|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3438/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3438/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 08 tháng 06 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
TIẾP
TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03-NQ/TU NGÀY 02/06/2006 VÀ CÁC THÔNG BÁO KẾT LUẬN
SỐ 176-TB/TU NGÀY 26/6/2009, SỐ 41-TB/TU NGÀY 11/10/2011 CỦA BAN THƯỜNG VỤ
THÀNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020.
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 03-NQ/TU ngày 02/06/2006 và các Thông báo kết luận số 176-TB/TU ngày
26/6/2009, số 41-TB/TU ngày 11/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển
công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch phân công trách nhiệm các sở, ngành, đơn vị
với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Phát huy tối đa các lợi thế, huy động
mọi nguồn lực, tạo bước phát triển đột phá về cách thức tăng trưởng công nghiệp,
trong đó trọng tâm là: đầu tư cơ sở hạ tầng công nghiệp, đổi mới mô hình thu
hút đầu tư, phát triển nguồn nhân lực công nhân kỹ thuật có trình độ cao, xây dựng
chính sách khuyến khích ưu tiên phát triển công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ
trợ, công nghiệp công nghệ cao góp phần quan trọng xây dựng Hải Phòng đến năm
2015 trở thành thành phố công nghiệp và dịch vụ cảng theo hướng văn minh, hiện
đại. Cụ thể:
- Đổi mới cách thức tăng trưởng công
nghiệp từ chiều rộng sang chú trọng tăng trưởng theo chiều sâu, từng bước cơ cấu
lại các ngành công nghiệp thành phố theo hướng hiện đại, nâng cao hiệu quả,
năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững.
- Phấn đấu đạt mục tiêu Nghị quyết Đại
hội XIV đề ra: Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong GDP của thành phố đến năm
2015 chiếm 37%, trong đó GDP công nghiệp chiếm 31 - 32%, tốc độ tăng trưởng
bình quân GDP ngành công nghiệp - xây dựng đạt 12,7-13,7%/năm; phấn đấu đến năm
2020, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong GDP thành phố chiếm 36%, trong đó
GDP công nghiệp chiếm 30 - 31%. Chỉ số phát triển sản xuất
công nghiệp (IIP) tăng bình quân 13,5 - 14,5%/năm giai đoạn 2011-2015, từ sau
năm 2015 tăng bình quân 14 - 15%/năm; phấn đấu đến năm 2015, tỷ lệ giá trị sản
phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 30% và tỷ lệ sản
phẩm công nghiệp chế tạo trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 35%.
2. Yêu cầu:
- Tạo sự chuyển biến tích cực trong
nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân dân
thành phố về phát triển công nghiệp.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển công nghiệp, ưu tiên phát
triển các ngành, các khâu sản xuất, sản phẩm công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ
trợ, công nghiệp công nghệ cao có lợi thế, có giá trị gia tăng cao, đóng góp
nhiều cho ngân sách; tạo chuyển dịch cơ cấu theo hướng hợp lý, cân đối trong
phát triển công nghiệp.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ
doanh nhân công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp mạnh, có trình độ quản trị doanh
nghiệp và khả năng cạnh tranh cao.
- Cụ thể hóa mục
tiêu phát triển công nghiệp thành các chương trình, đề án, giải pháp thực hiện
cụ thể, đồng thời phân công rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các cấp, các
ngành.
II. CÁC NHÓM
CHƯƠNG TRÌNH CHỦ YẾU:
TT
|
NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
I
|
Đề xuất cơ chế chính
sách, tạo nguồn lực vững chắc cho phát triển công nghiệp
|
1
|
Rà soát, sửa đổi các quy định của thành phố về quản
lý đầu tư theo hướng thông thoáng, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền, giảm bớt các
thủ tục hành chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: TNMT, TC,
XD, CT, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
2
|
Thành lập và đưa vào hoạt động Quỹ đầu tư và phát
triển đất, Quỹ bảo vệ môi trường
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: CT, TNMT, KHĐT,
UBND các quận, huyện
|
2012-2015
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng hiệu
quả tài nguyên đất, khoáng sản phục vụ sản xuất công nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các quận, huyện,
các Sở: CT, TC, KHĐT, XD, Ban QLKKT, Cục Thuế thành phố
|
2012-2015
|
4
|
Xây dựng chính sách yêu cầu các nhà đầu tư phát
triển hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp mới dành 10%-15%
diện tích mặt bằng sạch cho thành phố để có quỹ đất, thu hút đầu tư các dự án
công nghiệp công nghệ cao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: TC, CT,
XD, TNMT, Ban QLKKT, các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng KKT, KCN, CCN
|
2012-2015
|
5
|
Nghiên cứu thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển khoa học
công nghệ để trợ giúp doanh nghiệp đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
tiên tiến
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở: KHĐT, CT,
TC
|
2015-2020
|
6
|
Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư cho một số cơ
sở dạy nghề trọng điểm để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
công nghiệp có trình độ cao
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở: TC, GDĐT
|
2012-2015
|
7
|
Xây dựng quy định quản lý giá và phí thuê cơ sở hạ
tầng tại các khu, cụm công nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Các Sở: KHĐT, CT,
Ban quản lý KKT, Cục Thuế thành phố
|
2013
|
8
|
Xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư nhà ở gắn với hạ tầng xã hội cho người lao động tại các khu, cụm công nghiệp
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: KHĐT,
TNMT, TC, CT, LĐ-TB và XH, Ban quản lý KKT
|
2012
|
II
|
Đẩy mạnh các hoạt động
xúc tiến, kêu gọi đầu tư
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến
đầu tư của thành phố vào các thị trường trọng điểm: Đông Bắc Á, EU, Mỹ, Nhật
Bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: Ngoại vụ,
CT, TC, Ban quản lý KTT
|
2012-2015
|
2
|
Tiếp tục rà soát, xây dựng tiêu chí và danh mục
các dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư có điều kiện và dự án không chấp
thuận đầu tư
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: KHĐT, TC,
XD, TNMT, KHCN, TTTT, Ban quản lý KKT
|
2012-2020
|
III
|
Quy hoạch, phát triển hạ
tầng các khu, cụm công nghiệp
|
1
|
Hoàn thiện quy hoạch chi tiết các khu, cụm công
nghiệp kết nối đồng bộ với cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng
rào và liên kết vùng
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: TNMT, CT,
GTVT, KHĐT, TC, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng quy hoạch tổng thể:
- Phát triển các cụm công nghiệp;
- Phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp
|
- Sở Công Thương
- Ban quản lý KKT
|
Các Sở: XD, TC,
KHĐT, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
|
2012-2013
|
3
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ
sở tại các doanh nghiệp công nghiệp để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người
lao động
|
Sở Y tế
|
Các Sở: CT, TC,
Ban quản lý KKT
|
2012-2020
|
4
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế
hoạch đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải nhằm
thu hút các dự án sản xuất công nghiệp có quy mô lớn, công nghệ cao và các dự
án dịch vụ hiện đại
|
Ban quản lý KKT
|
Các Sở: CT, KHĐT,
TC, XD, TNMT
|
2012-2015
|
5
|
Triển khai Đề án thành lập khu công nghiệp - đô
thị chuyên sâu để thu hút đầu tư các doanh nghiệp Nhật Bản
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: CT, TC,
XD, TNMT, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
6
|
Rà soát và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển
hệ thống giao thông kết nối với các khu, cụm công nghiệp
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở: KHĐT, TC,
CT, XD, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
IV
|
Phát triển ngành công
nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao; Đẩy nhanh tốc
độ đổi mới và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện môi trường
trong sản xuất công nghiệp
|
1
|
Tiếp tục thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển
sản phẩm công nghiệp chủ lực của thành phố
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: TC, KHĐT,
KHCN
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển
sản phẩm quốc gia đến năm 2020 (theo QĐ số 2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở: KHĐT, CT, TC;
Ngân hàng Nhà nước CN HP
|
2012-2013
|
3
|
Triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và chiến lực sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: KHĐT, TC,
KHCN, TNMT, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
4
|
Tiếp tục triển khai Chương trình Khoa học và Công
nghệ hỗ trợ doanh nghiệp hội nhập giai đoạn 2011-2015, các dự án: “Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Công nghiệp” và “Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các DNVVN tại địa phương”
thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của DN Việt Nam đến năm 2020” (QĐ số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở: CT; TC,
KHĐT
|
2012-2015
|
5
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hải Phòng đến năm 2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: KHĐT, TC,
TNMT, XD, KHCN; Ban QLKKT
|
2012-2020
|
6
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phát
triển công nghệ cao trên địa bàn thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở: CT, TC,
KHĐT, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
7
|
Đẩy mạnh quá trình thương mại hóa các sản phẩm
nghiên cứu khoa học và công nghệ, gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ doanh nghiệp. Hỗ trợ, ươm tạo phát triển các tổ chức
hoạt động khoa học công nghệ, các Trung tâm tư vấn, dịch vụ khoa học và chuyển
giao công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở: KHĐT, CT,
TNMT, TC, Ban quản lý KKT
|
2015-2020
|
8
|
Tiếp tục triển khai Dự án xây dựng khu trình diễn
và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tại quận Kiến An
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở: KHĐT, TC
và các đơn vị liên quan
|
2012-2015
|
9
|
Xây dựng, phát triển các mô hình sản xuất tập
trung, mô hình trang trại chăn nuôi thủy sản tập trung theo hướng thâm canh
công nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ gắn với an toàn vệ sinh thực
phẩm để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ sản xuất công nghiệp chế biến
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: KHCN,
KHĐT, TC, UBND các quận, huyện
|
2012-2020
|
10
|
Tiếp tục triển khai chương trình phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng (theo Quyết định số
1249/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của UBND thành phố)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở: CT, KHĐT,
TC, KHCN
|
2012
|
V
|
Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Tiếp tục mở rộng các hình thức đầu tư, hợp tác
phát triển đào tạo nghề theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp,
chú trọng đào tạo theo yêu cầu và địa chỉ
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: GDĐT,
KHĐT, TC, KHCN
|
2012-2015
|
2
|
Phát triển các hình thức hợp tác quốc tế về đào tạo
công nhân kỹ thuật trong khối ASEAN và các nước khác; Khai thác các nguồn tài
trợ nước ngoài về vốn, chuyên gia kỹ thuật để đào tạo thợ bậc cao
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: GDĐT, Ngoại
vụ, KHĐT
|
2012-2015
|
3
|
Hình thành thị trường lao động có quản lý đáp ứng
yêu cầu về lao động cho phát triển công nghiệp
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: GDĐT, Liên
đoàn LĐTP
|
2012-2020
|
4
|
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng yêu cầu đổi mới cách thức tăng trưởng, phát triển công nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp công nghệ cao.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: CT, GDĐT,
Nội vụ, KHĐT, KHCN
|
2012-2020
|
VI
|
Phát triển thị trường nội
địa và xuất khẩu cho sản phẩm công nghiệp
|
1
|
Xây dựng chiến lược phát triển thị trường đối với
các sản phẩm, ngành công nghiệp chủ lực, có lợi thế đảm bảo phù hợp các điều
kiện, yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế và tái cấu trúc nền kinh tế
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: KHĐT, TC
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng và đưa và hoạt động sàn giao dịch thương
mại điện tử hàng hóa công nghiệp giữa doanh nghiệp với các nhà phân phối, người
tiêu dùng trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: TTTT,
KHCN, TC
|
2012-2015
|
3
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, khảo
sát mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho sản phẩm công nghiệp thành phố.
Cung cấp các thông tin thương mại, thị trường cho các doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở; KHĐT, TC
|
2012-2020
|
4
|
Xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống siêu thị,
hình thành các chợ, trung tâm giao dịch, cung ứng nguyên liệu cho sản xuất
công nghiệp; các đại lý, đại diện thương mại của thành phố ở trong nước và quốc
tế;
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành, đơn
vị liên quan
|
2012-2015
|
5
|
Phát triển các doanh nghiệp đầu mối thu mua
nguyên liệu chuyên nghiệp có kiểm soát dịch bệnh; phát triển các vùng nguyên
liệu theo hình thức liên thông với các tỉnh có lợi thế về nguyên liệu của
công nghiệp chế biến
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: Y tế,
NNPTNT, KHĐT, UBND các quận, huyện
|
2015-2020
|
VII
|
Kiểm soát, xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức di dời
doanh nghiệp không phù hợp với quy hoạch vào các khu, cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: KHĐT, CT,
TC, XD, TNMT, Ban quản lý KKT, UBND các quận, huyện
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng Quy định của UBND thành phố về quản lý
nguồn thải, chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở: XD, CT,
KHCN, Y tế, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
3
|
Xây dựng mạng lưới quan trắc (không bao gồm quan
trắc phóng xạ môi trường) và theo dõi tình hình môi trường ở các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn thành phố; đề xuất các biện pháp khắc phục, xử lý
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở: CT, TC,
KHĐT, KHCN, Ban quản lý KKT
|
2012-2015
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác hậu kiểm về môi trường
ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở CT, UBND các quận,
huyện, Ban quản lý KKT, Cảnh sát môi trường
|
2012-2020
|
5
|
Điều tra, đánh giá các nguy cơ, nguồn gây ô nhiễm,
độc hại cho người phát sinh từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, đề xuất giải
pháp xử lý dứt điểm, hiệu quả
|
Sở Y tế
|
Các Sở: TNMT,
KHCN, TC
|
2012-2015
|
6
|
Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các chủ đầu tư thực
hiện các dự án xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề
|
Sở Công Thương
|
Sở: TNMT, NNPTNT,
KHCN, TC, KHĐT
|
2012-2020
|
7
|
Đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp phòng
ngừa việc gây ô nhiễm môi trường; Tăng cường giám sát việc thực hiện Luật Bảo
vệ môi trường ở các cơ sở công nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở: CT, KHĐT,
Ban quản lý KKT, UBND các quận, huyện
|
2012-2020
|
VIII
|
CNH-HĐH nông nghiệp nông
thôn
|
1
|
Đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp cơ khí phục
vụ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, phát triển làng nghề
theo hướng CNH-HĐH.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: NNPTNT,
TC, KHĐT, KHCN, Liên minh HTX, UBND các quận huyện
|
2012-2020
|
2
|
Tiếp tục thực hiện chương trình điện nông thôn, tổ
chức xây dựng và triển khai quy hoạch, hoàn thiện kết cấu hạ tầng lưới điện
nông thôn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: TC, KHĐT,
Cty TNHH MTV điện lực HP, UBND các quận huyện
|
2012-2015
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án phát triển
công nghiệp nông thôn (khuyến công)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành: TC,
UBND các huyện
|
2012-2020
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình Bảo tồn
và phát triển làng nghề
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các Sở: CT, TC,
KHĐT, LĐTBXH, VHTTDL, Liên minh HTX, UBND các quận, huyện
|
2012-2020
|
5
|
Xây dựng và triển khai đề án cơ giới hóa sản xuất,
bảo quản và chế biến sản phẩm nông nghiệp đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Sở: CT, KHĐT, TC,
UBND các quận, huyện
|
2012-2015
|
IX
|
Tăng cường quản lý nhà nước
trong lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạc phát triển
công nghiệp, quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp Hải Phòng
|
Sở Công Thương
|
Sở KHĐT, TC và các
Sở, Ngành, đơn vị liên quan
|
2012-2020
|
2
|
Thực hiện hậu kiểm các doanh nghiệp công nghiệp để
có cơ sở đánh giá hiện trạng doanh nghiệp; tăng cường giám sát đầu tư sau cấp
phép đặc biệt là các dự án phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở: CT, TC,
Ban quản lý KKT, Cục Thuế thành phố
|
2012-2020
|
3
|
Thực hiện các giải pháp, biện pháp tăng cường quản
lý lao động (kể cả lao động người nước ngoài) ở các doanh nghiệp công nghiệp.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
LĐLĐ thành phố và
các đơn vị liên quan
|
2012-2020
|
4
|
Tiếp tục nâng cao năng lực thông quan theo hướng
hiện đại, tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan đối với các doanh nghiệp
công nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu
|
Cục Hải quan
|
Các Sở, Ngành liên
quan
|
2012-2020
|
5
|
Thực hiện chương trình cải cách hiện đại hóa
ngành thuế, hướng dẫn kiểm tra các doanh nghiệp công nghiệp thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước về thuế
|
Cục Thuế
|
Các Sở, Ngành liên
quan
|
2012-2020
|
6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động công
nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
|
Cục Thống kê
|
Các Sở: CT, KHĐT,
Cục Thuế, Hải quan, Ban quản lý KKT, UBND các quận, huyện
|
2012-2020
|
7
|
Xây dựng, đề xuất cơ chế phân cấp quản lý công
nghiệp-tiểu thủ công nghiệp cho các quận huyện đối với các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất trên địa bàn các quận, huyện.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: TC, KHĐT,
Nội vụ, UBND các quận, huyện, Cục Thống kê, Cục Thuế
|
2012-2020
|
8
|
Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn các doanh nghiệp
công nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn
môi trường trong sản xuất
|
Sở Y tế
|
Các Sở: TNMT, CT,
KHCN; Ban QLKKT
|
2012-2020
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Nghị quyết 03-NQ/TU của
Ban thường vụ Thành ủy, Thông báo kết luận số 176-TB/TU ngày 26/6/2009, Thông
báo số 41-TB/TU ngày 11/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quy chế hoạt động của
Ban chỉ đạo phát triển công nghiệp thành phố và Kế hoạch triển khai, Ban chỉ đạo
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU:
- Chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương triển khai tổ
chức thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ được phân công; đảm bảo phối kết
hợp đồng bộ trong triển khai, đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ, đánh
giá, hiệu quả thực hiện các chương trình, nhiệm vụ giao cho các sở, ngành, địa
phương; yêu cầu các sở, ngành định kỳ tháng 12 hàng năm cung cấp cho thường trực
Ban chỉ đạo các thông tin trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành (chi tiết trong
Phụ lục kèm theo). Định kỳ 06 tháng và một năm tổ chức họp sơ kết, tổng kết kết
quả thực hiện kế hoạch, tham mưu, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố điều
chỉnh, bổ sung các chương trình, nhiệm vụ phù hợp với từng giai đoạn.
Thường trực Ban chỉ đạo-Sở Công Thương:
- Làm đầu mối thường trực giúp Ban chỉ
đạo thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết 03-NQ/TU và hàng
quý báo cáo Ban chỉ đạo tình hình thực hiện.
- Phối hợp với các ngành, các cấp
liên quan thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ được phân công, thường
xuyên theo dõi tiến độ triển khai Nghị quyết.
- Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất
công nghiệp 5 năm, từng năm.
- Tham mưu với Ban chỉ đạo và Ủy ban
nhân dân thành phố lập chương trình công tác phối hợp với các Bộ, Tập đoàn, Tổng
công ty.
2. Các cơ
quan, đơn vị được phân công chủ trì nội dung chương trình theo Kế hoạch này và
thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động xây
dựng kế hoạch cụ thể, biện pháp tổ chức thực hiện, biện pháp phối hợp trong triển
khai nhiệm vụ, dự kiến kinh phí thực hiện gửi về Thường trực Ban chỉ đạo trong
tháng 6/2012; Định kỳ đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân
công báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo; Thực hiện cung cấp thông tin theo yêu cầu
của cơ quan thường trực Ban chỉ đạo.
3. Ban chỉ
đạo phối hợp với, Văn phòng Thành ủy, Ban thi đua khen thưởng thành phố báo
cáo, đề xuất với Ban Thường vụ Thành ủy khen thưởng, động viên kịp thời các đơn
vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU
của Ban Thường vụ Thành ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh
phát triển công nghiệp đến năm 2020./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đ/c Bí thư TU;
- CT và các PCT;
- VPTU;
- Các thành viên BCĐ;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- CPVP;
- Các phòng CV;
- Lưu VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Kế hoạch
số 3438/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Đơn vị báo cáo
|
Nội dung thông
tin
|
1
|
Cục Thống kê
|
Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp, doanh thu
thuần, nguồn vốn, giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn, nộp ngân sách, số
lao động bình quân, thu nhập bình quân của doanh nghiệp công nghiệp theo số
chính thức của năm trước và ước thực hiện năm báo cáo.
|
2
|
Cục Thuế
|
Tình hình nộp ngân sách của các doanh nghiệp công
nghiệp trên địa bàn (chia theo phân ngành công nghiệp cấp 2).
|
3
|
Cục Hải quan
|
Khối lượng, giá trị các mặt hàng công nghiệp xuất
nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn.
|
4
|
Bản quản lý Khu
kinh tế Hải Phòng
|
Diện tích, tỷ lệ % được lấp đầy tại các khu công
nghiệp.
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các dự án và số vốn thu hút đầu tư phát triển
công nghiệp trong và ngoài nước.
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
- Số lượng cơ sở đào tạo, số lao động được đào tạo,
số doanh nghiệp phối kết hợp đặt hàng với các trường dạy nghề và tiếp nhận học
sinh sau khi tốt nghiệp ra trường;
- Số lượng các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho các đối tượng và kết quả thực hiện các đề án, chương trình phát
triển nguồn nhân lực.
|
7
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được hỗ trợ kinh phí;
- Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được ứng dụng vào sản xuất;
- Tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến;
- Tình hình doanh nghiệp thực hiện công tác tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Tình hình đăng ký bảo hộ sở hữu công nghệ;
- Các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp được thẩm
định công nghệ.
|
8
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Tổng số dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường (ĐTM) hoặc lập Đề án bảo vệ môi trường (quy mô ĐTM) đã được thẩm định
và phê duyệt;
- Tổng số dự án thực hiện làm xác nhận cam kết bảo
vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường (quy mô cam kết BVMT) đã được thẩm
định và phê duyệt;
- Công tác cấp đất cho các dự án công nghiệp;
- Công tác quan trắc môi trường ở các khu, cụm
công nghiệp, các khu vực sản xuất công nghiệp có nguy cơ ô nhiễm cao.
|
9
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
- Số làng nghề được công nhận làng nghề đủ tiêu
chuẩn theo tiêu chí mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển
công nghiệp nông thôn.
|
Kế hoạch 3438/KH-UBND năm 2012 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Thông báo kết luận 176-TB/TU, 41-TB/TU về phát triển công nghiệp Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3438/KH-UBND ngày 08/06/2012 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Thông báo kết luận 176-TB/TU, 41-TB/TU về phát triển công nghiệp Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
684
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|