NGHỊ ĐỊNH
CỦA
CHÍNH PHỦ SỐ 43-CP NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 1996 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU THẦU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.-
Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế đấu thầu.
Điều 2.-
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với
Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3.-
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chủ đầu
tư chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Thương mại và các
Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế đấu thầu
ban hành kèm theo Nghị định này.
QUY CHẾ
ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 43/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ)
Quy chế đấu thầu được ban hành
nhằm thống nhất quản lý hoạt động đấu thầu trong cả nước, bảo đảm tính đúng đắn,
khách quan, công bằng và có tính cạnh tranh trong đấu thầu dự án hoặc từng phần
dự án đầu tư về tuyển chọn tư vấn, mua sắm vật tư thiết bị và thi công xây lắp
để thực hiện các dự án đầu tư trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.-
Giải thích các thuật ngữ.
Các thuật ngữ dùng trong Quy chế
này được hiểu như sau:
1. "Đấu thầu" là quá
trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh
tranh giữa các nhà thầu.
2. "Xét thầu" là quá
trình phân tích, đánh giá các hồ sơ dự thầu để xét chọn bên trúng thầu.
3. "Bên mời thầu" là
chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư có dự án cần đấu thầu.
4. "Người có thẩm quyền quyết
định đầu tư" là:
- Hội đồng quản trị hoặc Ban quản
trị nếu vốn đầu tư thuộc sở hữu của công ty hoặc hợp tác xã.
- Một tổ chức hoặc một cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền theo luật định, nếu vốn đầu tư là vốn
Nhà nước.
5. "Nhà thầu" là tổ chức
kinh tế có đủ điều kiện và có tư cách pháp nhân để tham gia đấu thầu, nhà thầu,
nhà thầu có thể là cá nhân trong trường hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn.
6. "Gói thầu" là một
công việc của dự án đầu tư được phân chia theo tính chất hoặc trình tự thực hiện
dự án, có quy mô hợp lý và bảo đảm tính đồng bộ của dự án để tổ chức lựa chọn
nhà thầu. Gói thầu cũng có thể là toàn bộ dự án.
7. "Tư vấn đầu tư và xây dựng"
là hoạt động đáp ứng các yêu cầu về kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn cho bên mời
thầu trong việc xem xét quyết định kiểm tra quá trình chuẩn bị đầu tư và thực
hiện đầu tư. 8. "Xây lắp" là những công việc có liên quan đến quá
trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình.
9. "Vật tư thiết bị"
bao gồm thiết bị toàn bộ hoặc thiết bị lẻ, thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên
liệu và vật liệu.
10. "Sơ tuyển" là bước
lựa chọn các nhà thầu có đủ tư cách và năng lực để tham dự đấu thầu.
11. "Nộp thầu" là thời
hạn nhận hồ sơ dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
12. "Mở thầu" là thời
điểm tổ chức mở các hồ sơ dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
13. "Danh sách ngắn"
là danh sách thu hẹp các nhà thầu được lựa chọn qua các bước đánh giá hồ sơ dự
thầu.
Điều 2.-
Phạm vi và đối tượng áp dụng quy chế đấu thầu.
Quy chế đấu thầu áp dụng để lựa
chọn nhà thầu cho các dự án đầu tư tại Việt Nam và phải được tổ chức đấu thầu tại
Việt Nam bao gồm:
a) Các dự án đầu tư được người
có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định của Điều lệ quản lý đầu
tư và xây dựng.
b) Các dự án đầu tư liên doanh
(hoặc hợp tác kinh doanh) với nước ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước có mức
góp vốn pháp định của bên Việt Nam từ 30% trở lên.
c) Các dự án đầu tư cần lựa chọn
đối tác liên danh, 100% vốn nước ngoài hoặc BOT (Xây dựng - vận hành - chuyển
giao), BT (Xây dựng - chuyển giao).
d) Các dự án đầu tư khác mà chủ
đầu tư quyết định tổ chức đấu thầu.
e) Đối với các dự án có sử dụng
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước ngoài, cơ quan được
giao trách nhiệm đàm phán ký kết hiệp định phải trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định những quy định khác với quy chế này trước khi ký.
Điều 3.-
Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức áp dụng.
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu:
a) Đấu thầu rộng rãi.
Đấu thầu rộng rãi là hình thức
không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng và ghi rõ các điều kiện, thời gian dự
thầu. Đối với những gói thầu lớn phức tạp về công nghệ và kỹ thuật, bên mời thầu
phải tiến hành sơ tuyển để lựa chọn nhà thầu có đủ tư cách và năng lực tham dự
đấu thầu.
b) Đấu thầu hạn chế.
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu
thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu có khả năng đáp ứng các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu.
c) Chỉ định thầu.
Chỉ định thầu là hình thức đặc
biệt, được áp dụng theo quy định của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng đối với
các gói thầu sử dụng vốn Nhà nước được phép chỉ định thầu. Bên mời thầu chỉ
thương thảo hợp đồng với một nhà thầu do người có thẩm quyền quyết định đầu tư
chỉ định, nếu không đạt được yêu cầu mới thương thảo với nhà thầu khác.
2. Phương thức
áp dụng:
a) Đấu thầu một túi hồ sơ (một
phong bì).
Khi dự thầu theo phương thức
này, nhà thầu cần nộp những đề xuất về kỹ thuật, tài chính, giá bỏ thầu và những
điều kiện khác trong một túi hồ sơ chung.
b) Đấu thầu hai túi hồ sơ (hai
phong bì).
Khi dự thầu theo phương thức
này, nhà thầu cần nộp những đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính trong từng
túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được
xem xét trước để đánh giá, xếp hạng. Nhà thầu được xếp hạng thứ nhất về kỹ thuật
sẽ được xem xét tiếp túi hồ sơ đề xuất về tài chính. Trường hợp nhà thầu không
đáp ứng các yêu cầu về tài chính và các điều kiện của hợp đồng, bên mời thầu phải
xin ý kiến của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, nếu được chấp thuận mới
được mời nhà thầu tiếp theo để xem xét.
c) Đấu thầu hai giai đoạn.
Phương thức này áp dụng cho những
dự án lớn, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc dự án thuộc dạng chìa khoá
trao tay. Trong quá trình xem xét, chủ đầu tư có điều kiện hoàn thiện yêu cầu về
mặt công nghệ, kỹ thuật và các điều kiện tài chính của hồ sơ mời thầu.
Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu
nộp đề xuất về kỹ thuật và phương án tài chính sơ bộ (chưa có giá) để bên mời
thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu
và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chính thức chuẩn bị và nộp đề xuất kỹ thuật
của mình.
Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu
mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn thứ nhất nộp đề xuất kỹ thuật đã được
bổ sung hoàn chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất đầy đủ các điều
kiện tài chính, tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá bỏ thầu để đánh giá
và xếp hạng.
d) Chào hàng cạnh tranh.
Phương thức này chỉ áp dụng cho
những gói thầu mua sắm vật tư thiết bị có quy mô nhỏ và đơn giản. Mỗi gói thầu
phải có ít nhất 3 bản chào giá của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở yêu cầu của
bên mời thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu và có giá bỏ thầu được đánh giá thấp nhất
sẽ được xem xét trao hợp đồng.
đ) Mua sắm trực tiếp.
Phương thức này được áp dụng
trong trường hợp người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép đối với các loại
vật tư thiết bị có nhu cầu gấp để hoàn thành dự án mà trước đó các loại vật tư
thiết bị này đã được tiến hành đấu thầu và được người có thẩm quyền quyết định
đầu tư cho phép thực hiện.
e) Giao thầu trực tiếp.
Là phương thức chọn ngay một nhà
thầu có độ tin cậy cao để xem xét thương thảo hợp đồng. Phương thức này chỉ được
áp dụng đối với những gói thầu có quy mô nhỏ dưới 500 triệu đồng và các gói thầu
được Thủ tướng Chính phủ cho phép chỉ định thầu. Trường hợp nhà thầu được chỉ định
không đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu thì chủ đầu tư được quyền kiến nghị với
người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét thay đổi nhà thầu khác để thương
thảo hợp đồng.
f) Tự làm.
Phương thức này chỉ được áp dụng
đối với các công trình theo quy định của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng cho
phép.
Điều 4.-
Hình thức và phương thức thực hiện hợp đồng.
Việc ký kết hợp đồng giữa bên mời
thầu và bên trúng thầu là yêu cầu bắt buộc. Hợp đồng phải thực hiện theo nguyên
tắc sau:
a) Thể hiện đầy đủ các điều kiện
cam kết của bên mời thầu và bên trúng thầu.
b) Giá trúng thầu được ghi trong
hợp đồng là giá được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt và không
được phép thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng.
c) Tuân thủ các quy định về hợp
đồng của luật pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tuỳ theo tính chất của gói thầu,
hình thức hợp đồng được ký kết có thể là:
- Hợp đồng tư vấn.
- Hợp đồng mua sắm vật tư thiết
bị.
- Hợp đồng xây lắp.
- Hợp đồng dự án.
Phương thức thực hiện hợp đồng
được lựa chọn tuỳ theo thời hạn và điều kiện giá cả được quy định trong hợp đồng:
- Hợp đồng trọn gói (theo giá khoán gọn).
- Hợp đồng chìa khoá trao tay.
- Hợp đồng có điều chỉnh giá.
1. Hợp đồng trọn gói: Hợp đồng
trọn gói là hợp đồng thực hiện theo giá khoán gọn được áp dụng cho những gói thầu
được xác định rõ về số lượng, chất lượng, thời gian... Giá trúng thầu là giá
thanh toán hợp đồng.
2. Hợp đồng chìa khoá trao tay:
Chỉ áp dụng đối với những dự án được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho
phép đấu thầu toàn bộ dự án (thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp...). Chủ
đầu tư nghiệm thu và nhận bàn giao khi nhà thầu hoàn thành hợp đồng theo đúng nội
dung và giá trị đã ghi trong hợp đồng.
3. Hợp đồng có điều chỉnh giá:
áp dụng cho những hợp đồng phức tạp, không có điều kiện xác định chính xác về số
lượng và khối lượng tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có biến động lớn về giá
cả, có thời gian thực hiện hợp đồng ít nhất trên 12 tháng.
Hợp đồng có điều chỉnh giá phải
ghi rõ danh mục, điều kiện, công thức, giới hạn điều chỉnh giá được cấp quyết định
đầu tư chấp thuận bằng văn bản về các yếu tố gây biến động giá (lao động,
nguyên vật liệu, thiết bị...).
Điều 5.-
Kế hoạch đấu thầu dự án.
Kế hoạch đấu thầu dự án do bên mời
thầu lập phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt. Trường hợp
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch đấu thầu toàn bộ dự án, thì bên mời thầu có thể
lập kế hoạch đấu thầu từng phần dự án theo giai đoạn đầu tư.
Nội dung kế hoạch đấu thầu dự án
bao gồm:
1. Phân chia dự án thành các gói
thầu.
2. Ước tính giá của từng gói thầu.
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu
và phương thức áp dụng.
4. Thời gian tổ chức đấu thầu
cho từng gói thầu.
5. Phương thức thực hiện hợp đồng.
6. Thời gian thực hiện hợp đồng.
Điều 6.-
Điều kiện mời thầu và dự thầu.
1. Điều kiện mời thầu:
Bên mời thầu phải chuẩn bị đủ
các hồ sơ sau:
- Văn bản quyết định đầu tư hoặc
giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền. Trường hợp cần đấu thầu tuyển chọn tư vấn
lập báo cáo nghiên cứu khả thi, phải có văn bản chấp thuận của người có thẩm
quyền quyết định đầu tư.
- Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt.
- Hồ sơ mời thầu (trường hợp sơ
tuyển phải có hồ sơ sơ tuyển).
2. Điều kiện dự thầu:
Nhà thầu tham gia dự thầu phải
có các điều kiện sau:
- Có giấy phép kinh doanh hoặc
đăng ký hành nghề.
- Đủ năng lực về kỹ thuật và tài
chính đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Hồ sơ dự thầu hợp lệ, và chỉ
được tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù là đơn phương hay liên
danh dự thầu.
Điều 7.-
Điều kiện đấu thầu quốc tế và ưu đãi nhà thầu trong nước.
1. Chủ đầu tư chỉ được tổ chức đấu
thầu quốc tế trong các trường hợp sau:
a) Các gói thầu không có hoặc chỉ
có một nhà thầu trong nước đáp ứng yêu cầu của dự án.
b) Các dự án sử dụng nguồn vốn
tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước ngoài có quy định trong hiệp định
phải đấu thầu quốc tế. 2. Nhà thầu trong nước tham dự đấu thầu quốc tế (đơn
phương hoặc liên danh) được xét ưu tiên khi các điều kiện nhận thầu được đánh
giá tương đương với các điều kiện nhận thầu của nhà thầu nước ngoài.
3. Nhà thầu trong nước tham gia
đấu thầu quốc tế sau khi trúng thầu sẽ được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định
riêng của Nhà nước.
4. Nhà thầu nước ngoài tham dự đấu
thầu quốc tế tại Việt Nam phải có cam kết liên danh với một nhà thầu Việt Nam
hoặc cam kết sử dụng thầu phụ xây lắp và mua sắm các vật tư thiết bị phù hợp có
khả năng sản xuất và gia công tại Việt Nam.
Điều 8.-
Thuyết minh và sửa đổi tài liệu đấu thầu.
Các nhà thàu không được phép
thay đổi hồ sơ dự thầu sau khi đã hết thời hạn nộp thầu. Trong quá trình đánh
giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm sáng
tỏ một số vấn đề nhưng không làm thay đổi nội dung cơ bản hồ sơ dự thầu và giá
bỏ thầu. Những đề nghị làm sáng tỏ của bên mời thầu cũng như những ý kiến trả lời
của nhà thầu đều phải gửi bằng văn bản. Những giải đáp của nhà thầu dẫn đến sự
thay đổi về giá bỏ thầu đã đề xuất sẽ không được xem xét. Bên mời thầu phải lưu
trữ những tài liệu đề nghị làm sáng tỏ và những giải pháp liên quan.
Điều 9.-
Thời hạn nộp thầu và thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Trong hồ sơ mời thầu bên mời thầu
phải ghi rõ thời hạn nộp thầu và thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Thời hạn
nộp thầu sẽ tuỳ thuộc quy mô và sự phức tạp của gói thầu nhưng tối đa không quá
60 ngày đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn và mua sắm vật tư thiết bị, 90 ngày
đối với đấu thầu xây lắp kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu. Trong trường hợp
đặc biệt, bên mời thầu cần sửa đổi một số nội dung trong hồ sơ mời thầu khi
chưa hết nộp thầu, có thể gia hạn thời hạn nộp thầu. Bên mời thầu phải gửi nội
dung sửa đổi bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu tham gia trước khi hết thời hạn
nộp thầu đã quy định ít nhất là 10 ngày để nhà thầu có điều kiện hoàn chỉnh
thêm hồ sơ dự thầu.
Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự
thầu là thời hạn kể từ ngày hết thời hạn nộp thầu đến ngày công bố kết quả
trúng thầu. Trường hợp phải kéo dài thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bên
mời thầu phải thông báo cho các nhà thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận thì vẫn
được hoàn trả tiền bảo lãnh dự thầu.
Điều 10.-
Mở thầu, xếp hạng nhà thầu, xét chọn và công bố kết quả đấu thầu.
1. Mở thầu: Những
hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn sẽ dược bên mời thầu tiếp nhận và quản lý theo chế độ
quản lý hồ sơ mật. Việc mở thầu được tiến hành công khai theo ngày, giờ và địa
điểm ghi trong hồ sơ mời thầu. Khi mở thầu phải có đại diện cơ quan hành chính
Nhà nước sở tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng kiến và ký xác nhận.
Đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự (nếu có) phải ký vào biên bản
mở thầu.
Biên bản
mở thầu ghi rõ tên gói thầu, ngày, giờ và địa điểm mở thầu, tên và địa chỉ các
nhà thầu, giá bỏ thầu (trừ đấu thầu tuyển chọn tư vấn), bảo lãnh dự thầu (nếu
có), các văn bản bổ sung hoặc sửa đổi và các chi tiết khác.
Những
đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định của hồ sơ mời thầu sẽ bị loại.
2. Xếp hạng nhà thầu: Các hồ sơ
dự thầu hợp lệ được bên mời thầu nghiên cứu, đánh giá chi tiết và so sánh xếp hạng
trên cơ sở hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được người có thẩm quyền quyết
định đầu tư thông qua trước khi mở thầu.
3. Xét chọn và công bố kết quả đấu
thầu:
Kết quả đấu thầu phải trình người
có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.
Bên mời thầu chỉ được phép công
bố kết quả đấu thầu khi có văn bản phê duyệt nhà thầu trúng thầu.
Điều 11.-
Đồng tiền bỏ thầu và ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu đấu thầu.
Đồng tiền bỏ thầu là loại tiền
do bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời thầu. Tỷ giá quy đổi giữa đồng tiền Việt
Nam và đồng tiền nước ngoài được tính theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm mở thầu.
Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu
đấu thầu là tiếng Việt (đấu thầu trong nước), tiếng Việt hoặc tiếng Anh (đấu thầu
quốc tế).
Điều 12.-
Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin.
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá
nhân thực hiện công tác đấu thầu và xét thầu phải có trách nhiệm giữ bí mật các
hồ sơ, tài liệu, thông tin theo quy định sau đây:
- Không được tiết lộ nội dung hồ
sơ mời thầu với bất cứ đối tượng nào trước ngày chủ đầu tư phát hành hồ sơ mời
thầu.
- Không được mang về nhà xem hoặc
cho người khác mượn các hồ sơ dự thầu, các sổ tay ghi chép, các biên bản cuộc họp
xét thầu, các ý kiến nhận xét đánh giá của chuyên gia hoặc tư vấn đối với từng nhà
thầu và các tài liệu khác có liên quan được đóng dấu tối mật và tuyệt mật.
- Không được tiết lộ cho bất cứ
ai về kết quả đánh giá xếp hạng nhà thầu trước khi chủ đầu tư ký kết hợp đồng
chính thức với nhà thầu trúng thầu.
Nếu có dấu hiệu tiết lộ bí mật thì
phải xử lý ngay theo quy định tại Điều 45 của Quy chế này.
Chương 2:
ĐẤU THẦU TUYỂN CHỌN TƯ VẤN
Điều 13.-
Nội dung tư vấn đầu tư và xây dựng
Tư vấn đầu tư và xây dựng bao gồm
các loại công việc sau:
- Chuẩn bị đầu tư.
- Thực hiện đầu tư.
- Các tư vấn khác.
a) Tư vấn chuẩn bị đầu tư:
- Lập báo cáo nghiên cứu khả
thi.
- Thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi.
Tư vấn không được thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi do mình lập.
b) Tư vấn thực hiện đầu tư:
- Lập thiết kế, tổng dự toán và
dự toán.
- Thẩm định thiết kế và tổng dự
toán.
- Lập hồ sơ mời thầu.
- Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Giám sát thi công xây dựng và
lắp đặt thiết bị.
Tư vấn không được thẩm định thiết
kế, tổng dự toán và dự toán do mình lập.
c) Các tư vấn khác:
- Vận hành trong thời gian đầu.
- Thực hiện chương trình đào tạo,
chuyển giao công nghệ và quản lý dự án.
Điều 14.-
Năng lực và trách nhiệm của tư vấn đầu tư và xây dựng
- Tư vấn đầu tư và xây dựng phải
có chứng chỉ xác định trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Tư vấn đầu tư và xây dựng phải
chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về tính đúng đắn, chính xác,
khách quan về chuyên môn và hoàn thành công việc theo đúng quy định của hợp đồng.
Điều 15.-
Hình thức tư vấn đầu tư và xây dựng
Tư vấn đầu tư và xây dựng được
thực hiện thông qua các hình thức: Thuê các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân
(các công ty, các hãng, đơn vị, tổ hợp... của Chính phủ hoặc phi Chính phủ) hoạt
động theo pháp luật.
Thuê trực tiếp chuyên gia tư vấn
(chuyên gia tư vấn có thể hoạt động độc lập hoặc hoạt động trong một tổ chức có
tư cách pháp nhân).
Điều 16.-
Trình tự đấu thầu tuyển chọn tư vấn đầu tư và xây dựng. Bên mời thầu tiến hành
đấu thầu tuyển chọn tư vấn theo các bước sau:
1. Chỉ định Tổ chuyên gia giúp
việc đấu thầu.
2. Lập đề cương tuyển chọn tư vấn:
Xác định rõ mục đích, nội dung, phạm vi công việc và kế hoạch triển khai, nhiệm
vụ và trách nhiệm của tư vấn phải thực hiện. Những nội dung trên phải ghi rõ
trong "Điều khoản tham chiếu". "Điều khoản tham chiếu" cũng
bao gồm cả trách nhiệm của bên mời thầu.
3. Thông báo mời thầu.
4. Mời thầu tư vấn: Hồ sơ mời thầu
tư vấn gửi đến các nhà thầu được lựa chọn. Hồ sơ mời thầu tư vấn bao gồm:
- Thư mời thầu.
- "Điều khoản tham chiếu".
- Các thông tin cơ bản có liên
quan đến dự án.
- Tiêu chuẩn đánh giá chủ yếu.
- Các phụ lục chi tiết kèm theo.
5. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu.
6. Mở thầu.
7. Xét thầu: Việc đánh giá hồ sơ
dự thầu thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định trong hồ sơ mời thầu.
Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ, bên mời thầu sẽ tiến
hành mở trước hồ sơ đề xuất kỹ thuật để xem xét, đánh giá và xếp hạng trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định và đưa vào danh sách xếp hạng các nhà thầu đạt từ
65% tổng số điểm trở lên. Nhà thầu được xếp hạng thứ nhất về kỹ thuật sẽ được
bên mời thầu mở tiếp hồ sơ đề xuất tài chính để xem xét và mời đến đàm phán
thương thảo hợp đồng.
Trường hợp thương thảo với nhà
thầu được xếp hạng thứ nhất về kỹ thuật không đạt kết quả, bên mời thầu phải
xin ý kiến người có thẩm quyền quyết định đầu tư trước khi tiếp tục thương thảo
với nhà thầu tiếp theo.
Công bố trúng thầu và ký kết hợp
đồng: Căn cứ kết quả đấu thầu đã được phê duyệt, chủ đầu tư thông báo cho các
nhà thầu tham gia dự thầu biết kể cả nhà thầu trúng thầu, đồng thời tiến hành
ký kết hợp đồng chính thức với tư vấn trúng thầu.
Điều 17.-
Chi phí tư vấn.
1. Chi phí tư vấn nước ngoài bao
gồm:
Tiền thuê chuyên gia tư vấn
(lương cơ bản, phí xã hội, phí quản lý, lãi công ty và phụ cấp khác của chuyên
gia).
Các chi phí ngoài lương (vé máy
bay, phụ cấp công tác, văn phòng phẩm, thông tin, trang thiết bị làm việc, đào
tạo...).
Dự phòng phí.
Dự phòng phí chỉ được sử dụng
khi có sự chấp thuận của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mức tối đa
không quá 10% giá trị của hợp đồng.
2. Chi phí tư vấn trong nước thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 18.-
Phu lục I.
Thông báo mời thầu và hồ sơ mời
thầu tư vấn được thực hiện theo chỉ dẫn trong Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
Chương 3:
ĐẤU THẦU MUA SẮM VẬT TƯ
THIẾT BỊ
Điều 19.-
Trình tự tổ chức đấu thầu.
1. Chỉ định Tổ chuyên gia giúp
việc đấu thầu.
2. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu:
- Thông báo mời thầu.
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
- Các yêu cầu về công nghệ, vật
tư thiết bị và tính năng kỹ thuật.
- Biểu giá.
- Điều kiện chung và điều kiện cụ
thể của hợp đồng.
- Bảo lãnh dự thầu.
- Mẫu thoả thuận hợp đồng.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Hồ sơ dự thầu sơ tuyển (chỉ áp dụng
đối với các thiết bị có công nghệ phức tạp) chỉ nêu các yêu cầu chính để lựa chọn
nhanh các nhà thầu có đủ điều kiện tiếp tục tham gia đấu thầu (thực hiện như đối
với sơ tuyển nhà thầu xây lắp).
3. Thông báo mời thầu: Bên mời
thầu chọn cách thông báo tới các nhà thầu phù hợp với hình thức đấu thầu. Việc
cung cấp hồ sơ cho nhà thầu (bán hoặc cấp miễn phí) do bên mời thầu quy định.
4. Nộp thầu: Các nhà thầu nộp hồ
sơ dự thầu tại địa điểm và đúng thời hạn đã được quy định trong hồ sơ mời thầu.
5. Mở thầu, xếp hạng nhà thầu,
xét chọn và công bố kết quả trúng thầu.
Bên mời thầu tổ chức mở thầu, xếp
hạng nhà thầu, xét chọn và công bố kết quả trúng thầu theo trình tự và nội dung
quy định tại Điều 10 và Điều 22.
Điều 20.-
Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
Bên mời thầu có trách nhiệm hướng
dẫn để các nhà thầu hiểu rõ các yêu cầu của mình, các thủ tục sẽ được áp dụng
trong quá trình đấu thầu. Những nội dung chủ yếu gồm:
- Mô tả tóm tắt dự án.
- Nguồn vốn thực hiện dự án.
- Năng lực, kinh nghiệm và địa vị
hợp pháp của nhà thầu; các chứng cứ, những thông tin liên quan đến nhà thầu
trong thời gian từ 5 năm đến 10 năm trước thời điểm dự thầu.
- Tổ chức thăm hiện trường (nếu
có) và giải đáp các câu hỏi của nhà thầu.
Điều 21.-
Bảo lãnh dự thầu (đặt cọc dự thầu).
Nhà thầu phải nộp tiền bảo lãnh
dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu. Tiền bảo lãnh dự thầu bằng từ 1% đến 3% tổng
giá trị ước tính giá bỏ thầu. Trong một số trường hợp, bên mời thầu có thể quy
định mức nộp tiền bảo lãnh thống nhất để bảo đảm bí mật về mức giá dự thầu cho
các nhà thầu. Bên mời thầu quy định hình thức, điều kiện và ngân hàng nhận bảo
lãnh dự thầu. Tiền bảo lãnh dự thầu sẽ được trả lại cho những nhà thầu không đạt
kết quả sau khi công bố trúng thầu không quá 30 ngày kể từ ngày công bố. Nhà thầu
không được nhận lại tiền bảo lãnh dự thầu trong các trường hợp:
- Trúng thầu nhưng từ chối thực
hiện hợp đồng.
- Rút đơn thầu sau thời gian nộp
thầu.
- Do vi phạm nghiêm trọng các
quy định trong quy chế đấu thầu.
Sau khi nộp bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, đơn vị trúng thầu được hoàn trả tiền bảo lãnh dự thầu.
Điều 22.-
Đánh giá, xếp hạng nhà thầu và trình duyệt kết quả đấu thầu.
1. Phân tích, đánh giá và so
sánh các hồ sơ dự thầu.
Bên mời thầu phải kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ dự thầu theo quy định.
Tổng hợp số liệu hồ sơ dự thầu:
Bên mời thầu cần tiến hành kiểm tra và tổng hợp các số liệu chủ yếu trong một bảng
đánh giá chung trước khi xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu.
Đánh giá hồ sơ dự thầu: Các hồ
sơ dự thầu hợp lệ được bên mời thầu nghiên cứu, đánh giá chi tiết và so sánh
trên cơ sở các chỉ tiêu:
a) Năng lực và kinh nghiệm nhà
thầu:
Năng lực kỹ thuật (sản phẩm kinh
doanh chủ yếu, số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn...).
Năng lực tài chính và kinh doanh
(doanh số và lợi nhuận...).
Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng
tương tự tại Việt Nam và các nước trong khu vực.
b) Kỹ thuật:
Khả năng đáp ứng các yêu cầu về
công nghệ, chất lượng vật tư thiết bị và tính năng kỹ thuật đã nêu trong hồ sơ
mời thầu.
- Đặc tính kinh tế kỹ thuật, mã
hiệu của thiết bị vật tư được chào hàng, tên hãng và nước sản xuất.
- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế
của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng vật tư thiết bị.
- Khả năng lắp đặt thiết bị và
năng lực cán bộ kỹ thuật.
- Khả năng thích ứng về mặt địa
lý.
- Tác động đối với môi trường và
biện pháp giải quyết.
c) Tài chính và giá cả: Xem xét
khả năng tài chính, khả năng và điều kiện cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu)
và giá bỏ thầu.
d) Thời gian thực hiện hợp đồng
phù hợp với hồ sơ mời thầu.
e) Chuyển giao công nghệ.
g) Đào tạo.
h) Các chỉ tiêu cần thiết khác.
Chỉ xem xét đánh giá các chỉ
tiêu trên đối với các nhà thầu chính có mặt trong nhóm, không tính năng lực của
các nhà thầu phụ.
2. Xét thầu.
Các hồ sơ dự thầu được xem xét,
đánh giá, xếp hạng theo tiêu chuẩn đã được người có thẩm quyền quyết định đầu
tư thông qua trước khi mở thầu.
Trường hợp tất cả các đơn dự thầu
đều không đạt yêu cầu, bên mời thầu trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư
cho phép tổ chức đấu thầu lại hoặc yêu cầu tất cả các nhà thầu chào lại giá bỏ
thầu và các điều kiện khác nếu cần thiết.
3. Công bố trúng thầu và ký kết
hợp đồng.
Bên mời thầu chỉ được công bố kết
quả đấu thầu và thương thảo ký kết hợp đồng chính thức sau khi có văn bản phê
duyệt của người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Điều 23.-
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (đặt cọc thực hiện hợp đồng).
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là
cam kết của nhà thầu thực hiện hợp đồng. Tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng,
tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng bằng từ 10% đến 15% tổng giá trị hợp đồng. Trường
hợp đặc biệt, mức bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể yêu cầu trên 15% nhưng phải
được người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
có hiệu lực cho đến khi thời gian bảo hành của hợp đồng hết hạn. Những chi tiết
của văn bản bảo lãnh thực hiện hợp đồng là:
- Thời hạn nộp tiền bảo lãnh thực
hiện hợp đồng không quá 30 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được thông báo trúng
thầu.
- Điều kiện bảo lãnh thực hiện hợp
đồng.
- Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
thực hiện hợp đồng.
- Loại tiền bảo lãnh thực hiện hợp
đồng.
Điều 24.-
Phụ lục II.
Hồ sơ mời thầu mua sắm vật tư
thiết bị được thực hiện theo chỉ dẫn trong Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
Chương 4:
ĐẤU THẦU XÂY LẮP
Điều 25.-
Trình tự tổ chức đấu thầu.
1. Chỉ định Tổ chuyên gia giúp
việc đấu thầu.
2. Sơ tuyển nhà thầu (nếu có).
3. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu.
4. Gửi thư mời thầu hoặc thông
báo mời thầu.
5. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu.
6. Mở thầu.
7. Đánh giá, xếp hạng nhà thầu.
8. Trình duyệt kết quả đấu thầu.
9. Thông báo kết quả trúng thầu
và ký kết hợp đồng.
Điều 26.-
Sơ tuyển nhà thầu.
Sơ tuyển nhà thầu chỉ tiến hành
với các hợp đồng có quy mô lớn nhằm lựa chọn các nhà thầu đủ năng lực và kinh
nghiệm thực hiện dự án.
Sơ tuyển nhà thầu được thực hiện
theo các bước:
a) Soạn thảo hồ sơ sơ tuyển:
- Thông báo sơ tuyển.
- Chỉ dẫn sơ tuyển.
- Tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển.
- Phụ lục kèm theo.
b) Thông báo mời sơ tuyển và tiếp
nhận hồ sơ dự sơ tuyển.
c) Đánh giá hồ sơ các nhà thầu dự
sơ tuyển.
d) Thông báo kết quả sơ tuyển.
Điều 27.-
Hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ mời thầu bao gồm:
- Thư mời thầu (nếu có sơ tuyển),
hoặc thông báo mời thầu (nếu không có sơ tuyển).
- Mẫu đơn dự thầu.
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm
theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tiến độ thi công.
- Điều kiện chung và điều kiện cụ
thể của hợp đồng.
- Bảo lãnh dự thầu.
- Mẫu thoả thuận hợp đồng.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Điều 28.-
Thông báo mời thầu.
Thông báo mời thầu bao gồm:
- Tên và địa chỉ của bên mời thầu.
- Mô tả tóm tắt dự án, địa điểm
và thời gian xây dựng...
- Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời
thầu.
- Các điều kiện đối với bên dự
thầu.
- Thời hạn, địa điểm nhận hồ sơ
mời thầu.
Bên mời thầu chọn cách thông báo
tới các nhà thầu phù hợp với hình thức đấu thầu đã được thông qua.
Điều 29.-
Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
Nội dung chủ yếu gồm:
- Mô tả tóm tắt dự án và phạm vi
đấu thầu.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Nguồn vốn thực hiện dự án.
- Điều kiện đối với nhà thầu
tham gia đấu thầu (tư cách pháp nhân, kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật và tài
chính...).
- Tổ chức thăm hiện trường và giải
đáp các câu hỏi của nhà thầu.
Điều 30.-
Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm:
- Đơn dự thầu.
- Bản sao giấy đăng ký kinh
doanh và chứng chỉ nghề nghiệp.
- Tài liệu giới thiệu năng lực
nhà thầu.
- Biện pháp thi công tổng thể và
biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình.
- Tổ chức thi công và tiến độ thực
hiện hợp đồng.
- Bản dự toán giá dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu.
Điều 31.-
Bảo lãnh dự thầu (đặt cọc dự thầu).
Bảo lãnh dự thầu xây lắp được thực
hiện như quy định đối với bảo lãnh dự thầu mua sắm vật tư thiết bị tại Điều 21
của Quy chế này.
Điều 32.-
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (đặt cọc thực hiện hợp đồng).
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xây
lắp được thực hiện như quy định đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng mua sắm vật
tư thiết bị tại Điều 23 của Quy chế này.
Điều 33.-
Đánh giá và xếp hạng nhà thầu.
Đánh giá và xếp hạng nhà thầu được
tiến hành theo các bước sau:
1. Xem xét hồ sơ dự thầu.
- Kiểm tra lại tính hợp lệ của hồ
sơ dự thầu.
- Yêu cầu từng nhà thầu giải
thích những nội dung chưa rõ trong hồ sơ dự thầu và một số đơn giá chủ yếu của
những khối lượng lớn xét thấy chưa thoả đáng. Các yêu cầu giải thích và trả lời
được lập thành biên bản.
- Nếu phát hiện có sai sót về số
học, bên mời thầu sẽ sửa lại các lỗi này cho chuẩn xác và thông báo kịp thời
cho nhà thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận thì sẽ bị loại.
- Mọi thông tin cập nhật về nhà
thầu không khớp với hồ sơ dự thầu đều được kiểm tra và xem xét.
2. Chuyển đổi giá dự thầu và các
chỉ tiêu kỹ thuật về một mặt bằng giá để đánh giá, so sánh.
3. Đánh giá và so sánh các hồ sơ
dự thầu: Các hồ sơ dự thầu được đánh giá và so sánh theo từng tiêu chuẩn, sau
đó tổng hợp để đánh giá toàn diện.
Những nội dung chủ yếu được xem
xét khi đánh giá theo từng tiêu chuẩn:
a) Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng:
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu
cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế.
- Tính hợp lý và khả thi của các
giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công.
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi
trường và các điều kiện an toàn khác như phòng cháy, an toàn lao động...
- Tính phù hợp của thiết bị thi
công (số lượng, chủng loại, chất lượng và tiến độ huy động...).
b) Tiêu chuẩn kinh nghiệm nhà thầu:
- Kinh nghiệm đã thực hiện các dự
án có yêu cầu kỹ thuật, có vùng địa lý và hiện trường tương tự.
- Số lượng, trình độ cán bộ,
công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án.
c) Tiêu chuẩn tài chính, giá cả:
- Khả năng tài chính đáp ứng yêu
cầu của dự án.
- Giá dự thầu phù hợp với tổng dự
toán hoặc dự toán được duyệt.
d) Tiêu chuẩn tiến độ thi công:
- Mức độ bảo đảm tổng tiến độ
quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Tính hợp lý về tiến độ hoàn
thành giữa các hạng mục công trình có liên quan.
Các tiêu chuẩn trên được xem xét
theo tiêu chuẩn đánh giá đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận
trước khi mở thầu.
Điều 34.-
Xét duyệt kết quả đấu thầu.
Căn cứ kết quả đánh giá các hồ
sơ dự thầu, bên mời thầu tiến hành xếp hạng nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá
đã được thông qua. Kết quả đánh giá và xếp hạng nhà thầu phải được người có thẩm
quyền quyết định đầu tư phê duyệt.
Trường hợp tất cả các hồ sơ dự
thầu đều không đạt yêu cầu, bên mời thầu phải trình người có thẩm quyền quyết định
đầu tư cho phép tổ chức đấu thầu lại. Trường hợp các hồ sơ dự thầu không đạt
yêu cầu về tài chính, giá cả bên mời thầu trình người có thẩm quyền quyết định
đầu tư cho phép các nhà thầu chào lại giá hoặc tổ chức đấu thầu lại.
Điều 35.-
Phụ lục III.
Hồ sơ sơ tuyển và hồ sơ mời thầu
xây lắp được thực hiện theo chỉ dẫn trong Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
Chương 5:
ĐẤU THẦU DỰ ÁN
Điều 36.-
Đối tượng áp dụng đấu thầu dự án.
- Dự án không cần phải chia
thành các gói thầu.
- Dự án thực hiện theo phương thức
xây dựng, chuyển giao (BT).
- Dự án thực hiện theo phương thức
xây dựng, vận hành, chuyển giao (BOT).
Điều 37.-
Trình tự tổ chức đấu thầu dự án.
Trình tự tổ chức đấu thầu dự án
thực hiện như quy định tại Điều 25.
Điều 38.-
Hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu phải bao gồm đủ các nội dung về đấu thầu tuyển chọn tư vấn,
vật tư thiết bị, xây lắp, vận hành và chuyển giao (nếu có).
Điều 39.-
Chỉ dẫn thực hiện đấu thầu dự án.
Đấu thầu dự án thực hiện theo chỉ
dẫn được quy định trong một văn bản riêng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì soạn
thảo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Chương 6:
QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
Điều 40.-
Trách nhiệm và quyền hạn của bên mời thầu.
Bên mời thầu chịu trách nhiệm tổ
chức đấu thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt:
1. Chỉ định Tổ chuyên gia hoặc
thuê tư vấn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chuẩn bị các tài liệu pháp lý,
soạn thảo hồ sơ mời thầu.
- Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự
thầu.
- Phân tích, đánh giá, so sánh,
xếp hạng các hồ sơ dự thầu theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn và yêu cầu đặt ra
trong hồ sơ mời thầu.
- Tổng hợp, chuẩn bị hồ sơ về kết
quả đấu thầu để báo cáo chủ đầu tư xem xét.
2. Trình kết quả đấu thầu lên
người có thẩm quyền quyết định đầu tư để phê duyệt nhà thầu trúng thầu.
3. Công bố kết quả đấu thầu đã
được duyệt.
4. Đàm phán hoàn thiện hợp đồng
để ký kết chính thức với nhà thầu trúng thầu.
Điều 41.-
Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức cá nhân chuyên gia tư vấn tham gia đấu
thầu và xét thầu.
- Tổ chuyên gia hoặc tổ chức tư
vấn tham gia đấu thầu có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điểm 1
Điều 40 và có quyền phát biểu trung thực, khách quan ý kiến của mình bằng văn bản
với chủ đầu tư trong quá trình phân tích, đánh giá, xếp hạng các hồ sơ dự thầu.
- Các chuyên gia được người có
thẩm quyền quyết định đầu tư mời để tư vấn về việc lựa chọn nhà thầu phải có ý
kiến chính thức bằng văn bản và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về sự
chính xác, trung thực và khách quan của các nội dung đánh giá đó.
Điều 42.-
Trách nhiệm và quyền hạn của người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
1. Xét duyệt hồ sơ mời thầu,
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu
thầu (danh sách ngắn).
2. Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu.
3. Kiểm tra, chỉ đạo bên mời thầu
thực hiện đúng quy chế đấu thầu.
4. Kiểm tra, chỉ đạo bên mời thầu
ký kết hợp đồng và tổ chức thực hiện hợp đồng với bên trúng thầu.
Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn
Nhà nước thuộc nhóm A (theo Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng), Thủ tướng
Chính phủ giao cho Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nội dung 1, 3 và 4
của Điều này.
Điều 43.-
Phê duyệt và uỷ quyền phê duyệt kết quả đấu thầu:
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kế hoạch đấu thầu Dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc nhóm A (theo Điều lệ quản lý
đầu tư và xây dựng) và kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu tuyển chọn tư vấn
có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên, các gói thầu mua sắm vật tư thiết bị hoặc xây
lắp có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Các gói thầu còn lại giao Bộ trưởng,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
2. Người có thẩm
quyền quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc nhóm B (theo Điều lệ
quản lý đầu tư và xây dựng) sử dụng bộ máy chuyên môn giúp việc của mình và có
thể mời thêm chuyên gia để tư vấn khi quyết định kết quả lựa chọn nhà thầu các
gói thầu tuyển chọn tư vấn có giá trị từ 500 triệu đồng đến 10 tỷ đồng, các gói
thầu mua sắm vật tư thiết bị hoặc xây lắp có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư. Các gói thầu tư vấn có giá trị từ 10 tỷ đồng
trở lên và các gói thầu mua sắm thiết bị hoặc xây lắp có giá trị từ 50 tỷ đồng
trở lên phải trình Thủ tướng Chính phủ thông qua trước phê duyệt kết quả đấu thầu.
Các gói thầu còn lại có giá trị thấp hơn quy định trên được phép uỷ quyền cho cấp
dưới mình một cấp phê duyệt.
3. Dự án thuộc nhóm C (theo Điều
lệ quản lý đầu tư và xây dựng), người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án và
Thủ trưởng cơ quan được uỷ quyền quyết định đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu tất cả các gói thầu của dự án.
4. Các dự án đầu tư liên doanh
và họp tác kinh doanh, Hội đồng quản trị của doanh nghiệp quyết định kết quả lựa
chọn nhà thầu trên cơ sở thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Các dự án đầu tư không sử dụng
nguồn vốn Nhà nước và không do Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính bảo lãnh vốn
vay, thì chủ đầu tư tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn nhà thầu.
Chương 7:
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 44.-
Kiểm tra, thanh tra việc tổ chức đấu thầu.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng theo dõi và kiểm tra sát sao việc
tổ chức đấu thầu các dự án đầu tư; tiến hành thanh tra đối với các hành vi có dấu
hiệu vi phạm Quy chế đấu thầu.
Điều 45.-
Xử lý vi phạm.
Mọi hành vi thực hiện sai Quy chế
đấu thầu, biểu hiện dưới các hình thức tiết lộ bí mật hồ sơ, tài liệu và thông
tin, thông đồng, móc ngoặc, hối lộ... trong quá trình đấu thầu đều được coi là
hành động gây thiệt hại về kinh tế và đều phải bị xử lý:
Nếu nhà thầu vi phạm sẽ bị loại
khỏi danh sách dự thầu và không được nhận lại tiền bảo lãnh dự thầu. Trường hợp
các nhà thầu thông đồng để ép giá thì phải bị xử lý theo pháp luật.
Nếu bên mời thầu vi phạm, kết quả
đấu thầu sẽ bị huỷ bỏ, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ chỉ đạo tổ chức
đấu thầu lại. Bên mời thầu phải bồi thường những chi phí cho các nhà thầu.
Thành viên các tổ chức chuyên môn giúp việc đấu thầu nếu vi phạm sẽ bị loại khỏi
danh sách tổ chức chuyên môn này và bị xử lý theo pháp luật tuỳ theo mức độ vi
phạm.
Nếu người có thẩm quyền phê duyệt
hoặc được uỷ quyền phê duyệt kết quả đấu thầu vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật
tuỳ theo mức độ vi phạm
Chương 8:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46.-
Tổ chức thực hiện.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Thương mại và các Bộ, ngành
liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy chế này và xem xét đề nghị của
các ngành, địa phương trong quá trình thực hiện để kiến nghị Chính phủ điều chỉnh
hoặc bổ sung nội dung Quy chế đấu thầu khi xét thấy cần thiết. Hàng năm có báo
cáo kết quả thực hiện Quy chế đấu thầu trình Thủ tướng Chính phủ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện Quy
chế này.
Điều 47.-
Hiệu lực thi hành.
Quy chế này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Phụ Lục
1:
MẪU HƯỚNG DẪN THÔNG
BÁO MỜI THẦU VÀ HỒ SƠ MỜI THẦU TƯ VẤN
A. MẪU THÔNG BÁO MỜI THẦU
1. (Tên bên mời thầu) chuẩn bị
thực hiện (nêu tóm tắt nội dung và mục đích của dự án) bằng nguồn vốn (ghi rõ
nguồn vốn trong nước hoặc ngoài nước).
2. Để thực hiện dự án, (tên bên
mời thầu) sẽ tiến hành đấu thầu tuyển chọn một công ty tư vấn có khả năng thực
hiện (nêu tóm tắt phạm vi dịch vụ tư vấn) cho dự án nói trên.
3. (Tên bên mời thầu) đề nghị
các công ty tư vấn có kinh nghiệm và khả năng thực hiện dịch vụ tư vấn nói trên
nếu mong muốn được xem xét là một trong các công ty được lựa chọn dự thầu, xin
gửu văn bản "bày tỏ nguyện vọng" đến địa chỉ sau:
(Ghi địa chỉ, điện thoại của cơ
quan và cá nhân phụ trách)
Các văn bản "bày tỏ nguyện
vọng" cần mô tả tóm tắt lịch sử của công ty, năng lực và kinh nghiệm của
công ty. Những công ty được chấp nhận trong "danh sách ngắn" sẽ được
mời dự thầu.
4. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở
vào... giờ, ngày... tháng... năm... tại (ghi địa điểm mở thầu).
B. HỒ SƠ MỜI THẦU TƯ VẤN
I. MẪU THƯ MỜI THẦU
Ngày...
tháng... năm 19...
Kính
gửi: (Tên và địa chỉ của công ty)
GIỚI
THIỆU
1. (Tên chủ đầu tư) chuẩn bị thực
hiện (nêu khái quát nội dung dự án và mục tiêu đạt được sau khi hoàn thành).
(Tên bên mời thầu) là cơ quan thực hiện dự án.
2. Để thực hiện dự án, (tên bên
mời thầu) sẽ tiến hành tuyển chọn một công ty tư vấn có khả năng thực hiện (nêu
tóm tắt phạm vi dịch vụ tư vấn) theo phương thức đấu thầu (1 túi hồ sơ hoặc 2
túi hồ sơ). Điều khoản tham chiếu và thông tin chủ yếu được trình bày tại Mục
II và III của Phụ lục I.
NỘI
DUNG HỒ SƠ DỰ THẦU
3. Đề xuất kỹ tuật của công ty cần
chứng minh sự hiểu biết của mình về yêu cầu của dự án cũng như những nhiệm vụ cần
thiết được quy định trong phạm vi Điều khoản tham chiếu. Công ty cần cung cấp đầy
đủ các thông tin sau:
(a) Tình hình cơ bản, tổ chức và
kinh nghiệm của công ty và các công ty sẽ liên kết tham gia cung cấp dịch vụ tư
vấn cho dự án. Công ty phải trình một danh mục (xem Mẫu V.1) những công trình
chủ yếu đã làm trước đây và hiện nay đang làm có cùng tính chất do công ty (và
công ty liên danh, nếu có) đã thực hiện, hoặc đang thực hiện. Phần kinh nghiệm
chỉ nêu các dự án mà công ty (hoặc công ty liên danh) ký hợp đồng chính thức với
chủ dự án. Công ty phải chứng minh những kinh nghiệm đã nêu bằng cách xuất
trình các hợp đồng hoặc bằng chứng khác theo yêu cầu của (tên bên mời thầu) trước
hoặc (nếu được lựa chọn) trong thời gian thương thảo hợp đồng.
(b) Thông tin về những kinh nghiệm
thực hiện các công trình ở nước ngoài, nhất là ở châu á, và trong cùng khu vực
trên thế giới của công ty (và công ty liên danh nếu có).
(c) Thông tin về khối lượng công
tác của công ty tại thời điểm chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Đề nghị trình bày những
thông tin này theo mẫu trong Mẫu V.1.
(d) Giải pháp hoặc phương pháp
luận tổng quát do công ty đề xuất để thực hiện dự án kể cả những thông tin chi
tiết nếu thấy cần thiết.
(đ) Chương trình công tác bao gồm:
sơ đồ về tổ chức, sơ đồ mạng của những công tác chủ yếu thể hiện trên đường
găng, kế hoạch bố trí nhân sự. Kế hoạch nhân sự cần chỉ rõ ước tính thời gian
(tách riêng thời gian làm việc tại trụ sở công ty, thời gian làm việc tại hiện
trường), kế hoạch thực hiện cho mỗi chuyên gia (chuyên gia quốc tế và trong nước).
Mẫu bố trí nhân lực được trình bày trong Mẫu V.2.
(e) Những góp ý (nếu có) để cải
thiện nội dung Điều khoản tham chiếu nếu được thực hiện dịch vụ tư vấn.
(g) Đào tạo và chuyển giao công
nghệ.
(h) Tên, tuổi, tiểu sử, quá
trình công tác và chi tiết kinh nghiệm công tác chuyên môn của mỗi chuyên gia
được phân công thực hiện dịch vụ, trong đó nên đặc biệt lưu ý về mặt kinh nghiệm
cần thiết cho dự án. Xem mẫu khai lý lịch kèm theo trong Mẫu V.3. (Tên bên mời
thầu) yêu cầu mỗi chuyên gia phải cam đoan lý lịch tự khai của mình là đúng.
Chuyên gia phải ký và ghi rõ ngày ký trên bản tự khai lý lịch của mình.
(i) Dự kiến bố trí các bên liên
danh (nếu có).
(k) Ước tính diện tích phòng làm
việc, phương tiện đi lại, thiết bị văn phòng và thiết bị nghiên cứu hiện trường,
hỗ trợ của cán bộ đối tác... cần thiết để thực hiện dịch vụ tư vấn.
NỘP
HỒ SƠ DỰ THẦU
4. Hồ sơ dự thầu của công ty cần
được chuẩn bị bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (tuỳ theo tính chất cụ thể của từng
dự án) làm thành (nếu số bản: bản gốc và bản sao) và nộp tại địa chỉ sau, trước
(giờ địa phương ngày... tháng... năm 19...):
(Tên và địa chỉ của bên mời thầu)
Ngoài ra, công ty cần thông báo
cho (tên bên mời thầu) về việc gửi hồ sơ dự thầu của mình như số bưu kiện,
phương tiện gửi đi, dự kiến ngày bưu kiện đến...
MỞ
THẦU
5. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở
vào... giờ, ngày... tháng... năm 19... tại (ghi địa điểm mở thầu).
ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
6. Việc lựa chọn công ty (các
công ty) được mời đàm phán với (tên bên mời thầu) - về dịch vụ tư vấn sẽ căn cứ
trên sự so sánh kinh nghiệm của công ty (các công ty); chất lượng và tính hợp
lý của giải pháp và phương pháp luận; kinh nghiệm và năng lực của các chuyên
gia được giao nhiệm vụ (cả chuyên gia kỹ thuật và chuyên gia quản lý). Sẽ có sự
ưu tiên cho công ty huy động nhiều chuyên gia thuộc chính bản thân công ty hoặc
liên danh (nếu có). Trường hợp khi tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc đánh
giá có tỷ lệ bằng nhau, thì nên ưu tiên cho công ty (các công ty) có đề xuất việc
hợp tác với các chuyên gia trong nước). Xem biểu tóm tắt tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự thầu trong Mục IV, Phụ lục I.
7. Hồ sơ dự thầu được coi là
không đạt yêu cầu và có thể sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng một trong những điểm
nêu trong mục nội dung hồ sơ dự thầu nói trên.
8. Công ty cũng sẽ không được
xem xét trong quá trình đánh giá nếu có ý kiến của (tên bên mời thầu) là công
ty đã thay đổi về năng lực chuyên môn mà bên mời thầu cho rằng có thể bị ảnh hưởng
trong quá trình thực hiện dự án.
9. Do việc lựa chọn sẽ được tiến
hành trên cơ sở cạnh tranh, (tên bên mời thầu) sẽ không chấp nhận những đề nghị
thay đổi về nhân sự đã đề xuất trong khi đang tiến hành đánh giá các đề xuất kỹ
thuật.
THƯƠNG
THẢO HỢP ĐỒNG
10. Sau khi tiến hành đánh giá
và xếp hạng về kỹ thuật, công ty được xếp hạng thứ nhất sẽ được mời để tiếp tục
làm rõ về kỹ thuật, thương thảo tài chính và những vấn đề khác. Các khoản chi
phí được trình bày theo biểu chi tiết mức thu nhập hàng tháng của mỗi chuyên
gia, cùng với một biểu giải trình chung các khoản chi ngoài lương như chi phí
đi lại, công tác phí, soạn thảo báo cáo... Các biểu chi tiết thu nhập của
chuyên gia như phí xã hội và phí hành chính do công ty lập cần được kiểm toán
viên độc lập xác nhận. Đồng thời, cùng với các biểu kê khai chi tiết, công ty
cũng phải trình bản sao các báo cáo thu chi hàng năm đã được kiểm toán. Những
thông tin do công ty cung cấp sẽ được (tên bên mời thầu) tổ chức bảo mật chu đáo.
Những thông tin có liên quan đến việc chuẩn bị đề xuất tài chính kể cả những biểu
mẫu cần thiết được trình bày cụ thể trong Mẫu V.4. Trong và sau thời gian thực
hiện dịch vụ tư vấn, (tên bên mời thầu) có quyền kiểm tra tài khoản của công ty
được lựa chọn cũng như tiến độ thực hiện và sổ sách kế toán có liên quan đến phạm
vi dịch vụ tư vấn.
11. Những đại diện tham gia
thương thảo thay mặt công ty tư vấn phải có giấy uỷ quyền để thương thảo về kỹ
thuật, tài chính và các điều khoản khác, đồng thời để ký hợp đồng với chủ dự
án. Nếu không đạt kết quả trong quá trình thương thảo hoặc nếu công ty không nộp
đầy đủ các số liệu chi tiết về các khoản chi phí nói trên, bên mời thầu sẽ mời
công ty được xếp hạng tiếp theo để thương thảo.
NHẬN
HỒ SƠ MỜI THẦU
12. Công ty cần thông báo bằng
fax tới (số fax của bên mời thầu) cho biết là đã nhận được hồ sơ mời thầu và
thông báo khả năng tham dự.
THĂM
HIỆN TRƯỜNG
13. Để làm quen với dự án cũng
như để đánh giá phạm vi dịch vụ sẽ tiến hành, công ty có thể tổ chức thăm quan
vùng dự án. Tuy nhiên, xin lưu ý là mọi chi phí để thu thập số liệu ban đầu chuẩn
bị hồ sơ dự thầu hoặc để thương thảo sau này sẽ do công ty tự thu xếp.
YÊU
CẦU BỔ SUNG THÔNG TIN
14. Trong trường hợp nếu công ty
có yêu cầu thêm về thông tin, (tên bên mời thầu) sẽ nhanh chóng gửi tới công
ty. Mọi chậm trễ về việc gửi thông tin bổ sung sẽ không được xem là một lý do để
kéo dài việc nộp hồ sơ dự thầu của công ty.
Đại diện bên mời thầu
(Ký tên, đóng dấu)
II. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
GIỚI
THIỆU:
Mô tả khái quát dự án
Mô tả mục đích tuyển chọn tư vấn
PHẠM
VI CÔNG VIỆC:
1. Mô tả chi tiết phạm vi công
việc đối với tư vấn, nguồn vốn, tên cơ quan thực hiện, thời gian, tiến độ thực
hiện, số tháng người cần thiết (nếu có).
2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do
phía tư vấn phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.
3. Trình bày chi tiết tiến độ nộp
các báo cáo có liên quan đến phạm vi dịch vụ do phía tư vấn chuẩn bị.
4. Dự kiến thời gian chuyên gia
bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30 ngày kể từ khi hợp
đồng có hiệu lực).
Trách nhiệm của bên mời thầu:
Dự kiến khả năng cung cấp điều
kiện làm việc, cán bộ đối tác và những tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của
chuyên gia.
III. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CÓ
LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN
Tuỳ theo quy mô và tính chất của
từng dự án, bên mời thầu cần nêu rõ những thông tin chủ yếu cũng như các tài liệu
hiện có liên quan để cung cấp cho các nhà thầu nghiên cứu và chuẩn bị hồ sơ dự
thầu.
IV. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHỦ YẾU
|
Điểm
|
Công
ty A
|
Công
ty B
|
Công
ty C
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
tối
đa
|
Tỷ
trọng
|
Điểm
|
Tỷ
trọng
|
Điểm
|
Tỷ
trọng
|
Điểm
|
|
I. Kinh nghiệm
(Từ 10% đến 20% tổng số điểm)
a) Đã thực hiện dự án tương tự
b) Đã thực hiện dự án có điều
kiện địa lý tương tự
c) Các yếu tố khác
II. Giải pháp và phương pháp
luận
(Từ 30% đến 40% tổng số điểm)
a) Hiểu rõ mục đích dự án
b) Phương pháp luận
c) Sáng kiến cải tiến
d) Chương trình công tác
e) Công lao động (tháng - người)
f) Đào tạo và chuyển giao công
nghệ
g) Phương tiện làm việc
h) Cách trình bày
III. Nhân sự
(Từ 50% đến 60% tổng số điểm)
a) Cố vấn trưởng/Giám đốc dự
án
b) Chuyên gia các lĩnh vực
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC PHỤ LỤC CHI TIẾT KÈM
THEO
Mẫu V.1
CÔNG
TRÌNH TƯƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN 5 ĐẾN 10 NĂM GẦN ĐÂY VÀ ĐANG THỰC
HIỆN
- Tên dự án
- Phạm vi công việc tư vấn
- Địa điểm xây dựng
- Chủ đầu tư
- Chuyên gia thực hiện dự án (số
chuyên gia, số tháng người)
- Thời gian thực hiện (từ
ngày... đến ngày...) - Ước tính giá trị dịch vụ tư vấn đã thực hiện
- Tên đơn vị và số lượng chuyên
gia tham gia liên danh (nếu có)
- Tên các chuyên gia chủ chốt thực
hiện dự án cùng với nhiệm vụ được giao (Cố vấn trưởng/Giám đốc dự án/Điều phối
viên)
- Mô tả chi tiết dự án
- Mô tả chi tiết các công việc dịch
vụ tư vấn đã thực hiện
Mẫu V.2
BIỂU
BỐ TRÍ NHÂN LỰC
Họ
|
|
Tháng
|
Tháng
- Người
|
và
tên
|
Chức
vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tại
Dự án
|
Tại
Công ty
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu V.3
MẪU
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA
(1) Họ và tên
(2) Ngày sinh
(3) Quốc tịch
(4) Chức vụ dự kiến
(5) Học vấn (Ghi rõ năm được cấp
bằng hoặc chứng chỉ)
(6) Đào tạo khác
(7) Trình độ ngoại ngữ
(8) Thành viên các tổ chức
chuyên môn
(9) Kinh nghiệm công tác ở nước
ngoài
(10) Quá trình công tác (Ghi rõ
theo từng thời gian, tên cơ quan, chức vụ và nhiệm vụ công tác được giao)
(11) Cam đoan
Xác nhận Ngày... tháng... năm
19...
(Ký tên)
Mẫu V.4 (a)
DỰ
KIẾN PHÂN BỔ THU NHẬP CỦA CHUYÊN GIA
Loại tiền sử dụng:
Dự án: Tên công ty:
Chuyên
gia
|
Lương
cơ bản
|
Chi
phí xã hội
|
Chi
phí quản lý
|
Cộng
|
Trích
nộp công ty
|
Thu
nhập tại C.ty
|
Phục
cấp khác
|
Tổng
thu nhập
|
Họ
tên
|
Chức
vụ
|
|
(%
của 1)
|
(%
của 1)
|
(1+2+3)
|
(%
của 4)
|
(4+5)
|
(nếu
có)
|
(6+7)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của kiểm toán (nếu có)
Ngày... tháng... năm 19...
Xác nhận của công ty
(Ký tên)
Mẫu V.4 (b)
DỰ
KIẾN PHÂN BỔ CHI PHÍ XÃ HỘI
Danh
mục chi phí
|
Ký
hiệu
(1)
|
Số
lượng (loại tiền)
|
%
lương cơ bản (2)
|
Ghi
chú
|
- Nghỉ lễ
- Nghỉ phép
- Nghỉ ốm
- Bảo hiểm
.........
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo báo cáo thu nhập
(2) Do kiểm toán viên độc lập
chứng nhận
Mẫu V.4 (c)
DỰ
KIẾN PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ
Danh
mục chi phí
|
Ký
hiệu
(1)
|
Số
lượng (loại tiền)
|
%
lương cơ bản (2)
|
Ghi
chú
|
- Văn phòng
- Đi lại
..........
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo báo cáo thu nhập
(2) Do kiểm toán viên độc lập
chứng nhận
Mẫu V.4 (d)
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NGOÀI NƯỚC
(Đơn
vị tính....)
THU NHẬP CỦA CHUYÊN GIA
Tại công ty
Họ tên Số tháng-người Mức thu nhập
Cộng
1.
2.
3.
4.
v.v...
Tổng cộng ==========
Tại dự án
Họ tên Số tháng-người Mức thu nhập
Cộng
1.
2.
3.
4.
v.v...
Tổng cộng ==========
CHI PHÍ NGOÀI LƯƠNG
- Chi phí đi lại quốc tế
- Công tác phí
- Thông tin, liên lạc
- In ấn và gửi tài liệu, báo
cáo...
- Thiết bị và các hạng mục khác
- v.v...
Tổng cộng ==========
Mẫu V.4 (e)
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ TRONG NƯỚC
(Đơn
vị tính.....)
Thu nhập của chuyên gia Việt
Nam
Họ tên Số tháng-người Mức thu nhập
Cộng
1.
2.
3.
4.
v.v...
Tổng
cộng ==========
Chi phí khác
- Công tác phí
- Đi lại (trong và ngoài nước)
- Thông tin, liên lạc
- Chi khác...
Mẫu V.4 (f)
TỔNG HỢP ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
(Đơn
vị tính.....)
Ngoài nước Trong nước Cộng
Thu nhập
Chi phí khác
Dự phòng
Tổng cộng: ===========
============ =============
C. MẪU THOẢ THUẬN HỢP ĐỒNG
(Mẫu
tham khảo)
Ngày... tháng... năm 19...
I. CĂN CỨ KÝ HỢP ĐỒNG:
- Căn cứ yêu cầu thực hiện dịch
vụ tư vấn cho dự án của (tên bên mời thầu).
- Căn cứ thông báo trúng thầu
ngày... tháng... năm 19...
II. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ:
III. ĐẠI DIỆN CÁC BÊN KÝ HỢP
ĐỒNG:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư
- Tên, chức vụ người đại diện
(hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ
- Số tài khoản Tại ngân hàng
2. Đại diện tư vấn:
- Tên Công ty tư vấn
- Tên, chức vụ người đại diện
(hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ
- Số tài khoản Tại ngân hàng
IV. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
1. Nhiệm vụ của tư vấn: (Ghi rõ
những công việc phía tư vấn phải đảm nhiệm, địa điểm và thời gian thực hiện...)
2. Các tài liệu sau đây được coi
là một phần của hợp đồng này:
a) Văn bản hợp đồng
b) Thông báo trúng thầu
c) Hồ sơ dự thầu
d) Các văn bản bổ sung...
3. Kết quả thực hiện hợp đồng
4. Yêu cầu về chất lượng
5. Giá trị hợp đồng (theo công
việc, hạng mục, tổng giá trị của hợp đồng)
6. Thời gian nghiệm thu, bàn
giao, thanh toán
7. Phương thức và điều kiện
thanh toán
8. Thời gian thực hiện và hoàn
thành (thời gian bắt đầu, kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh toán)
9. Trường hợp bất khả kháng
10. Bảo hiểm
11. Đền bù
12. Biện pháp đảm bảo việc ký kết
hợp đồng
13. Phạt khi vi phạm hợp đồng
(hoặc thưởng, nếu có)
14. Xử lý khi có tranh chấp hợp
đồng
15. Những nội dung và điều kiện
điều chỉnh hợp đồng (nếu có)
16. Bảo hành
17. Cam kết thanh toán
18. Bảo mật
19. Các phụ lục
20. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành (số
bản) bằng (ngôn ngữ) và có giá trị ngang nhau.
Ngày... tháng... năm 19...
Đại diện tư vấn Đại diện chủ đầu
tư
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC
2:
MẪU HƯỚNG DẪN HỒ SƠ
MỜI THẦU MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ
I. MẪU THÔNG BÁO MỜI THẦU
Ngày...
tháng... năm 19...
1. (Tên bên mời thầu) chuẩn bị
mua sắm (tên vật tư thiết bị) để thực hiện dự án (hoặc công
trình):............... tại:................
2. (Tên bên mời thầu) xin mời tất
cả các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tham gia đấu thầu cung cấp.........
cho dự án........
3. Các nhà thầu có đủ điều kiện,
năng lực và muốn tham dự đấu thầu có thể tìm hiểu thêm các thông tin và nhận hồ
sơ mời thầu tại:
(Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện
thoại và fax của bên mời thầu)
4. Các nhà thầu đăng ký tham dự
đấu thầu sẽ được mua bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với một khoản lệ phí là (ghi
rõ số lượng và loại tiền thanh toán).
5. Hồ sơ dự thầu phải được gửi
kèm một bảo lãnh dự thầu trị giá (ghi rõ số lượng và loại tiền) và phải được
chuyển đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ sơ) vào hoặc trước..... giờ, ngày... tháng...
năm 19...
6. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở
vào..... giờ, ngày... tháng... năm 19... tại (ghi địa điểm mở thầu).
Đại diện bên mời thầu
(Ký tên và đóng dấu)
II. MẪU ĐƠN DỰ THẦU
Ngày...
tháng... năm 19...
Kính
gửi:....................
1. Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ mời
thầu cung cấp (ghi rõ tên gói thầu vật tư hoặc thiết bị), chúng tôi, người ký
tên dưới đây đề nghị được cung ứng (ghi nội dung gói thầu vật tư thiết bị) và
xin đảm bảo sửa chữa đền bù bất kỳ một sai sót nào theo đúng quy định của hồ sơ
mời thầu và theo các điều kiện của hợp đồng, đặc tính kỹ thuật, các bản vẽ...
và các phụ lục kèm theo với tổng giá trị bỏ thầu là:.................. (ghi rõ
loại tiền, số tiền bằng số và bằng chữ).
2. Chúng tôi xác nhận rằng các bản
phụ lục gửi kèm theo đây là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
3. Nếu đơn dự thầu của chúng tôi
được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết sẽ thực hiện ngay việc cung ứng và sẽ
hoàn thành, bàn giao toàn bộ công việc đã nêu trong hợp đồng theo đúng thời hạn.
4. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi
có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm 19... và có thể được chấp thuận vào bất
kỳ thời điểm nào trước thời hạn đó.
5. Cho đến khi một hợp đồng
chính thức được ký kết, thì đơn dự thầu này cùng với thông báo trúng thầu của
(bên mời thầu) sẽ hình thành một hợp đồng ràng buộc giữa hai bên.
Đại diện nhà thầu
(Ký tên và đóng dấu)
III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục đích chỉ dẫn là để cung cấp
cho các nhà thầu những thông tin cần thiết về tính chất của vật tư thiết bị được
đấu thầu cũng như về cách chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu. Những thông tin chủ yếu
trong quá trình đấu thầu sẽ bao gồm: yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, mẫu
đơn dự thầu và thời gian nộp hồ sơ dự thầu, thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu và
điều kiện trao hợp đồng. Chỉ dẫn đối với các nhà thầu cũng phải bao gồm các
thông tin liên quan khác về quá trình đấu thầu thực tế mà bên mời thầu xét thấy
cần thiết.
Chỉ dẫn đối với nhà thầu gồm những
nội dung chủ yếu sau:
1. Bản sao thư mời thầu
2. Phạm vi đấu thầu
3. Nguồn vốn dự án (nhất là đối
với đấu thầu quốc tế)
4. Các điều kiện tài chính và
thương mại, phương thức thanh toán
5. Các yêu cầu về tư cách và
năng lực đối với các nhà thầu
6. Các yêu cầu về chất lượng của
vật liệu, thiết bị và dịch vụ
7. Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ được
có một đơn dự thầu
8. Chi phí tham gia đấu thầu (kể
cả chi phí khảo sát hiện trường và chuẩn bị hồ sơ dự thầu) do nhà thầu tự thu xếp
9. Các yêu cầu về khảo sát hiện
trường nếu có
10. Nội dung tài liệu đấu thầu
và tài liệu cần chuẩn bị trong hồ sơ dự thầu
11. Thuyết minh tài liệu đấu thầu
12. Sửa đổi tài liệu đấu thầu, nếu
có (kèm theo phụ lục)
13. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ
dự thầu
14. Các điều kiện về giá thầu
15. Các điều kiện về loại đồng
tiền bỏ thầu đối với đấu thầu quốc tế
16. Các điều kiện về thời hạn hiệu
lực của hồ sơ dự thầu
17. Các điều kiện về việc cung cấp
bảo lãnh dự thầu (giá trị và loại tiền)
18. Các điều kiện về việc nộp Hồ
sơ dự thầu phụ, nếu có
19. Các điều kiện tổ chức họp tiền
đấu thầu, nếu cần
20. Thủ tục chi tiết nộp hồ sơ dự
thầu
21. Thời gian nộp hồ sơ dự thầu
22. Thủ tục giải quyết các hồ sơ
dự thầu nộp muộn
23. Thủ tục sửa đổi hoặc rút hồ
sơ dự thầu
24. Thủ tục mở hồ sơ dự thầu
25. Yêu cầu giữ bí mật việc xem
xét và đánh giá hồ sơ dự thầu 26. Thủ tục giải thích hồ sơ dự thầu trong quá
trình đánh giá
27. Các điều kiện quy định sự
phù hợp của hồ sơ dự thầu
28. Thủ tục sửa chữa lỗi số học
trong hồ sơ dự thầu
29. Thủ tục chuyển đổi các loại
tiền bỏ thầu khác nhau sang một loại tiền thông dụng
30. Các điều kiện ưu đãi nhà thầu
trong nước nếu áp dụng
31. Thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu
32. Các điều kiện về quyền của
bên mời thầu chấp nhận hoặc loại bỏ hồ sơ dự thầu
33. Thủ tục trao hợp đồng (bao gồm
việc công bố và ký kết chính thức)
34. Yêu cầu về việc nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng (giá trị và loại tiền)
35. Các điều kiện hoàn trả bảo
lãnh dự thầu
36. Các yêu cầu hoặc điều kiện
khác mà bên mời thầu cho là cần thiết trong quá trình đấu thầu
IV (A). MẪU BIỂU GIÁ
(Chỉ
áp dụng đối với vật tư thiết bị sản xuất trong nước hoặc do nước ngoài
sản xuất tại Việt Nam)
S
TT
|
Diễn
giải
|
Xuất
xứ
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (Giá xuất xưởng)
|
Chi
phí gia tăng trong nước so giá xuất xưởng
|
Giá
thành (4x5)
|
Giá
cung ứng tại nơi tiêu thụ
|
Thuế
doanh thu và các loại thuế khác nếu trúng thầu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện nhà thầu
(Ký tên và đóng dấu)
IV (B). MẪU BIỂU GIÁ
(Chỉ
áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài hoặc các đại lý tại Việt Nam)
S
TT
|
Diễn
giải
|
Xuất
xứ
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (Giá FOB)
|
Đơn
giá (Giá CIF)
|
Giá
thành (Giá CIF) (4x6)
|
Giá
cung ứng tại nơi tiêu thụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện nhà thầu
(Ký tên và đóng dấu)
V. CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG VÀ ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Các điều kiện chung và điều kiện
cụ thể của hợp đồng được áp dụng tuỳ theo tính chất của từng dự án trên cơ sở
hướng dẫn của FIDIC (Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn).
VI. MẪU BẢO LÃNH DỰ THẦU
Ngày...
tháng... năm 19...
Kính
gửi:.........................
Ngân hàng (ghi tên ngân hàng) có
trụ sở tại (ghi địa chỉ của ngân hàng) chấp thuận gửi cho (ghi tên chủ đầu tư)
một khoản tiền là............. (loại tiền, số lượng viết bằng số và chữ) để bảo
lãnh cho nhà thầu.................... tham dự đấu thầu (ghi rõ tên gói thầu hoặc
hợp đồng).
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết
trả cho (ghi tên chủ đầu tư) một khoản tiền nói trên ngay sau khi nhận được văn
bản yêu cầu mà không cần chứng minh số tiền phải trả là do nhà thầu................
vi phạm một hoặc các điều kiện sau đây:
1. Nếu nhà thầu rút đơn trong thời
hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã quy định trong mẫu đơn dự thầu.
2. Nếu nhà thầu đã được chủ đầu
tư thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của đơn dự thầu mà nhà thầu:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng.
b) Không có khả năng nộp hoặc từ
chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giá trị
trong............... ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yếu
cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới ngân hàng trước thời hạn nói
trên.
Tên ngân hàng bảo lãnh
(Ký tên, đóng dấu)
VII. MẪU THOẢ THUẬN HỢP ĐỒNG
(Mẫu tham khảo)
Ngày... tháng... năm 19...
I. Căn cứ ký hợp đồng:
- Căn cứ yêu cầu cung ứng...........
của (chủ đầu tư)
- Căn cứ thông báo trúng thầu
ngày... tháng... năm 19...
II. Giải thích thuật ngữ:
III. Đại diện chủ đầu tư và
nhà thầu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư...............
- Tên, chức vụ người đại diện
(hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ......................
- Số tài khoản.................
Tại ngân hàng................
2. Đại diện nhà thầu:
- Tên nhà thầu.................
- Tên, chức vụ người đại diện
(hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ......................
- Số tài khoản.................
Tại ngân hàng................
IV. Nội dung của hợp đồng:
1. Nội dung của hợp đồng bao gồm
các từ và thuật ngữ được hiểu theo cùng nghĩa đã xác định trong bản điều kiện
chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
2. Các tài liệu sau đây được coi
là một phần của hợp đồng này:
a) Văn bản hợp đồng
b) Thông báo trúng thầu
c) Đơn dự thầu và phụ lục kèm
theo
d) Bản thuyết minh kỹ thuật
đ) Bản vẽ thiết kế
e) Biểu giá dự thầu
g) Các phụ lục bổ sung
m) Điều kiện chung của hợp đồng
h) Điều kiện cụ thể của hợp đồng
3. Đối tượng sản phẩm của hợp đồng
là...........................
4. Yêu cầu về số lượng, chất lượng,
chủng loại, quy cách, mỹ thuật.
5. Giá trị hợp đồng (theo công
việc, công đoạn, tổng giá trị của hợp đồng).............................
6. Thời gian nghiệm thu, bàn
giao, thanh toán....................
7. Phương thức và điều kiện
thanh toán...........................
8. Thời gian thực hiện và hoàn
thành (thời gian bắt đầu, kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh
toán)...............................
9. Trường hợp bất khả kháng
10. Bảo hiểm
11. Đền bù
12. Biện pháp đảm bảo việc ký kết
hợp đồng.......................
13. Phạt khi vi phạm hợp đồng
(hoặc thưởng, nếu có)..............
14. Xử lý khi có tranh chấp hợp
đồng.............................
15. Những nội dung và điều kiện
điều chỉnh hợp đồng (nếu có)....................
16. Bảo hành
17. Cam kết thanh toán
18. Bảo mật
19. Các phụ lục
20. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành (số
bản) bằng (ngôn ngữ) và có giá trị ngang nhau.
Ngày... tháng... năm 19...
Đại diện nhà thầu Đại diện chủ đầu
tư
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng
dấu)
VIII. MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG
Ngày...
tháng... năm 19...
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư)
Ngân hàng (tên ngân hàng) có trụ
sở tại (ghi địa chỉ của ngân hàng)
Do (tên nhà thầu) đã cam kết
theo hợp đồng số..., ngày... tháng... năm 19... cung cấp (tên gói thầu) và do
yêu cầu của (tên chủ đầu tư) trong hợp đồng là nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh
của ngân hàng với số tiền................ (loại tiền, số lượng bằng số và bằng
chữ) là sự đảm bảo trách nhiệm của nhà thầu trong thời gian thực hiện hợp đồng
đã ký kết.
Chúng tôi đồng ý cấp cho nhà thầu
giấy bảo lãnh này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho nhà thầu chịu trách
nhiệm trước (tên chủ đầu tư) với số tiền bảo đảm là (loại tiền, số tiền bằng số
và bằng chữ).
Khi nhận được văn bản yêu cầu của
(tên chủ đầu tư) và không cần bất kỳ sự giải thích nào, chúng tôi cam đoan sẽ
trả cho (tên chủ đầu tư) với số tiền bảo đảm là (loại tiền, số tiền bằng số và
bằng chữ).
Giấy bảo lãnh này có hiệu lực đến
ngày... tháng... năm 19...
Tên ngân hàng bảo lãnh
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ Lục
3:
MẪU HƯỚNG DẪN HỒ SƠ
SƠ TUYỂN VÀ HỒ SƠ MỜI THẦU XÂY LẮP
A. SƠ TUYỂN NHÀ THẦU
I. THÔNG BÁO SƠ TUYỂN
Ngày... tháng... năm 19...
1. (Tên bên mời thầu) có nhu cầu
xây dựng công trình............. tại địa điểm.................. bằng nguồn vốn
(ghi rõ nguồn vốn trong nước hoặc ngoài nước)
2. (Tên bên mời thầu) tổ chức sơ
tuyển các nhà thầu thực hiện xây lắp công trình (hoặc thực hiện xây lắp các
"gói thầu" sau đây của công trình:
- Liệt kê các "gói thầu (hoặc
toàn bộ công trình là một gói thầu)"
- Mô tả tóm tắt nội dung công việc
của từng gói thầu
3. Các nhà thầu và liên danh các
nhà thầu nếu có đủ tư cách (tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng công trình mà nêu
rõ điều kiện "đủ tư cách" đối với nhà thầu trong nước hoặc ngoài nước)
đều được đăng ký tham dự sơ tuyển.
4. Nhà thầu đủ tư cách nếu muốn
tham dự có thể tìm hiểu thêm thông tin hoặc nghiên cứu cụ thể tài liệu về sơ
tuyển bằng cách viết thư, gửi fax hoặc telex, hoặc đến trực tiếp theo địa chỉ
sau: (ghi tên và địa chỉ, số fax, telex của cơ quan hoặc người trực tiếp cung cấp
tài liệu về sơ tuyển).
5. Nhà thầu đủ tư cách nếu quan
tâm sẽ được nhân một bộ hồ sơ sơ tuyển hoàn chỉnh bằng cách nộp đơn theo địa chỉ
nói trên (ghi rõ tên công trình hoặc gói thầu muốn tham dự sơ tuyển) với một
khoản lệ phí là (ghi rõ số tiền và loại tiền). Theo yêu cầu của nhà thầu, (tên
bên mời thầu) sẽ gửi tài liệu theo đường bưu điện nhưng sẽ không chịu trách nhiệm
trong trường hợp tài liệu gửi đi bị chậm hoặc bị thất lạc. 6. Các nhà thầu tham
dự sơ tuyển phải hoàn thành tài liệu sơ tuyển đúng hạn và gửi đến (ghi địa chỉ
bên mời thầu) trước giờ..... ngày... tháng... năm 19.... (Tên bên mời thầu) có
quyền tiếp nhận hoặc từ chối những đơn xin dự sơ tuyển gửi tới sau thời hạn quy
định nêu trên.
7. Các nhà thầu dự sơ tuyển sẽ
được thông báo kết quả sơ tuyển. Chỉ những nhà thầu hoặc liên danh nhà thầu đáp
ứng các tiêu chuẩn sơ tuyển theo thủ tục này mới được mời tham dự đấu thầu.
II. CHỈ DẪN SƠ TUYỂN
Ngày... tháng... năm 19...
- Tên dự án (công
trình).........................................
- Tên bên mời thầu...............................................
1. Giới thiệu về phạm vi đấu thầu
và các thông tin chung:
a) Giới thiệu về nguồn vốn của dự
án, phạm vi đấu thầu của dự án (một gói thầu hoặc nhiều gói thầu).
b) Miêu tả nội dung và các phần
việc chính của từng gói thầu.
c) Hình thức hợp đồng (hợp đồng
có điều chỉnh giá, hợp đồng trọn gói, hợp đồng chía khoá trao tay).
d) Chuẩn bị một phụ lục riêng giới
thiệu thông tin chung về khí hậu, thuỷ văn, địa hình, địa điểm xây dựng; các
phương tiện vận tải, truyền thông; sơ đồ mặt bằng dự án; dự kiến thời hạn xây dựng;
các phương tiện, dịch vụ được bảo đảm và các dữ liệu có liên quan khác (nếu
có).
2. Nộp hồ sơ dự sơ tuyển:
a) Nhà thầu dự sơ tuyển phải nộp
hồ sơ sơ tuyển đến (địa chỉ bên mời thầu) trước ngày... (ghi rõ thời hạn). Hồ
sơ nộp sau thời hạn quy định, bên mời thầu có thể tiếp nhận hoặc từ chối.
b) Hồ sơ dự sơ tuyển do nhà thầu
nộp bao gồm một bản gốc và (ghi rõ số lượng) các bản sao để trong một phong bì
được niêm phong kín. Ngoài phong bì ghi: Hồ sơ dự sơ tuyển cho gói thầu (ghi rõ
số và tên gói thầu); Tên và địa chỉ của nhà thầu dự sơ tuyển.
c) Đối với các nhà thầu nước
ngoài, tất cả các thông tin được yêu cầu trả lời trong các bản câu hỏi sơ tuyển
phải được viết bằng tiếng Anh và phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt để
trong trường hợp giải thích thông tin thì bản tiếng Việt sẽ là căn cứ chính.
d) Nhà thầu phải trả lời tất cả
các câu hỏi trong từng bản câu hỏi. Nếu cần có thể kèm theo các văn bản bổ
sung.
đ) Hồ sơ dự sơ tuyển phải có chữ
ký của đại diện có thẩm quyền của nhà thầu hoặc chữ ký của người được uỷ quyền
và phải có giấy uỷ quyền kèm theo.
e) Tất cả các tài liệu dự sơ tuyển
của các nhà thầu sẽ được xem xét kín và không trả lại.
g) Bên mời thầu sẽ thông báo kết
quả sơ tuyển cho tất cả các nhà thầu dự sơ tuyển.
Bên mời thầu được quyền từ chối
hoặc chấp nhận các hồ sơ dự sơ tuyển mà không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào
đối với nhà thầu xin dự sơ tuyển cũng như không có bất cứ nghĩa vụ gì để thông
báo cho nhà thầu biết về lý do của hành động nói trên.
3. Bản câu hỏi sơ tuyển:
a) Có 9 mẫu câu hỏi sơ tuyển:
Mẫu 1: Đơn xin sơ tuyển
Mẫu 2: Thông tin chung
Mẫu 3: Số liệu về tài chính
Mẫu 4: Hồ sơ kinh nghiệm Mẫu
5: Thiết bị thi công
Mẫu 6: Bố trí nhân sự
Mẫu 7: Sơ đồ tổ chức hiện trường
Mẫu 8: Các nhà thầu phụ
Mẫu 9: Dữ liệu liên danh
(chỉ đối với nhà thầu liên danh)
b) Nhà thầu liên danh phải hoàn
thành một bộ mẫu câu hỏi riêng (gồm 8 mẫu) cho mỗi bên liên danh đồng thời lập
thêm mẫu số 9 về dữ liệu liên danh. Trường hợp cơ quan mời thầu không chấp nhận
thoả thuận liên danh thì có thể yêu cầu liên danh sửa đổi thoả thuận cho thích
hợp. Nếu không nộp thoả thuận liên danh đã được sửa đổi trong vòng 21 ngày kể từ
ngày liên danh nhận được yêu cầu sửa đổi thì đơn xin tham dự sơ tuyển sẽ không
được xem xét tiếp.
c) Các mẫu câu hỏi trên, nếu cần
có thể kèm thêm các văn bản phụ vào các mẫu (cần đánh số thứ tự để tránh nhầm lẫn).
4. Tiêu chuẩn về trình độ, năng
lực:
a) Việc sơ tuyển sẽ dựa trên cơ
sở đáp ứng được toàn bộ những tiêu chuẩn tối thiểu về kinh nghiệm chung và
riêng; năng lực của từng chức danh quản lý, năng lực trang thiết bị, tình trạng
tài chính... như đã được thể hiện qua những câu trả lời trong các mẫu câu hỏi.
Kinh nghiệm và các nguồn năng lực của các nhà thầu phụ sẽ không được tính đến
khi đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ năng lực của nhà thầu dự
sơ tuyển.
b) Năng lực tài chính của nhà thầu
dự sơ tuyển sẽ được đánh giá trên cơ sở giá trị ròng, vốn lưu động, và giá trị
của các phần hợp đồng hiện hành chưa hoàn thành của nhà thầu đó. Nếu nhà thầu dự
sơ tuyển cảm thấy năng lực tài chính của mình không đủ thì nhà thầu đó có thể
đính kèm với đơn xin một giấy bảo lãnh do ngân hàng của Nhà nước phát hành để bổ
sung cho tài liệu dự tuyển của mình. Giấy bảo lãnh này phải đảm bảo rằng trong
trường hợp nhà thầu dự tuyển được trao hợp đồng thì sẽ được cấp tín dụng tuần
hoàn với giá trị không nhỏ hơn 1/3 tổng giá trị hợp đồng. Tín dụng tuần hoàn
này phải được duy trì tới khi công trình được xây dựng hoàn thành và bàn giao
cho chủ đầu tư.
c) Nhà thầu tham dự sơ tuyển sẽ
phải đáp ứng những tiêu chuẩn tối thiểu sau:
1- Doanh thu trung bình hàng năm
trong 5 năm vừa qua........ (yếu tố này được xác định trên cơ sở phiếu giá công
trình đã thực hiện và đã hoàn thành).
2- Kinh nghiệm đã thực hiện ít
nhất là....... dự án (công trình) có tính chất tương tự như dự án (công trình)
này, và dự án (công trình) có các điều kiện hiện trường tương tự trong vòng
5-10 năm qua. (Kể tên dự án và minh hoạ "tính tương tự" của các dự án
đã thực hiện về loại dự án (công trình), quy mô, đặc điểm kỹ thuật, các điều kiện
môi trường...).
3- Năng lực về nhà xưởng, thiết
bị: Nhà thầu dự tuyển phải kê khai rõ nguồn thiết bị (thuộc sở hữu hay đi thuê?
Thuê dài hạn hay ngắn hạn?) và thời gian đã sử dụng của thiết bị để xác định chất
lượng thiết bị. Nhà thầu phải cam kết những thiết bị chủ yếu hoạt động tốt và
phải sẵn có cho hợp đồng.
5. Lịch sử kiện tụng:
Nhà thầu dự tuyển phải cung cấp
thông tin chính xác về mọi cuộc kiện tụng hoặc xét xử đối với những hợp đồng đã
được hoàn thành, hoặc đang được thực hiện trong vòng 5 năm gần đây. Nếu nhà thầu
hoặc bất kỳ đối tác nào của liên danh dự sơ tuyển có truyền thống bị kiện tụng
hoặc xét xử có thể dẫn tới bị loại, tuỳ theo dự xem xét của bên mời thầu.
6. Cập nhật thông tin sơ tuyển:
Các nhà thầu trúng sơ tuyển sẽ
phải cập nhật các thông tin về năng lực, trình độ được sử dụng cho việc sơ tuyển
tại thời điểm nộp hồ sơ tham dự đấu thầu để khẳng định sự tiếp tục phù hợp với
các tiêu chuẩn về năng lực, trình độ và xác minh những thông tin đã cung cấp. Hồ
sơ dự thầu sẽ bị loại nếu như tiêu chuẩn về trình độ năng lực sơ tuyển không
còn đáp ứng vào thời điểm đấu thầu.
Mẫu 1 :
ĐƠN XIN DỰ SƠ TUYỂN
Ngày... tháng... năm 19...
Kính
gửi: (tên bên mời thầu)
1. Được sự uỷ quyền và đại diện
cho......................... (ghi tên nhà thầu dự sơ tuyển), sau khi tìm hiểu đầy
đủ các thông tin về sơ tuyển, chúng tôi, người ký tên dưới đây xin được tham dự
sơ tuyển đấu thầu xây lắp công trình................ (ghi tên công trình hoặc
gói thầu muốn tham dự).
2. Chúng tôi xin gửi kèm theo
đơn này các bản tài liệu gốc xác định:
- Tư cách pháp lý và năng lực của
nhà thầu tham dự sơ tuyển
- Trụ sở làm việc chính, địa chỉ
giao dịch
3. Bên mời thầu hoặc đại diện có
thẩm quyền của bên mời thầu được quyền tiến hành việc thăm dò hoặc điều tra để
xác minh các tài liệu và thông tin do chúng tôi trình nộp có liên quan tới đơn
xin tham dự sơ tuyển.
4. Bên mời thầu có thể liên lạc
với các cá nhân dưới đây để được cung cấp thêm thông tin:
- Các vấn đề về quản lý Tên Điện
thoại
- Các vấn đề về kỹ thuật Tên Điện
thoại
- Các vấn đề về tài chính Tên Điện
thoại
- Các vấn đề về nhân sự Tên Điện
thoại
5. Đơn xin sơ tuyển này được viết
trên tinh thần hiểu biết đầy đủ là bên mời thầu có quyền từ chối hoặc chấp nhận
các đơn xin sơ tuyển, huỷ bỏ quá trình sơ tuyển, từ chối tất cả các đơn xin sơ
tuyển và không chịu trách nhiệm về những việc làm nói trên cũng như không có
trách nhiệm phải thông báo lý do của việc làm đó cho các nhà thầu biết.
6. Chúng tôi xin cam đoan mọi
tài liệu và thông tin dự sơ tuyển trình nộp bên mời thầu là hoàn chỉnh, đầy đủ,
chân thực và đúng đắn trong từng chi tiết.
Đại diện nhà thầu
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 2:
THÔNG TIN CHUNG
Tên
công ty
1. Địa chỉ trụ sở
chính..........................................
Số Telex
(fax)................................................
Số điện thoại.................................................
2. Địa chỉ văn phòng khu vực (nếu
có)............................
Số Telex
(fax)................................................
Số điện thoại.................................................
3. Địa chỉ văn phòng địa phương
(nếu có).........................
Số Telex
(fax)................................................
Số điện thoại.................................................
Nước và năm được thành lập (kèm
theo bản sao giấy phép đăng ký và quyền sở hữu)......................................................
......................................................................
Các ngành kinh doanh chính:
a)........................... từ.................................
b)........................... từ.................................
c)........................... từ.................................
v.v...
Mẫu 3:
SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH
A. Tóm tắt tài sản có và tài sản
nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính đã được kiểm toán trong vòng 3 năm tài
chính vừa qua (kèm bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán).
|
Năm
19...
|
Năm
19...
|
Năm
19...
|
1- Tổng tài sản có
|
|
|
|
2- Tài sản có lưu động
|
|
|
|
3- Tổng số tài sản nợ
|
|
|
|
4- Tài sản nợ lưu động
|
|
|
|
5- Giá trị ròng
|
|
|
|
6- Vốn luân chuyển
|
|
|
|
B. Tín dụng và hợp đồng:
1- Tên và địa chỉ ngân hàng
thương mại cung cấp tín dụng
2- Tổng số tiền tín dụng
3- Danh mục các hợp đồng đang tiến
hành:
Tên
hợp đồng
|
Giá
trị hợp đồng
|
Tên
cơ quan ký hợp đồng
|
Giá
trị công trình còn phải làm
|
Ngày
hoàn thành theo kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Tổng
giá trị
|
|
|
|
|
Mẫu 4:
HỒ SƠ KINH NGHIỆM
1. Tổng số năm có kinh nghiệm
trong công việc xây dựng dân dụng
2. Tổng số năm có kinh nghiệm
trong công việc xây dựng chuyên dụng
Tính
chất công việc
|
Số
năm kinh nghiệm
|
1-
|
|
2-
|
|
3-
|
|
4-
|
|
5-
|
|
6-
|
|
v.v..
|
|
3. Danh sách các hợp đồng có giá
trị từ 10 tỷ đồng trở lên được thực hiện trong vòng 10 năm qua:
Tính
chất
|
Tổng
|
Giá
trị nhà
|
Thời
hạn hợp đồng
|
Tên
cơ quan ký
|
Tên
|
công
trình
|
giá
trị
|
thầu
thực hiện
|
Khởi
công
|
Hoàn
thành
|
hợp
đồng
|
nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 1: Liên quan chủ yếu tới
quy mô, tính chất công trình
- Cột 2: Tỷ giá hối đoái tính tại
ngày trao hợp đồng (nếu có).
- Cột 3: Kê khai trong trường hợp
là một nhà thầu phụ hoặc một bên liên danh.
4. Danh sách các hợp đồng được
thực hiện trong vòng 5-10 năm qua có tính chất tương tự như công trình (hoặc
gói thầu) đang xin tham dự sơ tuyển:
Tính
chất
|
Tổng
|
Giá
trị nhà
|
Thời
hạn hợp đồng
|
Tên
cơ quan ký
|
Tên
|
công
trình
|
giá
trị
|
thầu
thực hiện
|
Khởi
công
|
Hoàn
thành
|
hợp
đồng
|
nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 1: Liên quan chủ yếu tới
quy mô, tính chất công trình
- Cột 2: Tỷ giá hối đoái tính tại
ngày trao hợp đồng (nếu có).
- Cột 3: Kê khai trong trường hợp
là một nhà thầu phụ hoặc một bên liên danh.
Mẫu 5:
THIẾT BỊ THI CÔNG
Mô
tả thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số
lượng của từng loại
|
Năm
sản xuất
|
Số
thiết bị thuộc sở hữu
|
Từng
loại đi thuê
|
Công
suất hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 6
BỐ TRÍ NHÂN LỰC
|
Tên
|
Tuổi
|
Năm
công tác(*)
|
Học
vấn
|
Nhiệm
vụ dự kiến được giao
|
Kinh
nghiệm có liên quan
|
1. Quản lý chung
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
2. Quản lý hành chính
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
3. Quản lý kỹ thuật
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
4. Giám sát hiện trường
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
5. Các công việc khác:
|
|
|
|
|
|
|
(*) Gửi kèm theo một bản tóm
tắt thâm niên công tác của mỗi cán bộ chủ chốt
Mẫu 7:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
1. Sơ đồ tổ chức hiện trường
.................................................................
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện
trường
.................................................................
3. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở
chính và việc quản lý ngoài hiện trường
.................................................................
4. Chỉ rõ trách nhiệm và thẩm
quyền nào sẽ được giao phó cho quản lý hiện trường
.................................................................
Mẫu 8:
CÁC NHÀ THẦU PHỤ
(Liệt
kê tên các nhà thầu phụ, mô tả năng lực, kinh nghiệm... của các nhà thầu phụ)
Mẫu 9:
DỮ LIỆU LIÊN DANH
1. Tên liên
danh.................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính..........................................
- Số Telex (fax)..............................................
- Số điện thoại...............................................
3. Địa chỉ khu vực (nơi tổ chức
đấu thầu, nếu có):
- Số Telex
(fax)..............................................
- Số điện thoại...............................................
4. Tên của các thành viên:
a)............................................................
b)............................................................
c)............................................................
d)............................................................
5. Tên thành viên đại diện liên
danh
..............................................................
6. Thoả thuận liên danh dự kiến
a) Ngày ký thoả thuận.........................................
b) Nơi ký.....................................................
7. Dự kiến phân chia trách nhiệm
giữa các thành viên
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Các tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ
dự sơ tuyển gồm:
1. Các điều kiện về tài chính
2. Yêu cầu về kỹ thuật
3. Yêu cầu về kinh nghiệm
B. HỒ SƠ MỜI THẦU
I(A). THƯ MỜI THẦU
(Áp
dụng đối với công trình đã thực hiện bước sơ tuyển)
Ngày... tháng... năm 19...
Kính
gửi: (Tên công ty)
1. (Tên bên mời thầu) chuẩn bị tổ
chức đấu thầu xây lắp công trình ............................ (ghi tóm tắt nội
dung và địa điểm xây dựng công trình). (Tên bên mời thầu) xin mời (tên công ty)
tới tham dự đấu thầu xây lắp công trình...................................
2. Nhà thầu đăng ký tham dự đấu
thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh tại (ghi địa chỉ bán hồ sơ)
trong thời gian (ghi rõ thời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí là...........
(ghi loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
3. Tất cả các hồ sơ dự thầu đều
phải kèm theo một bảo lãnh dự thầu là......................................
(ghi loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ) và phải được chuyển đến (ghi rõ địa
chỉ) vào hoặc trước...... giờ, ngày..... tháng..... năm 19...
4. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở
vào........ giờ, ngày..... tháng..... năm 19... tại (địa điểm mở thầu).
Đại diện bên mời thầu
(Ký tên, đóng dấu)
I(B). THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Áp
dụng đối với công trình không tiến hành sơ tuyển)
1. (Tên bên mời thầu) chuẩn bị tổ
chức đấu thầu xây lắp công trình........................... tại.........................
(ghi địa điểm xây dựng công trình).
2. (Tên bên mời thầu) xin mời
các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tới tham dự đấu thầu xây lắp công
trình......................
3. Các nhà thầu có đủ điều kiện,
năng lực và muốn tham dự đấu thầu công trình, có thể tìm hiểu thêm các thông
tin và mua hồ sơ mời thầu tại.................... (ghi rõ địa chỉ).
4. Các nhà thầu đăng ký tham dự
đấu thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với một khoản lệ phí
là................ (loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
5. Tất cả các hồ sơ dự thầu đều
phải kèm theo một bảo lãnh dự thầu là.................... (loại tiền, số lượng
bằng số và bằng chữ) và phải được chuyển đến (ghi rõ địa chỉ) vào hoặc trước..........
giờ, ngày...... tháng..... năm 19...
6. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở
vào..... giờ, ngày.... tháng..... năm 19.... tại (địa điểm mở thầu).
Đại diện bên mời thầu
(Ký tên, đóng dấu)
II. MẪU ĐƠN DỰ THẦU
Kính
gửi:................... (tên bên mời thầu)
1. Sau khi xem xét kỹ các điều
kiện của công trình, đặc điểm kỹ thuật, các bản vẽ, các bảng tiên lượng và các
thông tin khác của hồ sơ mời thầu.
Chúng tôi, người ký tên dưới đây
xin được thực hiện và hoàn thành các công việc đã nêu trên và bảo hành sửa chữa
bất kỳ một sai sót nào theo đúng với điều kiện của hợp đồng, đặc điểm kỹ thuật,
các bản vẽ, tiên lượng dự toán và các văn bản khác với tổng số tiền
là:........... ............ (loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
2. Chúng tôi xác nhận rằng các bản
phụ lục kèm theo đây là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
3. Nếu hồ sơ dự thầu của chúng
tôi được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết sẽ tiến hành thực hiện ngay công việc
khi nhận được lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn bộ công việc đã nêu
trong hợp đồng theo đúng thời hạn.
4. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi
có hiệu lực đến ngày.... tháng.... năm 19... và có thể được chấp thuận vào bất
kỳ lúc nào trước thời hạn đó.
5. Cho đến khi một thoả thuận được
hình thành, thì hồ sơ dự thầu này cùng với thông báo trúng thầu của (bên mời thầu)
sẽ là một cam kết ràng buộc giữa hai bên.
Ngày.... tháng... năm 19...
Đại diện nhà thầu
(Ký tên, đóng dấu)
III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục đích chỉ dẫn là để cung cấp
cho các nhà thầu những thông tin cần thiết về tính thất của công trình được đấu
thầu cũng như về cách chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu. Những thông tin chủ yếu
trong quá trình đấu thầu sẽ bao gồm: yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, mẫu
đơn dự thầu và thời gian nộp hồ sơ dự thầu, thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu và
điều kiện trao hợp đồng. Chỉ dẫn đối với các nhà thầu cũng phải bao gồm các
thông tin liên quan khác về quá trình đấu thầu thực tế mà bên mời thầu xét thấy
cần thiết.
Chỉ dẫn đối với nhà thầu gồm những
nội dung chủ yếu sau:
1- Bản sao thư mời thầu
2- Phạm vi đấu thầu
3- Nguồn vốn cho dự án (nhất là
đối với đấu thầu quốc tế)
4- Các điều kiện tài chính và
thương mại, phương thức thanh toán
5- Các yêu cầu về tư cách và
năng lực đối với các nhà thầu
6- Các yêu cầu về chất lượng của
vật liệu, thiết bị và dịch vụ
7- Yêu cầu mỗi nhà thầu chỉ được
có một đơn dự thầu
8- Chi phí tham gia đấu thầu (kể
cả chi phí khảo sát hiện trường và chuẩn bị hồ sơ dự thầu) do nhà thầu tự thu xếp
9- Các yêu cầu về "khảo sát
hiện trường" nếu có
10- Nội dung tài liệu đấu thầu
và tài liệu cần chuẩn bị trong hồ sơ dự thầu
11- Thuyết minh tài liệu đấu thầu
12- Sửa đổi tài liệu đấu thầu, nếu
có (kèm theo phụ lục)
13- Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ
dự thầu
14- Các điều kiện về giá thầu
15- Các điều kiện về loại đồng
tiền bỏ thầu đối với đấu thầu quốc tế
16- Các điều kiện về thời hạn hiệu
lực của hồ sơ dự thầu
17- Các điều kiện về việc cung cấp
bảo lãnh dự thầu (giá trị và loại tiền)
18- Các điều kiện về việc nộp
"Hồ sơ dự thầu phụ", nếu có
19- Các điều kiện tổ chức họp
"tiền đấu thầu", nếu cần
20- Thủ tục chi tiết nộp hồ sơ dự
thầu
21- Thời gian nộp hồ sơ dự thầu
22- Thủ tục giải quyết các hồ sơ
dự thầu nộp muộn
23- Thủ tục sửa đổi hoặc rút hồ
sơ dự thầu
24- Thủ tục mở hồ sơ dự thầu
25- Yêu cầu giữ bí mật việc xem
xét và đánh giá hồ sơ dự thầu
26- Thủ tục giải thích hồ sơ dự
thầu trong quá trình đánh giá
27- Các điều kiện quy định
"sự phù hợp" của hồ sơ dự thầu
28- Thủ tục sửa chữa lỗi số học
trong hồ sơ dự thầu
29- Thủ tục chuyển đổi các loại
tiền bỏ thầu khác nhau sang một loại tiền thông dụng
30- Các điều kiện "ưu đãi
nhà thầu trong nước" nếu áp dụng
31- Thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu
32- Các điều kiện về quyền của
bên mời thầu chấp nhận hoặc loại bỏ hồ sơ dự thầu
33- Thủ tục trao hợp đồng (bao gồm
việc công bố và ký kết chính thức)
34- Yêu cầu về việc nộp bảo lãnh
thực hiện hợp đồng (giá trị và loại tiền)
35- Các điều kiện hoàn trả bảo
lãnh dự thầu
36- Các yêu cầu hoặc điều kiện
khác mà bên mời thầu cho là cần thiết trong quá trình đấu thầu
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG VÀ ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Các điều kiện chung và điều kiện
cụ thể của hợp đồng được áp dụng tuỳ theo tính chất của từng dự án trên cơ sở
hướng dẫn của FIDIC (Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn).
V. MẪU BẢO LÃNH DỰ THẦU
Ngày......
tháng...... năm 19....
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư)
Ngân hàng (ghi tên ngân hàng) có
trụ sở tại (ghi địa chỉ của ngân hàng) chấp thuận gửi cho (ghi tên chủ đầu tư)
một khoản tiền là (ghi loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ) để bảo lãnh cho
nhà thầu..... .......... tham dự đấu thầu công
trình................................ Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho
(ghi tên chủ đầu tư) số tiền nói trên ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu mà
không cần chứng minh số tiền phải trả là do nhà thầu.................... vi phạm
một hoặc các điều kiện sau đây:
1. Nếu nhà thầu rút đơn dự thầu
trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã quy định trong đơn dự thầu.
2. Nếu nhà thầu đã được chủ đầu
tư thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của đơn dự thầu mà nhà thầu:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng.
b) Không có khả năng nộp hoặc từ
chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giá trị
trong.......... ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu
nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới ngân hàng trước thời hạn nói trên.
Tên ngân hàng bảo lãnh
(Ký tên, đóng dấu)
VI- MẪU THOẢ THUẬN HỢP ĐỒNG
(Mẫu
tham khảo)
Ngày.... tháng.... năm 19....
I. Căn cứ ký hợp đồng:
- Căn cứ yêu cầu xây dựng và
hoàn thành công trình............. của (chủ đầu tư).
- Căn cứ thông báo trúng thầu
ngày..... tháng.... năm 19...
II. Giải thích các thuật ngữ:
III. Đại diện chủ đầu tư và
nhà thầu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu
tư.................................................
- Tên, chức vụ người đại diện
(hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ........................................................
- Số tài khoản....................
Tại ngân hàng.................
2. Đại diện nhà thầu:
- Tên nhà thầu...................................................
- Tên, chức vụ người đại diện
(hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ........................................................
- Số tài khoản....................
Tại ngân hàng.................
IV. Nội dung của hợp đồng:
1- Nội dung của hợp đồng bao gồm
các từ và thuật ngữ được hiểu theo cùng nghĩa đã xác định trong bản điều kiện
chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
2. Các tài liệu sau đây được coi
là một phần của hợp đồng này:
a) Văn bản hợp đồng
b) Thông báo trúng thầu
c) Đơn dự thầu và phụ lục kèm
theo
d) Bản thuyết minh kỹ thuật
e) Bản tiên lượng tính giá dự thầu
f) Bản vẽ thiết kế
g) Các phụ lục bổ sung
h) Điều kiện chung của hợp đồng
i) Điều kiện cụ thể của hợp đồng
3- Đối tượng sản phẩm của hợp đồng
là............................
4- Yêu cầu về số lượng, chất lượng,
chủng loại, quy cách, mỹ thuật.
5- Giá trị hợp đồng (theo công
việc, công đoạn, hạng mục, tổng giá trị của hợp đồng).................................................
6- Thời gian nghiệm thu, bàn
giao, thanh toán....................
7- Phương thức và điều kiện
thanh toán...........................
8- Thời gian thực hiện và hoàn
thành (thời gian bắt đầu, kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh
toán)...............................
9- Trường hợp bất khả kháng
10- Bảo hiểm
11- Đền bù
12- Biện pháp đảm bảo việc ký kết
hợp đồng.......................
13- Phạt khi vi phạm hợp đồng
(hoặc thưởng, nếu có)..............
14- Xử lý khi có tranh chấp hợp
đồng.............................
15- Những nội dung và điều kiện
điều chỉnh hợp đồng (nếu có).....
16- Bảo hành
17- Cam kết thanh toán
18- Bảo mật
19- Các phụ lục
20- Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành (số
bản) bằng (ngôn ngữ) và có giá trị ngang nhau.
Ngày.... tháng.... năm 19...
Đại diện nhà thầu Đại diện chủ đầu
tư
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng
dấu)
VII. MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG
Ngày.... tháng.... năm 19...
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư)
Ngân hàng (tên ngân hàng) có trụ
sở tại (ghi địa chỉ của ngân hàng)
Do (tên nhà thầu) đã cam kết
theo hợp đồng số......, ngày..... tháng.... năm 19.... thực hiện xây dựng công
trình.................... và do yêu cầu của (tên chủ đầu tư) trong hợp đồng là
nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh của ngân hàng với số tiền................ (loại
tiền, số lượng bằng số và bằng chữ) là sự đảm bảo trách nhiệm của nhà thầu
trong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấp cho nhà thầu
giấy bảo lãnh này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho nhà thầu chịu trách
nhiệm trực tiếp (tên chủ đầu tư) với số tiền đảm bảo là................ (loại
tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
Khi nhận được văn bản yêu cầu của
(tên chủ đầu tư) và không cần bất kỳ sự giải thích nào, chúng tôi cam đoan sẽ
trả cho (tên chủ đầu tư) (loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
Giấy bảo lãnh này có hiệu lực đến
ngày.... tháng.... năm 19...
Tên ngân hàng bảo lãnh
(Ký tên, đóng dấu)