Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 124/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 86/2018/NĐ-CP đầu tư của nước ngoài lĩnh vực giáo dục

Số hiệu: 124/2024/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 05/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

Ngày 05/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 124/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Sửa đổi, bổ sung đối tượng liên kết giáo dục của bên Việt Nam và bên nước ngoài

Theo đó, Nghị định 124/2024/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng liên kết giáo dục của bên Việt Nam và bên nước ngoài như sau:

- Bên Việt Nam: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

- Bên nước ngoài:

+ Cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động ít nhất 05 năm ở nước ngoài tính đến ngày nộp hồ sơ và không vi phạm pháp luật của nước sở tại trong thời gian hoạt động, có giảng dạy trực tiếp, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

+ Tổ chức cung cấp chương trình giáo dục được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động cung cấp chương trình giáo dục mầm non hoặc phổ thông ít nhất là 05 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin thực hiện liên kết giáo dục.

(Hiện hành, Nghị định 86/2018/NĐ-CP chỉ quy định rằng cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục).

Quy định về chương trình đào tạo của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam

Cũng theo Nghị định 124/2024/NĐ-CP thì chương trình đào tạo của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Là chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép đào tạo và cấp bằng hoặc có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng còn hiệu lực do tổ chức kiểm định chất lượng hợp pháp cấp;

- Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

(Hiện hành, Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định chương trình đào tạo của nước ngoài thực hiện tại Việt Nam là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các trình độ đào tạo).

Xem thêm thông tin chi tiết tại Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2024.

 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2018/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:

“4. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài để thực hiện chương trình giáo dục tích hợp.”

b) Bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau:

“8. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam với cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài thông qua văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết để tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.”

2. Bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện quy định và đạt yêu cầu về bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục của tổ chức thực hiện kiểm định cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.”

3. Bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Cơ sở giáo dục hoặc tổ chức kinh tế sau khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thì phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, điều kiện thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , Nghị định này và các điều kiện liên quan đến nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất đối với thời gian thuê đất còn lại (nếu có), các khoản thuế và phí liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình triển khai hoạt động của cơ sở giáo dục.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục

1. Bên Việt Nam: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

2. Bên nước ngoài:

a) Cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động ít nhất 05 năm ở nước ngoài tính đến ngày nộp hồ sơ và không vi phạm pháp luật của nước sở tại trong thời gian hoạt động, có giảng dạy trực tiếp, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

b) Tổ chức cung cấp chương trình giáo dục được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động cung cấp chương trình giáo dục mầm non hoặc phổ thông ít nhất là 05 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin thực hiện liên kết giáo dục.”

5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:

“b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Công khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng cho học sinh, cha mẹ học sinh và trên trang thông tin điện từ của cơ sở giáo dục các thông tin về chương trình giáo dục và kết quả kiểm định, số lượng giáo viên người nước ngoài, số lượng học sinh nước ngoài, phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.”

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:

“1. Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

a) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp ở nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Giáo dục đại học (được sửa đổi, bổ sung năm 2018).”

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:

“2. Chương trình đào tạo của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Là chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép đào tạo và cấp bằng hoặc có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng còn hiệu lực do tổ chức kiểm định chất lượng hợp pháp cấp;

b) Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.”

9. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản và tên của Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 18 như sau:

“Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, đội ngũ coi thi, giám sát và phục vụ”

b) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 18 như sau:

“c) Việc tổ chức đào tạo tại Việt Nam phải được thực hiện tại trụ sở chính và phân hiệu của cơ sở giáo dục Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép;”

c) Sửa đổi khoản 2 Điều 18 như sau:

“2. Đối với tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ phục vụ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải bảo đảm an toàn, chất lượng cho công tác tổ chức thi;

b) Đội ngũ coi thi, giám sát, phục vụ phải được bồi dưỡng, tập huấn công tác bảo đảm chống gian lận trong việc tổ chức thi; việc tập huấn không bắt buộc phải cấp chứng chỉ;

c) Có phương án, thiết bị bảo đảm phòng, chống gian lận trong toàn bộ quá trình tổ chức thi.”

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:

“3. Việc kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của người học đối với các môn học thực hiện trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến phải được tổ chức tập trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không thể tổ chức tập trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“1. Thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 45 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) và điểm e khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định của pháp luật liên quan.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.”

12. Bổ sung khoản 6 Điều 28 như sau:

“6. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.”

13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 29 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 29 như sau:

“c) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Phân hiệu của” “tên cơ sở giáo dục đại học” tại “tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 29 như sau:

“2. Tên riêng của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm rõ ràng, minh bạch, không gây hiểu sai về tổ chức và nội dung hoạt động của nhà trường; không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, với tên của các tổ chức phi chính phủ; không gây nhầm lẫn về đẳng cấp, thứ hạng và nội dung chương trình giảng dạy của cơ sở giáo dục; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.”

14. Sửa đổi khoản 3 Điều 31 như sau:

“3. Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Cấp quyết định cho phép thành lập;

c) Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.”

15. Bổ sung khoản 8, khoản 9 của Điều 32 như sau:

“8. Trường hợp một cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thành lập một số phân hiệu tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam thì mỗi phân hiệu đều phải được thành lập, hoạt động, thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này; mối quan hệ giữa các phân hiệu do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu quyết định và quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của mỗi phân hiệu.”

9. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.”

16. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 33 như sau:

“1. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu sau về quy hoạch:

a) Đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam: phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm theo quy định của Luật Giáo dục đại học năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018 và Luật Quy hoạch;

b) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông: phù hợp với nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.”

b) Bổ sung khoản 3 Điều 33 như sau:

“3. Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu tại Việt Nam phải được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, thuộc nhóm 500 cơ sở giáo dục đại học được xếp thứ hạng cao nhất trong các bảng xếp hạng cơ sở giáo dục đại học có uy tín trên thế giới của một trong ba năm gần nhất.”

17. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34 như sau:

“1. Đối với dự án thành lập cơ sở giáo dục đại học của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 34 như sau:

“4. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư. Dự án đầu tư phải thực hiện các quy định liên quan theo Luật Đầu tư khi có sự thay đổi nội dung dự án đầu tư dẫn đến phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có).”

18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35 như sau:

“2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động giáo dục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà đầu tư phải cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định cho phép hoạt động.”

b) Bổ sung khoản 5a sau khoản 5 Điều 35 như sau:

“5a. Dự án đầu tư thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối thiểu là 500 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 250 tỷ đồng.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 35 như sau:

“6. Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5a Điều này. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động giáo dục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà đầu tư phải cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định cho phép hoạt động.”

19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 36 như sau:

“a) Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục;”

b) Sửa đổi điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 36 như sau:

“b) Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục;

c) Bảo đảm về diện tích, trang thiết bị của văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo yêu cầu của chương trình giáo dục;

d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ sinh, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;

đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;”

c) Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 36 như sau:

“c) Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu, phòng giáo viên, phòng họp;”

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 36 như sau:

“4. Đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam:”

đ) Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 36 như sau:

“a) Diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài không thấp hơn mức quy định về diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động; diện tích đất xây dựng phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức quy định về diện tích đất xây dựng phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;”

20. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 37 như sau

“1. Chương trình giáo dục của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận hoặc kiểm định chương trình giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn nước sở tại; được giảng dạy trực tiếp ít nhất 05 năm ở nước sở tại tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hoạt động; được cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài sở hữu chương trình giáo dục chấp thuận cho phép sử dụng tại Việt Nam;

b) Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;

c) Bảo đảm liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo và tính liên thông khi học sinh chuyển sang học tập tại cơ sở giáo dục công lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

d) Chương trình giáo dục của nước ngoài giảng dạy cho học sinh người Việt Nam phải bảo đảm mục tiêu giáo dục phù hợp với mục tiêu giáo dục của Việt Nam và đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37 như sau:

“3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định môn học, nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học chương trình giáo dục, đào tạo nước ngoài tại các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.”

21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 38 như sau:

“1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Giáo viên phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Giáo viên là người nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên và đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học viên/giáo viên.”

b) Bổ sung khoản 5 Điều 38 như sau:

“5. Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam;

a) Giảng viên phải có trình độ theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu nhưng không được thấp hơn chuẩn giảng viên theo quy định của Việt Nam;

b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên, số lượng giảng viên theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.”

22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 40 như sau:

“1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.”

23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 41 như sau:

“c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm d, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 41 như sau:

“2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của địa phương hoặc của cơ quan nhà nước thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

g) Đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải bổ sung thông tin về vị trí xếp hạng thuộc nhóm 500 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu thế giới, văn bản kiểm định chất lượng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài xin thành lập phân hiệu còn hiệu lực hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép đào tạo và cấp văn bằng.”

24. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 42 như sau:

“a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập: cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập;”

25. Sửa đổi một số khoản của Điều 43 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 43 như sau:

“2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan nhà nước thi tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 43 như sau:

“6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất để xây dựng phân hiệu hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý có liên quan. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu của địa phương hoặc của cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.”

26. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 46 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 46 như sau:

“2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc từ cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.”

b) Bổ sung khoản 6 Điều 46 như sau:

“6. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam gồm các thành phần được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này và các văn bản, tài liệu sau đây:

a) Chương trình môn học, nội dung giáo dục bắt buộc;

b) Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục hoặc giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp ở nước sở tại cấp đối với chương trình giáo dục của nước ngoài dự kiến giảng dạy cho học sinh Việt Nam;

c) Tài liệu chứng minh về việc chương trình giáo dục đã được giảng dạy trực tiếp ít nhất là 05 năm ở nước sở tại tính đến ngày nộp hồ sơ;

d) Văn bản của cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài chấp thuận cho phép sử dụng chương trình giáo dục của nước ngoài tại Việt Nam.”

27. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 47 như sau:

“1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.”

28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 48 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 48 như sau:

“a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam;”

b) Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 48 như sau:

“1a. Đối với hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 6 Điều 46 Nghị định này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin ý kiến về việc thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 48 như sau:

“2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này, trong thời hạn 30 ngày (đối với hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam), 20 ngày (đối với các trường hợp còn lại), cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, cấp quyết định cho phép hoạt động theo Mẫu số 17 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.”

29. Sửa đổi khoản 5 Điều 50 như sau:

“5. Hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại (theo Mẫu số 44 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);

b) Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ (theo Mẫu số 50 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).”

30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 51 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 51 như sau:

“1. Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam thì có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục đó. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thì có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của cơ sở đó.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 51 như sau:

“2. Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật hoặc các quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 51 như sau:

“a) Đối với hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;”

31. Sửa đổi khoản 2 Điều 58 như sau:

“2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. Cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 19 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cho phép thành lập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.”

32. Sửa đổi khoản 2 Điều 59 như sau:

“2. Hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu với Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

c) Văn bản bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;

d) Lý lịch cá nhân của nhân sự làm việc tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;

đ) Tài liệu chứng minh địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.”

33. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của điểm b, điểm c khoản 4 Điều 60 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 4 Điều 60 như sau:

“b) Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp đã đăng ký hoạt động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 60 như sau:

“5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cấp có thẩm quyền xem xét, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, cấp có thẩm quyền quyết định cho phép sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn quyết định thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài. Trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.”

34. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 61 như sau:

“c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. Cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định cho phép văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.”

35. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 65 như sau:

“ 1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi, quyền hạn được giao có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra, đánh giá kết quả hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong lĩnh vực này tại địa phương.”

36. Bổ sung Điều 65a sau Điều 65 như sau:

“Điều 65a. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài; việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Cơ sở giáo dục Bên Việt Nam thực hiện liên kết giáo dục gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cơ sở giáo dục Bên Việt Nam thực hiện liên kết giáo dục gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 32 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 33 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

2. Báo cáo về việc liên kết đào tạo.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài, việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và Quy trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục đại học phía Việt Nam thực hiện liên kết đào tạo gửi báo cáo đến Bộ giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục đại học phía Việt Nam thực hiện liên kết đào tạo gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 34 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: Theo Mẫu số 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

3. Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục hoặc tổ chức phía Việt Nam thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục hoặc tổ chức phía Việt Nam thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

4. Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ cấu tổ chức, số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài, việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài, số lượng người học trong đó nêu rõ tỷ lệ người học là người có quốc tịch Việt Nam; việc tổ chức thực hiện và kết quả kiểm tra các môn học/nội dung bắt buộc theo quy định; tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 39 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

5. Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung trong quyết định cho phép hoạt động; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 40 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 41 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

6. Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 42 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 43 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.”

37. Sửa đổi Mẫu số 01, 03, 04, 05, 06, 08, 10, 11,12, 13, 14, 15, 17, 19 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ; bổ sung biểu mẫu từ số 22 đến số 58 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , cụ thể như sau:

Mẫu số 22 áp dụng cho khoản 6 Điều 51; Mẫu số 23 áp dụng cho khoản 3 Điều 49; Mẫu số 24 áp dụng cho khoản 7 Điều 50; Mẫu số 25 áp dụng cho điểm c khoản 6 Điều 25; Mẫu số 26 áp dụng cho điểm d khoản 7 Điều 26; Mẫu số 27 áp dụng cho điểm b khoản 2 Điều 23; Mẫu số 28 áp dụng cho điểm c khoản 6 Điều 25; Mẫu số 29 áp dụng cho điểm d khoản 7 Điều 26; Mẫu số 30 áp dụng cho khoản 5 Điều 60; Mẫu số 31 áp dụng cho khoản 5 Điều 61; Mẫu số 45 áp dụng cho điểm a khoản 3 Điều 51 ; Mẫu số 46 áp dụng cho khoản 2 Điều 49; Mẫu số 47a áp dụng cho điểm b khoản 3 Điều 12; Mẫu số 47b áp dụng cho điểm b khoản 5 Điều 25; Mẫu số 49 áp dụng cho điểm a khoản 2 Điều 9; Mẫu số 51 áp dụng cho điểm đ khoản 1 Điều 9; Mẫu số 52 áp dụng cho điểm b khoản 3 Điều 51; Mẫu số 53 áp dụng cho điểm b khoản 1 Điều 54; Mẫu số 54 áp dụng cho điểm c khoản 1 Điều 54; Mẫu số 55 áp dụng cho điểm d khoản 1 Điều 54; Mẫu số 56 áp dụng cho điểm a khoản 3 Điều 61 ; Mẫu số 57 áp dụng cho điểm b khoản 3 Điều 61; Mẫu số 58 áp dụng cho khoản 5 Điều 60.

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại điểm b khoản 1, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 4 Điều 12; điểm c khoản 5 Điều 13; điểm a khoản 1, điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 23; khoản 1, điểm b khoản 6 Điều 25; điểm c khoản 7 Điều 26; khoản 1 Điều 42; điểm a khoản 2 Điều 44; khoản 1 Điều 48; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 51; khoản 1 Điều 58;

b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại điểm b, điểm d khoản 1, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 10; điểm b, điểm c khoản 4 Điều 12; điểm c khoản 5 Điều 13; điểm a, điểm c khoản 1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 23; khoản 1, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 25; điểm c khoản 7 Điều 26; khoản 1, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 42; điểm a, điểm b, điểm e khoản 2 Điều 44; Điều 48; khoản 3 Điều 49; khoản 7 Điều 50; khoản 4 Điều 51; khoản 1, khoản 3 Điều 58; khoản 4 Điều 59; khoản 6 Điều 60; điểm c khoản 3 Điều 61.

2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: khoản 5 Điều 14, điểm e khoản 1 Điều 21, khoản 3, khoản 4 Điều 27, khoản 6 Điều 32, điểm đ khoản 2 Điều 52, khoản 2 Điều 65.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.

2. Quy định chuyển tiếp:

a) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP đang thực hiện giảng dạy chương trình giáo dục nước ngoài cho học sinh Việt Nam không phải làm lại thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục, nhưng phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 46 Nghị định này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực;

b) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP đang làm thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục mà chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục quy định tại khoản 6 Điều 46 Nghị định này;

c) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP chuyển từ dạy chương trình giáo dục của Việt Nam sang chương trình giáo dục của nước ngoài đối với học sinh Việt Nam phải thực hiện các quy định tại Điều 46 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này;

d) Cơ sở giáo dục đã được cấp giấy phép đầu tư và hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cấp Quyết định cho phép thành lập và Quyết định cho phép hoạt động, nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thành lập, hoạt động và các yêu cầu về bảo đảm chất lượng theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này thì trong thời gian 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nhà đầu tư phải lựa chọn loại hình theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này, hoàn thiện hồ sơ, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo để trình Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định cho phép thành lập; Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp Quyết định cho phép hoạt động.

Hồ sơ bao gồm:

Công văn đề nghị (theo Mẫu số 48 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất hoặc cho thuê cơ sở vật chất;

Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục;

Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.

đ) Cơ sở giáo dục đã được cấp giấy phép đầu tư và hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thành lập, hoạt động và các yêu cầu về bảo đảm chất lượng theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này, nhà đầu tư phải hoàn thành các thủ tục liên quan đến đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, thủ tục cho phép thành lập và thủ tục cho phép hoạt động theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này.

Trong thời gian 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì phải dừng tuyển sinh.

Trong thời gian 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cấp Quyết định cho phép thành lập và Quyết định cho phép hoạt động thì phải chấm dứt hoạt động và chịu trách nhiệm bảo đảm quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thành Long

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)

Tên mẫu

Nội dung

Mẫu số 01

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

Mẫu số 03

Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

Mẫu số 04

Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

Mẫu số 05

Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

Mẫu số 06

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

Mẫu số 08

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 10

Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

Mẫu số 11

Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài

Mẫu số 12

Đơn đề nghị chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 13

Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 14

Đề án thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 15

Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 17

Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 19

Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 22

Quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định giải thể cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 23

Quyết định về việc bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 24

Quyết định về việc cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở, giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 25

Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ

Mẫu số 26

Quyết định về việc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết

Mẫu số 27

Quyết định về việc phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài

Mẫu số 28

Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài

Mẫu số 29

Quyết định chấm dứt, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 30

Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 31

Quyết định về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam (theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)

Mẫu số 32

Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học

Mẫu số 33

Biểu số liệu báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục

Mẫu số 34

Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết đào tạo

Mẫu số 35

Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết đào tạo

Mẫu số 36

Đề cương Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 37

Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 38

Đề cương Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài

Mẫu số 39

Biểu số liệu Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài

Mẫu số 40

Đề cương Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 41

Biểu số liệu Báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu số 42

Đề cương Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

Mẫu số 43

Biểu số liệu Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (4 bảng)

Mẫu số 44

Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại

Mẫu số 45

Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 46

Đơn đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục

Mẫu số 47a

Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết giáo dục trong thời gian được cấp phép

Mẫu số 47b

Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết đào tạo trong thời gian được cấp phép

Mẫu số 48

Đơn đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho phép thành lập và cho phép hoạt động

Mẫu số 49

Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp

Mẫu số 50

Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm

Mẫu số 51

Bản thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục

Mẫu số 52

Phương án chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 53

Báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài

Mẫu số 54

Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 55

Văn bản giới thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu

Mẫu số 56

Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 57

Phương án chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 58

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 01. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

......, ngày.... tháng.... năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: (1) .....................

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam................................................................. (2)..............................................

-Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

- Quyết định thành lập:..................................................... (3)............................................

Bên nước ngoài: ........................................................... (4).............................................

- Trụ sở:.............................................................................................................................

- Điện thoại:........................................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: ..................................................... (5)............................................

Đề nghị....................... (1)…………………… xem xét, phê duyệt liên kết giáo dục giữa ……….(2) …………………… và (4)............................... với nội dung như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục: (mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển khai liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):.....................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)


Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 03. Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

.............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: ... /QĐ-……….

……., ngày …… tháng …….năm....

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài......................... (1).......................

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH/THÀNH PHỐ
…….(2).......

Căn cứ...................................................................................................... ;

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số .../... /NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của.................. (4)................. và ....... (6)....... tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục ... (1) ... ngày ..... tháng ….. năm …….;

Xét đề nghị của .......... (3)........

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt liên kết .............................................. (1)...............................................
giữa các Bên:

Bên Việt Nam:............................................................... (4).................................................

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:............................................................................................................................

- Quyết định thành lập:..................................................................... (5)..............................

Bên nước ngoài:................................................................... (6)..........................................

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:............................................................................................................................

- Giấy phép thành lập:................................................... (7)................................................

Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết với những nội dung chính sau:

1. Đối tượng tuyển sinh:........................................................ (8)....... ................................

2. Thời gian và chương trình giảng dạy:.................................................. (9).....................

3. Ngôn ngữ giảng dạy:...................................................... (10).........................................

4. Đội ngũ giáo viên:........................................................... (11).........................................

5. Quy mô giảng dạy:.......................................................... (12)........................................

6. Địa điểm giảng dạy:........................................................ (13).........................................

7. Văn bằng/chứng chỉ:....................................................... (14)........................................

8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính:................................................ (15)......................

Điều 3. Sau mỗi năm học............................................. (16).......................... chịu trách nhiệm báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết giáo dục với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

............................... (17).................. chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết là.....................................................................................

Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- …………….;
- ……………..;
- Lưu: VT,………..

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên liên kết giáo dục;

(2) Tên tỉnh/thành phố;

(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết;

(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(8) Đối tượng và yêu cầu về trình độ đầu vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;

(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), thời lượng chương trình giáo dục;

(10) Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy;

(11) Quy định về giáo viên tham gia giảng dạy (trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ);

(12) Số lượng dự kiến tuyển sinh hàng năm;

(13) Địa điểm thực hiện liên kết;

(14) Tên văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận và cơ sở cấp;

(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học), nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);

(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(17) Đơn vị được giao nhiệm vụ.

Mẫu số 04. Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày ……. tháng …… năm ………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi:.................(1)...................

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam................................................................... (2).............................................

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:............................................................................................................................

Bên nước ngoài: ............................................................. (3)............................................

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:............................................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định số: ................................(4).............

Đề nghị... (1)... phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn......................................

Nội dung và lý do đề nghị:................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 05. Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: (1)..................

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam................................................................... (2)............................................

- Trụ sở:..............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

Bên nước ngoài: ............................................................. (3)...........................................

- Trụ sở:.............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo Quyết định số:... (4)...

Đề nghị ... (1)... phê duyệt chấm dứt liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày ...tháng … năm ...

Lý do chấm dứt:....................................................................................................................

Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên kết:.......................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 06. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài……….(1)………

Kính gửi: (2)..............

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam............................................................... (3).................................................

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:............................................................................................................................

- Quyết định thành lập:................................................... (4)................................................

Bên nước ngoài: ......................................................... (5)................................................

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................................

- Fax:....................................................................................................................................

- Website:.............................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: .................................................. (6).................................................

Đề nghị ........................ (2) ……………….. xem xét, phê duyệt liên kết đào tạo ……..(1)………..giữa……………..(3)………………..và…………… (5) ………….với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi tóm tắt lĩnh vực dự định liên kết, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp theo liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết:....................................................................................

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):.......................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ngành và trình độ đào tạo đề nghị liên kết;

(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo;

(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(5) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 08. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ
với nước ngoài tiếng .............(1) .............

Kính gửi: ...........(2)..................

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam.................................................................. (3).............................................

- Trụ sở:..............................................................................................................................

- Điện thoại:........................................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

- Quyết định thành lập:...................................................... (4)............................................

Bên nước ngoài: ........................................................... (5)............................................

- Trụ sở:..............................................................................................................................

- Điện thoại:........................................................................................................................

- Fax:...................................................................................................................................

- Website:............................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: ..................................................... (6).............................................

Đề nghị ………………..(2) ………………xem xét, phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ………………..(1)…………… giữa ………….(3) ………….và …………(5) ……….với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi tóm tắt ngoại ngữ dự định liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, quy mô tổ chức thi hàng năm và loại chứng chỉ sẽ cấp theo liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết:...................................................................................

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):......................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ngoại ngữ đề nghị liên kết cấp chứng chỉ;

(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ;

(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(5) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 10. Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

.............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ... /QĐ-……….

……., ngày …… tháng ……năm....

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

................(1)…….....

.......................(2)..................

Căn cứ................................................................................................................................

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số .../... /NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của…………..(4).............. và............ (6).............. tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo .......(1)……….ngày... tháng... năm..................................... ;

Xét đề nghị của................................................. (3)............................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt liên kết đào tạo.................................................................... (1)...........
giữa các Bên:

Bên Việt Nam:....................................................... (4)......................................................

- Trụ sở:.............................................................................................................................

- Điện thoại:........................................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

- Quyết định thành lập:.......................................................................................................

Bên nước ngoài:………………………………….....(6)………………………………………

- Trụ sở:.............................................................................................................................

- Điện thoại:.......................................................................................................................

- Fax:.................................................................................................................................

- Website:..........................................................................................................................

- Giấy phép thành lập:............................................. (7)....................................................

Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với những nội dung chính sau:

1. Đối tượng tuyển sinh:........................................................... (8)....................................

2. Thời gian và chương trình đào tạo:........................................ (9)..................................

3. Ngôn ngữ giảng dạy:............................................................ (10)..................................

4. Đội ngũ giảng viên:............................................................... (11)..................................

5. Quy mô đào tạo:...................................................................... (12)...............................

6. Địa điểm đào tạo:..................................................................... (13)..............................

7. Văn bằng được cấp:............................................................. (14)..................................

8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính:..................................... (15)...............................

Điều 3. Sau mỗi năm học............................................. (16) ................. chịu trách nhiệm báo cáo ………(17)…….về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết đào tạo và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết đào tạo với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

...................... (18)................. chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết đào tạo là.............................................................

Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- …………….;
- ……………..;
- Lưu: VT,………..

……(2)…….
(Ký, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;

(2) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo;

(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo;

(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của bên liên kết Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(8) Yêu cầu về đối tượng tuyển sinh, trình độ đầu vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;

(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), hình thức, phương thức liên kết đào tạo, thời lượng chương trình đào tạo;

(10) Ngoại ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy;

(11) Quy định về giảng viên tham gia đào tạo (trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ);

(12) Số lượng tuyển sinh mỗi khóa, số khóa tuyển sinh/năm;

(13) Địa chỉ thực hiện liên kết đào tạo;

(14) Tên bằng tốt nghiệp và tên cơ sở giáo dục cấp bằng tốt nghiệp;

(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học), nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);

(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(17) Tên đơn vị nhận báo cáo;

(18) Tên đơn vị được giao nhiệm vụ.

Mẫu số 11. Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài

……(1).....

Kính gửi: (2)....................

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam................................................................. (3).............................................

- Trụ sở:.............................................................................................................................

- Điện thoại: ......................................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

Bên nước ngoài: ........................................................... (4).............................................

- Trụ sở:.............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax:..................................................................................................................................

- Website:...........................................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết: ... (1) ... theo Quyết định số ...(5)…

Đề nghị……..(2)……..phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn.........................

Nội dung và lý do đề nghị:..............................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung trong Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ghi rõ ngành và trình độ đào tạo đề nghị gia hạn liên kết hoặc điều chỉnh liên kết (nếu có);

(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết;

(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(4) Tên cơ sở tổ chức giáo dục nước ngoài;

(5) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 12. Đơn đề nghị chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài

Kính gửi: (1) .....................

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam………………………………………..(2)………………………………………..

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

Bên nước ngoài: ……………………………. (3)…………………………………………..

- Trụ sở:...............................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

đã được cho phép thực hiện liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài theo Quyết định số:…………………(4)……………………….

Đề nghị.... (1)... phê duyệt chấm dứt liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài nêu trên kể từ ngày ...tháng... năm ...

Lý do đề nghị:.....................................................................................................................

Trách nhiệm các bên liên kết khi chấm dứt:........................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

Mẫu số 13. Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................., ngày tháng năm..............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Kính gửi: ………..(1)……..

Tên nhà đầu tư:…………………………..(2)...........................................

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: … do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....Xin phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam với các nội dung chính như sau:

1. Tên cơ sở giáo dục:

Tên bằng tiếng Việt:…………………………………………………..

Tên bằng tiếng nước ngoài:……………………………………………

Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………

3. Tổng vốn đầu tư:………………………(3)……….………………….

4. Diện tích đất sử dụng:……………Diện tích xây dựng:………………….

Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê):………………………………………

5. Phạm vi hoạt động:…………………….…….(4)……………………….

6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển sinh trong 05 năm đầu hoạt động:

…………………………………………………………………………….

7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:……………………………………..

8. Thời hạn hoạt động:…………………………………………………..

Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Kính đề nghị:………….…(1)………………xem xét, quyết định.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;

(2) Ghi bằng chữ in hoa;

(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;

(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại hình cơ sở giáo dục xin phép thành lập.

Mẫu số 14. Đề án thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Hoặc Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế
liên Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)

…., ngày…….tháng…….năm……

ĐỀ ÁN

Thành lập……………..(tên cơ sở giáo dục)

(Mẫu gồm các nội dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)

I. MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề.

2. Cơ sở pháp lý.

II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP

1. Sự cần thiết thành lập.

2. Mục tiêu đầu tư.

3. Tác động xã hội đối với địa phương, khu vực.

4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu tư.

III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)

1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

2. Địa chỉ.

3. Địa điểm xây dựng/thuê.

4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.

5. Ngành nghề, quy mô.

6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.

IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY

1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị

2. Ban giám đốc/giám hiệu.

3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên môn.

4. Các phòng ban chức năng.

5. Các tổ chức chính trị, xã hội.

V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

1. Vốn đầu tư.

2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đầu tư xây dựng/thuê.

3. Chương trình giáo dục.

4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.

5. Giáo trình, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác.

VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN

1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển khai thực hiện).

2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên/giảng viên.

3. Nguồn tài chính thực hiện.

VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG

1. Cơ sở pháp lý.

2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức, hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, tài chính, bảo đảm chất lượng ...)

VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI

1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ tiêu về tài chính, đầu tư.

2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.

IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC

X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XI. PHỤ LỤC

Mẫu số 15. Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

..………(1)…………
..………(2)…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Số:….

……, ngày…..tháng…..năm…….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép thành lập………(3)……….

…….…(4)………..

Căn cứ .........................................(5)...................................................... ;

Căn cứ.................................................................................................... ;

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của:...................................(6) ........................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập:……………………..(3)………………….....................

Tên bằng tiếng Việt:…………………………………………………..........................

Tên bằng tiếng nước ngoài:……………………………………………...................

Địa điểm trụ sở chính:…………………………………………………...................

Điều 2.……………..(3)……………..là cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. ……………(3)………….hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,…………..(7)……………....................................

Điều 4. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.


Nơi nhận:

-
-

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định;

(3) Tên cơ sở giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài/phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam được cho phép thành lập;

(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép thành lập;

(5) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành Quyết định;

(6) Thủ trưởng đơn vị trình Quyết định;

(7) Ghi rõ văn bản pháp luật liên quan, tương ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài xin phép thành lập.

Mẫu số 17. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

..………(1)…………
..………(2)…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Số:….

……, ngày…..tháng…..năm…….

QUYẾT ĐỊNH

Cho phép tổ chức hoạt động giáo dục của………..(3)……….

…………(4)…………..

Căn cứ ........................................ (5) .......................................... ;

Căn cứ..........................................................................................;

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ .....................................(6)……………………………..;

Xét đề nghị của .......................(7)……………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:……………….….(3)………………………………….

Tên bằng tiếng Việt:……………………………………………………..

Tên bằng tiếng nước ngoài:………………………………………………

Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………... Fax: ……………………… Email:…………………

Tổ chức hoạt động giáo dục/đào tạo theo những nội dung sau:

1. Địa điểm hoạt động:……………………………………………………

2. Nội dung hoạt động giáo dục/đào tạo:…………..…(8)……………….

3. Văn bằng/chứng chỉ được cấp:……………………..(9)………………

Điều 2. Hiệu trưởng/Giám đốc …………...(3) ……………..chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động giáo dục/đào tạo, tổ chức kiểm tra/thi và cấp văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo ... (2)... và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, giám sát, thanh kiểm tra và đánh giá toàn diện của…….(2)……….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
-
- Lưu:….

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ quan cấp Quyết định cho phép hoạt động giáo dục;

(3) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài/phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định cho phép hoạt động giáo dục;

(5) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành Quyết định;

(6) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục, ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;

(7) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;

(8) Hoạt động giáo dục hoặc đào tạo được phép tổ chức;

(9) Ghi rõ loại văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận sẽ cấp.

Mẫu số 19. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
của … (1) … tại Việt Nam

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Nghị định số ....sửa đổi, bổ sung Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của .............. (1) ................ xin phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:…….(1)…….có địa chỉ trụ sở chính tại……(2)……., được phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Tên giao dịch bằng tiếng Việt:……………………………………..

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: .............................................

Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………..

Địa điểm trụ sở Văn phòng đại diện:………………………………..

Trưởng Văn phòng đại diện:…………………………………………..

Họ và tên:………………(3)………………….Giới tính (nam, nữ):…..

Sinh ngày……...tháng….…...năm ……….Quốc tịch:……………….

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:………………………………………

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: …………..do……..cấp ngày ... tháng… năm … tại……………………………………………………………….

Tổng số người dự kiến làm việc tại Văn phòng đại diện:………….người.

Điều 2. Nội dung hoạt động:…………………………………………………

……………………………………………………………………………….

Điều 3. Văn phòng đại diện của……..(1)…… tại Việt Nam có tài khoản, con dấu riêng, có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và thực hiện các quy định đối với văn phòng đại diện giáo dục quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của Văn phòng đại diện………. (1)………là…..(4)…. năm kể từ ngày ban hành Quyết định này.

Điều 5. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh/thành phố
…(5)…;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/TP
…(5)…;
- Lưu: VT, Cục HTQT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài xin phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài xin phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Ghi bằng chữ in hoa;

(4) Thời hạn theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

(5) Tên tỉnh/thành phố nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.

Mẫu số 22. Quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định giải thể cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam

………..(1)……….
………..(2)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…….

……….., ngày ……tháng……năm………

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải thể ………(3)…….

…………(4)………..

Căn cứ………….……………………..(5)……….………….…………;

Căn cứ ……………………………….(5)………………….………….;

Theo đề nghị của……………………..(6)…………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải thể …………………….(3) ……….có trụ sở chính tại……………(7)……………

Điều …………………………….(8)……………………………

Điều n. ………………………….(9)……………………………….

……………….(10) ……………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

- Như Điều n:
- …(11)….;
- ……..;
- Lưu: VT, …(12).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định;

(3) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giải thể;

(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép giải thể;

(5) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(6) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;

(7) Địa chỉ nơi cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính;

(8) Nội dung về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan;

(9) Hiệu lực của Quyết định;

(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(11) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định;

(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu; ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 23. Quyết định về việc bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bổ sung/điều chỉnh Quyết định cho phép tổ chức
hoạt động giáo dục của……(1)…….

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ..................................................(2).................................................;

Căn cứ ...................................(2)...............................................................;

Căn cứ...........................................................(3)........................................;

Theo đề nghị của...............................................(4).....................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép bổ sung/điều chỉnh Quyết định số……..(5)…..về việc cho phép tổ chức hoạt động giáo dục của……..(3)…….như sau:

……………………………………..…(6)…………………………………..

Điều 2. Hiệu trưởng/Giám đốc……..…..(3)………….chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động đào tạo, tổ chức thi và cấp văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, giám sát, thanh kiểm tra và đánh giá toàn diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…….…….(7)………….

…………….(8)…….……….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …….(9)……;
- Lưu: VT, GDĐH.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

(2) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành Quyết định;

(3) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục, ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;

(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;

(5) Quyết định cho phép hoạt động của cơ sở giáo dục, ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;

(6) Nội dung sửa đổi, điều chỉnh về hoạt động giáo dục hoặc đào tạo được phép tổ chức;

(7) Hiệu lực của Quyết định;

(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(9) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.

Mẫu số 24. Quyết định về việc cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép……(1)…… tiếp tục hoạt động giáo dục/đào tạo

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ………….……………………..(2)……….………….…………;

Căn cứ ……………………………….(2)………………….………….;

Căn cứ ………………………….(3)………….…………….………….;

Theo đề nghị của……………………..(4)…………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép …………………….(1) …………....tiếp tục hoạt động giáo dục/đào tạo theo Quyết định số…………(5)……..do ………(6)…………………

Điều ……………………………(7)……………………………

Điều n. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………….(8)………………….

………………(9)……………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều n:
- ……(10)…..;
- Lưu: VT, GDĐH.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

(2) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành Quyết định;

(3) Hồ sơ/Công văn đề nghị cho phép hoạt động trở lại của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;

(5) Quyết định cho phép hoạt động của cơ sở giáo dục, ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;

(6) Lý do được phép hoạt động trở lại của cơ sở giáo dục/phân hiệu;

(7) Nội dung về trách nhiệm, quyền lợi hợp pháp của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);

(8) Hiệu lực của Quyết định;

(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(10) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.

Mẫu số 25. Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

................, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn/điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
……………..(1)………………..

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ……………………..(2)……………………………..;

Căn cứ đề nghị của…………(3)…………..và…………….(4)…………tại Hồ sơ đề nghị điều chỉnh/gia hạn hoạt động liên kết đào tạo……….(1)………ngày... tháng... năm...;

Theo đề nghị của........................(5)……………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép điều chỉnh/gia hạn hoạt động liên kết đào tạo …….(1)…...giữa…….(3)………và……(4)…... theo Quyết định số…..(6)…. như sau:

……………………(7)………………..

Điều….. ………………..(8)……………………

Điều n. Thời hạn hoạt động của liên kết đào tạo là………..….(9)…….……..

Điều n+1. ………………….(10)……………………..

………………(11)……………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

- Như Điều n+1;
- …….(12)……..;
- Lưu: VT, …(13)….

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(3) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(4) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(5) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;

(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt liên kết đào tạo của các bên;

(7) Nội dung điều chỉnh/gia hạn hoạt động liên kết;

(8) Các nội dung liên quan khác về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên kết (nếu có);

(9) Thời gian hoạt động của chương trình liên kết đào tạo;

(10) Hiệu lực của Quyết định;

(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(12) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định;

(13) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu; ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 26. Quyết định về việc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
…...(1).....

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ .........................(2)..............................................................;

Căn cứ ........................(2)...............................................................;

Căn cứ đề nghị của………(3)…….và……....(4)……… tại Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo …....... (1)……..ngày... tháng... năm...;

Theo đề nghị của.......................................... (5).................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo……………….(1)……………… giữa …..…….(3) …………….và………….(4)………………… theo Quyết định số………..…….(6)…………….

Điều 2. ………………………(7)………………………….

Điều 3. ………………………(8)………………………….

………….(9)……………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- ……(10)………;
- ………………..;
- Lưu: VT, …(11)…..

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)


Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(3) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(4) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(5) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;

(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt liên kết đào tạo của các bên;

(7) Các nội dung liên quan về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên sau khi chấm dứt hoạt động liên kết;

(8) Hiệu lực của Quyết định;

(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(10) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định;

(11) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu; ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 27. Quyết định về việc phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ tiếng……(1)…..

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ..................................(2)..............................................................

Căn cứ………………………..(2)......................................................;

Căn cứ đề nghị của .......(3)............ và ........(4)……… tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng........... (1)........... ngày... tháng... năm...;

Theo đề nghị của ......................................(5)……………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ……….(1)……………giữa các Bên:

Bên Việt Nam:……………….…………..(3)……………………………….

- Trụ sở: ………………………………………………………………..

- Điện thoại:……………………………………………………………

- Fax:…………………………………………………………………..

- Website:……………………………………………………………..

- Quyết định thành lập:………………..(6)…………………………..

Bên nước ngoài:……………………..………(4)…………………………

- Trụ sở: ………………………………………………………………..

- Điện thoại:………………………………………………………………..

- Fax:………………………………………………………………..

- Website:………………………………………………………………..

- Giấy phép thành lập:……………………..(7)………………………

Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài với những nội dung chính sau:

……………………………..……(8)…………………….……………

Điều 3. Hằng năm…………..….(9)..…………..chịu trách nhiệm báo cáo………(10)………….về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng ngoại ngoại ngữ tiếng……(1)……. và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

……...(11)…….chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng……………..(1)………là…………(12)………..

Điều 5. ………………….(13)…………………..

…………………..(14)…………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ………..(15)…………;
- …………….;
- Lưu: VT, QLCL,

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)


Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên ngoại ngữ đề nghị liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ;

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(3) Tên của bên liên kết Việt Nam (cơ sở giáo dục/tổ chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam);

(4) Tên của bên liên kết nước ngoài (cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài);

(5) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo;

(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của bên liên kết Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(8) Các nội dung liên quan đến việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ của các bên liên kết;

(9) Tên cơ sở giáo dục/tổ chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam và tên cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài;

(10) Tên đơn vị nhận báo cáo;

(11) Tên đơn vị được giao nhiệm vụ;

(12) Thời hạn được tổ chức liên kết thi, cấp chứng chỉ;

(13) Hiệu lực của Quyết định;

(14) Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(15) Chức danh/tên cơ quan, đơn vị được nhận Quyết định.

Mẫu số 28. Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:…/QĐ-BGDĐT

............, ngày …. tháng …. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn/điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi,
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng……(1)……..

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ………………………(2)………………….

Căn cứ……………………..…(2)……………………;

Theo đề nghị của …………..(3).............. và ………….(4)…………..tại Hồ sơ đề nghị gia hạn/điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng………..(1)…………. ngày...tháng... năm...;

Theo đề nghị của…………………..(5)………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép gia hạn/điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng…………..(1)………giữa ....(3)................................ và……(4).... theo Quyết định số……………….(6)………….như sau:

………………………(7)……………………………………

Điều… ……………………..(8)…………………………..

Điều n. Thời hạn hoạt động của liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng…………(1)……..là……….(9).

Điều n+1. ……………(10)……………………..

……………….(11)……………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

- Như Điều n+1;
- …..(12)……..;
- ……….;
- Lưu: VT, QLCL.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên ngoại ngữ đề nghị liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ.

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định.

(3) Tên của bên liên kết Việt Nam (cơ sở giáo dục/tổ chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam).

(4) Tên của bên liên kết nước ngoài (cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài).

(5) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo.

(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của các bên liên kết.

(7) Nội dung điều chỉnh, gia hạn.

(8) Các nội dung liên quan khác về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên kết.

(9) Thời gian hoạt động của hoạt động liên kết.

(10) Hiệu lực của quyết định.

(11) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.

(12) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.

Mẫu số 29. Quyết định về việc chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức thi,
cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng……..(1)……

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ.................................(2)………………………………………..;

Căn cứ……………………….(2)………………………………………;

Theo đề nghị của........................... (3)................. và............. (4)............ tại Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng……(1) ……ngày... tháng... năm...;

Theo đề nghị của.........................................(5)..........................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng……(1)………giữa…….(3)……..và…………….(4)……… theo Quyết định số………(6)…………

Điều ….. ………………..(7)………………………………………

Điều n. …………………….(8)………………………………..

……………….(9)………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

- Như Điều n;
- …………..(10)……….;
- Lưu: VT, QLCL.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên ngoại ngữ đề nghị liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ;

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(3) Tên của bên liên kết Việt Nam (cơ sở giáo dục/tổ chức được thành lập hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam);

(4) Tên của bên liên kết nước ngoài (cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài);

(5) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo, trình Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo;

(6) Số, ký hiệu, trích yếu văn bản pháp lý phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài của các bên liên kết;

(7) Các nội dung liên quan trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên sau khi chấm dứt hoạt động liên kết;

(8) Hiệu lực của Quyết định;

(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(10) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.

Mẫu số 30. Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung/gia hạn Quyết định cho phép thành lập

Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của………….(1)……..tại Việt Nam

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ .........................................(2)……..……….……………………;

Căn cứ……………………………..(2)...................................................;

Căn cứ .........................................(3).................................................;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép sửa đổi, bổ sung/gia hạn Quyết định số……………..(4)……… về việc cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của ……………..(1)…………….tại Việt Nam như sau:

……………..(5)…………………………………………………………………

Điều …. ……………………………………..(6)……………………………..

Điều n. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

………………………..(7)……………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Như Điều n;
- …..(8)…..;
- ………….;
- Lưu: VT, HTQT.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)


Họ và tên

___________________

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(3) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(5) Các nội dung sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hoạt động của Văn phòng đại diện và gia hạn thời hạn hoạt động;

(6) Các nội dung trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi hợp pháp của Văn phòng đại diện và các bên liên quan khác (nếu có);

(7) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(8) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.

Mẫu số 31. Quyết định về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam (theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./QĐ-…..

……, ngày …. tháng …. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
của…………………(1)………………. tại Việt Nam

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ……………………………(2)…………………………………………………….;

Căn cứ………………………………(2)……………………………………………………;

Căn cứ………………………………………..(3)………………………………………..;

Theo đề nghị của…………………………………………..(4).................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của ...(1)……………..tại Việt Nam theo Quyết định số ………………….…...(5)………………………………

Điều …. …………………………….(6)………………………………..

Điều n. ………………………………(7)………………………………….

………………………………(8)……………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Như Điều n;
- …..(9)……….;
- ………………;
- Lưu: VT,………

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

(2) Căn cứ pháp lý ban hành Quyết định;

(3) Hồ sơ đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

(4) Thủ trưởng đơn vị soạn thảo, trình Quyết định;

(5) Số, ký hiệu, trích yếu Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(6) Các nội dung liên quan về trách nhiệm, nghĩa vụ của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài và các bên liên quan sau khi chấm dứt hoạt động;

(7) Hiệu lực của Quyết định;

(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định;

(9) Tên chức danh/cơ quan/đơn vị nhận được Quyết định.

Mẫu số 32. Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..

………, ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo…………

………………..(Tên cơ sở giáo dục)………………trân trọng gửi tới Sở Giáo dục và Đào tạo…………………… báo cáo tự đánh giá về tình hình hoạt động các chương trình liên kết giáo dục trong năm .... như sau:

1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính kèm).

2. Đánh giá về kết quả đạt được và hạn chế, phân tích nguyên nhân và hướng khắc phục về các nội dung chủ yếu gồm:

- Công tác tuyển sinh, kết quả tuyển sinh và học tập.

- Đội ngũ giáo viên.

- Điều kiện cơ sở vật chất.

- Công tác tổ chức giảng dạy và biện pháp đảm bảo chất lượng chương trình liên kết giáo dục.

- Kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp.

- Số lượng học sinh được cấp chứng chỉ, văn bằng của nước ngoài.

- Quản lý thu, chi.

- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai chương trình liên kết giáo dục.

3. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động liên kết giáo dục; các sai phạm, vi phạm và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).

4. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

………, ngày …tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 33. Biểu số liệu báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

THỐNG KÊ DỮ LIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT GIÁO DỤC

TT

Tên cơ sở giáo dục Việt Nam

Tên cơ sở giáo dục nước ngoài

Quốc gia

Quyết định phê duyệt chương trình tích hợp

Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục

Tên chương trình giáo dục tham gia liên kết

Ngôn ngữ giảng dạy

Số lượng giáo viên Việt Nam

Số lượng giáo viên nước ngoài

Tổng học phí cả chương trình (triệu VNĐ)

Học phí chi tiết theo từng năm học (triệu VNĐ)

Quy mô tuyển sinh

Thời hạn được phép liên kết

Tổng số người học đã tuyến

Tổng số người học đã tốt nghiệp

Tình trạng hoạt động

Thông tin liên hệ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1

2

3

4

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)

Ghi chú:

Quyết định phê duyệt (cột 5 và 6): ghi rõ số, ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành Quyết định;

Tình trạng hoạt động (cột 17): ghi ĐHĐ nếu chương trình đang hoạt động, DTS nếu chương trình đã dừng tuyển sinh, HH nếu chương trình đã hết hạn hoạt động;

Thông tin liên hệ (cột 18): Ghi rõ họ tên, địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người phụ trách.

Mẫu số 34. Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết đào tạo

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

………, ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

…..(Tên cơ sở đào tạo)………… trân trọng gửi tới Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo tự đánh giá về tình hình hoạt động các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài trong năm .... như sau:

1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính kèm).

2. Việc thẩm định, cấp phép thực hiện các chương trình liên kết đào tạo (nếu có, đối với các cơ sở đào tạo tự chủ phê duyệt chương trình liên kết đào tạo).

3. Đánh giá về kết quả đạt được và hạn chế, phân tích nguyên nhân và hướng khắc phục về các nội dung chủ yếu gồm:

- Công tác tuyển sinh, kết quả tuyển sinh và đào tạo.

- Đội ngũ giảng viên.

- Điều kiện cơ sở vật chất.

- Công tác tổ chức giảng dạy và biện pháp đảm bảo chất lượng các chương trình liên kết đào tạo.

- Kết quả học tập và nghiên cứu của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp.

- Số lượng chứng chỉ, văn bằng đã cấp.

- Quản lý thu, chi.

- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai chương trình liên kết đào tạo.

4. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài; các sai phạm, vi phạm và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).

5. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

……., ngày... tháng... năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 35. Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết đào tạo

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

THỐNG KÊ DỮ LIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

TT

Tên cơ sở giáo dục Việt Nam

Tên cơ sở giáo dục nước ngoài

Quốc gia

Trình độ đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Quyết định phê duyệt

Mô hình liên kết

Cơ sở cung cấp chương trình

Ngôn ngữ giảng dạy

Trình độ ngoại ngữ đầu vào

Cơ sở cấp bằng

Số lượng giáo viên Việt Nam

Số lượng giáo viên nước ngoài

Tổng học phí cả chương trình (triệu VNĐ)

Học phí chi tiết theo từng năm học (triệu VNĐ)

Quy mô tuyển sinh

Thời hạn được phép liên kết

Tổng số người học đã tuyển

Tổng số người học đang theo học

Tổng số người học đã tốt nghiệp

Tình trạng hoạt động

Thông tin liên hệ

Tổng

Tại Việt Nam

Tại nước ngoài

Tổng

Tại Việt Nam

Tại nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

1

2

3

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)

Ghi chú:

Quyết định phê duyệt (cột 7): ghi rõ số, ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành Quyết định phê duyệt cho phép thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài.

Mô hình liên kết (cột 8): ghi rõ mô hình bán phần hay toàn phần tại Việt Nam; thời gian đào tạo theo từng mô hình toàn phần hoặc bán phần.

Cơ sở cung cấp chương trình (cột 9): ghi NN nếu là cơ sở đào tạo nước ngoài chịu trách nhiệm xây dựng chương trình, ghi TNXD nếu chương trình do các Bên liên kết thống nhất xây dựng.

Cơ sở cấp bằng (cột 12): ghi NN nếu cơ sở nước ngoài cấp bằng, hoặc ĐC nếu cả 02 cơ sở giáo đào tạo đồng cấp bằng.

Quy mô tuyển sinh (cột 17): ghi số lượng sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh được phép tuyển sinh trong 1 năm quy định tại Quyết định phê duyệt thực hiện chương trình liên kết đào tạo.

Thời hạn được liên kết (cột 16): ghi theo thời gian trong Quyết định phê duyệt thực hiện chương trình liên kết đào tạo.

Tình trạng hoạt động (cột 26): ghi ĐHĐ nếu chương trình đang hoạt động, DTS nếu chương trình đã dừng tuyển sinh, HH nếu chương trình đã hết hạn hoạt động.

Thông tin liên hệ (cột 27): Ghi rõ họ tên, địa chỉ thư điện tử và số điện thoại di động của người phụ trách.

Mẫu số 36. Đề cương Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….

……, ngày …. tháng …. năm …..

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(Tên cơ sở giáo dục hoặc tên tổ chức phía Việt Nam) trân trọng gửi tới Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo về tình hình thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trong năm .... như sau:

1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính kèm)

2. Đánh giá về kết quả triển khai thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài:

- Công tác tổ chức, quản lý thi và cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

- Đội ngũ cán bộ quản lý, coi thi, nhân viên, kỹ thuật viên hỗ trợ.

- Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị tổ chức thi.

- Địa điểm tổ chức thi.

- Quản lý thu, chi.

- Lưu trữ hồ sơ.

- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

3. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; các sai phạm, vi phạm (nếu có) và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).

4. Kiến nghị (nếu có).

................, ngày ... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 37. Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

THỐNG KÊ

DỮ LIỆU CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA NƯỚC NGOÀI

TT

Tên cơ sở giáo dục/ tổ chức tại Việt Nam

Tên cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ ở nước ngoài

Số Quyết định phê duyệt và ngày ban hành

Ngôn ngữ/Tên chứng chỉ ngoại ngữ

Thời hạn liên kết

Hình thức tổ chức thi

Lệ phí và các khoản phí khác (nếu có)

Địa điểm tổ chức thi

Số lượng đợt thi

Số thí sinh dự thi theo đợt thi

Tổng số thí sinh được cấp chứng chỉ

Cách thức tra cứu kết quả

Thông tin liên hệ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

2

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)

Mẫu số 38. Đề cương Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

…………, ngày …… tháng …… năm ……..

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo

……………(Tên cơ sở giáo dục)………….trân trọng gửi tới Sở Giáo dục và Đào tạo…..……báo cáo tự đánh giá về tình hình hoạt động các chương trình liên kết giáo dục trong năm ...... như sau:

1. Bảng tổng hợp dữ liệu báo cáo (tại Phụ lục đính kèm).

2. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản).

3. Chương trình giáo dục của nước ngoài: Xuất xứ, kiểm định, văn bản cho phép thực hiện.

4. Đánh giá về kết quả đạt được và hạn chế, phân tích nguyên nhân và hướng khắc phục về các nội dung chủ yếu gồm:

- Công tác tuyển sinh, kết quả tuyển sinh và học tập.

- Đội ngũ giáo viên.

- Điều kiện cơ sở vật chất.

- Công tác tổ chức giảng dạy và biện pháp đảm bảo chất lượng chương trình liên kết giáo dục.

- Việc tổ chức dạy và học các nội dung giáo dục bắt buộc.

- Tỷ lệ học sinh Việt Nam.

- Kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp.

- Quản lý thu, chi.

- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai chương trình giáo dục của nước ngoài.

5. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động giáo dục; các sai phạm, vi phạm và biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả (nếu có).

6. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).

………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 39. Biểu số liệu Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

THỐNG KÊ DỮ LIỆU BÁO CÁO

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

TT

Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt Nam

Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng nước ngoài

Tên chương trình giáo dục nước ngoài

Xuất xứ (quốc gia) của chương trình giáo dục nước ngoài

Văn bản kiểm định/cho phép sử dụng chương trình

Quyết định cho phép hoạt động giáo dục

Ngôn ngữ giảng dạy

Số lượng giáo viên Việt Nam

Số lượng giáo viên nước ngoài

Tổng học phí cả chương trình (triệu VNĐ)

Học phí chi tiết theo từng năm học (triệu VNĐ)

Quy mô tuyển sinh

Tỷ lệ học sinh Việt Nam

Tổng số học sinh đã tuyển

Tổng số học sinh đã tốt nghiệp

Số lượng học sinh thi lấy bằng tốt nghiệp của Việt Nam

Số lượng học sinh thi lấy bằng tốt nghiệp của nước ngoài

Ghi chú

1

2

3

4

Tổng cộng

NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

………., ngày……tháng……năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)

Ghi chú:

Tên cơ sở giáo dục (cột 2 và cột 3): Ghi theo Quyết định thành lập.

Tên chương trình (cột 4): Ghi đầy đủ tên chương trình trước khi viết tắt.

Quyết định phê duyệt (cột 7): ghi rõ số, ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành Quyết định.

Mẫu số 40. Đề cương Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….

….., ngày …. tháng …. năm …..

BÁO CÁO

Về hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo...(2)...

………(1)……..trân trọng báo cáo về tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện trong năm………………….như sau:

1. Báo cáo chi tiết về hoạt động của Văn phòng đại diện và việc thực hiện các nội dung trong Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện.

2. Những biến động, thay đổi trong năm.

3. Những khó khăn, vướng mắc.

4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Trân trọng.


Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT,….

TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1). Tên Văn phòng đại diện ghi đầy đủ theo Quyết định thành lập;

(2). Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.

Mẫu số 41. Biểu số liệu Báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI NĂM ...

(Kèm theo Báo cáo số …../…….ngày ... tháng...năm... của....)

TT

Tên hoạt động

Thời gian thực hiện

Văn bản cho phép thực hiện (Đối với hội nghị, hội thảo)

Địa điểm thực hiện

Đối tượng hỗ trợ thông tin

Số lượng đối tượng được hỗ trợ, cung cấp thông tin

Ghi chú

1

2

3

4

5

Người báo cáo:

Email:

Điện thoại:

Mẫu số 42. Đề cương Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./…

….., ngày …. tháng …. năm …..

BÁO CÁO

Về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………..trân trọng báo cáo về tình hợp hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương tính từ ngày 01/12/... (năm trước kỳ báo cáo) đến ngày 15/11/... (năm báo cáo) như sau:

1. Báo cáo về thực trạng đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương (Thực hiện theo mẫu tại Bảng 1).

2. Báo cáo về việc quản lý các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở giáo dục Việt Nam có giảng dạy chương trình nước ngoài.

Thực hiện theo mẫu tại các Bảng 2, 3 và 4.

3. Báo cáo về các văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài (Thực hiện theo mẫu tại Bảng 5).

4. Báo cáo chung về quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của địa phương liên quan đến quản lý hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; đánh giá công tác chỉ đạo; cho phép thành lập, cho phép hoạt động; quản lý hoạt động; nêu những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị.

- Đánh giá hoạt động và việc chấp hành các quy định pháp luật của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có vốn đầu tư của nước ngoài, cơ sở giáo dục có thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, trong đó chú ý các nội dung như là: Đăng ký hoạt động; việc thực hiện chương trình giảng dạy bắt buộc đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; việc thực hiện quy định về tỷ lệ học sinh Việt Nam theo học các chương trình của nước ngoài; việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông có vốn đầu tư của nước ngoài; việc công khai các nội dung và hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục.

5. Nhu cầu của địa phương và kiến nghị, đề xuất đối với hợp tác, đầu tư; của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

- Nhu cầu, kế hoạch của địa phương đối với hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

- Kiến nghị, đề xuất chung.

- Kiến nghị, đề xuất về khó khăn, vướng mắc, nội dung cần điều chỉnh, bổ sung trong các quy định hiện hành về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

6. Các ý kiến khác (nếu có)

Trân trọng.


Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
- Lưu: VT,…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)

Mẫu số 43. Biểu số liệu Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (4 bảng)

TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------

BẢNG 1

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NĂM...

(Kèm theo Báo cáo số .... ngày... tháng... năm... của....)

TT

Nội dung

Số lượng dự án FDI năm ...

Số lượng dự án FDI đến 15/12/...

Đầu tư bằng hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp năm...

Dự án đầu tư FDI mới

Dự án FDI dừng hoạt động

Tổng số dự án FDI

Tổng số dự án

Số vốn đăng ký

Số vốn thực hiện

Số dự án

Số vốn

Tổng số dự án

Số vốn đăng ký

Số vốn thực hiện

Số lượt góp vốn, mua cổ phần

Số vốn đăng ký

Số vốn thực hiện

1

Mầm non

2

Phổ thông

3

Đại học

4

Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (tin học, ngoại ngữ)

5

Dịch vụ giáo dục khác (không bao gồm tin học, ngoại ngữ)

6

Giáo dục nghề nghiệp

Tổng cộng

TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------

BẢNG 2


HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGẮN HẠN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM...

(Kèm theo Báo cáo số ... ngày... tháng ... năm ... của ...)

TT

Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn

Tên nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế

Thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ

Địa chỉ

Số/kí hiệu của

Năm cấp phép hoạt động

Lĩnh vực đăng ký hoạt động

Số lượng tuyển sinh năm...

Tổng số giáo viên năm...

Ghi chú

Email và số điện thoại của cơ sở giáo dục

Trụ sở chính

Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

Giấy CNĐK đầu tư

Quyết định cho phép thành lập (nếu có)

Quyết định cho phép hoạt động

Ngoại ngữ

Tin học

Kỹ năng khác

Tổng số

Người Việt Nam

Người nước ngoài

1

2

3

4

5

6

...

Tổng

TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------

BẢNG 3

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM...

(Kèm theo Báo cáo số ... ngày... tháng ... năm ... của ...)

TT

Tên cơ sở giáo dục

Tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế

Thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ

Địa chỉ

Số Quyết định cho phép thành lập

Năm cấp phép hoạt động

Ngôn ngữ giảng dạy

Chương trình giảng dạy

Quy mô tuyển sinh theo Quyết định

Số lượng tuyển sinh năm

Mức học phí cao nhất năm

Tổng số người học đang học tại thời điểm 15/12/...

Tổng số giáo viên tại thời điểm 15/12/....

Email và số điện thoại của cơ sở giáo dục

Ghi chú

Tên chương trình

Quốc gia cung cấp

Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chương trình

Tổng số

Người Việt Nam

Người nước ngoài

Tổng số

Người Việt Nam

Người nước ngoài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

I

Mầm non

Tổng

II

Tiểu học

Tổng

III

Trung học cơ sở

Tổng

IV

Trung học phổ thông

Tổng

Chú thích:

- Đối với trường có nhiều cấp học: Ghi tên trường theo Quyết định cấp phép ở tất cả các mục II, III, IV.

- Ghi những thay đổi về nhà đầu tư/tổ chức kinh tế, tên cơ sở giáo dục (nếu có).

TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------

BẢNG 4

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM CÓ GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI/ CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP NĂM...

(Kèm theo Báo cáo số ... ngày... tháng ... năm ... của ...)

TT

Tên Cơ sở giáo dục Việt Nam

Địa chỉ

Loại hình trường

Loại hình chương trình giáo dục

Chương trình giảng dạy

Ngôn ngữ giảng dạy

Quy mô tuyển sinh

Số lượng giáo viên tại thời điểm 15/12/...

Mức học phí năm ...-...

Email và số điện thoại của cơ sở giáo dục

Công lập

Tư thục

Giảng dạy một số môn theo Chương trình giáo dục nước ngoài (trước NĐ 86/2018)

Chương trình tích hợp (theo NĐ 86/2018)

Thí điểm giảng dạy 100% chương trình giáo dục nước ngoài

Tên chương trình

Quốc gia cung cấp

Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chương trình/ cơ sở giáo dục

Số lượng tuyển sinh trong năm

Tổng số người học đến

Tổng số

Người Việt Nam

Người nước ngoài

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

I

Mầm non

II

Tiểu học

III

Trung học cơ sở

IV

Trung học phổ thông

Người báo cáo:

Email:

Điện thoại:

Mẫu số 44. Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại

...........(1)……..

...........(2)……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………..

……., ngày … tháng … năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép hoạt động trở lại

Kính gửi: ...........(3)……..

Cơ sở giáo dục:........................................ (4)...................................................................

Tên bằng tiếng Việt:..........................................................................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................................

Tên viết tắt (nếu có):..........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................

Điện thoại:...................................... Fax:....................... Email:...................................

Được thành lập theo Quyết định số:... của ... ngày ... tháng ... năm ...

Đã được cấp phép hoạt động theo Quyết định số:... của... ngày... tháng ... năm ...

Bị dừng hoạt động theo Quyết định số:... của ... ngày ... tháng ... năm ...

Đề nghị được phép hoạt động giáo dục trở lại với các nội dung chính như sau:

1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục:

- Ngày sinh: ...................................................... Quốc tịch: ...................................

- Số hộ chiếu (hoặc CMND):..............................................................................................

- Ngày cấp: …………………………………………………… Nơi cấp: …………………

- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:....................................................................................

2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:

- Ngày sinh: ...................................................... Quốc tịch: ...................................

- Số hộ chiếu (hoặc CMND):..............................................................................................

- Ngày cấp: …………………………………………………… Nơi cấp: …………………..

- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:....................................................................................

3. Địa điểm hoạt động:......................................................................................................

4. Nội dung hoạt động giáo dục:......................................................................................

5. Văn bằng/chứng chỉ:.......................................................................................................

6. Lý do xin phép hoạt động trở lại (5)

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và tài liệu kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm (nếu có):

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài ghi theo Quyết định thành lập;

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục;

(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam;

(5) Nêu rõ các minh chứng về việc đã giải quyết/khắc phục những nguyên nhân dẫn đến việc phải ngừng hoạt động.

Mẫu số 45. Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

……., ngày … tháng … năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Kính gửi: ...........(1)……..

Tên nhà đầu tư:...................................................... (2)......................................................

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....

1. Tên cơ sở giáo dục:

Tên bằng tiếng Việt:..........................................................................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài:...............................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................

3. Lý do xin giải thể:

4. Phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan (3)

Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Kính đề nghị: .......................(1)...................... xem xét, quyết định.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục;

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Quyết định thành lập;

(3) Nêu rõ biện pháp thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan như thanh toán lương, bảo hiểm xã hội cho người lao động, thanh toán tiền thuê đất (nếu có), thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định.

Mẫu số 46. Đơn đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục

...........(1)……..

...........(2)……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Số: ………..

……., ngày … tháng … năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục

Kính gửi: ...........(3)……..

Tên cơ sở giáo dục:................... (2)..............

Quyết định cho phép hoạt động số:... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....

Xin phép bổ sung điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục với các nội dung như sau:

1. Các nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định cũ: ...(4)

2. Các nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung trong Quyết định mới: ...(5)

3. Lý do của sự điều chỉnh, bổ sung:

4. Các văn bản, tài liệu, minh chứng liên quan đến việc điều chỉnh, bổ sung: (6)

Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Kính đề nghị: ....................(3)................... xem xét, quyết định.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ sở giáo dục ghi theo Quyết định thành lập;

(3) Cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động;

(4) Chỉ ghi những nội dung đề nghị được bổ sung, điều chỉnh;

(5) Ghi rõ nội dung bổ sung, điều chỉnh tương đương với những nội dung đã nêu ở (4);

(6) Danh mục hồ sơ theo quy định tương ứng với từng nội dung đề nghị bổ sung, điều chỉnh.

Mẫu số 47a. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết giáo dục trong thời gian được cấp phép

...........(1)……..
...........(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Số: ………..

……., ngày … tháng … năm ……

BÁO CÁO

Tổng kết hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép

Kính gửi: ...........(3)……..

1. Tên đơn vị chủ trì liên kết:........................................................... (4)...............................

- Địa chỉ trụ sở chính: ........................................(5)..............................................

- Điện thoại: ...................................................., Fax: …………………………………………

- Website: ……................................................, Email: ...........................................

2. Tên đơn vị phối hợp liên kết:........................................................................ (4).............

- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................(5)………………………………..

- Điện thoại:................................................................ , Fax:.............................................

- Website:............................................................... , Email:..............................................

3. Nội dung đăng ký liên kết

a) Môn học, thời lượng:.....................................................................................................

b) Đối tượng tuyển sinh:....................................................................................................

c) Hình thức thực hiện:......................................................................................................

d) Hình thức liên kết:.........................................................................................................

đ) Nhà giáo:

- Tổng số nhà giáo dự kiến tham gia giảng dạy: ……………….. (trong đó bao nhiêu nhà giáo của đơn vị chủ trì liên kết, bao nhiêu nhà giáo của đơn vị phối hợp liên kết);

- Tỷ lệ học sinh/giáo viên quy đổi:...........................................

- Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)

TT

Họ và tên giảng viên/ giáo viên

Trình độ chuyên môn được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Nội dung được phân công giảng dạy

1

2

...

- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên giảng viên/giáo viên

Trình độ chuyên môn được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Nội dung được phân công giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

2

...

e) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, thời gian, đối tượng tuyển sinh, phương thức thực hiện, hình thức thực hiện (có chương trình chi tiết kèm theo; Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở chủ trì liên kết).

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy:

g) Cơ sở vật chất, thiết bị

- Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy móc hiện có:

TT

Tên loại

Đơn vị tính

Số lượng

Tình trạng

1

Phòng học lý thuyết

- Máy ..................

2

Phòng thực hành

- Máy ..................

- ..........................

3

Phòng máy vi tính

Số lượng máy tính/phòng

4

Phòng học nghe nhìn

- Máy ..................

- ..........................

5

Phòng

- Máy ..................

- ..........................

h) Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính.)

……………………………………………………………………………………………………

4. Hợp đồng liên kết (số..., ngày... tháng... năm...):

……………………………………………………………………………………………………

5. Các điều kiện khác (do hợp đồng liên kết với doanh nghiệp hoặc cơ sở khác)

……………………………………………………………………………………………………

6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những quy định của pháp luật có liên quan.


Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
- Lưu: VT, …..

…………(6)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

___________________

Hướng dẫn:

(1) : Tên cơ quan chủ quản (nếu có).

(2), (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết theo tên trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(3) : Sở Giáo dục và Đào tạo.

(5) : Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(6) : Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết hoặc đơn vị phối hợp liên kết.

Mẫu số 47b. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết đào tạo trong thời gian được cấp phép

...........(1)……..
...........(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

……., ngày … tháng … năm ……

BÁO CÁO

Tổng kết hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép

Kính gửi: ...........(3)……..

1. Tên đơn vị chủ trì liên kết đào tạo:............................................ (4).................................

- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................. (5)..................................

- Điện thoại: ...................................................., Fax: …………………………………………

- Website: ……................................................, Email: ...........................................

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:.........................................

Ngày, tháng, năm cấp: .....................................................................................................

2. Tên đơn vị phối hợp liên kết đào tạo:.................................................... (4)....................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................(5)………………………………..

- Điện thoại: ...................................................., Fax: …………………………………………

- Website: ……................................................, Email: ...........................................

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:.........................................

Ngày, tháng, năm cấp:......................................................................................................

3. Nội dung đăng ký liên kết đào tạo

a) Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh

TT

Tên ngành, nghề đào tạo

Mã ngành, nghề

Quy mô tuyển sinh/năm

Trình độ đào tạo

1

2

b) Đối tượng tuyển sinh:...................................................................................................

c) Hình thức đào tạo:.........................................................................................................

d) Hình thức liên kết đào tạo:.............................................................................................

đ) Nhà giáo:

- Tổng số nhà giáo dự kiến tham gia giảng dạy: .............. (trong đó bao nhiêu nhà giáo của đơn vị chủ trì liên kết, bao nhiêu nhà giáo của đơn vị phối hợp liên kết);

- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi:......................................

- Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)

TT

Họ và tên giảng viên/ giáo viên

Trình độ chuyên môn được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Trình độ kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

1

2

...

- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)

TT

Họ và tên giảng viên/ giáo viên

Trình độ chuyên môn được đào tạo

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Trình độ kỹ năng nghề

Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy

Tổng số giờ giảng dạy/năm

1

2

e) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, phương thức đào tạo, hình thức đào tạo (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo; Quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở chủ trì liên kết đào tạo).

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy:

……………………………………………………………………………………………………

g) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo

- Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy móc hiện có:

TT

Tên loại

Đơn vị tính

Số lượng

Tình trạng

1

Phòng học lý thuyết

- Máy ................

- .............

2

Phòng thực hành

- Máy ................

- .............

3

Phòng máy vi tính

Số lượng máy tính/phòng

4

Phòng học nghe nhìn

- Máy ................

- .............

5

Phòng ............

- Máy ................

- .............

- Cơ sở thực hành, thực tập (Đơn vị tính là: xưởng, vườn, trạm, trại, sân bãi..)

TT

Cơ sở thực hành, thực tập(2)

Đơn vị tính

Số lượng

Tình trạng

1

Xưởng thực tập nghề ...

- Máy (loại, ký hiệu )....

- Máy ................

- .............

2

Xưởng thực tập nghề ...

- Máy ................

- .............

3

Trạm

- Máy ................

- .............

h) Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính..)

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

4. Hợp đồng liên kết đào tạo (số..., ngày... tháng... năm...):

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

5. Các điều kiện khác (do hợp đồng liên kết với doanh nghiệp hoặc cơ sở khác)

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.'


Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
- Lưu: VT, …..

…………(6)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

___________________

Hướng dẫn:

(1) : Tên cơ quan chủ quản (nếu có).

(2) , (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết đào tạo theo tên trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(3) : Các trường cao đẳng, các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương.

(5) : Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(6) : Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết đào tạo hoặc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo.

Mẫu số 48. Đơn đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho phép thành lập và cho phép hoạt động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…., ngày ... tháng ... năm ...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Kính gửi: ………..(1)……………

Tên nhà đầu tư: ………………………… (2) …………………………

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....

Xin phép bổ sung hồ sơ thành lập/hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung chính như sau:

1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục:

Tên bằng tiếng Việt: ……………………………………………………

Tên bằng tiếng nước ngoài: …………………………………………….

Tên viết tắt (nếu có): ……………………….…………………………..

2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….……………………….

3. Tổng vốn đầu tư: ………………………. (3) ……………………….

4. Diện tích đất sử dụng: ……………………. Diện tích xây dựng……………

Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê): ……………………….………………

5. Phạm vi hoạt động: ………………………. (4) ……………………….

6. Thời hạn hoạt động: ……………………….……………………….

7. Danh mục hồ sơ bsung theo quy định tại điểm ....(5).... khoản 2 Điều 3 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP:

a) ……………………….……………………….……………………….

b) ……………………….……………………….……………………….

c) ……………………….……………………….……………………….

n) ……………………….……………………….……………………….

Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Kính đề nghị: …….………………………. (1) …….……………………….xem xét, quyết định.

ĐẠI DIN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NHÀ Đ
U TƯ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động;

(2) Ghi bằng chữ in hoa;

(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;

(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài xin phép thành lập;

(5) Danh mục hồ sơ theo quy định tương ứng với từng điểm a, điểm b, điểm d hoặc điểm đ khoản 2 Điều 3.

Mẫu số 49. Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH/THÀNH PHỐ

­-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

…………..(1)……… nhận được đơn đề nghị và hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục với những nội dung chính như sau:

1. Cơ sở giáo dục phía Việt Nam:………………….(2) …………………

2. Cơ sở/tổ chức giáo dục phía nước ngoài: ………………… (3) …………………

3. Văn bản, tài liệu thuyết minh cho việc tích hợp chương trình giáo dục: xin gửi kèm theo.

Trên cơ sở sơ bộ đánh giá hồ sơ liên kết giữa ......(2)…….và ......(3)……., …..(1)……kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định chương trình giáo dục tích hợp giữa Chương trình giáo dục (mầm non/phổ thông) của Việt Nam và Chương trình giáo dục ……....(4)……….

Trân trọng cảm ơn.

…….., ngày ... tháng ... năm ...
GIÁM ĐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;

(2) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục tư thục do nhà đầu tư trong nước bỏ vốn đầu tư và đảm bảo hoạt động bằng tiếng Việt được ghi trong Quyết định thành lập;

(3) Tên đầy đủ của tổ chức/cơ sở giáo dục nước ngoài được ghi trong văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức/cơ sở giáo dục nước ngoài và tên được dịch ra tiếng Việt (nếu có);

(4) Tên chương trình giáo dục được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Mẫu số 50. Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm

TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ………………(1)………………

……(2)…… bị đình chỉ hoạt động theo Quyết định số……../QĐ-……..ngày …. tháng …. năm của……………….(1).

Trong thời gian qua, ...(2)... đã tích cực triển khai các giải pháp để khắc phục những vi phạm, cụ thể như sau:

Vi phạm thứ 1:

- Nội dung vi phạm:

- Các giải pháp đã thực hiện để khắc phục:

- Kết quả:

………………….

Vi phạm thứ n:

………………

…………..(2)…………… trân trọng báo cáo………….(1)………..và cam kết sẽ không lặp lại các vi phạm tương tự.

…….., ngày ... tháng ... năm ….
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoạt động;

(2) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục tư thục do nhà đu tư trong nước bỏ vốn đầu tư và đảm bảo hoạt động bằng tiếng Việt được ghi trong Quyết định thành lập.

Mẫu số 51. Bản thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục

……….(1)………..
……….(2)………..
­-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

BẢN THUYẾT MINH

Việc tích hp chương trình giáo dục

Kính gửi:……………….(3) ………….

1. Tên đơn vị chủ trì liên kết đào tạo: …………. (4) ………….

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………….…. (5) ………….………….

- Điện thoại: ………….…………., Fax: ………….………….

- Website: ………….…………., Email: ………….………….

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ………….……

Ngày, tháng, năm cấp: ………….………….………….………….

2. Tên đơn vị phối hợp liên kết đào tạo: ………….…………. (4) ………….…

- Địa chỉ trụ sở chính: ………….…………. (5) ………….………….

- Điện thoại: ………….…………., Fax: ………….………….

- Website: ………….…………., Email: ………….………….

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:…………….

Ngày, tháng, năm cấp: ………….………….………….………….

3. Chương trình giáo dục tích hợp (liên kết) đào tạo (Thuyết minh các chương trình đào tạo đã xây dựng và ban hành, dự kiến mở ngành ngay sau khi có quyết định cho phép hoạt động đào tạo)

- Thuyết minh về sự cần thiết về việc tích hợp, liên kết.....

- Thuyết minh về cách tiếp cận xây dựng và thực hiện chương giáo dục tích hợp, liên kết ………….………….

- Thuyết minh về chuẩn chương trình đào tạo của trường.

4. Cơ sở vật chất, thiết bị (Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục đối với các chương trình đào tạo dự kiến tuyển sinh)

a) Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chương trình giáo dục tích hợp (liên kết) ………….………….

b) Giáo trình, tài liệu, sách chuyên kho, tạp chí

5. Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên………….………….………….…………


i nhn:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,….

………….(6)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

ng dẫn:

(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2), (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết đào tạo theo tên trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(3): Các trường cao đẳng, các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương;

(5): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(6): Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết đào tạo hoặc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo.

Mẫu số 52. Phương án chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

……….(1)………..
­-------

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG
CỦA
….(1) ... nếu có)
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

PHƯƠNG ÁN

Giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:………………………………….

Được thành lập theo: ………………. (2) ……………….……………….

Có trụ sở tại: ……………….……………….…………………………….

Điện thoại: ……………………….……….Fax: ……………….

E-mail: ……………….……………….Website: ……………….

Lĩnh vực hoạt động chính: ……………….……………….……………….

……………….……………….………………. báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động:

……………….……………….……………….……………….……………….

2. Phương án giải quyết tài chính, tài sản: ……………….……………….

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC N
ƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

-

-

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;

(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành.

Mẫu số 53. Báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài

……….(1)………..

-------

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG

CỦA ….(1) ... nếu có)

--------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO

Tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài

Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:…………………………………………….

Được thành lập theo: ………………………. (2) ……………………….

Có trụ sở tại: ……………………….……………………….………………

Điện thoại: ……………………….………………Fax: ……………………….

E-mail: ……………………….Website: ……………………….

Thời gian thành lập tại nước sở tại: ……………………….

Loại hình tổ chức, cơ sở giáo dục (công lập/tư thục): ……………………….

Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………….……………………….

Cơ quan cấp phép kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục: Thời điểm cấp phép kim định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục: ………………

Đã được kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm: (có/không) …………………

Trình độ và hình thức đào tạo của cơ sở giáo dục: (3) ……………………….

Số lượng người học: ……………………….……………………….

Số lượng người dạy: ……………………….……………………….

Xếp hạng cơ sở giáo dục (nếu có): ……………………………………

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;

- Chp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tchức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

ĐI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, tiếng Anh và tiếng Việt, ghi bằng chữ in hoa;

(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sgiáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;

(3) Trình đ: cao đẳng/đại học/sau đại học/cấp chứng chỉ...; hình thức: trực tiếp/trực tuyến/trực tiếp kết hợp với trực tuyến.

Mẫu số 54. Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

……….(1)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

QUY CHẾ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:…………………………………….

Được thành lập theo: ……………………. (2) …………………….

Có trụ sở tại: …………………….…………………….………………

Điện thoại: ………….………………Fax: ………….………………

E-mail: ………….………………Website: ………….………………

1. Mục tiêu hoạt động: ………….………………………….………………

2. Nội dung hoạt động: ………….………………………….………………

3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự:

Vị trí quản lý:

Trưởng Văn phòng đại diện: ………….………………………….………

Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng Văn phòng đại diện:…………….

Đội ngũ nhân viên:

+ Người Việt Nam: ………….………………………….………………

+ Người nước ngoài: ………….………………………….………………

Trách nhiệm và quyền lợi của nhân viên: ………….……………………

4. Tài chính:

+ Tiền lương và các khoản trợ cấp: ………….…………………………….

+ Chi phí hoạt động của Văn phòng đại diện: ………….…………………..

5. Cơ chế báo cáo hàng năm về tình hình hoạt động với các cơ quan có liên quan:

- Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố.

6. Phương án dự phòng khi chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện:

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO DỤC N
ƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng du và ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm (nếu ):

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;

(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành.

Mẫu số 55. Văn bản giới thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu

……….(1)………..
-------

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG
CỦA
….(1) ... nếu có)
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

GIỚI THIỆU NHÂN SỰ LÀM TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:…………………………………………..

Được thành lập theo: ……………………….. (2) ………………………..

Có trụ sở tại: ………………………..………………………..

Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………..

E-mail: ………………………..Website: ………………………..

………………………..giới thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu như sau:

1. Thông tin nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam:

Họ và tên: ……………. (3) …………….Giới tính (Nam, nữ): …………….

Sinh ngày…….tháng……năm…….Quốc tịch: …………….…………….

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ……………………….…. (4) …………….

…………….…………….…………….…………….…………….…………….

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: …………….…………….…………….

Do: …………….cấp ngàythángnămtại: …………….…………….

2. Lý lịch cá nhân của người được giới thiệu:

Trình độ chuyên môn: …………….…………….…………….…………….

Kinh nghiệm làm việc: …………….…………….…………….…………….

Lý lịch tư pháp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (bản đính kèm)

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung nêu trên và hsơ gửi kèm;

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Vit Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;

(2) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;

(3) Ghi tên bằng chữ in hoa;

(4) Ghi rõ địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc sẽ đến thường trú tại Việt Nam.

Mẫu số 56. Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG
CỦA
….(1) ... nếu có)
--------------

…., ngày ... tháng ... năm ...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Văn phòng đại diện …(1):

- Trụ sở: ………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………………………………

- Trưởng đại diện: ………………………………………………………

Đã được thành lập theo Quyết định số: ...(2)...và hoạt động theo Quyết định số: …(3)...

Đnghị được chấm dứt hoạt động tại Việt Nam kể từ ngày … tháng ... năm….

Lý do chấm dứt: ………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC N
ƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức/sở giáo dục nước ngoài;

(2) Quyết định cho phép thành lập/ Quyết định gia hạn cho phép thành lập;

(3) Quyết định cho phép hoạt động/ Quyết định gia hạn cho phép hoạt động;

Mẫu số 57. Phương án chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

……….(1)………..
-------

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG
CỦA
….(1) ... nếu có)
--------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

PHƯƠNG ÁN

chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tên văn phòng đại diện tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài:

Được thành lập theo:…………………….(2) ……………………

Có trụ sở tại: ………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………Fax: ……………………

báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về phương án chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động:

……………………………………………………………………………………

2. Phương án giải quyết tài chính, tài sản: …………………………………………

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung nêu trên và hồ sơ gửi kèm;

- Chấp hành nghiêm chnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC,
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chữ in hoa;

(2) Ghi rõ số và ngày của Quyết định thành lập.

Mẫu số 58. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

……….(1)………..
-------

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG
CỦA
….(1) ... nếu có)
---------------

Số:…..

…., ngày ... tháng ... năm ...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tên Tổ chức/cơ sở giáo dục nưc ngoài:………..(1)…………….

Tên Văn phòng đại diện ...(1)… tại Việt Nam:

- Được thành lập theo Quyết định số...(2)... và hoạt động theo Quyết định số...(3)...

- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: ……………..

- Trưng đại diện: ……………………….

Đề nghị sửa đổi/bổ sung/gia hạn Quyết định thành lập Văn phòng đại diện ...(1)...với các nội dung như sau:

1. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Quyết định cũ:

2. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung trong Quyết định mới:

3. Thời gian gia hạn: ……………………….

4. Lý do của việc sửa đổi, bổ sung:

5. Các văn bản, tài liệu chứng minh liên quan đến việc điều chỉnh, bổ sung;

Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Kính đề nghị: Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC HOẶC CƠ SỞ
GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Nếu là đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung: Bỏ mục 3;

- Nếu là đơn đề nghị gia hạn: Bỏ mục 1 và 2;

(1) Tên Tổ chức/ cơ sở giáo dục nước ngoài;

(2) Ghi đầy đủ số, ngày ban hành Quyết định thành lập, Quyết định gia hạn (nếu có);

(3) Ghi đầy đủ số, ngày ban hành Quyết định cho phép hoạt động, Quyết định gia hạn (nếu có);

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 124/2024/ND-CP

Hanoi, October 5, 2024

 

DECREE

ON AMENDMENTS TO DECREE NO. 86/2018/ND-CP DATED JUNE 6, 2018 OF THE GOVERNMENT ON FOREIGN COOPERATION AND INVESTMENT IN THE FIELD OF EDUCATION

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012; the Law on amendments to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

At the proposal of the Minister of Education and Training;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 1. Amendments to Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 6, 2018 of the Government on foreign cooperation and investment in the field of education

1. Amendments to several clauses of Article 2 are as follows:

a) Amendments to Clause 4 of Article 2 as follows:

“4. Educational partnership involves cooperation between Vietnamese preschools and general education institutions (hereinafter referred to as primary and secondary schools) and foreign educational institutions or organizations to implement an integrated educational program.”

b) Addition of Clause 8 Article 2 as follows:

“8. Partnership for administering foreign language certification exams refers to the collaboration between educational and training institutions, facilities that are legally established and operating in the field of education in Vietnam and foreign agencies, organizations, or institutions that assess language proficiency, established and operating legally abroad. This collaboration is executed through written agreements or partnership contracts to conduct foreign language certification exams in Vietnam.”

2. Addition of Clause 3 Article 4 as follows:

“3. Branches of foreign higher education institutions in Vietnam must comply with regulations and meet quality assurance and accreditation requirements set by the accrediting body of the foreign higher education institution that established the branch.”

3. Addition of Clause 3 Article 5 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Amendments to Article 6 as follows:

“Article 6. Entities in educational partnerships

1. Vietnamese party: Private preschools and private primary and secondary schools funded by domestic investors that meet the conditions for operation, established, and operating in Vietnam.

2. Foreign party:

a) Foreign educational institutions established and operating legally abroad for at least five years as of the date of application submission, without violating the laws of the host country during their operational period, which provide direct teaching, hold a valid quality accreditation certificate, or are recognized for educational quality by a competent foreign authority or organization;

b) Organizations that provide educational programs established and operating legally abroad, with a minimum of five years of experience in offering preschool or primary and secondary programs as of the application date for educational partnership.”

5. Amendments to point b Clause 1 of Article 7 as follows:

“b) The integrated educational program must ensure alignment with the objectives of Vietnam’s educational program and meet the quality assurance requirements of the foreign education program; it must not require students to repeat the same content, ensure stability throughout the education level, and allow for transitions between education levels in the best interest of students, ensuring voluntary participation without causing excessive workload for students;”

6. Amendments to clause 2, Article 14 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7. Amendments to clause 1, Article 15 as follows:

“1. Entities eligible for training partnerships in undergraduate, master’s, and doctoral programs:

a) Higher education institutions established and operating legally in Vietnam;

b) Foreign higher education institutions established and operating legally abroad that meet the requirements specified in clause 3, Article 45 of the Law on Higher Education (amended in 2018).”

8. Amendments to clause 2, Article 17 as follows:

“2. Foreign training programs implemented in Vietnam must meet the following requirements:

a) Be a program from a foreign higher education institution, authorized by the relevant authority in that country to offer training and award degrees or hold a valid quality accreditation certificate issued by a legally recognized accrediting organization;

b) Must not contain content harmful to national defense, security, or public interests; must not propagate religion, distort history, or negatively impact Vietnamese culture, ethics, or customs.”

9. Amendments to certain points, clauses, and the title of Article 18 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 18. Facilities, equipment, locations, examination invigilators, supervisors, and support staff”

b) Amendments to point c Clause 1 of Article 18 as follows:

“c) Training programs offered in Vietnam must be conducted at the headquarters and branches of Vietnamese educational institutions authorized by a competent authority;”

c) Amendments to Clause 2 of Article 18 as follows:

“2. For administration of foreign language certification exams.

a) Locations, facilities, equipment, and support staff for administration of foreign language certification exams must ensure safety and quality for examination procedures;

b) Examination invigilators, supervisors, and support staff must receive training to prevent cheating in examinations; certification for this training is not required;

c) Measures and equipment to prevent cheating must be in place for the entire examination process.”

10. Amendments to clause 3, Article 20 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



11. Amendments to Article 22 as follows:

“1. Authority for approval of foreign educational partnerships at the undergraduate, master’s, and doctoral levels follows the provisions in clauses 4 and 5 of Article 45 of the Law on Higher Education (amended in 2018) and point e, clause 1 of Article 13 of Decree No. 99/2019/ND-CP dated December 30, 2019 on elaboration of and guidelines for the Law on amendments to the Law on Higher Education as well as other relevant legal provisions.

2. "The Minister of Education and Training shall approve partnerships for administering foreign language certification exams.”

12. Addition of Clause 6 to Article 28 as follows:

“6. Branch of a foreign higher education institution in Vietnam.”

13. Amendments to several clauses of Article 29 are as follows:

Amendments to point c Clause 1 of Article 29 as follows:

“c) For branches of foreign-invested higher education institutions and branches of foreign higher education institutions in Vietnam, the name must consist of elements arranged in the following order:  “Phân hiệu của” (Branch of) “tên cơ sở giáo dục đại học” (name of the higher education institution) in the “tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương” (name of the province/centrally affiliated city).

b) Amendments to clause 2, Article 29 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14. Amendments to Clause 3 of Article 31 as follows:

“3. The approval process for the establishment of foreign-invested preschools, primary and secondary schools, higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam shall follow these steps:

a) Issuance of an investment registration certificate;

b) Issuance of an establishment approval decision;

c) Issuance of an operational approval decision and notification on the licensing authority’s website.”

15. Addition of clauses 8 and 9 to Article 32 as follows:

“8. If a foreign higher education institution establishes multiple branches across various provinces or cities in Vietnam, each branch must be established, operated, and exercise its rights and obligations in accordance with Decree No. 86/2018/ND-CP and this Decree; the relationship among branches shall be determined and outlined in the Regulations on organization and operation of each branch, as decided by the foreign higher education institution investing in the branches.”

9. Branches of foreign higher education institutions in Vietnam may only issue diplomas and certificates that originate from the foreign higher education institution that invested in the establishment of the branch.”

16. Amendments to several clauses of Article 33 are as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“1. The issuance of an investment registration certificate for the establishment of foreign-invested preschools, primary and secondary schools, higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam must meet the following planning requirements:

a) For higher education institutions, branches of foreign-invested higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam: these must align with the planning of the network of higher education and pedagogical institutions as stipulated in the Law on Higher Education of 2012, the Law on amendments to the Law on Higher Education in 2018, and the Planning Law;

b) For preschools and primary and secondary schools: these must align with the provincial planning content as stipulated in the Planning Law.”

b) Addition of Clause 3 to Article 33 as follows:

“3. A foreign higher education institution establishing a branch in Vietnam must be legally established and operate abroad, and be ranked among the top 500 higher education institutions in prestigious global university rankings in one of the three most recent years.”

17. Amendments to several clauses of Article 34 are as follows:

a) Amendments to Clause 1 of Article 34 as follows:

“1. For projects establishing a higher education institution by a foreign-invested economic organization or a branch of a foreign higher education institution in Vietnam, the Ministry of Planning and Investment shall obtain appraisal opinions from the Ministry of Education and Training and relevant agencies to consolidate and submit to the Prime Minister for a decision on investment policy.”

b) Amendments to clause 4, Article 34 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



18. Amendments to several clauses of Article 35 are as follows:

a) Amendments to Clause 2 of Article 35 as follows:

“2. Investment projects for the establishment of primary and secondary schools must have an investment rate of at least 50 million VND per student (excluding land use costs). The minimum total investment capital shall be calculated based on the expected maximum scale at a given time, and should not be less than 50 billion VND. By the time of appraisal for approval of educational operation, the implemented investment value must reach at least 50% of the total investment capital, and the investor must commit to completing the full capital investment within 5 years from the date of the operation approval decision.”

b) Addition of Clause 5a to Article 35:

"5a. Investment projects for establishing branches of foreign higher education institutions in Vietnam must have a minimum investment capital of 500 billion VND (excluding land use costs). At the time of appraisal for establishing a university branch, the investment value of at least 250 billion VND must be realized."

c) Amendments to Clause 6, Article 35:

"6. For foreign-invested educational institutions that do not construct new facilities but instead lease existing infrastructure or operate using facilities contributed by Vietnamese partners, the minimum investment requirement shall be at least 70% of the amounts specified in Clauses 1, 2, 3, 4, and 5a of this Article.  By the time of appraisal for educational operation approval, the realized investment value must reach at least 50% of the total committed investment, and the investor must complete the remaining investment within five years of the operational approval date."

19. Amendments to certain clauses of Article 36 as follows:

a) Amendments to Point a, Clause 1, Article 36:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Amendments to point b, c, d, dd Clause 2 of Article 36 as follows:

“b) Ensure appropriate lighting, furniture, equipment, and teaching materials for the curriculum;

c) Provide adequate facilities, including the school office, the school board office, the administrative management office, the medical room, the security room, the staff room, and equipment for managing, caring, and educating students as per curriculum requirements;

d) Maintain clean water system, drainage system, toilets, and sanitation facilities that meet the institution's needs;

dd) Ensure the kitchen operates on a one-way workflow with food safety equipment if the institution provides meals;"

c) Amendments to point c Clause 3 of Article 36 as follows:

"c) Provide school office, school board office, teacher rooms, meeting rooms;”

d) Amendments to clause 4, Article 36 as follows:

“4. For higher education institutions, branches of foreign-invested higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam:”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“a) The land area for constructing a foreign-invested higher education institution must meet or exceed the required area for constructing a higher education institution established by a domestic investor and fulfilling operational requirements; the land area for establishing a branch of a foreign-invested higher education institution or a branch of an international higher education institution in Vietnam must similarly meet or exceed the minimum land area requirements for branches of higher education institutions established by domestic investors and fulfilling operational requirements.”

20. Amendments to several clauses of Article 37 are as follows:

Amendments to Clause 1 of Article 37 as follows:

“1. Foreign education programs implemented in Vietnam must meet the following requirements:

a) Recognized or accredited by a competent education authority or organization in the home country for meeting quality standards set by that country; has been taught in the home country for at least five years prior to the application for operation; and approved for use in Vietnam by the foreign education institution or organization owning the educational program;

b) Contains no content harmful to national defense, public security, or community interests; does not promote religious beliefs, distort history, or negatively impact Vietnamese culture, ethics, or traditional customs;

c) Ensures educational continuity across educational levels and allows for transferability if students transition to public educational institutions, in line with Ministry of Education and Training regulations;

d) Foreign educational programs taught to Vietnamese students must align with Vietnam’s educational objectives and meet the requirements specified in points (a), (b), and (c) of this clause.”

b) Amendments to clause 3, Article 37 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



21. Amendments to several clauses of Article 38 are as follows:

a) Amendments to Clause 1 of Article 38 as follows:

"1. For short-term training institutions:

a) Teachers must have at least a college degree or equivalent, with a field of study relevant to their assigned teaching specialization, as regulated by the Ministry of Education and Training;

b) Foreign teachers teaching foreign language skills must have a college degree or equivalent or higher and meet the requirements prescribed by the Ministry of Education and Training;

c) The maximum student-teacher ratio is 25:1."

b) Addition of Clause 5 to Article 38 as follows:

“5. Branch of a foreign higher education institution in Vietnam;

a) Lecturers must have qualifications according to the regulations of the foreign higher education institution investing in establishing the branch, but must not be lower than the lecturer standards prescribed by Vietnam;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



22. Amendments to clause 1, Article 40 as follows:

"1. The Prime Minister shall decide on the establishment of foreign-invested higher education institutions and branches of foreign higher education institutions in Vietnam."

23. Amendments to several clauses of Article 41 are as follows:

Amendments to point c Clause 1 of Article 41 as follows:

"c) A certified copy or a copy with the original for comparison of the approval document for the establishment of the educational institution at the local level and land lease agreement in principle from the Province-level People’s Committee where the institution is to be established, or a land lease agreement in principle for existing facilities in accordance with Clause 5, Article 36 of Decree No. 86/2018/ND-CP.  If the authority can access and share local data, individuals or organizations are not required to submit this documentation;"

b) Amendments to point b, point d, and addition of point g Clause 2 of Article 41 as follows:

“2. For foreign-invested preschools, primary and secondary schools, higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam, the documentation includes:

b) A certified copy or a copy with the original for comparison of the investment registration certificate. If the authority can access and share data from the Ministry of Planning and Investment, individuals or organizations are not required to submit this documentation;

d) A certified copy or a copy with the original for comparison of the Province-level People’s Committee’s approval for land lease in cases of new construction or lease agreements in principle for existing facilities per Clause 5, Article 36 of Decree No. 86/2018/ND-CP and related legal documents.  If the authority can access data from local or government databases, individuals or organizations are not required to submit this documentation;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



24. Amendments to point a Clause 1 of Article 42 as follows:

“a) The Ministry of Education and Training is responsible for applications for establishing  higher education institutions, branches of foreign higher education institutions in Vietnam, and preschools or primary and secondary schools proposed by foreign diplomatic missions or intergovernmental organizations;”

25. Amendments to certain clauses of Article 43 as follows:

a) Amendments to Clause 2 of Article 43 as follows:

“2. A certified copy or a copy with the original for comparison of the investment registration certificate associated with opening a branch.  If the authority can access this information through the database of the Ministry of Planning and Investment or government databases, individuals or organizations are not required to submit this document."

b) Amendments to clause 6, Article 43 as follows:

“6. A certified copy or a copy with the original for comparison of the land lease approval for branch construction or a lease agreement in principle for existing facility leases per Clause 5, Article 36 of Decree No. 86/2018/ND-CP and related legal documents. If the authority can access this information through local or government databases, individuals or organizations are not required to submit this document."

26. Amendments to several clauses of Article 46 are as follows:

a) Amendments to Clause 2 of Article 46 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Addition of Clause 6 to Article 46 as follows:

"6. The application for registration of educational operation of preschools and primary and secondary schools teaching foreign education programs to Vietnamese students includes the components specified in Clauses 1, 2, 3, 4, and 5 of this Article, along with the following documents:

a) The curriculum and mandatory educational content;

b) A document from the competent educational authority or organization in the host country recognizing the education quality or a valid quality accreditation certificate from an authorized educational accreditation organization in the host country for the foreign program intended to be taught to Vietnamese students;

c) Documentation proving that the education program has been taught directly for at least five years in the host country as of the application submission date;

d) A document from the foreign educational institution or organization permitting the use of the foreign education program in Vietnam."

27. Amendments to clause 1, Article 47 as follows:

"1. The Minister of Education and Training shall authorize educational operation for higher education institutions, branches of foreign-invested higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam."

28. Amendments to several clauses of Article 48 are as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"a) The Minister of Education and Training shall be responsible for applications for registration of educational operation for higher education institutions, branches of foreign-invested higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam."

b) Addition of Clause 1a after Clause 1, Article 48:

“1a. For the applications of preschools and primary and secondary schools specified in Clauses 2 and 3, Article 28 of Decree No. 86/2018/ND-CP, which teach foreign education programs to Vietnamese students, the Department of Education and Training shall submit the documents specified in Points a, b, c, and d, Clause 6, Article 46 of this Decree to the Ministry of Education and Training to seek approval for implementing foreign educational programs for Vietnamese students."

c) Amendments to Clause 2, Article 48:

"2. From the date of receipt of a complete application as stipulated in Article 46 of Decree No. 86/2018/ND-CP and this Decree, within 30 days (for the application of preschools and primary and secondary schools teaching foreign education programs to Vietnamese students) and 20 days (for all other cases), the receiving authority shall preside over and coordinate with relevant agencies and units to assess the conditions according to regulations and submit them to the competent authority for a decision on authorization according to Form No. 17 in the Appendix attached to this Decree.

If the application is invalid, within five working days from the date of receipt, the receiving authority shall issue a written notification in person or via postal service or email to the investor.

If the educational institution does not meet the conditions for operation, within five working days from receiving the response from the competent authority, the receiving authority shall provide a written response to the investor, specifying the reasons."

29. Amendments to Clause 5 of Article 50 as follows:

"5. The application for resumption of educational operation includes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) A report on the corrective actions taken to address the violations that led to the suspension (using Form No. 50 in the Appendix attached to this Decree)."

30. Amendments to several clauses of Article 51 are as follows:

a) Amendments to Clause 1 of Article 51 as follows:

"1. The authority that approved the establishment of preschools, primary and secondary schools, higher education institutions, branches of foreign-invested higher education institutions, and branches of foreign higher education institutions in Vietnam is also authorized to dissolve such institutions. Similarly, the authority that approved operations for short-term foreign-invested training institutions is authorized to terminate their activities."

b) Amendments to Points a and b, Clause 2, Article 51 as follows:

"2. Dissolution of foreign-invested educational institutions in the following cases:

a) Upon request by the organization or individual that established the foreign-invested educational institution;

b) In cases of severe violations of legal regulations or rules governing the management, organization, and operation of the foreign-invested educational institution;"

c) Amendments to Point a, Clause 4, Article 51 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



31. Amendments to Clause 2 of Article 58 as follows:

"2. Within five working days from the date of receiving a complete application as stipulated, the Ministry of Education and Training shall send the application to relevant agencies, units, and localities for comments.  These entities are responsible for responding in writing within 15 working days from the receipt of the request.  Within five working days of receiving feedback from relevant agencies, units, and localities, the Ministry of Education and Training shall authorize the establishment of the foreign education representative office using Form No. 19 in the Appendix attached to this Decree.  If authorization is denied, the receiving authority shall issue a written response detailing the reasons."

32. Amendments to Clause 2 of Article 59 as follows:

"2. The application for registration of operations of a foreign education representative office includes:

a) Application form for the operation of a foreign education representative office using Form No. 20 in the Appendix attached to this Decree;

b) Certified copy or a copy accompanied by the original for verification of the Decision authorizing the establishment of the representative office. If the competent authority can access and share data from specialized databases, individuals or organizations are not required to provide this document;

c) Appointment letter for the head of the foreign education representative office and the appointee’s personal resume;

d) Personal resumes of staff working at the foreign education representative office;

dd) Documents proving the specific location of the foreign education representative office."

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Amendments to Points b and c, Clause 4, Article 60 as follows:

"b) Decision authorizing the establishment of a foreign education representative office, or a copy (certified copy or copy accompanied by the original for verification).  If the competent authority can access and share data from local or specialized databases, individuals or organizations are not required to provide this document;

c) Certificate of registration for the operation of the foreign education representative office, or a copy (certified copy or copy accompanied by the original for verification, if already registered).  If the competent authority can access and share data from local or specialized databases, individuals or organizations are not required to provide this document;"

b) Amendments to clause 5, Article 60 as follows:

"5. Within five working days from the date of receiving a complete application, the competent authority shall review and seek opinions from relevant agencies and units.  These entities must provide a written response within ten working days from the receipt of the request.  Within five working days from receiving feedback from relevant agencies and units, the competent authority shall decide whether to approve the amendments to or extension of the decision to establish the foreign education representative office. If not approved, the receiving agency shall issue a written response detailing the reasons."

34. Amendments to Point c, Clause 3, Article 61 as follows:

"c) Within five working days from the receipt of a complete application, the Ministry of Education and Training shall send the application to relevant agencies, units, and localities for feedback. These entities must respond in writing within ten days from the receipt of the request. Within five working days from receiving feedback from relevant entities, the Ministry of Education and Training shall decide whether to permit the representative office to cease operations. If the application is not compliant, within five working days from receiving the application, the receiving agency shall issue a written notice sent directly, via postal service, through the online public service portal, or by email to the educational institution or organization."

35. Amendments to clause 1, Article 65 as follows:

"1. The Province-level People’s Committees shall, within their assigned authority and jurisdiction, be responsible for managing, inspecting, supervising, and assessing the outcomes of cooperation and investment activities in the education sector; resolving complaints, handling commendations, and dealing with violations within this field in their respective localities."

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 65a. Reporting requirements

1. Annual report on education partnerships by academic year

a) Report content requirements: General overview regarding the implementation of partnership activities, rights and obligations of all involved parties; number of teachers, specifying the number of teachers with foreign nationality; compliance with foreign personnel management regulations; difficulties encountered, challenges, suggestions, and proposals (if any);

b) Reporting entity, recipient agency, and process:  The Vietnamese partner educational institution shall submit the report to the Department of Education and Training;

c) Reporting cycle: Annually;

d) Submission method: The Vietnamese partner educational institution shall submit the report through postal services, in person, or online to the Department of Education and Training;

dd) Data cutoff period:  From October 1 of the year preceding the reporting period to September 30 of the reporting year;

e) Report submission deadline: Before October 31 each year;

g) Report outline format: As per Form No. 32 in the Appendix attached to this Decree;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Report on training partnerships.

a) Report content requirements: General overview regarding the implementation of partnership activities, rights and obligations of all involved parties; number of teachers, specifying the number of teachers with foreign nationality; compliance with foreign personnel management regulations; difficulties encountered, challenges, suggestions, and proposals (if any);

b) Reporting entity, recipient agency, and process:  Vietnamese higher education institutions participating in training partnerships shall submit the report to the Ministry of Education and Training;

c) Reporting cycle: Annually;

d) Submission method: Vietnamese higher education institutions engaged in training partnerships shall submit the report via postal services, in person, or online to the Ministry of Education and Training;

dd) Data cutoff period:  From October 1 of the year preceding the reporting period to September 30 of the reporting year;

e) Report submission deadline: Before October 31 each year;

g) Report outline format: As per Form No. 34 in the Appendix attached to this Decree;

h) Data reporting form: As per Form No. 35 in the Appendix attached to this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Report content requirements: General overview regarding the implementation of partnership activities, rights and obligations of all involved parties; difficulties encountered, challenges, suggestions, and proposals (if any);

b) Reporting entity, recipient agency, and process:  Vietnamese educational institutions or organizations engaged in partnerships to administer foreign language certification exams must submit their reports to the Ministry of Education and Training;

c) Reporting cycle: Annually;

d) Submission method: Vietnamese educational institutions or organizations involved in such partnerships should submit reports either by postal service, in person, or online to the Ministry of Education and Training;

dd) Data cutoff period:  From December 1 of the year preceding the reporting period to November 30 of the reporting year;

e) Report submission deadline: Before December 15 each year;

g) Report outline format: As per Form No. 36 in the Appendix attached to this Decree;

h) Data reporting form: As per Form No. 37 in the Appendix attached to this Decree.

4. Report on comprehensive development of preschools and primary and secondary schools offering foreign education programs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Reporting entity, recipient agency, and process:  Preschools and primary and secondary schools offering foreign education programs must submit reports to the Department of Education and Training;

c) Reporting cycle: Annually;

d) Submission method: Preschools and primary and secondary schools offering foreign education programs should submit reports either by postal service, in person, or online to the Department of Education and Training;

dd) Data cutoff period:  From October 1 of the year preceding the reporting period to September 30 of the reporting year;

e) Report submission deadline: Before October 31 each year;

g) Report outline format: As per Form No. 38 in the Appendix attached to this Decree;

h) Data reporting form: As per Form No. 39 in the Appendix attached to this Decree.

5. Report on activities of foreign education representative offices in Vietnam

a) Report content requirements: General overview of the implementation of provisions in the operational approval decision; challenges, obstacles, recommendations, and proposals (if any);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Reporting cycle: Annually;

d) Submission method: Foreign education representative offices in Vietnam shall submit reports either by postal service, in person, or online to the Department of Education and Training;

dd) Data cutoff period:  From December 1 of the year preceding the reporting period to November 30 of the reporting year;

e) Report submission deadline: Before December 15 each year;

g) Report outline format: As per Form No. 40 in the Appendix attached to this Decree;

h) Data reporting form: As per Form No. 41 in the Appendix attached to this Decree.

6. Report on the status of foreign cooperation and investment in education

a) Report content requirements: General overview on the implementation of foreign cooperation and investment in education within the locality; challenges, obstacles; recommendations, and proposals (if any);

b) Reporting entity, recipient agency, and process:  Province-level People’s Committees shall submit reports to the Ministry of Education and Training and the Ministry of Planning and Investment;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Submission method: Province-level People’s Committees shall submit reports either by postal service, in person, or online to the Ministry of Education and Training and the Ministry of Planning and Investment;

dd) Data cutoff period:  From December 1 of the year preceding the reporting period to November 15 of the reporting year;

e) Report submission deadline: Before November 30 each year;

g) Report outline format: As per Form No. 42 in the Appendix attached to this Decree;

h) Data reporting form: As per Form No. 43 in the Appendix attached to this Decree.”

37. Forms No. 01, 03, 04, 05, 06, 08, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19 of Decree No. 86/2018/ND-CP have been revised; additional forms from No. 22 to No. 58 have been added in the Appendix to this Decree for certain articles, clauses, and points of Decree No. 86/2018/ND-CP, specifically as follows:

Form No. 22 applies to Clause 6, Article 51; Form No. 23 applies to Clause 3, Article 49; Form No. 24 applies to Clause 7, Article 50; Form No. 25 applies to Point c, Clause 6, Article 25; Form No. 26 applies to Point d, Clause 7, Article 26; Form No. 27 applies to Point b, Clause 2, Article 23; Form No. 28 applies to Point c, Clause 6, Article 25; Form No. 29 applies to Point d, Clause 7, Article 26; Form No. 30 applies to Clause 5, Article 60; Form No. 31 applies to Clause 5, Article 61; Form No. 45 applies to Point a, Clause 3, Article 51; Form No. 46 applies to Clause 2, Article 49; Form No. 47a applies to Point b, Clause 3, Article 12; Form No. 47b applies to Point b, Clause 5, Article 25; Form No. 49 applies to Point a, Clause 2, Article 9; Form No. 51 applies to Point d, Clause 1, Article 9; Form No. 52 applies to Point b, Clause 3, Article 51; Form No. 53 applies to Point b, Clause 1, Article 54; Form No. 54 applies to Point c, Clause 1, Article 54; Form No. 55 applies to Point d, Clause 1, Article 54; Form No. 56 applies to Point a, Clause 3, Article 61; Form No. 57 applies to Point b, Clause 3, Article 61; Form No. 58 applies to Clause 5, Article 60.

Article 2. Addition, replacement, and removal of certain terms and phrases in specific articles of Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 6, 2018 of the Government on foreign cooperation and investment in the field of education

1. Addition, replacement, and removal of certain terms and phrases in specific articles of Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 6, 2018 of the Government on foreign cooperation and investment in the field of education

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Replace the term “bưu điện” (post office) with “dịch vụ bưu chính” (postal services) in various sections, including: Points b, d, Clause 1; Points b, d, Clause 2, Article 10; Points b, c, Clause 4, Article 12; Point c, Clause 5, Article 13; Points a, c, Clause 1; Points a, b, c, Clause 2, Article 23; Clause 1, Points b, d, Clause 6, Article 25; Point c, Clause 7, Article 26; Clause 1, Points b, d, Clause 2, Article 42; Points a, b, e, Clause 2, Article 44; Article 48; Clause 3, Article 49; Clause 7, Article 50; Clause 4, Article 51; Clauses 1, 3, Article 58; Clause 4, Article 59; Clause 6, Article 60; Point c, Clause 3, Article 61.

2. Annul certain clauses in specific articles of Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 6, 2018 of the Government on foreign cooperation and investment in the field of education: Clause 5, Article 14, Point e, Clause 1, Article 21, Clause 3, Clause 4, Article 27, Clause 6, Article 32, Point d, Clause 2, Article 52, Clause 2, Article 65.

Article 3. Entry in force

1. This Decree comes into force as of November 20, 2024.

2. Transitional provisions:

a) Preschools and primary and secondary schools specified in Clauses 2 and 3, Article 28 of Decree No. 86/2018/ND-CP, which currently implement foreign educational programs for Vietnamese students, do not need to reapply for educational operation registration. However, they must supplement and complete the required documents as stipulated in Clause 6, Article 46 of this Decree and submit them to the Department of Education and Training within six months from the effective date of this Decree;

b) Preschool and primary and secondary schools specified in Clauses 2 and 3, Article 28 of Decree No. 86/2018/ND-CP, which are in the process of applying for educational operation registration but have not yet been approved must supplement and complete the documents for educational operation registration as required in Clause 6, Article 46 of this Decree;

c) Preschool and primary and secondary schools specified in Clauses 2 and 3, Article 28 of Decree No. 86/2018/ND-CP, that transition from teaching the Vietnamese educational program to a foreign educational program for Vietnamese students must comply with the requirements stipulated in Article 46 of Decree No. 86/2018/ND-CP and this Decree;

d) Educational institutions that were granted investment licenses and operational permits before this Decree’s effective date but have not yet obtained an establishment decision and operational authorization must, if fully meeting all requirements for establishment, operation, and quality assurance as set forth in Decree No. 86/2018/ND-CP and this Decree. select the appropriate institution type under these regulations, complete documentation, and submit it to the Ministry of Education and Training for submission to the Prime Minister to issue an establishment decision; or for the Ministry of Education and Training to issue an operational permit.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A request letter (per Form No. 48 in the Appendix attached to this Decree);

A certified copy or a copy with the original for verification of the investment registration certificate;

A certified copy or a copy with the original for verification of land or facility lease approval;

Educational quality accreditation certificate or a certificate of quality assurance from a competent authority along with the education quality assessment documentation;

The institution’s organizational and operational regulations.

dd) Educational institutions that were granted investment licenses and operational permits before this Decree’s effective date but do not yet fully comply with establishment, operational, and quality assurance requirements under Decree No. 86/2018/ND-CP and this Decree must complete the relevant investment procedures under the Investment Law and fulfill the requirements for establishment and operation approval as prescribed in Decree No. 86/2018/ND-CP and this Decree.

If the institution fails to obtain the investment certificate per the Investment Law within one year from the effective date of this Decree, it must cease student enrollment.

If the institution fails to obtain the establishment decision and operational permit within five years from the effective date of this Decree, it must terminate operations and ensure the lawful rights of students, teachers, administrative staff, and other obligations in accordance with legal requirements.

3. The Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental agencies, and Chairpersons of Province-level People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Thanh Long

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 124/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 sửa đổi Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.899

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.198.109
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!