CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU
KIỆN ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm
2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng
11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt
động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối
với: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt;
b) Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt
động, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối với: Cơ sở giáo dục thường xuyên,
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;
c) Thành lập hoặc cho phép thành lập trường cao
đẳng sư phạm; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; đình chỉ hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào
tạo giáo viên trình độ cao đẳng; sáp nhập, chia, tách, giải thể trường cao đẳng
sư phạm; sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học;
d) Thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; cho phép trường đại học, phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo; đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ
sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; sáp nhập, chia, tách
cơ sở giáo dục đại học; giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học; công nhận đại học vùng, đại học quốc gia (sau đây gọi chung
là cơ sở giáo dục đại học);
đ) Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt
động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của
Việt Nam; công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam;
e) Đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; đình
chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân
hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động liên kết giáo dục và
đào tạo với nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với: Cơ sở giáo dục
mầm non; nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập; cơ sở
giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục thường xuyên; trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập; trường chuyên biệt; trường cao đẳng thực hiện hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; cơ sở
giáo dục đại học; tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học; tổ chức và cá nhân khác thực hiện hoạt động giáo dục.
2. Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và kinh doanh dịch vụ tư vấn du
học về giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Chương II
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Mục 1. NHÀ TRẺ, TRƯỜNG MẪU GIÁO, TRƯỜNG MẦM NON
Điều 3. Điều kiện thành lập nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non công lập hoặc cho phép thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm non)
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
mầm non phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương
nơi trường đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục mầm non; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển trường mầm non.
Điều 4. Thủ tục thành lập trường mầm non công
lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non dân lập, tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố,
thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành
lập trường mầm non công lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non dân lập, tư
thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường mầm non (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường
mầm non (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) (nếu đề nghị thành lập trường mầm non công
lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường mầm non dân lập,
tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công
trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng
văn bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện
thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định các điều kiện thành
lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để
đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 3 Nghị định này; trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường
mầm non; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non và nêu rõ lý
do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường
mầm non (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường mầm non có hiệu lực, nếu trường mầm non
không được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định
cho phép thành lập trường.
5. Trường hợp trường mầm non chuyển địa điểm hoạt
động giáo dục thì phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thành lập
hoặc cho phép thành lập trường mầm non, cho phép trường mầm non hoạt động giáo
dục quy định tại Nghị định này. Trong đề án (theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này), trường mầm non phải cam kết kế thừa các quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của trường mầm non đề nghị chuyển địa điểm.
Điều 5. Điều kiện cho phép trường mầm non hoạt
động giáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi đáp ứng các tiêu chuẩn về địa điểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất
tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặc
biệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường bằng diện tích sàn xây
dựng và phải bảo đảm diện tích sàn xây dựng không thấp hơn diện tích đất bình
quân tối thiểu cho một trẻ em theo quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu, học liệu đáp
ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục
mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và phát
triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường mầm non tư thục, mức đầu tư ít
nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn
đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất. Kế
hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.
Đối với trường hợp trường mầm non tư thục không xây
dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn có để
triển khai hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em thì mức đầu tư ít
nhất phải đạt 70% mức đầu tư quy định tại điểm a khoản này;
b) Đối với trường mầm non công lập, dân lập, nguồn
lực tài chính do cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc cộng đồng dân cư ở cơ sở
chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm
non theo quy định.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Điều 6. Thủ tục cho phép trường mầm non hoạt
động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép
hoạt động giáo dục đối với trường mầm non.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường mầm non hoạt
động giáo dục (theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các văn bản pháp lý chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm trường mầm non với thời
hạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường mầm non tư thục phải có văn bản pháp
lý xác nhận về số tiền đầu tư do nhà trường đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp,
phù hợp với quy mô dự kiến tại thời điểm đăng ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường gồm các
nội dung chủ yếu sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường; tổ
chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người
lao động và trẻ em; tài chính và tài sản của nhà trường; các vấn đề khác liên
quan đến tổ chức và hoạt động của nhà trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều này qua công dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp
đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho trường mầm non trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ; hoặc
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mầm non trong trường hợp hồ sơ
hợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường mầm non được hoạt
động giáo dục theo quy định; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp
ứng các quy định tại Điều 5 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết
định cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì
thông báo bằng văn bản cho trường mầm non và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường mầm non hoạt động giáo
dục (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này) được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường mầm
non
1. Trường mầm non bị đình chỉ hoạt động giáo dục
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo
dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng
thẩm quyền;
c) Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử
phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đình
chỉ hoạt động giáo dục đối với trường mầm non.
…………………
Nội dung văn bản bằng
File Word (đang tiếp tục cập nhật)