CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 01 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29
tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính
phủ ban hành Nghị định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định điều kiện, thủ
tục mua cổ phần, tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài,
tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng
Việt Nam; điều kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu
tư nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức tín dụng cổ phần và tổ
chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thành tổ chức tín dụng
cổ phần (gọi tắt là tổ chức tín dụng Việt Nam).
2. Nhà đầu tư nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng
Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng cổ phần là tổ chức
tín dụng được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ
phần, bao gồm: Ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính cổ phần, công ty cho thuê tài chính cổ phần.
2. Tổ chức tín dụng chuyển đổi hình
thức pháp lý thành tổ chức tín dụng cổ phần là tổ chức tín dụng đang thực hiện
chuyển đổi hình thức pháp lý từ tổ chức tín dụng hoạt động
dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn thành tổ chức
tín dụng hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.
3. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm tổ
chức nước ngoài và cá nhân nước ngoài.
4. Tổ chức nước ngoài bao gồm:
a) Tổ chức thành lập và hoạt động
theo pháp luật nước ngoài và chi nhánh của các tổ chức này tại nước ngoài và tại
Việt Nam.
b) Tổ chức, quỹ đóng, quỹ thành viên,
công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ tham gia
góp vốn của bên nước ngoài trên 49%.
5. Cá nhân nước ngoài là người không
mang quốc tịch Việt Nam.
6. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài
là tổ chức nước ngoài có năng lực tài chính và có cam kết bằng văn bản của người
có thẩm quyền về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam và hỗ
trợ tổ chức tín dụng Việt Nam chuyển giao công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
7. Sở hữu cổ phần bao gồm sở hữu trực
tiếp và sở hữu gián tiếp.
Điều 4. Đồng tiền
sử dụng trong giao dịch mua, bán cổ phần
Đồng tiền sử dụng trong giao dịch
mua, bán cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam là Đồng
Việt Nam.
Điều 5. Tham gia
quản trị tại tổ chức tín dụng Việt Nam
1. Việc tham gia, cử người đại diện
phần vốn góp tham gia Hội đồng quản trị tại một tổ chức tín dụng Việt Nam thực
hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và pháp luật liên quan.
2. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được
tham gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng
quản trị tại một tổ chức tín dụng Việt Nam, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia, cử
người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng, quản trị của tổ chức tín dụng
khác là công ty con của tổ chức tín dụng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài tham
gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng quản
trị của tổ chức tín dụng Việt Nam đó.
b) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia, cử
người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng quản trị tại tổ chức tín dụng cổ
phần yếu kém để cơ cấu lại theo phương án được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp
thuận.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. HÌNH THỨC,
TỶ LỆ, THỦ TỤC MUA CỔ PHẦN
Điều 6. Hình thức
mua cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước
ngoài mua cổ phần của cổ đông của tổ chức tín dụng cổ phần.
2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần
trong trường hợp tổ chức tín dụng cổ phần
bán cổ phần để tăng vốn điều lệ hoặc bán cổ phiếu quỹ.
3. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần trong trường hợp tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thành
tổ chức tín dụng cổ phần.
Điều 7. Tỷ lệ sở
hữu cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một cá
nhân nước ngoài không được vượt quá 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt
Nam.
2. Tỷ lệ sở hữu
cổ phần của một tổ chức nước ngoài không được vượt quá 15%
vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu
tư chiến lược nước ngoài không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức
tín dụng Việt Nam.
4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu
tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài đó không được vượt
quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.
5. Tổng mức sở hữu cổ phần của các
nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại
Việt Nam. Tổng mức sở hữu cổ phần của
các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng phi ngân hàng Việt Nam thực
hiện theo quy định của pháp luật đối với công ty đại chúng, công ty niêm yết.
6. Trong trường hợp đặc biệt để thực
hiện cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếu kém, gặp khó khăn, bảo đảm an toàn hệ thống
tổ chức tín dụng, Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở
hữu cổ phần của một tổ chức nước ngoài, một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín
dụng cổ phần yếu kém được cơ cấu lại vượt quá giới hạn quy định tại các Khoản
2, 3, 5 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể.
7. Tỷ lệ sở hữu quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này bao gồm cả phần vốn nhà đầu tư nước ngoài ủy thác cho
tổ chức, cá nhân khác mua cổ phần.
8. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển đổi
trái phiếu chuyển đổi của tổ chức tín dụng Việt Nam sang cổ
phiếu phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần, điều kiện sở hữu cổ phần theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 8. Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục và hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng
Việt Nam
1. Trường hợp mua cổ phần dẫn đến
mức sở hữu cổ phần từ 10% vốn điều lệ trở lên; mua cổ phần và trở thành nhà đầu
tư chiến lược nước ngoài của một tổ chức tín dụng Việt Nam:
a) Tổ chức tín dụng Việt Nam (đối với
tổ chức tín dụng chưa niêm yết cổ phiếu) hoặc tổ chức nước ngoài (đối với tổ chức
tín dụng đã niêm yết cổ phiếu) lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện, qua mạng điện tử đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận trước
khi thực hiện giao dịch.
b) Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các điều kiện quy định tại
các Điều 9, 10 của Nghị định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định
chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản việc mua cổ
phần của tổ chức nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải nêu rõ lý do.
2. Trường hợp mua cổ phần dẫn đến
mức sở hữu cổ phần từ 5% vốn điều lệ trở lên và mua thêm cổ phần khi tổ chức nước
ngoài đã sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng Việt Nam, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo
trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 29 Luật các tổ
chức tín dụng.
3. Các trường hợp mua cổ phần khác,
trừ các trường hợp quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này:
a) Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ
phần của tổ chức tín dụng Việt Nam chưa niêm yết cổ phiếu lập hồ sơ gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến tổ chức tín dụng Việt Nam quyết định để đảm bảo tuân thủ
quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Tổ chức tín dụng Việt Nam quy định cụ
thể hồ sơ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần phù hợp với quy định của
pháp luật.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức tín dụng Việt Nam phải trả lời nhà đầu tư nước ngoài bằng
văn bản. Trường hợp không chấp thuận, tổ chức tín dụng Việt Nam phải nêu rõ lý
do.
b) Nhà đầu tư nước ngoài được mua
cổ phần của tổ chức tín dụng cổ phần đã niêm yết cổ phiếu theo quy định của
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và phải tuân thủ quy định tại
Điều 7 Nghị định này.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định cụ thể trình tự, thủ tục, hồ sơ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ
phần của tổ chức tín dụng Việt Nam quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN SỞ
HỮU CỔ PHẦN
Điều 9. Điều kiện
đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng Việt Nam trở lên
1. Được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
quốc tế có uy tín xếp hạng từ mức ổn định hoặc tương đương trở lên.
2. Có đủ nguồn tài chính để mua cổ phần
được xác định theo báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ và nguồn vốn mua cổ phần hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Việc mua cổ phần không gây ảnh hưởng
đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam; không tạo ra sự
độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh trong hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam.
4. Không vi phạm nghiêm trọng pháp luật
về tiền tệ, ngân hàng, chứng khoán và thị trường chứng khoán của nước nơi nhà đầu
tư nước ngoài đặt trụ sở chính và Việt Nam trong thời hạn 12 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ mua cổ phần.
5. Có tổng tài sản tối thiểu tương
đương 10 tỷ đô la Mỹ đối với nhà đầu tư nước ngoài là ngân
hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính hoặc có mức vốn điều lệ tối
thiểu tương đương 1 tỷ đô la Mỹ đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức khác
vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ mua cổ phần.
Điều 10. Điều kiện
đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước
ngoài
1. Các điều kiện quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4 Điều 9 Nghị định này.
2. Là ngân hàng nước ngoài, công ty
tài chính nước ngoài, công ty cho thuê tài chính nước ngoài được phép thực hiện
hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi đặt trụ sở chính. Công ty tài chính nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại
công ty tài chính Việt Nam. Công ty cho thuê tài chính nước ngoài chỉ được là
nhà đầu tư chiến lược tại công ty cho thuê tài chính Việt Nam.
3. Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng từ 5 năm trở lên.
4. Có tổng tài sản tối thiểu tương
đương 20 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ mua cổ phần.
5. Có văn bản cam kết và kế hoạch rõ
ràng về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam, hỗ trợ tổ chức
tín dụng Việt Nam áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng; nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
6. Không sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào khác tại Việt Nam;
7. Cam kết hoặc đã sở hữu từ 10% vốn
điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam mà tổ chức nước ngoài đề nghị mua
cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài.
MỤC 3. TỔ CHỨC TÍN
DỤNG VIỆT NAM BÁN CỔ PHẦN
Điều 11. Điều kiện
đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng chuyển đổi hình
thức pháp lý thành tổ chức tín dụng cổ phần phải có phương án cổ phần hóa, phương án chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật, trong đó có phương án bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng cổ phần phải có phương án tăng vốn điều lệ, phương án
bán cổ phiếu quỹ được Đại hội đồng cổ đông thông qua, trong đó có phương án bán
cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với tổ chức tín dụng cổ phần có tỷ lệ sở hữu của Nhà nước trên 50% vốn điều lệ, phương án tăng
vốn điều lệ, phương án bán cổ phiếu quỹ thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý tài chính của doanh nghiệp
nhà nước trước khi trình Đại hội đồng
cổ đông thông qua.
Điều 12. Giá bán
cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài
1. Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài của tổ chức tín dụng Việt Nam chưa niêm yết được xác định thông qua đấu
giá hoặc hình thức thỏa thuận.
2. Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần đã niêm yết cổ phiếu thực hiện theo quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Việc đặt cọc để thực hiện giao dịch
mua cổ phần do nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng Việt Nam thỏa thuận
phù hợp với quy định của pháp luật.
MỤC 4. QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Quyền của
nhà đầu tư nước ngoài
1. Có đầy đủ quyền của cổ đông theo
quy định của pháp luật Việt Nam, Điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần mà nhà đầu
tư nước ngoài mua cổ phần và thỏa thuận phù hợp với pháp luật Việt Nam trong hợp
đồng mua, bán cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Được chuyển ra nước ngoài các khoản
thu nhập từ đầu tư, mua cổ phần, các
khoản thu từ chuyển nhượng cổ phần sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Được tham gia hoặc cử người đại diện
tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành của tổ chức tín dụng cổ phần theo quy định
tại Điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần
và quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
Điều 14. Nghĩa vụ
của nhà đầu tư nước ngoài
1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
cổ đông theo quy định của pháp luật Việt Nam, Điều lệ của tổ chức tín dụng Việt
Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần và thỏa thuận phù hợp với pháp luật Việt
Nam trong hợp đồng mua, bán cổ phần giữa nhà đầu tư nước
ngoài với tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp của nguồn vốn mua cổ phần, tính hợp lệ của hồ sơ mua cổ phần và
tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
3. Báo cáo đầy đủ thông tin và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về người có liên quan
đang sở hữu cổ phần, thông tin về sở hữu cổ phần thông qua người có liên quan
và thông qua ủy thác đầu tư tại tổ chức
tín dụng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phần.
4. Chuyển đủ số vốn đã đăng ký mua cổ
phần tại tổ chức tín dụng Việt Nam theo thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán cổ
phần giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức tín dụng Việt Nam và phù hợp với
quy định của pháp luật.
5. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài
không được chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình tại tổ chức tín dụng Việt
Nam cho tổ chức, cá nhân khác trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ thời điểm trở
thành nhà đầu tư chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam
ghi trong văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
6. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức sở
hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng Việt Nam không được
chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho tổ chức,
cá nhân khác trong thời hạn tối thiểu 3 năm kể từ thời điểm sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng đó.
7. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ
phần của tổ chức tín dụng cổ phần yếu kém được cơ cấu lại theo quy định tại Khoản
6 Điều 7 Nghị định này phải xây dựng Phương án mua cổ phần và cơ cấu lại tổ chức
tín dụng yếu kém gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định và trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
8. Tuân thủ các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối của Việt Nam.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thi hành và thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến
việc mua, bán cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong phạm vi quản lý cho Bộ
Tài chính để phối hợp quản lý theo quy định tại Nghị định
này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quản lý và hướng dẫn việc nhà đầu
tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng cổ phần đã niêm yết cổ phiếu đảm
bảo tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của Nghị định này và các quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến
việc mua, bán cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong phạm
vi quản lý cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phối hợp quản
lý theo quy định tại Nghị định này.
Điều 16. Trách
nhiệm của tổ chức tín dụng Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện việc bán cổ phần theo đúng quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên
quan.
2. Công bố thông tin theo quy định của
pháp luật.
3. Báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các
cơ quan có thẩm quyền về các thông tin liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần.
Điều 17. Xử lý
vi phạm
Mọi hành vi vi phạm quy định tại Nghị
định này sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Điều 18. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 20 tháng 02 năm 2014 và thay thế Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ
phần của ngân hàng thương mại Việt Nam.
Điều 19. Điều
khoản thi hành
Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng Việt Nam; nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|