|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 321/KH-UBND 2022 hỗ trợ di dời cơ sở công nghiệp vào cụm công nghiệp Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
321/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 321/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ DI DỜI CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀO CỤM CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ di dời
các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025, với các nội dung chính
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tập trung xây dựng Kế hoạch nhằm cụ
thể hóa triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 01 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ
di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
b) Hỗ trợ các cơ sở sản xuất mở rộng
quy mô, ổn định và phát triển sản xuất bền vững, thân thiện với môi trường, đảm
bảo quy hoạch, thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, góp phần chỉnh trang
và phát triển đô thị.
2. Yêu cầu
a) Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất tự nguyện di dời vào cụm công nghiệp theo lộ trình thực hiện, đảm bảo tính
khả thi, phù hợp tình hình thực tế gắn với phân bổ, cân đối nguồn lực hợp lý đảm
bảo thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; phân công nhiệm vụ cho các cơ quan rõ ràng, phù hợp với chức
năng nhiệm vụ.
b) Đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm
công nghiệp đồng bộ, đáp ứng nhu cầu mặt bằng phục vụ di dời các cơ sở sản xuất
vào cụm công nghiệp.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp
quy hoạch xây dựng đô thị (gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh
doanh) đăng ký di dời và nằm trong danh mục các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp di dời vào cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chính sách hỗ
trợ
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Nghị
quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
3. Địa điểm di dời
đến
Các cụm công nghiệp đã được thành lập
theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả Khu xí nghiệp tiểu thủ
công nghiệp thuộc Cụm tiểu thủ công nghiệp và làng nghề theo Quy hoạch chi tiết
xây dựng khu công nghiệp La Sơn tại Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/2.000) Khu công nghiệp La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, và Quyết định
số 669/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2.000) Khu công nghiệp La
Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế).
4. Lộ trình thực
hiện
a) Trước mắt ưu tiên hỗ trợ di dời
các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị đăng ký di dời thuộc danh mục các cơ sở
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp di dời vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025 theo Kế hoạch này, cụ thể:
+ Năm 2023: hỗ trợ di dời cho 07 cơ sở
sản xuất
+ Năm 2024: hỗ trợ di dời cho 12 cơ sở
sản xuất
+ Năm 2025: hỗ trợ di dời cho 40 cơ sở
sản xuất
b) Tiếp tục rà soát, khảo sát, đánh
giá các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nằm ngoài khu công
nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn; ban hành danh mục các cơ sở công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp di dời vào cụm công nghiệp đến năm 2025.
c) Hướng dẫn các cơ sở xây dựng
phương án di dời đảm bảo tính khả thi, hiệu quả; tổ chức kiểm tra, giám sát tiến
độ thực hiện; vận động, tuyên truyền, và hỗ trợ các cơ sở thực hiện đúng tiến độ.
5. Quy trình thực
hiện
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số
chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và Quyết định số
472/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện: 31.582
triệu đồng
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
a) Chủ trì theo dõi, đánh giá và kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu lồng ghép các nguồn vốn để thực
hiện; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tổng hợp
nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp tham mưu thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu mặt bằng phục vụ di dời; hướng dẫn
quy trình, thủ tục thực hiện.
d) Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hằng năm theo quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 30/12 hằng năm.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách tỉnh hàng năm, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Công Thương theo
dõi, đánh giá và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Công Thương bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và
các nguồn huy động hợp pháp khác; xúc tiến kêu gọi đầu tư kinh doanh hạ tầng
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào cụm công
nghiệp theo quy định.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất thực hiện các thủ tục về đất đai, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các cơ sở sản xuất các thủ
tục về đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình theo
lĩnh vực được phân công.
6. Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
a) Công bố công khai quy hoạch chi tiết,
diện tích đất còn trống để bố trí di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp vào Khu công nghiệp La Sơn và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư dự án.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định.
7. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế xây dựng kế hoạch hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp vào cụm công nghiệp và dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính,
Sở Công Thương vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
b) Căn cứ kế hoạch và kinh phí hỗ trợ
hàng năm, tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện kế hoạch; ban hành quyết định
hỗ trợ di dời, cấp phát kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp theo quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và thực hiện công tác thanh quyết toán theo quy định.
c) Triển khai các hoạt động phát triển
cụm công nghiệp, xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp
trên địa bàn theo nội dung Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh
đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh thu hút các
doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; rà soát,
công bố công khai quy hoạch chi tiết, diện tích đất còn trống của các cụm công
nghiệp trên địa bàn và các chính sách có liên quan để các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân biết và thực hiện nhanh tiến độ di dời.
d) Tiếp tục rà soát, khảo sát, đánh
giá các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nằm ngoài khu công
nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn và ban hành danh mục các cơ sở công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn cấp huyện được hỗ trợ di dời vào cụm công
nghiệp.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và kiên quyết xử lý các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp nằm ngoài khu, cụm công nghiệp có hành vi gây ô nhiễm môi trường; đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, vận động các cơ sở sản xuất di dời vào khu, cụm
công nghiệp để thuận lợi trong công tác bảo vệ môi trường, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội bền vững.
e) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi
để các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch trên địa bàn; báo cáo kết quả triển khai về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Công Thương) trước ngày 15/12 hằng năm.
8. Trách nhiệm của
các cơ sở sản xuất
a) Xây dựng phương án di dời đảm bảo
có tính khả thi, hiệu quả. Tổ chức thực hiện sản xuất, kinh doanh theo quy định
của pháp luật; quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, hiệu
quả và thanh toán, quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
b) Chủ động phối hợp với Sở ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện tìm địa điểm di dời đến phù hợp.
c) Phối hợp trong công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng tại địa điểm mới theo quy hoạch được duyệt.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ di dời
các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Công Thương) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: CVP, PCVP và các CV: TC, TN, XDCB;
- Lưu: VT, CT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP DI DỜI VÀO CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 321/KH-UBND ngày 30/8/2022 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên cơ sở
sản xuất
|
Địa chỉ (vị trí cũ)
|
Vị trí cũ
|
Kế hoạch di dời (vị trí mới)
|
Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Đề xuất ngân sách nhà nước
|
Ghi chú
|
Diện tích (m2)
|
Ngành nghề sản xuất
|
Địa điểm dự kiến di dời đến
|
Ngành nghề dự kiến sản xuất
|
Quy mô đầu tư
|
Nhu cầu mặt bằng (m2)
|
Thời gian bắt đầu thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Chi phí di dời
(triệu đồng)
|
Chi phí đầu tư nhà xưởng
mới (triệu đồng)
|
Chi phí thuê mặt bằng tại vị trí mới (triệu đồng)
|
I
|
Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
|
Thành phố Huế
|
1
|
Công ty CP
cơ khí Phú Xuân
|
185 Hùng
Vương
|
3.254
|
Sản xuất
cơ khí
|
CCN An Hòa
|
Sản xuất cơ
khí
|
3000 tr.đ
|
4.500
|
2023
|
2024
|
4.000
|
150
|
300
|
150
|
|
|
Huyện
Phú Vang
|
1
|
Ngô Đức
Khuynh
|
Thôn An
Dương 2, Phú Thuận
|
300
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm và các dạng
mắm
|
CCN Phú
Diên
|
Sản xuất, chế
biến nước mắm và các dạng mắm
|
|
2.000
|
2023
|
2023
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
2
|
Phan Thị Hoa
|
Thôn An
Dương 2, Phú Thuận
|
300
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm và các dạng mắm
|
CCN Phú
Diên
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm và các dạng mắm
|
|
2.000
|
2023
|
2023
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
3
|
Phạm Thị Lạc
|
Thôn An
Dương 3, Phú Thuận
|
500
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm và các dạng mắm
|
CCN Phú
Diên
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm và các dạng mắm
|
|
3.000
|
2023
|
2023
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
4
|
Nguyễn Thị
Vân
|
Thôn An
Dương 3, Phú Thuận
|
300
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm và các dạng mắm
|
CCN Phú
Diên
|
Sản xuất, chế
biến nước mắm và các dạng mắm
|
|
3.000
|
2023
|
2023
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
II
|
Các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
|
|
Thành phố Huế
|
1
|
Công ty CP
may xuất khẩu Ambitex
|
150 An
Dương Vương
|
1.500
|
May gia
công
|
CCN An Hòa
|
May gia
công
|
10.400 tr.đ
|
5.000
|
2023
|
2023
|
10.400
|
150
|
300
|
150
|
|
|
Huyện Quảng
Điền
|
1
|
Công ty
TNHH một thành viên Gia Bào Vy
|
An Xuân, xã
Quảng An
|
500
|
Ép củi trấu
|
CCN Quảng Lợi
|
Ép củi trấu
|
Nhà xưởng, nhà kho, khác
|
4.000
|
2023
|
2025
|
3.000
|
150
|
300
|
150
|
|
|
Huyện
Phú Vang
|
1
|
Doanh nghiệp
Lập Vẫn
|
Thôn Kế
Sung, Phú Diên
|
1.000
|
Chế biến
nông lâm, thủy sản
|
CCN Phú
Diên
|
Chế biến
nông lâm, thủy sản
|
|
2.000
|
2023
|
2023
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
2
|
Cơ sở Nguyễn
Văn Thi
|
Thôn Mỹ
Khánh, Phú Diên
|
200
|
Mộc mỹ nghệ,
dân dụng
|
CCN Phú
Diên
|
Mộc mỹ nghệ,
dân dụng
|
|
500
|
2024
|
2024
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
3
|
Hộ kinh
doanh Trần Văn An
|
Thôn Cự Lại
Trung, Phú Hải
|
320
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm, ruốc
|
CCN Phú
Diên
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm, ruốc
|
|
2.000
|
2024
|
2024
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
4
|
Hộ kinh
doanh Nguyễn Đức Định
|
Thôn Cự Lại
Trung, Phú Hải
|
280
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm, ruốc
|
CCN Phú
Diên
|
Sản xuất,
chế biến nước mắm, ruốc
|
|
2.000
|
2025
|
2025
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
|
Thị
xã Hương Trà
|
1
|
Công ty Cổ
phần Gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế
|
Km9, phường
Hương Chữ
|
31.350
|
Sản xuất và kinh
doanh gạch Tuynel các loại
|
CCN Hương
Văn
|
Sản xuất và
kinh doanh gạch Tuynel các loại
|
50 triệu viên/năm
|
40.000
|
2023
|
2024
|
23.117
|
150
|
300
|
150
|
|
2
|
Công ty
TNHH Xây dựng sản xuất TMDV Phúc Đạt
|
Thôn Tân Thọ
|
15.000
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ và
kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
15.000
|
2024
|
2024
|
4.020
|
150
|
300
|
150
|
|
3
|
DNTN Thương
mại và Dịch vụ Trần Hoàn
|
Thôn Phú
Tuyên
|
2.000
|
Cưa xẻ gỗ và
kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
10.000
|
2024
|
2025
|
1.780
|
150
|
300
|
144
|
|
4
|
Công ty
TNHH MTV Phát Huy
|
Thôn Tân Thọ
|
3.000
|
Kinh doanh
gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Kinh doanh
gỗ rừng trồng
|
|
20.000
|
2024
|
2025
|
9.360
|
200
|
300
|
150
|
|
5
|
Công ty
TNHH MTV Chế biến gỗ và Xây dựng Anh Sang
|
Thôn Tân Thọ
|
1.042
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
10.000
|
2024
|
2025
|
1.680
|
150
|
240
|
144
|
|
6
|
Công ty
TNHH Cưa xẻ gỗ Quang Hưng
|
Thôn Tân Thọ
|
397
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ và
kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
5.000
|
2024
|
2025
|
940
|
100
|
150
|
72
|
|
7
|
Công ty
TNHH Xây dựng Thương mại Nhân Tâm
|
Thôn Tân Thọ
|
500
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
10.000
|
2024
|
2024
|
1.925
|
150
|
300
|
144
|
|
8
|
Công ty
TNHH MTV Mua bán vận chuyển và Cưa xẻ gỗ Anh Quân
|
Thôn Phú
Tuyên
|
1.000
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ và
kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
10.000
|
2024
|
2025
|
1.280
|
150
|
150
|
144
|
|
9
|
Hộ kinh
doanh Nguyễn Xinh
|
Thôn Tân Thọ
|
3.000
|
Cưa xẻ gỗ và
kinh doanh gỗ rừng trồng
|
CCN Bình
Thành
|
Cưa xẻ gỗ
và kinh doanh gỗ rừng trồng
|
|
10.000
|
2024
|
2025
|
1.680
|
100
|
300
|
144
|
|
|
Huyện
Phú Lộc
|
1
|
Hộ kinh
doanh thực phẩm chay Phú Lộc
|
Thôn Bình An,
xã Lộc Bổn
|
1.300
|
Sản xuất thực
phẩm chay
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất thực
phẩm chay
|
|
10.000
|
2024
|
2025
|
1.900
|
150
|
300
|
150
|
|
2
|
Công ty
TNHH 2TV Long Hải
|
Thôn Hòa
Vang, xã Lộc Bổn
|
400
|
Sản xuất gỗ
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ
|
|
5.000
|
2024
|
2025
|
1.700
|
150
|
300
|
150
|
|
3
|
Cơ sở sản xuất
gỗ, palet Nguyễn Văn Chung
|
Thôn Vinh
Sơn, xã Lộc Sơn
|
500
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
|
2.000
|
2024
|
2025
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
4
|
Công ty
TNHH MTV Phát Huy
|
Thôn Xuân
Sơn, xã Lộc Sơn
|
5.000
|
Chế biến gỗ rừng
trồng
|
CCN La Sơn
|
Chế biến gỗ rừng
trồng
|
|
8.000
|
2024
|
2025
|
2.500
|
150
|
300
|
150
|
|
5
|
Công ty
TNHH MTV Khắc Hùng
|
Thôn Vinh
Sơn
|
2.000
|
Sản xuất mộc
mỹ nghệ, palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất mộc
mỹ nghệ,
|
|
2.000
|
2024
|
2025
|
1.500
|
150
|
300
|
150
|
|
6
|
Xưởng cưa
Ngô Thị Bướm
|
Thôn Vinh Sơn
|
7.000
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
|
1.000
|
2024
|
2025
|
1.100
|
100
|
300
|
150
|
|
7
|
Xưởng cưa Mỹ
Tiên
|
Thôn Vinh
Sơn, xã Lộc Sơn
|
1.000
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
|
1.000
|
2024
|
2025
|
1.650
|
150
|
300
|
150
|
|
8
|
Công ty
TNHH Mỹ Hoàng
|
Thôn La
Sơn, xã Lộc Sơn
|
1.500
|
Sản xuất và
kinh doanh ngữ kim, cán tôn
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất và
kinh doanh ngữ kim, cán tôn
|
|
4.000
|
2024
|
2025
|
3.100
|
100
|
300
|
150
|
|
9
|
Công ty
TNHH MTV Duy Việt
|
Thôn Vinh
Sơn, xã Lộc Sơn
|
1.500
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
|
15.000
|
2024
|
2025
|
2.800
|
150
|
300
|
150
|
|
10
|
Trại Hòm Bắc
Sơn
|
Thôn La
Sơn, xã Lộc Sơn
|
500
|
Sản xuất gỗ
(quan tài)
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ
(quan tài)
|
|
2.000
|
2024
|
2025
|
500
|
100
|
200
|
100
|
|
11
|
Trại Hòm Lộc
Sơn
|
Thôn La
Sơn, xã Lộc Sơn
|
1.000
|
Sản xuất gỗ
(quan tài)
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ
(quan tài)
|
|
2.000
|
2024
|
2025
|
520
|
120
|
200
|
100
|
|
12
|
Công ty
TNHH 2TV Tân Quốc
|
Thôn Xuân
Sơn, xã Lộc Sơn
|
1.500
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
|
5.000
|
2024
|
2025
|
4200
|
150
|
300
|
150
|
|
13
|
Xưởng cưa
Huỳnh Hữu Quân
|
Thôn Xuân
Sơn, xã Lộc Sơn
|
1.000
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ,
palet
|
|
5.000
|
2024
|
2025
|
200
|
50
|
150
|
150
|
|
14
|
Công TNHH SX và XK
gỗ dán QT
|
Thôn Vinh
Sơn, xã Lộc Sơn
|
7.000
|
Sản xuất gỗ
dán
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ
dán
|
|
10.000
|
2024
|
2025
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
15
|
Doanh nghiệp
Tư vân Hoàng Lộc
|
Thôn Vinh
Sơn, xã Lộc Sơn
|
10.000
|
Sản xuất gỗ
rừng trồng
|
CCN La Sơn
|
Sản xuất gỗ
rừng trồng
|
|
10.500
|
2024
|
2025
|
1.800
|
150
|
300
|
150
|
|
16
|
Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Phước Phụng
|
Thôn Phụng
Chánh I, xã Vinh Hưng
|
330
|
Sản xuất cơ
khí và xây dựng
|
CCN Vinh
Hưng
|
Sản xuất cơ
khí và xây dựng
|
|
1.000
|
2023
|
2024
|
1.900
|
150
|
300
|
150
|
|
17
|
Cơ sở Điêu khắc mộc mỹ
nghệ Văn Thịnh
|
Thôn Hiền
Vân I, xã Vinh Hiền
|
400
|
Sản xuất mộc
mỹ nghệ
|
CCN Vinh
Hưng
|
Sản xuất mộc
mỹ nghệ
|
|
5.000
|
2023
|
2024
|
630
|
80
|
300
|
100
|
|
III
|
Các cơ sở không phù hợp quy hoạch xây dựng
|
|
Huyện
Nam Đông
|
1
|
Hợp tác xã Hương
Phú
|
Thôn Đa
Phú, xã Hương Phú
|
5.000
|
Mua bán, chế
biến gỗ rừng trồng
|
CCN Hương
Phú
|
Mua bán, chế
biến gỗ rừng trồng
|
Đầu tư xây dựng nhà
xưởng chế biến gỗ rừng trồng
|
10.000
|
2022
|
2023
|
1.600
|
150
|
300
|
150
|
|
2
|
DNTN Mộc
Phú An
|
Thôn Hà An,
xã Hương Phú
|
1.000
|
Mộc mỹ nghệ
|
CCN Hương
Phú
|
Sản xuất,
chế biến mộc mỹ nghệ
|
Đầu tư xây dựng nhà xưởng chế biến mộc mỹ nghệ
|
2.000
|
2023
|
2024
|
700
|
100
|
150
|
150
|
|
3
|
Công ty
TNHH MTV Gỗ Bảo Trọng
|
Phú Hòa, xã
Hương Phú
|
7.000
|
Cưa xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
|
CCN Hương
Phú
|
Cưa xẻ ,
bào gỗ và bảo quản gỗ
|
Đầu tư xây dựng nhà
xưởng
|
10.000
|
2023
|
2024
|
1.000
|
100
|
240
|
150
|
|
4
|
Công ty
TNHH MTV Ngô Đức Khánh
|
TDP5, thị
trấn Khe Tre
|
520
|
Sản xuất gạch
không nung, gạch lát vỉa hè
|
CCN Hương
Phú
|
Sản xuất gạch
không nung, gạch lát vỉa hè
|
Đầu tư xây dựng nhà xưởng
|
10.000
|
2023
|
2024
|
800
|
100
|
180
|
150
|
|
5
|
Công ty
TNHH Tăm tre Anh Quân
|
TDP2, thị
trấn Khe Tre
|
1.000
|
Sản xuất
tăm hương
|
CCN Hương
Phú
|
Sản xuất
tăm hương
|
Đầu tư xây dựng nhà xưởng
|
10.000
|
2023
|
2024
|
800
|
100
|
180
|
150
|
|
|
Thị
xã Hương Thủy
|
1
|
DNTN Quý Thảo Khanh
|
Phường Thủy Châu
|
900
|
Sản xuất gỗ
mỹ nghệ và dân dụng
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Sản xuất gỗ
mỹ nghệ và dân dụng
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng
làm việc
|
3.000
|
2023
|
2025
|
4.000
|
150
|
300
|
100
|
|
2
|
DNTN TMDV
Vũ Thành Danh
|
Phường Thủy
Châu
|
450
|
Cơ khí, vận tải
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Thép tiền
chế lắp đặt nhà xưởng
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
8.000
|
2023
|
2025
|
28.000
|
150
|
300
|
100
|
|
3
|
DNTN Thiên
Phú
|
Phường Thủy
Châu
|
432
|
Cơ khí, vận
tải, xây dựng
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Cơ khí,
VLXD
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
5.000
|
2023
|
2025
|
2.000
|
150
|
300
|
100
|
|
4
|
Công ty
TNHH MTV Thiện Quý
|
Phường Thủy
Châu
|
600
|
Cơ khí, vận
tải, xây dựng
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Cơ khí,
VLXD
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm
việc
|
5.000
|
2023
|
2025
|
2.000
|
150
|
300
|
100
|
|
5
|
Công ty
TNHH Châu Phúc Thịnh
|
Phường Thủy
Châu
|
1.000
|
Phế liệu và VLXD
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Cơ khí,
VLXD
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm
việc
|
5.000
|
2023
|
2025
|
2.000
|
150
|
300
|
100
|
|
6
|
HKD Võ Thị
Hương Thủy
|
Phường Thủy
Châu
|
2.400
|
Phế liệu và
xay chế phẩm nhựa
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Phế liệu và
xay chế phẩm nhựa
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
3.000
|
2023
|
2025
|
1.000
|
150
|
300
|
100
|
|
7
|
HKD Võ Thị
Yến
|
Phường Thủy
Châu
|
500
|
Thu mua phế liệu
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Thu mua phế
liệu
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm
việc
|
3.000
|
2023
|
2025
|
1.000
|
100
|
200
|
100
|
|
8
|
HKD Chu Thị
Luận
|
Phường Thủy
Châu
|
600
|
Thu mua phế
liệu
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Thu mua phế
liệu
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
3.000
|
2023
|
2025
|
1.000
|
100
|
200
|
100
|
|
9
|
HKD Võ Thị
Thanh Hương
|
Phường Thủy
Châu
|
750
|
Thu mua phế
liệu
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Thu mua phế
liệu
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
3.000
|
2023
|
2025
|
1.000
|
100
|
200
|
100
|
|
10
|
HKD Tống Thị
Kiên
|
Phường Thủy
Châu
|
150
|
Thu mua phế
liệu
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Thu mua phế
liệu
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
1.000
|
2023
|
2025
|
1.000
|
50
|
100
|
50
|
|
11
|
HKD Lê Thị
Ánh Nguyệt
|
Phường Thủy
Châu
|
180
|
Thu mua phế
liệu
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Thu mua phế
liệu
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
1.000
|
2023
|
2025
|
1 000
|
50
|
100
|
50
|
|
12
|
Công ty
TNHH chế biến gỗ Minh An
|
Phường Phú
Bài
|
10.000
|
Sản xuất nội
ngoại thất từ gỗ
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Sản xuất nội
ngoại thất từ gỗ
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
10.000
|
2023
|
2025
|
10.000
|
150
|
300
|
100
|
|
13
|
Công ty
TNHH HGC STONE
|
Phường Phú
Bài
|
5.000
|
Sản xuất
VLXD
|
CCN Thủy
Phương 2
|
Sản xuất
VLXD
|
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng làm việc
|
5.000
|
2023
|
2025
|
10.000
|
150
|
300
|
100
|
|
|
Huyện Quảng Điền
|
1
|
Công ty Cổ
phần may Vinatex Hương trà
|
121 Tam
Giang, Thị trấn Sịa
|
800
|
May công nghiệp
|
CCN Quảng Lợi
|
May công
nghiệp
|
Nhà xưởng, nhà kho, khác
|
20.000
|
2023
|
2025
|
108.000
|
150
|
300
|
150
|
|
2
|
Cơ sở Hoàng
Nhất Thành
|
41 Nguyễn Kim
Thành
|
600
|
Xay xát gạo
|
CCN Quảng Lợi
|
Xay xát gạo,
ép củi trấu
|
Nhà xưởng, nhà kho, khác
|
3.500
|
2023
|
2025
|
3.000
|
150
|
300
|
150
|
|
3
|
Cơ sở Nguyễn
Văn Thanh
|
Tổ dân phố Vĩnh
Hòa
|
800
|
Cơ khí
|
CCN Quảng Lợi
|
Cán tôn,
đan thép
|
Nhà xưởng, nhà kho, khác
|
2.500
|
2023
|
2025
|
4.000
|
150
|
300
|
150
|
|
4
|
Doanh nghiệp
tư nhân Bạch Lai
|
An Xuân, xã
Quảng An
|
600
|
Cơ khí
|
CCN Quảng Lợi
|
Cơ khí chế
tạo máy
|
Nhà xưởng, nhà kho, khác
|
3.000
|
2023
|
2025
|
3.000
|
150
|
300
|
150
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
147.955
|
|
|
|
|
374.500
|
|
|
294.082
|
7.900
|
15.840
|
7.842
|
|
Tổng cộng: có 59
cơ sở sản xuất
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 321/KH-UBND ngày
30/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Dự kiến kinh
phí thực hiện
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Số
lượng cơ sở
|
Định
mức hỗ trợ
|
Thành
tiền (triệu đồng)
|
1
|
Chi phí di dời
|
59
|
Tối
đa 150 triệu đồng
|
7.900
|
2
|
Chi phí đầu tư nhà xưởng mới
|
59
|
Tối
đa 300 triệu đồng
|
15.840
|
3
|
Chi phí thuê mặt bằng
|
59
|
Tối
đa 150 triệu đồng
|
7.842
|
Tổng cộng
|
59
|
|
31.582
|
II. Dự kiến phân
kỳ kinh phí thực hiện
STT
|
Năm
|
Tổng
số tiền hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Trong
đó:
|
Hỗ
trợ chi phí di dời (triệu
đồng)
|
Hỗ
trợ chi phí đầu tư nhà xưởng mới (triệu đồng)
|
Hỗ
trợ chi phí thuê mặt bằng (triệu đồng)
|
1
|
Năm 2023
|
4.200
|
1.050
|
2.100
|
1.050
|
2
|
Năm 2024
|
6.424
|
1.530
|
3.150
|
1.744
|
3
|
Năm 2025
|
20.958
|
5.320
|
10.590
|
5.048
|
Tổng
|
31.582
|
7.900
|
15.840
|
7.842
|
Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 321/KH-UBND ngày 30/08/2022 về hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
2.266
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|