HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2018/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
13 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH VÀ
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HÀNG NĂM; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ HỆ THỐNG
MẪU BIỂU PHỤC VỤ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 5 năm
và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính
05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 14 tháng 6
năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định thời
gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời
gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán
ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính
- ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định thời gian gửi báo
cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm
địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán,
phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán
ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã,
cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA
PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH -
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH VÀ QUYẾT TOÁN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HÀNG NĂM; THỜI
HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU PHỤC
VỤ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định thời gian Uỷ ban nhân
dân các cấp gửi đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh
tế -Ngân sách (Ban Kinh tế- Xã hội) của Hội đồng nhân dân cùng cấp các báo cáo:
Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán,
phân bổ ngân sách địa phương hằng năm, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách
địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa
phương cấp dưới; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ
thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân các cấp; Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban
Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân các cấp.
c) Các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Quy định này quy định thời gian Uỷ ban nhân dân các cấp gửi
đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế -Ngân sách
(Ban Kinh tế- Xã hội) của Hội đồng nhân dân cùng cấp các báo cáo: Kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân
sách địa phương hằng năm, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và
quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của
Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới;
thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt
là cấp xã), huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt cấp huyện)
1. Thời gian gửi báo cáo Kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo
cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau đến Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 9 Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế
hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm; đến Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày
25 tháng 11 năm thứ năm của giai đoạn trước.
b) Ủy ban nhân dân các cấp gửi
báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã và Hội
đồng nhân dân cùng cấp trước ngày 25 tháng 11 năm thứ năm của giai đoạn trước.
2. Thời gian gửi báo cáo Kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo
cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh để tham khảo khi thảo luận, xem xét, thông qua dự toán ngân sách và
phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm, trước ngày 25 tháng 11
năm hiện hành.
3. Thời gian gửi báo cáo dự
toán, phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND cấp
tỉnh) gửi báo cáo về dự toán, phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm đến
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân
và Hội đồng nhân dân tỉnh, trước ngày 25 tháng 11 năm hiện hành.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) gửi báo cáo về dự toán, phương án phân bổ
ngân sách địa phương hằng năm đến Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp
huyện, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp huyện, trước ngày
05 tháng 12 năm hiện hành.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (UBND cấp xã) gửi báo cáo về dự toán, phương án phân bổ ngân sách địa
phương hằng năm đến Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp xã, Thường trực
Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp xã, trước ngày 15 tháng 12 năm hiện
hành.
4. Thời gian giao dự toán ngân
sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân
sách địa phương cấp dưới.
a) UBND cấp tỉnh: Chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
b) UBND cấp huyện: Chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
c) UBND cấp xã: Trước ngày 31
tháng 12 của năm trước.
5. Thời gian gửi báo cáo quyết
toán ngân sách địa phương.
a) Ủy ban nhân dân các cấp gửi
báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, đồng thời gửi cơ quan tài chính
cấp trên trực tiếp.
UBND cấp tỉnh: Trước ngày 01
tháng 10 năm sau.
UBND cấp huyện: Trước ngày 01
tháng 5 năm sau.
UBND cấp xã: Trước ngày 01
tháng 4 năm sau.
b) Ủy ban nhân
dân các cấp báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết toán ngân sách
địa phương để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân: Chậm nhất là 15
ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp của Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo
cáo quyết toán ngân sách cấp mình.
6. Thời hạn phê chuẩn quyết
toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời gian Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách đã
phê chuẩn.
a) Thời hạn Hội đồng
nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách năm trước của cấp
mình: tại kỳ họp Hội đồng nhân dân thường kỳ giữa năm sau (sau năm quyết toán
ngân sách).
b) Thời gian
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi báo
cáo quyết toán đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn cho Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán
ngân sách được phê chuẩn.
Điều 3.
Hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân
sách của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, Ủy ban nhân dân cấp trên và
Hội đồng nhân dân cùng cấp
1. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương: Áp dụng theo các biểu mẫu số 01; 02 quy định tại
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
2. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương: Áp dụng theo các biểu mẫu số 03; 04;
05; 06 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
3. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương: Áp dụng từ biểu mẫu số 07 đến
biểu mẫu số 11 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ; từ
biểu mẫu số 01 đến biểu mẫu số 06 quy định tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Biểu mẫu phục vụ báo cáo dự
toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương hàng năm: Áp dụng từ biểu mẫu số 15
đến biểu mẫu số 47 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
5. Biểu mẫu phục vụ lập dự toán
ngân sách nhà nước: Áp dụng từ biểu mẫu số 23 đến biểu mẫu số 27, từ biểu mẫu số
28 đến biểu số 35 quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
6. Biểu mẫu phục vụ báo cáo quyết
toán ngân sách: Áp dụng từ biểu mẫu số 48 đến biểu mẫu số 64 quy định tại Nghị
định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ; biểu
từ biểu số 60 đến biểu số 70 quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
(Phụ lục hệ thống biểu mẫu
kèm theo Quy định)
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
(Kèm theo Quy định số: 04/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Yên)
Số hiệu mẫu
biểu
|
Nội dung mẫu
biểu
|
A. Các mẫu biểu phục vụ lập kế hoạch tài
chính 3 năm, 5 năm, đầu tư công trung hạn 5 năm
|
I. Các mẫu biểu theo NĐ số 31/2017/NĐ-CP
|
|
Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
|
Biểu mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
giai đoạn...
|
Biểu mẫu số 02
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách giai đoạn 05
năm...
|
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương
|
Biểu mẫu số 03
|
Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 04
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05
năm...
|
Biểu mẫu số 05
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu mẫu số 06
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm...
|
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương
|
Biểu mẫu số 07
|
Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
03 năm...
|
Biểu mẫu số 08
|
Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực
giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 09
|
Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh
và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 10
|
Dự kiến chi ngân sách cấp tỉnh theo cơ cấu chi
giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 11
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 03 năm...
|
II. Các mẫu biểu theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC
|
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương
|
Biểu mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
giai đoạn 03 năm …
|
Biểu mẫu số 02
|
Biểu Tổng hợp dự toán thu nsnn năm giai đoạn...
|
Biểu mẫu số 03
|
Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc
thuế giai đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 04
|
Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai
đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 05
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách cấp tỉnh giai
đoạn 03 năm...
|
Biểu mẫu số 06
|
Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực
hiện cải cách tiền lương
|
B. Các mẫu biểu phục vụ báo cáo lập dự toán
và phân bổ dự toán ngân sách địa phương.
|
I. Các mẫu biểu theo NĐ số 31/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu số 15
|
Cân đối ngân sách địa phương năm…
|
Biểu mẫu số 16
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực
năm…
|
Biểu mẫu số 17
|
Dự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu
chi năm….
|
Biểu mẫu số 18
|
Bội chi và phương án vay - trả nợ ngân sách địa
phương năm …
|
Biểu mẫu số 30
|
Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh
(huyện) và ngân sách huyện (xã)….
|
Biểu mẫu số 31
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng
huyện (xã) năm ….
|
Biểu mẫu số 32
|
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng
huyện (xã) theo lĩnh vực năm ….
|
Biểu mẫu số 33
|
Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân
sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm ….
|
Biểu mẫu số 34
|
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã)
theo lĩnh vực năm ….
|
Biểu mẫu số 35
|
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho
từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm ….
|
Biểu mẫu số 36
|
Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp
tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm ….
|
Biểu mẫu số 37
|
Dự toán chi thường xuyên của chi ngân sách cấp
tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm ….
|
Biểu mẫu số 38
|
Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia
ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm ….
|
Biểu mẫu số 39
|
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ
sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm ….
|
Biểu mẫu số 40
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm ….
|
Biểu mẫu số 41
|
Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện
(xã) năm …
|
Biểu mẫu số 42
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh
(huyện) cho ngân sách huyện (xã) năm …
|
Biểu mẫu số 43
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư từ ngân
sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách huyện (xã) để thực hiện chương trình mục
tiêu năm …
|
Biểu mẫu số 44
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp từ
ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách huyện (xã), để thực hiện các chế độ,
nhiệm vụ và chính sách theo quy định năm …
|
Biểu mẫu số 45
|
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm…
|
Biểu mẫu số 46
|
Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước năm …
|
Biểu mẫu số 47
|
Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công
năm … (không bao gồm nguồn NSNN)
|
II.Mẫu biểu theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC
|
|
Mẫu biểu lập dự toán chi đầu tư phát triển
|
Mẫu biểu số 23
|
Dự toán chi đầu tư nguồn NSNN (vốn trong nước)
năm...
|
Mẫu biểu số 24
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay
ưu đãi theo phương thức cấp phát từ NSTW (không bao gồm vốn nước ngoài giải
ngân theo cơ chế tài chính trong nước) năm…
|
Mẫu biểu số 25
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay
ưu đãi theo phương thức cấp phát (giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước)
năm....
|
Mẫu biểu số 26
|
Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn NSTW bổ sung
có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm....
|
Mẫu biểu số 27
|
Tổng hợp dự toán chi đầu tư phát triển năm...
|
|
Mẫu biểu lập dự toán ngân sách địa phương
|
Mẫu biểu số 28
|
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản năm...
|
Mẫu biểu số 29.1
|
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách)
|
Mẫu biểu số 29.2
|
Cân đối NSĐP năm... (dùng cho các năm trong thời
kỳ ổn định ngân sách)
|
Mẫu biểu số 30
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương năm...
|
Mẫu biểu số 31
|
Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm...
|
Mẫu biểu số 32
|
Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm....
|
Mẫu biểu số 33
|
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn
NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm... và dự kiến kế hoạch
năm...
|
Mẫu biểu số 34
|
Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn
ODA và vốn vay ưu đãi kế hoạch năm... và dự kiến kế hoạch năm....
|
Mẫu biểu số 35
|
Dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của
đơn vị sự nghiệp công lập năm...
|
C. Các mẫu biểu phục vụ lập quyết toán ngân
sách
|
I. Các mẫu biểu theo NĐ số 31/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu số 48
|
Quyết toán cân đối ngân sách địa
phương năm...
|
Biểu mẫu số 49
|
Quyết toán cân đối nguồn thu,
chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 50
|
Quyết toán nguồn thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 51
|
Quyết toán chi ngân sách địa
phương theo lĩnh vực năm....
|
Biểu mẫu số 52
|
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh
(huyện, xã) theo lĩnh vực năm....
|
Biểu mẫu số 53
|
Quyết toán chi ngân sách địa
phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu
chi năm...
|
Biểu mẫu số 54
|
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh
(huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 55
|
Quyết toán chi đầu tư phát triển
của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực
năm...
|
Biểu mẫu số 56
|
Quyết toán chi thường xuyên của
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu mẫu số 57
|
Tổng hợp quyết toán chi thường
xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức theo nguồn vốn
năm...
|
Biểu mẫu số 58
|
Quyết toán chi ngân sách địa
phương từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 59
|
Quyết toán chi bổ sung từ ngân
sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm...
|
Biểu mẫu số 60
|
Quyết toán thu ngân sách huyện
(xã) năm...
|
Biểu mẫu số 61
|
Quyết toán chi chương trình mục
tiêu quốc gia năm...
|
Biểu mẫu số 62
|
Quyết toán vốn đầu tư các chương
trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm...
|
Biểu mẫu số 63
|
Tổng hợp các quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm...
|
Biểu mẫu số 64
|
Tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị
sự nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước)
|
II. Mẫu biểu theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC
|
Mẫu biểu số 60
|
Cân đối quyết toán ngân sách địa phương
năm....
|
Mẫu biểu số 61
|
Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP năm...
|
Mẫu biểu số 62
|
Quyết toán chi ngân sách địa phương năm....
|
Mẫu biểu số 63
|
Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP theo mục lục
ngân sách nhà nước năm...
|
Mẫu biểu số 64
|
Quyết toán chi, trả nợ NSĐP theo mục lục ngân
sách nhà nước năm...
|
Mẫu biểu số 65
|
Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo mục
lục ngân sách nhà nước năm....
|
Mẫu biểu số 66
|
Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý hành chính,
Đảng, đoàn thể năm....
|
Mẫu biểu số 67
|
Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai
năm....
|
Mẫu biểu số 68
|
Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng,
tăng thu và thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm....
|
Mẫu biểu số 69
|
Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm....
|
Mẫu biểu số 70
|
Báo cáo chi chuyển nguồn sang năm sau năm....
|