|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Hoàng Yến
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 24
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE TỪ NĂM 2023 SANG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1954/TTr-UBND ngày 01 tháng 4
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh
Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Cho phép kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh
Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024, với tổng số vốn được phép kéo dài thời gian
thực hiện và giải ngân là 81.881 triệu đồng (Tám mươi mốt tỷ, tám trăm tám
mươi mốt triệu đồng), cụ thể như sau:
1. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch
đầu tư nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh từ năm 2023 sang năm 2024, với tổng số vốn
kéo dài là 62.639 triệu đồng; cụ thể:
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức
quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
Nhà nước giai đoạn 2021-2025 là 2.655 triệu đồng;
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 8.527 triệu
đồng;
c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là
34.588 triệu đồng;
d) Vốn từ nguồn vốn chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
năm 2022 sang năm 2023 (nguồn tiết kiệm chi) là 4.201 triệu đồng;
đ) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết
năm 2023 là 12.668 triệu đồng.
2. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch
đầu tư nguồn vốn ngân sách cấp huyện từ năm 2023 sang năm 2024 đối với nguồn
tăng thu sử dụng đất cấp huyện, với tổng số vốn kéo dài là 19.242 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục dự án được phép kéo dài thời
gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh
Bến Tre (nguồn ngân sách địa phương) năm 2023 sang năm 2024 theo Phụ lục II
đính kèm)
Điều 2. Thời gian thực hiện
và giải ngân kế hoạch vốn kéo dài cho các dự án đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua
ngày 24 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; TC, TP; KBNN tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NĂM 2023 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Chủ đầu tư
|
Vốn kế hoạch
năm 2023
|
Giải ngân Kế hoạch
vốn đến ngày 31/01/2024
|
Số vốn còn lại
chưa giải ngân và đề nghị kéo dài sang năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
|
|
|
308,873
|
245,596
|
62,639
|
|
A.1
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI
THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG
|
|
|
46,266
|
42,973
|
2,655
|
|
I
|
Bố trí vốn kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ
lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch
|
|
|
10,151
|
9,815
|
336
|
|
1
|
Lập Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
7788067
|
Sở KHĐT
|
10,151
|
9,815
|
336
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
II
|
Lĩnh vực An ninh-Quốc phòng
|
|
|
31,005
|
30,358
|
647
|
|
1
|
Trạm kiểm soát biên phòng Hàm Luông
|
61100008
|
BCH Bộ đội Biên
phòng
|
4,347
|
4,274
|
73
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
2
|
Đền bù giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng
công trình Ban CHQS huyện Giồng Trôm/ Bộ CHQS tỉnh Bến Tre/Quân khu 9 (Tiểu dự
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư)
|
61100017
|
Bộ CHQS tinh
|
26,658
|
26,084
|
574
|
Căn cứ điểm b, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
III
|
Phân cấp huyện - thành phố
|
|
|
4,910
|
2,800
|
1,472
|
|
1
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
1,941
|
|
1,341
|
|
|
Đường ĐX 05 (từ QL 57, đến ranh xã An Thới- Đường
Giổng Võ), xã An Định
|
8051428
|
UBND huyện Mỏ
Cày Nam
|
1,941
|
600
|
1,341
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
2
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
1,824
|
1,747
|
77
|
|
|
Sửa chữa Hội trường UBND thị trấn Thạnh Phú
|
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
613
|
609
|
4
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Nâng cấp, sửa chữa cổng, hàng rào mặt trước
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
|
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
1,211
|
1,138
|
7
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
3
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
1,145
|
1,053
|
54
|
|
|
Cải tạo hội trường nhà văn hóa, xây dựng mới
05 phòng chức năng xã Thạnh Ngãi
|
7963343
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
500
|
449
|
17
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Đường ĐX. 05 (đoạn từ đường ĐX. 03 đến ĐX. 01
xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 02), xã Phước Mỹ Trung
|
7964947
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
312
|
284
|
24
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX. 02 (đoạn từ
ĐH.DK.38 -giáp xã Thạnh Ngãi và nhánh rẽ đến ngã 3 Đìa Dứa), xã Phú Mỹ, huyện
Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
|
8073236
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
333
|
320
|
13
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
IV
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
200
|
|
200
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; kho dữ liệu
dùng chung của 1 tỉnh Bến Tre phục vụ phát triển chính quyền số và Hệ sinh
thái dữ liệu mở
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
100
|
|
100
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
2
|
Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương
tác giữa chính quyền và người dân
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
100
|
|
100
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
A.2
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN SỬ DỤNG
ĐẤT
|
|
|
20,464
|
11,937
|
8,527
|
|
|
Phân cấp huyện - thành phố
|
|
|
20,464
|
11,937
|
8,527
|
|
1
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
1,328
|
804
|
524
|
|
|
Đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính các công
trình công cộng có nguồn gốc đất do người dân hiến đất
|
8021794
|
UBND huyện Mỏ
Cày Nam
|
775
|
287
|
1488
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Đường ĐX 05 (từ QL 57, đến ranh xã An Thới-Đường
Giổng Võ), xã An Định
|
8051428
|
UBND huyện Mỏ
Cày Nam
|
553
|
517
|
36
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
2
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
2,470
|
2,417
|
53
|
|
|
Xây dựng cổng chào nông thôn mới xã Hòa Lợi,
Bình Thạnh
|
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
684
|
680
|
4
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Xây dựng Đường ĐA.03 (từ QL57 đến đường
ĐA,04), xã Tân Phong, huyện Thạnh Phú
|
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
900
|
883
|
17
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Mở rộng trụ sở Ban Quản lý khu du lịch di tích
đường HCM trên biển
|
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
326
|
315
|
11
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Bồi thường mở rộng và dặm vá, sửa chữa tuyến
đường ĐX.03 (đường ra khu du lịch Cồn Bửng), xã Thạnh Hải và Dặm và đường vào
khu xử lý rác thị trấn Thạnh Phú
|
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
560
|
539
|
21
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
3
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
7,210
|
533
|
6,677
|
|
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp
Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc
|
7925685
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
6,262
|
|
6,262
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Đường ĐX.03 (Đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ
Cày đến giáp đường ĐX.03 xã Thành An), xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc
|
7906078
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
440
|
51
|
389
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Đường ĐA. 07 (ĐH.20 (nhà Trương Văn Sáu)- giáp
ranh xã Khánh Thạnh tân (nhà Ngô Văn triết) xã Nhuận Phú Tân
|
8073237
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
178
|
161
|
17
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
|
Đường ĐX.04 (đoạn từ đường ĐH.20 - ĐX.01), xã
Khánh Thạnh Tân
|
8069964
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
330
|
321
|
9
|
Căn cứ điểm đ,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
9,456
|
8,183
|
1,273
|
|
|
Khu Tái định cư dự án cầu Rạch Miễu 2 và Đường
gom vào cầu Rạch Miễu 2, huyện Châu Thành (giai đoạn 1)
|
7969002
|
UBND huyện Châu
Thành
|
9,456
|
8,183
|
1,273
|
Căn cứ điểm b,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
A.3
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ
SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
214,931
|
180,343
|
34,588
|
|
I
|
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
26,577
|
26,529
|
48
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị
dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách
Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
|
|
|
26,577
|
26,529
|
48
|
|
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
26,577
|
26,529
|
48
|
|
1
|
Trường THCS Thị Trấn Thạnh Phú
|
7740567
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
26,577
|
26,529
|
48
|
Căn cứ điểm c,
khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
II
|
Lĩnh vực công cộng
|
|
|
188,354
|
153,814
|
34,540
|
|
1
|
Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự
án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
7610433
|
UBND thành phố Bến
Tre
|
188,354
|
153,814
|
34,540
|
Căn cứ điểm d, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
A.4
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
CHUYỂN NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022 SANG NĂM 2023 (NGUỒN TIẾT KIỆM CHI)
|
|
|
14,522
|
10,321
|
4,201
|
|
I
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
|
14,522
|
10,321
|
4,201
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri
|
7851849
|
BQLDA công trình
XD&DD
|
10,000
|
6,422
|
3,578
|
Căn cứ điểm d, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
2
|
Cải tạo tầng trệt khối F1, F2 (Khu Cấp cứu) và
Khu khám Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
7914262
|
Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu
|
4,522
|
3,899
|
623
|
Căn cứ điểm d, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
A.5
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TĂNG
THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2023
|
|
|
12,690
|
22
|
12,668
|
|
I
|
Lĩnh vực Giao thông
|
|
|
12,690
|
22
|
12,668
|
|
1
|
Khu Tái định cư dự án cầu Rạch Miễu 2 và đường
gom vào cầu Rạch Miễu 2
|
7976592
|
UBND TPBT
|
12,690
|
22
|
12,668
|
Căn cứ điểm b, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
NĂM 2023
KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Chủ đầu tư
|
Vốn kế hoạch
năm 2023
|
Giải ngân Kế hoạch
vốn đến ngày 31/01/2024
|
Số vốn còn lại
chưa giải ngân và đề nghị kéo dài sang năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
|
|
|
20,695
|
1,453
|
19,242
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TĂNG THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
20,695
|
1,453
|
19,242
|
|
I
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
17,785
|
1,246
|
16,539
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân
Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc
|
7925685
|
UBND huyện Mỏ Cày
Bắc
|
14,311
|
|
14,311
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
2
|
Đường N11- Khu dân cư Trung tâm Thương mại Chợ Ba
Vát, xã Phước Mỹ Trung (Thị trấn Phước Mỹ Trung)
|
8071129
|
UBND huyện Mỏ Cày
Bắc
|
3,298
|
1,099
|
2,199
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
3
|
Đường ĐA.06 ấp Thanh Hòa (lộ đất cứng), xã Thành An
|
7906984
|
UBND huyện Mỏ Cày
Bắc
|
176
|
147
|
29
|
Căn cứ điểm c, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
II
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
2,910
|
207
|
2,703
|
|
1
|
Đường ĐX.02 (từ QL.57 đến giáp đường ĐX.01 xã An
Thới), xã An Định
|
8059479
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
2,910
|
207
|
2,703
|
Căn cứ điểm đ, khoản
1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP
|
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND ngày 24/04/2024 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024
263
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|