu đồng, trong
đó kế hoạch năm 2021 bố trí 300.000 triệu đồng.
3.1.5. Các dự án sử dụng vốn nước
ngoài (ODA): 515.626 triệu đồng.
3.2. Vốn ngân sách địa phương:
7.810.800 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Bố trí vốn các dự án thuộc danh mục
sử dụng ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành, các dự án
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025 nhưng chưa bố trí đủ vốn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2016 - 2020; bố trí phần cơ cấu vốn ngân sách địa phương cho
các dự án thuộc danh mục ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025;
- Bố trí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương:
Trả nợ vốn vay; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; chi lập quy hoạch
tỉnh; đối ứng các chương trình mục tiêu Quốc gia; phân bổ theo phân cấp ngân
sách tỉnh, huyện, xã; bố trí các dự án thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh,...
4. Đối với phương án điều chỉnh, cắt
giảm các dự án thuộc danh mục vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020:
Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ
trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh, cắt giảm quy mô dự án; điều
chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách Trung ương các dự án, cụ thể:
- Các dự án giai đoạn 2016 - 2020 chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 gồm 17 dự án:
+ Cắt giảm quy mô dự án đến điểm dừng
kỹ thuật: 05/17 dự án;
+ Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách
Trung ương: 12/17 dự án.
- Cắt giảm quy mô các dự án thuộc danh
mục giai đoạn 2016 - 2020 không thuộc danh mục bố trí vốn ngân sách Trung ương
giai đoạn 2021 - 2025 của 08 dự án.
(Phương án phân bổ vốn kế hoạch
đầu tư công trung giai đoạn 2021- 2025 theo biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp chuyên đê thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh:
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVP;
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm
Công
báo-Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH(L).
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Minh Châu
|
PHỤ BIỂU SỐ
01
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày
13/5/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
15.074.222
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
7.263.422
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
6.747.796
|
|
1
|
Phân bổ theo tiêu
chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
5.047.796
|
|
-
|
Hoàn trả vốn ứng trước NSTW
|
702.096
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.1
|
-
|
Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung
hạn 2016-2020
|
738.600
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.2
|
-
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
3.607.100
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.3
|
2
|
Dự án quan trọng quốc
gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng
|
1.700.000
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.4
|
II
|
Vốn nước ngoài ODA
|
515.626
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.5
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
7.810.800
|
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
3.200.800
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
4.500.000
|
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
110.000
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU
1.1
DANH
MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN HOÀN VỐN ỨNG TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
TT
|
Danh mục dự
án, chương trình
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định ứng trước
|
Số vốn ứng
trước đã giải ngân
|
Số vốn ứng
trước đã bố trí nguồn để thu hồi
|
Số vốn ứng trước
chưa thu hồi
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
Số vốn ứng trước
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
747.721
|
747.638
|
40.635
|
702.096
|
|
I
|
Ứng trước năm 2015 chưa thu
hồi
|
|
|
697.721
|
697.678
|
25.285
|
667.486
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các
dự án liên quan
|
|
|
692.731
|
692.688
|
25.285
|
667.403
|
|
-
|
UBND xã Hy Cương,
TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Trường tiểu học Hy Cương,
Trường tiểu học Hy Cương, Trạm
y tế xã Hy Cương, Bãi
đỗ xe Hy
Cương)
|
UBND xã Hy Cương,
TP Việt Trí
|
2706/QĐ-UBND
ngày 09/01/2010
|
6.700
|
6.700
|
|
6.700
|
|
-
|
Trung tâm văn hóa lễ hội chọi
Trâu
|
UBND huyện
Phù Ninh
|
2706/QĐ-
UBND ngày 09/01/2010
|
5.857
|
5.814
|
|
5.814
|
|
-
|
Quảng trường Hùng
Vương
|
UBND thành
phố Việt Trí
|
2706/QĐ-UBND
ngày 09/01/2010;
2594/QĐ-UBND ngày
20/8/2010; 4127/QĐ-UBND
ngày
8/10/2010,
4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
|
360.466
|
360.466
|
21.885
|
338.581
|
|
-
|
Dự án đầu tư tôn tạo
tu bổ Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
Khu di tích
lịch sử Đền Hùng
|
2594/QĐ-UBND
ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND
ngày
29/12/2010
|
275.969
|
275.969
|
3.400
|
272.569
|
|
-
|
Bảo tàng Hùng
Vương
|
Sở Văn hóa thể thao
và Du lịch
|
|
30.000
|
30.000
|
-
|
30.000
|
|
-
|
UBND xã Hy Cương,
TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Khu tái định
cư số 1 xã Hy
Cương, Trường tiểu học Hy
Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương)
|
UBND xã Hy Cương,
TP Việt Trì
|
4127/QĐ-UBND
ngày 8/10/2010,
4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
|
13.739
|
13.739
|
-
|
13.739
|
|
2
|
Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh
Sơn
|
UBND huyện
Thanh Sơn
|
2427/QĐ-UBND
ngày 14/9/2012
|
4.990
|
4.990
|
-
|
83
|
|
II
|
Ứng trong giai đoạn
2016 2020
|
|
|
50.000
|
49.960
|
15.350
|
34.610
|
|
1
|
Dự án phát triển toàn diện
kinh tế xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng
|
UBND thành
phố Việt Trì
|
2872/QĐ-UBND
ngày 02/11/2016
|
50.000
|
49.960
|
15.350
|
34.610
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU
1.2
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự
án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch NSTW đã
giao giai
đoạn 2016-2020
|
Lũy kế KLTH từ KC
đến hết 31/12/2020
|
Lũy kế vốn bố
trí từ KC đến hết 31/12/2020
|
Vốn NSTW
trung hạn 2021-2025
|
Ghi chú (Chủ đầu tư)
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó:
NSTW
|
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
NSTW
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.532.642
|
3.371.669
|
21355.069
|
3.483.126
|
3.297.104
|
2.633.069
|
738.600
|
|
1
|
Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên
đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh
|
348.065
|
341.500
|
136.500
|
262.685
|
257.922
|
256.500
|
85.000
|
- UBND huyện Đoan Hùng
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW
85 tỷ đồng
|
2
|
Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp
Cẩm Khê, huyện
Cẩm Khê
|
154.754
|
110.000
|
63.000
|
141.304
|
139.980
|
103.000
|
7.000
|
Sở GTVT
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi
Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 + GĐ2)
|
425.219
|
290.000
|
125.000
|
253.692
|
247.050
|
238.000
|
52.000
|
Sở NN&PTNT
|
4
|
Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh
Sơn
|
213.236
|
49.084
|
35.084
|
121.458
|
120.464
|
35.084
|
14.000
|
- UBND huyện Thanh Sơn
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW
5,084 tỷ đồng
|
5
|
Cải tạo, gia cố và nâng cấp
tuyến đê tả
sông
Thao đoạn Km64 - Km80,1
từ
thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến
nhánh đê tả ngòi Lò Lợn)
|
499.603
|
296.925
|
283.925
|
286.111
|
296.125
|
283.925
|
13.000
|
Sở NN&PTNT
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020
|
129.990
|
53.000
|
41.000
|
53.000
|
41.150
|
41.000
|
12.000
|
Vườn QG Xuân Sơn
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự
Thắng - Cự Đồng,
huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229)
|
136.788
|
65.500
|
42.000
|
75.601
|
52.100
|
47.000
|
18.500
|
UBND huyện Thanh Sơn
|
8
|
Đường Nguyễn Tất Thành
đoạn từ nút giao với
đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
453.966
|
87.000
|
67.000
|
407.931
|
278.510
|
67.000
|
20.000
|
- Sở GTVT
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 20
tỷ đồng
|
9
|
Đường nối từ QL32C vào Khu
công nghiệp Cẩm Khê, huyện
Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19)
|
131.878
|
120.000
|
80.000
|
106.783
|
80.100
|
80.000
|
40.000
|
- BQLCKCN
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 39,52 tỷ đồng
|
10
|
Đường nối từ tỉnh Vĩnh Phúc
vào trung tâm phường
Bạch Hạc (đường vào Cụm /công nghiệp Bạch Hạc)
|
56.076
|
37.538
|
28.538
|
53.065
|
37.638
|
28.538
|
9.000
|
- BQLCKCN
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 9 tỷ đồng
|
11
|
Đường đến trung tâm xã
Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2)
|
81.975
|
64.000
|
50.000
|
50.684
|
50.000
|
50.000
|
14.000
|
- UBND huyện Tân Sơn
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 14 tỷ đồng
|
12
|
Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn
Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê
|
323.024
|
132.000
|
58.000
|
113.312
|
113.150
|
58.000
|
74.000
|
- BQLCKCN
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW
58,789 tỷ đồng
|
13
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu di
tích lịch sử
Đền
Hùng giai đoạn 2016 - 2020
|
359.811
|
122.600
|
52.600
|
57.400
|
56.780
|
52.600
|
70.000
|
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng
- Điều chỉnh tăng cơ cầu vốn NSTW 70
tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án
|
14
|
Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai
đoạn I: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9+400)
|
400.097
|
303.000
|
223.000
|
168.000
|
223.250
|
223.000
|
80.000
|
- Sở NN&PTNT
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 80 tỷ đồng
|
15
|
Đường từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa và
ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa
|
196.160
|
154.768
|
104.768
|
112.000
|
105.538
|
104.768
|
50.000
|
- Ban QL dự án và môi trường
- Đô thị Hạ Hòa
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 50 tỷ đồng
|
16
|
Hồ Công viên Văn Lang
giai đoạn 2016-2020
|
461.562
|
260.000
|
195.000
|
389.000
|
370.293
|
195.000
|
65.000
|
- UBND thành phố Việt Trì
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn
NSTW 65 tỷ đồng
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết
nối QL.32 với QL.70B của tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình
|
1.160.438
|
884.754
|
769.654
|
831.100
|
827.054
|
769.654
|
115.100
|
- UBND huyện Thanh Thủy
- Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn NSTW 114,754 tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU
1.3
DANH
MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục dự
án
|
Ngành lĩnh vực
|
Quy mô thiết kế
|
Tổng mức đầu
tư dự kiến
|
Kế hoạch
trung hạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
TMĐT
|
Vốn NSTW
|
Ngân sách địa phương và huy động
hợp pháp khác
|
Tổng số (tất cả các nguồn
vốn)
|
Trong đó:
NSTW
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
5.776.896
|
3.627.100
|
3.607.100
|
2.169.796
|
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng kéo dài
(đoạn từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành đến nút giao với đường Âu Cơ), thuộc
địa bàn thành phố Việt Trì
|
Công trình công cộng tại
các đô thị;
|
Chiều dài 2,3 km.
Chiều rộng nền đường 35m,
chiều rộng mặt đường 22,4m
|
137.500
|
80.000
|
80.000
|
57.500
|
|
2
|
Đường nối từ đường Hùng Vương qua
đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ, thành phố Việt Trì
|
Công trình
công cộng tại các đô thị;
|
Chiều dài
khoảng 3,8km; thiết kế theo tiêu chuẩn phù hợp với tính chất công trình
|
449.928
|
120.000
|
120.000
|
329.928
|
|
3
|
Đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến đường tỉnh 320C (đường
đi xã Đông Thành,
huyện Thanh Ba)
|
Giao thông
|
Chiều dài
8,2km; kết cấu bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường 22m, chiều rộng nền đường
25-36m
|
595.114
|
300.000
|
300.000
|
295.114
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giai đoạn I
|
|
|
375.000
|
300.000
|
300.000
|
75.000
|
|
-
|
Giai đoạn II
|
|
|
220.114
|
|
|
220.114
|
Triển khai thực hiện khi có vốn
|
4
|
Đường giao thông kết nối từ đường tỉnh
323 đến quốc lộ 2, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
|
Giao thông
|
Tuyến đường
có chiều dài khoảng 6,25Km, tiêu chuẩn đường cấp 3 miền núi
|
225.000
|
180.000
|
180.000
|
45.000
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 319,
huyện Đoan Hùng
|
Giao thông
|
Tuyến đường
có chiều dài khoảng 18,25Km, tiêu
chuẩn đường cấp IV miền núi
|
275.000
|
220.000
|
220.000
|
55.000
|
|
6
|
Nâng cấp cải tạo đường 314 đoạn từ Âm Hạ đi quốc lộ 70, huyện
Hạ Hòa
|
Giao thông
|
Chiều dài khoảng
14,5km, cấp IV miền núi
|
225.000
|
180.000
|
180.000
|
45.000
|
|
7
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 32 đi
đường tỉnh 316 kết nối khu công nghiệp Tam Nông với khí công nghiệp Trung Hà
|
Hạ tầng giao
thông kết nối Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Chiều dài
13,1 km, mặt đường bằng bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường từ
(11-18) m, chiều rộng nền
đường từ (15-26)m.
|
682.086
|
350.000
|
350.000
|
332.086
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giai đoạn I
|
|
|
450.000
|
350.000
|
350.000
|
100.000
|
|
-
|
Giai đoạn II
|
|
|
232.086
|
|
|
232.086
|
Triển khai thực hiện khi có vốn
|
8
|
Tuyến đường kết nối từ Km30
Cao tốc Tuyên Quang-Phú Thọ đi
trung tâm huyện Thanh Ba
|
Hạ tầng giao
thông kết nối Khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
|
Tuyến đường
dài khoảng
7,5km, đường cấp III đồng bằng
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
50.000
|
|
9
|
Đường kết nối từ trung tâm huyện
Thanh Ba đi cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông
Thành qua tỉnh lộ 314 với nút giao IC9 Cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Hạ tầng giao
thông kết nối
Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp
|
Tuyến đường
dài 10,6km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III miền núi và tiêu chuẩn
phù hợp với tính chất công trình trong đô thị
|
160.000
|
100.000
|
100.000
|
60.000
|
|
10
|
Đường giao thông nối từ đường tỉnh
325B (cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao) - quốc lộ 2 - đường tỉnh 32 3 H -
đường huyện P2 (Cụm Công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh)
|
Hạ tầng giao
thông kết nối Khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
|
Chiều dài khoảng
7,0Km; tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng
|
245.125
|
196.100
|
196.100
|
49.025
|
|
11
|
Cải tạo nâng cấp tuyến đường nối đường tỉnh 325B kết
nối đường Hồ Chí Minh đi cầu Ngọc Tháp và tuyến cứu hộ cứu nạn.
|
Hạ tầng giao
thông kết nối Khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
|
Tổng chiều dài tuyến đường khoảng
7,96km; thiết kế đường cấp III miền núi, cấp III đồng bằng và tiêu chuẩn phù hợp với
tính chất công trình trong đô thị
|
274.719
|
220.000
|
220.000
|
54.719
|
|
12
|
Trường trung học phổ thông Chuyên
Hùng Vương
|
Văn hóa,
Giáo dục
|
Công trình dân dụng
cấp II, cấp III
|
406.550
|
220.000
|
200.000
|
206.550
|
|
13
|
Nhà văn hóa nghệ thuật tỉnh Phú Thọ
|
Văn hóa, Giáo dục
|
Công suất
1.000 chỗ ngồi
|
399.624
|
100.000
|
100.000
|
299.624
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Xuân
An - Trung Sơn, huyện Yên Lập (kết nối hồ ngòi Giành)
|
An ninh - Quốc
phòng
|
Chiều dài
khoảng 22km, cải tạo sửa chữa, nâng cấp đảm bảo
quy mô cấp V miền núi
|
150.000
|
120.000
|
120.000
|
30.000
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 313G huyện
Tân Sơn (đoạn quốc lộ 32 đi quốc lộ 70B huyện Yên Lập) và đường
nối quốc lộ 70B
đi tỉnh lộ 313D
huyện Yên Lập
|
An ninh - Quốc
phòng
|
Thiết kế cải
tạo nâng cấp khoảng 40,4km với quy mô cấp V miền núi và hiện trạng
|
326.250
|
261.000
|
261.000
|
65.250
|
|
16
|
Đường Thanh Thủy- Thanh Sơn giai đoạn
2021-2025
|
Hạ tầng du lịch
|
Tổng chiều dài tuyến 8,4
km. Công trình giao thông, cấp IV - đồng bằng.
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
50.000
|
|
17
|
Đường giao thông liên vùng kết nối đường tỉnh 321B - quốc
lộ 70B - IC11 - Khu du lịch Ao Giời, Suối Tiên và Đền Mẫu Âu Cơ, huyện
Hạ Hòa
|
Hạ tầng du lịch
|
Chiều dài
khoảng 25,5km, tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi
|
375.000
|
300.000
|
300.000
|
75.000
|
|
18
|
Đường giao thông kết nối
phát triển du lịch đồi chè Long Cốc - Vườn quốc
gia Xuân Sơn (đoạn từ Long Cốc đi Xuân Đài)
|
Hạ tầng du lịch
|
Chiều dài
khoảng 15,5Km; tiêu chuẩn đường cấp
V miền núi
|
200.000
|
160.000
|
160.000
|
40.000
|
|
19
|
Đường Tân Phú - Xuân Đài giai đoạn
2021-2025 (kết nối Vườn quốc
gia Xuân Sơn)
|
Hạ tầng du lịch
|
Chiều dài khoảng
10,5 Km, thiết kế tiêu chuẩn đường cấp V, miền núi
|
150.000
|
120.000
|
120.000
|
30.000
|
|
Ghi chú: Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực gồm: 05 dự án nhóm ngành hạ
tầng giao thông liên kết Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; 04 dự án nhóm ngành
hạ tầng Du lịch; 02 dự án nhóm ngành An ninh Quốc phòng; 04 dự án nhóm ngành Giao
thông; 02 dự án nhóm ngành Văn hóa,
giáo dục; 02 dự án Phát triển đô thị.
PHỤ BIỂU
1.4
DỰ
ÁN MANG TÍNH CHẤT LIÊN VÙNG, QUAN TRỌNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 13/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục, dự
án
|
Ngành, lĩnh
vực
|
Năng lực thiết kế
|
Địa điểm
|
Quyết định
đầu tư
|
Nhu cầu Kế
hoạch trung hạn 2021-2025
|
Ghi chú (Đơn vị được giao lập
Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư)
|
Số QĐ ngày,
tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu
tư (nếu có)
|
Tổng số
|
Trong đó:
NSTW
|
Nguồn vốn
NSTW
|
Vốn ngân
sách địa phương và các
nguồn vốn huy động hợp pháp
khác
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1.890.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
190.000
|
|
-
|
Đường giao thông liên vùng kết
nối đường Hồ Chí Minh với quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ
đi tỉnh Yên Bái
|
Giao thông
|
Đường cấp 3
miền núi
|
Các huyện:
Tam Nông, Cảm Khê, Hạ Hòa
|
16/NQ-HĐND, 09/12/2020
|
1.890.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
190.000
|
Ban QLDA
ĐTXD công trình giao thông, DD&CN
tỉnh Phú Thọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Dự án Trường THPT Chuyên Hùng
Vương, Nhà văn hóa nghệ thuật và Dự án Đường nối
từ đường Hùng Vương qua đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ
(Việt Trì): Ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần khoảng 40%, phần còn lại bố trí từ ngân sách địa phương và huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác.
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/NQ-HĐND ngày 13/05/2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
1.428
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|