UBND
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4304/KH-SKHĐT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN 2020-2025
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực
hiện chương trình cải cách hành chính và giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2020-2025, Sở Kế hoạch và Đầu tư
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Cải cách hành chính tại Sở giai đoạn
2020-2025 như sau:
I. MỤC TIÊU
- Tập trung xây dựng, triển khai đồng
bộ và có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được quy định tại Chương
trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn 2021 - 2025 của Chính phủ và triển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ và chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố
lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Sở Kế hoạch và Đầu
tư lần thứ VII nhiệm kỳ 2020-2025 đề ra.
- Xác định rõ trách nhiệm của cá
nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC và đề ra các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC
của Thành phố, của Sở.
II. CHỈ TIÊU
1. Phấn đấu
chỉ số CCHC hằng năm của Sở đạt từ loại Tốt trở lên.
2. Rà
soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của Sở theo quy định của cấp trên; gắn công tác cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước với phối hợp các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc tham mưu phân cấp, ủy quyền, xây dựng và phát triển chính quyền
điện tử; đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy trong nội bộ Sở.
3. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng,
cơ cấu hợp lý.
4. Về tỷ
lệ khảo sát ý kiến hài lòng của cá nhân và tổ chức:
- Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức
đối với sự phục vụ của Sở ở từng lĩnh vực đạt 95% trở lên vào năm 2025.
- Mức độ hài lòng của cá nhân và
doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đạt 95% trở lên vào năm
2025.
5. Tỷ lệ
hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt trên 98% trong từng lĩnh vực. Giảm tỷ lệ giải quyết
hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4%, mỗi
năm tiếp theo giảm thêm 1%.
6. Trên
60% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Phấn đấu tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 phát sinh hồ sơ đạt trên 60% và tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến
mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên.
7. Xây dựng
môi trường làm việc điện tử
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử
trừ các văn bản thực hiện theo chế độ “mật”.
- 100% các báo cáo của Sở tham mưu
Thành phố gửi các cơ quan trung ương đảm bảo tiến độ, thời gian theo quy định.
- Ứng dụng thanh toán điện tử trong
giải quyết một số TTHC có thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Sở.
8. Tổ chức
kiểm tra công tác CCHC định kỳ và đột xuất tối thiểu 40% phòng, đơn vị trực thuộc.
Kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và
thực hiện quy tắc ứng xử. Xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn
cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành
công vụ.
9. 100%
các phòng có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách
TTHC của Sở.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Tổ chức thực
hiện hiệu quả công tác giáo dục, tuyên truyền và nâng cao năng lực cán bộ công
chức thực hiện công tác CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC
- Các phòng chủ động nghiên cứu các
tiêu chí, tiêu chí thành phần và chấm điểm, kết quả Chỉ số CCHC của Thành phố
và kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của Sở; thực hiện các giải pháp để khắc phục
các mặt còn yếu kém, nâng cao hiệu quả thực thi công vụ; đặc biệt trong công
tác cải cách TTHC, trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được yêu
cầu sửa đổi, bổ sung một lần, giảm phiền hà cho nhân dân và doanh nghiệp.
- Công tác tuyên truyền giáo dục phải
được thực hiện một cách chủ động và duy trì thường xuyên nhằm nâng cao nhận thức,
thái độ tích cực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm
vụ được giao, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Phát triển đồng bộ và song hành ứng
dụng công nghệ thông tin - truyền thông với CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của các phòng, đơn vị sự nghiệp; của cán bộ, công chức, viên chức trong
thực thi công vụ.
- Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp
đào tạo, bồi dưỡng, các đoàn khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm do Thành
phố tổ chức để nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công
tác cải cách hành chính của Sở.
2. Công tác chỉ đạo,
điều hành và truyền thông CCHC
- Xây dựng kế hoạch công tác hàng
năm, kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác
CCHC; đánh giá và đề ra giải pháp để cải thiện và khắc phục những nội dung còn
tồn tại, hạn chế.
- Thực hiện nghiêm chế độ thông tin,
báo cáo theo thời gian quy định.
- Tuyên truyền cải cách hành chính
theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách một cách thiết thực, phong phú, đa dạng
bằng nhiều hình thức, có mô hình truyền truyền rõ ràng, hiệu quả.
3. Công tác cải
cách thể chế hành chính
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
được giao chủ trì soạn thảo, đảm bảo theo đúng tiến độ và thời gian quy định.
- Cử nhân sự tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng công tác tham mưu xây dựng, góp ý, đánh
giá dự thảo văn bản, việc thực hiện đánh giá tác động chính sách (nếu có).
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở để kịp thời phát hiện, xử lý văn bản không còn phù hợp, mâu thuẫn, chồng
chéo với những quy định của pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội, đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện các hoạt động và xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định.
4. Công tác cải
cách thủ tục hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ,
phấn đấu đạt chỉ tiêu đề ra.
- Rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản
hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết
TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân (bỏ các
bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải quyết TTHC).
- Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố công bố TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Sở. Công
khai TTHC; địa chỉ tiếp nhận và kết quả xử lý phản ánh kiến nghị; tiến độ, kết
quả giải quyết TTHC; kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC của Sở trên Trang
thông tin điện tử của Sở và Cổng dịch vụ công Thành phố.
- Hằng năm, rà soát, đề xuất các giải
pháp đẩy mạnh đưa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt chỉ tiêu đề ra về số lượng TTHC và hồ sơ trực
tuyến phát sinh.
- Khuyến khích người dân, doanh nghiệp,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Sở tham gia thực hiện TTHC trực
tuyến mức độ 3, 4 và thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện; đảm
bảo hiệu quả tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thực hiện xin lỗi cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của Sở.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC trên cổng dịch vụ công Quốc
gia.
- Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố;
đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ
thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với
năm trước liền kề.
5. Công tác cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Kiện toàn và sắp xếp bộ máy của Sở
theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; triển khai Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn
với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế cho phù
hợp với số biên chế được giao; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch
đã đề ra và theo các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2014/NĐ-CP .
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra về công tác tổ
chức, bộ máy tại các phòng, đơn vị trực thuộc để kịp thời chấn chỉnh những việc
thực hiện chưa tốt.
6. Cải cách chế độ
công vụ
- Thực hiện nghiêm và thường xuyên cập
nhật, bổ sung đề án vị trí việc làm của Sở và đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã được
phê duyệt; đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo.
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; tập trung cử nhân sự tham gia các lớp bồi dưỡng
các kỹ năng chuyên sâu về quản lý nhà nước, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành
theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Đẩy mạnh rà soát, đánh giá, quy hoạch,
luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, thực hiện đúng quy định về cán bộ nữ.
- Thường xuyên, nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung nội quy, quy chế làm việc phù hợp với hoạt động của Sở.
- Phát động phong trào thi đua thực
hiện văn hóa công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động,
đưa nội dung thực hiện Văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của Sở.
Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể có thành tích tốt và những cá
nhân gương mẫu trong thực hiện văn hóa công vụ; xử lý nghiêm tập thể, cá nhân
vi phạm quy định hoặc thực hiện chưa tốt văn hóa công vụ.
7. Công tác cải
cách tài chính công
- Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và
sự nghiệp khác.
- Đổi mới và triển khai các giải pháp
thu hút đầu tư; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong các hộ kinh doanh cá thể,
hệ sinh thái khởi nghiệp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.
- Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường
các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy
định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Thành phố.
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%. Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân
sách Thành phố, các phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai đúng quy trình, thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư
công 2019 để thực hiện các công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất sử
dụng từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Thành phố; tổng hợp, tham mưu
trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kế hoạch vốn đầu tư công cho các công
trình, dự án theo quy định hiện hành.
- Tăng cường đối thoại doanh nghiệp,
tiếp xúc, lắng nghe và giải quyết các kiến nghị, khó khăn của doanh nghiệp để
tháo gỡ kịp thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
- Triển khai thực hiện quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công tại Sở.
- Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết
nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công
tác, giải quyết TTHC.
8. Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
- Đẩy mạnh việc ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng tại Sở nhằm bảo đảm tính pháp lý của văn bản trao đổi và an toàn, an
ninh thông tin để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử một
cách có hiệu quả trong nội bộ Sở và giữa các cơ quan nhà nước; ứng dụng chữ ký
số đối với việc gửi, nhận văn bản điện tử trên các thiết bị di động thông minh.
- Tiếp tục phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị
thông minh giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn 2025”.
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức sử dụng
thư điện tử Thành phố để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện
tử một cách có hiệu quả trong nội bộ Sở và giữa Sở với các cơ quan nhà nước.
- Hoàn thiện, kết nối liên thông phần
mềm quản lý văn bản và điều hành nội bộ để bảo đảm thông suốt trong việc thực
hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các
nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Xây dựng, hoàn thiện phần mềm ứng dụng
phục vụ chỉ đạo điều hành của Sở theo hướng kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu
giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ và với các đơn vị khác.
- Đẩy mạnh khuyến khích người dân,
doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau.
- Ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng
tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam ISO 9001 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
9. Thực hiện công
tác điều tra xã hội học phục vụ Chỉ số CCHC của Thành phố (PAR Index), Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nước
(SIPAS) và các điều tra xã hội học do Thành phố triển khai thực hiện.
Trong phạm vi chức năng quản lý, các
phòng, Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư:
- Chủ động tuyên truyền, thực hiện
công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết
quả thực hiện công tác CCHC của Sở và của cả Thành phố.
- Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường
dữ liệu của người dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả ban hành kèm theo mẫu số 01 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Trích xuất dữ liệu và cung cấp đầy
đủ, kịp thời danh sách người dân, tổ chức đã thực hiện TTHC tại Sở theo yêu cầu,
đề nghị của Sở Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành
phố, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban
Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác cải cách
hành chính và giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn Thành
phố giai đoạn 2020-2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Kế hoạch thực hiện
công tác cải cách hành chính của Sở giai đoạn 2020-2025.
2. Lãnh đạo
các Phòng, Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm phổ biến và triển
khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này đến toàn thể công chức, viên chức, người lao
động; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm bảo các tiêu chí, tiêu
chí thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính của Thành phố, của Sở; thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Đánh giá và lấy hiệu quả, sáng tạo
trong công tác cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen
thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình Công tác cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn
2020-2025./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- PGĐ T.Anh; PGĐ Tuấn;
- Các phòng, TT TVĐT&HTĐT;
- Lưu: VT, VP (Nga. 14b).
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Thị Huỳnh Mai
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4304/KH-SKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Phòng
chủ trì
|
Phòng
phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành và truyền thông cải cách hành chính
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện công
tác cải cách hành chính hằng năm
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
- Các phòng;
- TVĐT&HTĐT.
|
Trong 01 tháng sau khi UBND ban
hành
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác
cải cách hành chính hằng năm
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
- Các phòng;
- TVĐT&HTĐT.
|
Quý II hằng năm
|
3.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
truyền thông về công tác CCHC của Sở
|
Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể
|
Văn phòng
|
- Các phòng;
- TVĐT&HTĐT.
|
Theo Kế hoạch cụ thể
|
II
|
Công tác
cải cách thể chế hành chính
|
1.
|
Báo cáo kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
Báo cáo
|
Thanh tra Sở
|
Các phòng có liên quan
|
Hằng năm
|
2.
|
Xây dựng ván bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở được Ủy ban nhân dân Thành phố phân
công
|
Tờ trình
|
Các phòng
|
|
Hằng năm
|
3.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng có liên quan
|
Hằng năm
|
4.
|
Tham mưu UBND Thành phố trình Chính
phủ thông qua Đề án về cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thành phố Thủ Đức
|
Văn bản tham mưu
|
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch
|
Thành phố Thủ Đức; các cơ quan liên
quan
|
Quý II năm 2021
|
Ill
|
Công tác
cải cách thủ tục hành chính
|
1.
|
Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem
xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu
|
- Sáng kiến, giải pháp.
- Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC
đúng hạn.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về
TTHC.
|
Các phòng có TTHC
|
Văn phòng
|
Hằng năm
|
2.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ, ưu tiên nguồn lực về
nhân sự, tài chính đẩy nhanh tiến độ triển khai, vận hành chính thức Cổng Dịch
vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá việc giải quyết
TTHC theo Đề án kèm theo Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Theo Kế hoạch cụ thể
|
3.
|
Tổ chức thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ
|
Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể
|
Các phòng có TTHC
|
Văn phòng
|
Theo Kế hoạch cụ thể
|
4.
|
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất
đơn giản hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình
giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá
nhân (bỏ các bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải
quyết TTHC); tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; quy
trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
|
- Phương án đơn giản hóa TTHC
- Các giải pháp, sáng kiến cải cách
TTHC
- Các quy trình TTHC được chuẩn hóa
|
Văn phòng
|
Các phòng có liên quan
|
Hằng năm
|
5.
|
Công bố TTHC và quy trình nội bộ giải
quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
|
Tờ trình
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Hằng năm
|
6.
|
Công khai TTHC; địa chỉ tiếp nhận và
kết quả xử lý phản ánh kiến nghị; tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính; kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC của Sở.
|
Danh mục TTHC, tiến độ giải quyết hồ
sơ TTHC, địa chỉ tiếp nhận xử lý PAKN được công khai trên Trang thông tin điện
tử Sở, Cổng dịch vụ công Thành phố
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Hằng năm
|
7.
|
Rà soát đưa các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt
trên 60%.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Hằng năm
|
8.
|
Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nhằm
phấn đấu tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ
đạt trên 60%; tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên
tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên.
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng
|
Các phòng có TTHC
|
Hằng năm
|
9.
|
Đề ra giải pháp khuyến khích người
dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Sở tham
gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, 4 và thanh toán không dùng tiền mặt bằng
nhiều phương tiện; đảm bảo hiệu quả tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Báo cáo kết quả
|
Các phòng
|
Văn phòng
|
Hằng năm
|
10.
|
Thực hiện đồng bộ và nâng cao chất
lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa sở, ban - ngành, UBND các cấp,
các cơ quan thuộc ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố trong giải quyết TTHC
|
- Cải tiến hệ thống
- Tăng tỷ lệ sử dụng của người dân,
doanh nghiệp
|
Văn phòng
|
Các phòng có liên quan
|
Hằng năm
|
11.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt
trên 98% trong từng lĩnh vực, riêng lĩnh vực xử lý đơn, giải quyết khiếu nại,
tố cáo tỷ lệ đạt trên 95%.
|
Báo cáo kết quả
|
- Văn phòng;
- Thanh tra Sở
|
Các phòng có liên quan
|
Hằng năm
|
12.
|
Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ
hạn trên lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4%, mỗi năm tiếp
theo giảm thêm 1%.
|
Báo cáo kết quả
|
- Phòng Kinh tế đối ngoại;
- Thanh tra Sở
|
Văn phòng
|
Hằng năm
|
13.
|
Thực hiện xin lỗi cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của Sở
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng
|
Các phòng phát sinh hồ sơ trễ hạn
|
Hằng năm
|
14.
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công Quốc gia; phê bình, kiểm điểm các phòng không giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý
theo quy định, không có phản ánh, kiến nghị kéo dài.
|
Văn phòng
|
Các phòng được phân công xử lý phản
ánh, kiến nghị
|
Hằng năm
|
15.
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC
theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành
phố; đánh giá hài lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng
|
Các phòng có liên quan
|
Hằng năm
|
16.
|
Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất
lượng tham mưu công tác kiểm soát TTHC của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC của
Sở.
|
Văn bản cử người
|
Văn phòng
|
|
Hằng năm
|
17.
|
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với
năm trước liền kề
|
Công văn/Tờ trình
|
Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể
và tư nhân
|
- Văn phòng; Phòng Đăng ký kinh
doanh;
- Sở-ngành;
- UBND TP Thủ Đức, quận, huyện
|
Hằng năm
|
IV
|
Công tác
cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1.
|
Rà soát, tham mưu ban hành quy chế
tổ chức và hoạt động của Sở theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành, khắc
phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn
|
Tờ trình
|
Văn phòng
|
Các phòng; TTVĐT&HTĐT
|
Năm 2021 - 2022
|
2.
|
Xây dựng và ban hành Quy chế làm việc
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước phù hợp với lĩnh vực quản
lý, điều hành
|
Quyết định của Sở
|
Văn phòng
|
Các phòng; TTVĐT&HTĐT
|
Năm 2021 - 2022
|
3.
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo
Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
|
Văn bản/Báo cáo kết quả
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Hằng năm
|
4.
|
Trình phê duyệt Đề án vị trí việc
làm của Sở theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và
Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Tờ trình
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Năm 2021 - 2022
|
V
|
Cải cách chế
độ công vụ
|
1.
|
Phát động phong trào thi đua thực hiện
văn hóa công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động,
đưa nội dung thực hiện Văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của
Sở
|
Kế hoạch của Sở
|
Văn phòng
|
Các phòng; TTVĐT&HTĐT
|
Năm 2021
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của Sở
|
Kế hoạch
|
Văn phòng
|
Các phòng; TTVĐT&HTĐT
|
Hằng năm
|
VI
|
Công tác cải
cách tài chính công
|
1.
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định
117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
|
Báo cáo
|
Văn phòng
|
|
Hằng năm
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai các giải
pháp thu hút đầu tư; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong các hộ kinh doanh
cá thể, hệ sinh thái khởi nghiệp.
|
Tờ trình tham mưu Kế hoạch của UBND
Thành phố
|
Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể
và tư nhân
|
- Phòng Đăng ký kinh doanh; Phòng
Kinh tế đối ngoại.
- Sở-ngành;
- UBND TP Thủ Đức, quận, huyện
|
Năm 2021
|
3.
|
Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các
biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy định
để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Thành phố.
|
Tờ trình tham mưu Quyết định của
UBND Thành phố
|
Phòng Hợp tác công -tư
|
- Sở-ngành;
- UBND TP Thủ Đức, quận, huyện
|
Hằng năm
|
4.
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%.
|
Báo cáo; Tờ trình tham mưu Quyết định
của UBND Thành phố
|
Phòng Tổng hợp, Quy hoạch
|
- Các phòng có liên quan;
- Sở Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước.
|
Hằng năm
|
5.
|
Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn
ngân sách Thành phố, hướng dẫn cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đúng
quy trình, thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công 2019 để thực hiện các
công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất sử dụng từ nguồn vốn đầu tư
phát triển ngân sách Thành phố; tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân dân
Thành phố bố trí kế hoạch vốn đầu tư công cho các công trình, dự án theo đúng
quy định hiện hành
|
Tờ trình tham mưu Quyết định của
UBND Thành phố
|
Các phòng theo lĩnh vực phụ trách
|
- Phòng Tổng hợp, Quy hoạch;
- Sở-ngành;
- UBND TP Thủ Đức, quận, huyện.
|
Hằng năm
|
VII
|
Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
1.
|
100% cán bộ, công chức sử dụng thư
điện tử thành phố để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện
tử
|
Báo cáo/Thông báo
|
Các phòng
|
Văn phòng
|
Hằng năm
|
2.
|
Duy trì và mở rộng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quyết định
|
Văn phòng
|
Các phòng
|
Hằng năm
|
3.
|
Đẩy mạnh khuyến khích người dân, doanh
nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau
|
Kế hoạch/Báo cáo/Thông báo
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
- Văn phòng;
- Sở Tài chính;
- Kho bạc nhà nước.
|
Hằng năm
|
4.
|
Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường
dữ liệu của người dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
Các văn bản triển khai của Sở
|
Các phòng có TTHC
|
Văn phòng
|
Hằng năm
|