|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN 2022 xây dựng đường Vành đai 4 Hà Nội Hưng Yên Bắc Ninh
Số hiệu:
|
252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội, Tỉnh Hưng Yên, Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh, Trần Quốc Văn, Ngô Tân Phượng
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UBND TỈNH HƯNG YÊN,
UBND TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 9
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 -
VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư ngày 18/6/2020 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và các Nghị định hướng dẫn;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về
việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng
Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP
ngày 18/8/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư
xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội;
Để triển khai thực
hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội đảm bảo mục
tiêu, tiến độ, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh thống
nhất kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành
đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu
tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội đáp ứng mục tiêu, tiến độ
phát huy hiệu quả theo Chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết nghị và Chính
phủ chỉ đạo tại Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022.
Tạo sự phối hợp triển khai thực hiện
đồng bộ hiệu quả theo quy định của pháp luật và các cơ chế, chính sách đặc thù
được Quốc hội cho phép áp dụng tại Nghị quyết số 56/2022/QH15, ngày 16/6/2022.
2. Yêu cầu
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh
Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh cần tập trung, đồng bộ trong chỉ đạo thực hiện và
chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai Dự án đầu
tư.
- Thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên và
tỉnh Bắc Ninh tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả các dự án
thành phần được giao là cơ quan chủ quản, cơ quan có thẩm quyền trên tinh thần
đảm bảo tiến độ chung của Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô
Hà Nội.
- Thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên và
tỉnh Bắc Ninh phối hợp chặt chẽ, nắm bắt thông tin để triển
khai đồng bộ, giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc
phát sinh trong quá trình triển khai dự án để đảm bảo việc triển khai đúng quy
trình, thủ tục theo quy định của pháp luật và Chủ trương đầu tư đã được Quốc hội
quyết nghị.
II. NGUYÊN TẮC TRIỂN
KHAI
- UBND thành phố Hà Nội chịu trách
nhiệm là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng
đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư (sau đây viết
tắt là Dự án thành phần 3) bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn Dự án đầu tư. UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh phối
hợp với UBND thành phố Hà Nội trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư Dự án
thành phần 3 và chịu trách nhiệm về phạm vi công việc do mình thực hiện.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng
Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh phân công đơn vị quản lý dự án chuyên ngành trực thuộc
làm Chủ đầu tư triển khai các dự án thành phần được giao, là cơ quan chủ quản,
cơ quan có thẩm quyền và tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo thẩm quyền,
quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, cần liên hệ chặt chẽ, có sự
trao đổi, thống nhất về nguyên tắc, chủ trương cách thức
triển khai các vấn đề chung của dự án đầu tư.
III. NỘI DUNG VÀ
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng
Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các sở, ban, ngành trực thuộc triển khai, thực
hiện các dự án thành phần theo các mốc tiến độ chính như
sau:
- Hoàn chỉnh lập, thẩm định, phê duyệt
chỉ giới đường đỏ toàn tuyến trên địa bàn thành phố Hà Nội và phê duyệt quy hoạch
điều chỉnh tuyến đường trên địa phận các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh xong trong
tháng 9/2022.
- Đề nghị điều chỉnh kế hoạch vốn
trung hạn 2021-2025 (vốn ngân sách Trung ương: 14.250 tỷ đồng) từ Bộ Giao thông
vận tải về các địa phương, trong đó: Thành phố Hà Nội là 8.400 tỷ đồng, tỉnh
Hưng Yên là 3.740 tỷ đồng và tỉnh Bắc Ninh là 2.110 tỷ đồng: Hoàn thành trong
tháng 9/2022.
- Đề nghị giao kế hoạch vốn trung hạn
2021-2025 từ vốn ngân sách Trung ương chưa phân bố (5.133 tỷ đồng): Hoàn thành
tháng 12/2022.
- Xây dựng, trình UBND thành phố Hà Nội,
UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh cơ chế chính sách áp dụng thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất để
thực hiện Dự án đầu tư xong trong tháng 9/2022.
- Tổ chức lập, phê duyệt, cắm mốc giải
phóng mặt bằng và bàn giao ranh giới giải phóng mặt bằng cơ bản hoàn thành
trong tháng 9/2022 và hoàn thành toàn bộ chậm nhất trong tháng 11/2022.
- Tổ chức khảo sát, lập hồ sơ báo cáo
nghiên cứu khả thi từng dự án thành phần: hoàn thành trước tháng 12/2022.
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi các dự án thành phần: Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật
và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội; Dự án
thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc,
đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt
quốc gia) thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên; Dự án thành phần 1.3: Bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ
tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt) thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh hoàn
thành tháng 01/2023.
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi các dự án thành phần: Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường
đô thị) địa phận thành phố Hà Nội; Dự án thành phần 2.2: Xây dựng đường song
hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Hưng Yên; Dự án thành phần 2.3: Xây dựng đường
song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh hoàn thành trong tháng 01 năm
2023.
- Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, ban hành Quyết định thu hồi đất và giải phóng mặt bằng xong
toàn dự án: Hoàn thành tháng 12/2023.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Hoàn thành tháng 5/2023.
- Bàn giao mặt bằng:
+ Tháng 6/2023: Phấn đấu bàn giao 70%
mặt bằng để khởi công công trình.
+ Tháng 12/2023: Cơ bản bàn giao mặt
bằng đối với toàn tuyến của dự án.
- Khởi công công trình: Tháng 6/2023.
- Thi công hoàn thành, thông xe kỹ
thuật tuyến cao tốc: Tháng 12/2026. Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng từ năm
2027.
- Thi công hoàn thành toàn bộ các dự
án thành phần thực hiện đầu tư xây dựng đường song hành (đường đô thị): Tháng
12/2026. Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2027.
- Bàn giao, quyết toán dự án: Hoàn
thành năm 2027.
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai làm cơ
sở chỉ đạo tổ chức thực hiện theo tiến độ (Nội dung, tiến độ thực hiện các
công việc chi tiết theo tiến độ tổng thể theo Phụ lục đính kèm).
IV. NHIỆM VỤ, CÔNG
VIỆC TRIỂN KHAI
1. Xây dựng cơ chế,
chính sách triển khai đầu tư Dự án
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp
với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh làm việc với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, giải quyết theo thẩm
quyền hoặc tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ những khó khăn
vướng mắc liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi nhóm dự án thành phần thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
2. Công tác phối
hợp triển khai Dự án đầu tư
UBND thành phố Hà Nội (cơ quan đầu mối)
chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND Bắc Ninh thực hiện các nội dung
liên quan Dự án đầu tư, cụ thể như sau:
2.1. Bàn giao hồ sơ, tài liệu bước
nghiên cứu tiền khả thi dự án
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp
với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh làm việc với Tập đoàn VINGROUP -
Công ty CP và đơn vị tư vấn để bàn giao hồ sơ bước nghiên cứu tiền khả thi Dự
án đầu tư cho các Ban Quản lý dự án (Chủ đầu tư dự án thành phần của các địa
phương) làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
2.2. Giao kế hoạch vốn trung hạn
2021-2025 từ ngân sách Trung ương
- Về điều chỉnh vốn ngân sách Trung
trong đã có: UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên,
UBND tỉnh Bắc Ninh ký đồng trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh vốn ngân sách
Trung ương đã có (14.250 tỷ đồng) từ Bộ Giao thông vận tải về các tỉnh, thành
phố để kịp thời triển khai thực hiện Dự án đầu tư (trong đó: thành phố Hà Nội
là 8.400 tỷ đồng, tỉnh Hưng Yên là 3.740 tỷ đồng và tỉnh Bắc Ninh là 2.110 tỷ đồng).
- Về giao bổ sung kế hoạch vốn
trung hạn 2021-2025:
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp
với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh ký đồng trình trình Thủ tướng Chính
phủ giao vốn ngân sách Trung ương chưa được phân bổ (5.133 tỷ đồng) bố trí cho
các tỉnh, thành phố để triển khai thực hiện Dự án đầu tư.
2.3. Giao kế hoạch vốn trung hạn
2021-2025 từ vốn ngân sách địa phương
UBND thành phố Hà Nội bố trí 19.477 tỷ
đồng, UBND tỉnh Hưng Yên bố trí 1.000 tỷ đồng và UBND tỉnh Bắc Ninh bố trí
2.000 tỷ đồng kế hoạch vốn ngân sách địa phương hàng năm theo tiến độ giải
phóng mặt bằng và thi công các dự án thành phần.
2.4. Triển khai thực hiện Dự án đầu
tư
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp
với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo cơ quan tham mưu:
- Thống nhất khung tiêu chuẩn áp dụng
cho toàn Dự án đầu tư; phối hợp hoàn thành công tác phê duyệt quy hoạch điều chỉnh,
bổ sung trên địa bàn tỉnh, thành phố; thống nhất các yếu tố hình học, giải pháp
kỹ thuật tại các vị trí tiếp giáp nhằm kết nối đồng bộ của các dự án thành phần;
ban hành thiết kế chung (quy cách hồ sơ, giải pháp kỹ thuật, kết cấu định hình,
tổ chức giao thông...) áp dụng cho Dự án đầu tư đảm bảo tính đồng bộ, chất lượng,
thẩm mỹ.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh
Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh cung cấp định hướng hạ tầng, kỹ thuật 02 bên tuyến
đường để làm cơ sở để thiết kế khớp nối hạ tầng kỹ thuật các dự án thành phần.
- Để đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ của toàn bộ Dự án đầu tư, UBND thành phố Hà Nội, UBND
tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh thống nhất công tác khảo sát, bao gồm: hệ tọa
độ, lưới khống chế mặt bằng và độ cao, bình đồ cần thiết thực hiện chung và thống nhất trên toàn bộ
chiều dài Dự án đầu tư và thực hiện ở dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường
cao tốc theo phương thức đối tác công tư (do hệ thống đường cao tốc là thành phần
chủ yếu của Dự án đầu tư tổng thể, nên các công tác liên quan đến thành phần
xây dựng cơ bản phụ thuộc vào cơ cấu và phương án thiết kế của dự án thành phần
này).
- Lập hồ sơ khảo sát mỏ vật liệu và
các vật liệu xây dựng chủ yếu phục vụ Dự án đầu tư đảm bảo trữ lượng khai thác,
chất lượng, tiến độ cung cấp phù hợp tiến độ thực hiện các dự án thành phần.
- Các nội dung khác có tính chất
chung cho toàn bộ Dự án đầu tư.
2.5. Điều chỉnh chủ trương đầu tư
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp
với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi điều chỉnh (nếu có). UBND thành phố Hà Nội thay mặt 03 tỉnh, thành phố
báo cáo Chính phủ xem xét, trình cấp thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự
án (nếu có).
2.6. Điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án thành phần
Trong quá trình lập dự án thành phần,
trường hợp tăng tổng mức đầu tư của dự án thành phần, UBND thành phố Hà Nội,
UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm cân
đối bổ sung nguồn vốn từ ngân sách địa phương để thực hiện dự án thành phần đó.
Trường hợp giảm tổng mức đầu tư của dự án thành phần, ngân sách trung ương dự
kiến bố trí cho dự án thành phần đó giảm tương ứng theo tỷ lệ phân bổ vốn của từng
dự án thành phần.
2.7. Báo cáo tình hình thực hiện Dự
án đầu tư
Hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất,
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm
báo cáo tình hình thực hiện các dự án thành phần, UBND thành phố Hà Nội tổng hợp
báo cáo của các địa phương, thay mặt 03 tỉnh, thành phố trình Chính phủ báo cáo
Quốc hội tại kỳ họp cuối năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu về tình hình
triển khai thực hiện Dự án đầu tư.
3. Công tác triển
khai thực hiện các dự án thành phần
UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng
Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh tổ chức triển khai thực hiện các dự án thành phần được
giao theo thẩm quyền, các cơ chế đặc thù được phép áp dụng cho Dự án đầu tư và
các quy định của pháp luật liên quan. Để đảm bảo tiến độ
chung Dự án, UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ
đạo các đơn vị tham mưu các nội dung:
- Cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách
địa phương đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án thành phần. Thực hiện các thủ tục
điều chỉnh tăng tổng mức vốn trung hạn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025. Báo cáo Chính phủ về việc phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương (trong trường hợp cần thiết) để đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án đầu
tư.
- Rà soát các đồ án quy hoạch trong
phạm vi ảnh hưởng của Dự án đầu tư, quy hoạch sử dụng đất cần điều chỉnh; thực hiện
điều chỉnh đảm bảo tiến độ phê duyệt dự án đầu tư và làm căn cứ thu hồi đất.
- Rà soát nhu cầu tái định cư, xây dựng
phương án bố trí tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên, tỉnh
Bắc Ninh đảm bảo tiến độ công tác thu hồi đất.
- Xác định các vị trí đổ chất thải rắn
xây dựng; xác định địa điểm thu gom, quản lý tái sử dụng tầng đất canh tác cho
Dự án đầu tư.
- Xây dựng công bố giá xây dựng, công
bố giá các loại vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi...) đến chân công trình cho từng
gói thầu, dự án thành phần, bao gồm vật liệu xây dựng tại các mỏ khoáng sản nằm
trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án đầu tư; xây dựng, công bố
chỉ số giá xây dựng hàng tháng để áp dụng riêng cho các gói thầu,
dự án thành phần.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
Căn cứ vào tình hình, điều kiện cụ thể,
UBND thành phố Hà Nội Nội chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc
Ninh và các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng báo cáo Thành ủy Hà Nội thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai Dự án theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày
18/8/2022 để chỉ đạo triển khai
các công việc liên quan của các dự án thành phần, đảm bảo tính đồng bộ về tiến
độ, chất lượng, kỹ thuật, hiệu quả: Hoàn thành trong tháng 9/2022.
2. Tổ Công tác
Tổ công tác dự án Đầu tư xây dựng đường
Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội thành lập theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
(sau đây gọi là Tổ công tác Chính phủ), để phù hợp với
tình hình, nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện dự án để tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc trong quá trình triển khai dự án mang tính liên tỉnh.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ Tổ
công tác được thành lập tại Quyết định số 422/QĐ-UBND ngay 27/01/2022
của UBND thành phố Hà Nội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là
Tổ công tác Chính phủ), để phù hợp với tình hình, nội dung
công việc trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, cần thiết phải được kiện toàn
nhân sự, bổ sung một số nhiệm vụ quan trọng, mang tính chất liên tỉnh (như các
vấn đề kỹ thuật, vật liệu, chính sách bồi thường...).
Cơ chế làm việc: Tổ Công tác Chính phủ
họp (khi cần thiết) theo nội dung yêu cầu công việc cần phối hợp giữa các địa phương hoặc giữa địa phương với Bộ,
ngành Trung ương theo đề xuất của Ban Chỉ đạo dự án thành phố Hà Nội (với vai
trò đầu mối) hoặc khi có chỉ đạo của Tổ trưởng.
3. Quy chế phối hợp
UBND thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp
với UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các cơ quan tham mưu, xây dựng
quy chế phối hợp; ban hành quy chế làm cơ sở triển khai thực hiện đảm bảo tính
đồng bộ, thống nhất toàn Dự án đầu tư.
4. Công tác quản lý Dự án đầu tư
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh
Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư,
chuẩn bị dự án rà soát, kiện toàn năng lực, tăng cường
liên kết, phối hợp trong quá trình triển khai kế hoạch.
- UBND thành phố Hà Nội, UBND tỉnh
Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo các đơn vị được giao
nhiệm vụ chủ đầu tư, chuẩn bị dự án thống nhất áp dụng mức
độ cao nhất việc áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình thiết kế, thi công và trao đổi thông tin trong quá trình
triển khai nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch phối hợp triển
khai dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô của UBND thành phố Hà
Nội, UBND tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Bắc Ninh; Kế hoạch được ban hành là cơ sở để
chỉ đạo việc triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, đảm bảo tiến độ Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng
Thủ đô Hà Nội. Trường hợp cần thiết, trong quá trình thực hiện Kế hoạch này sẽ
được điều chỉnh, bổ sung khi nhằm phù hợp yêu cầu với tình hình, tiến độ thực tế./.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính
phủ, các Phó TTg Chính phủ;
- VPCP; các Bộ: GTVT, KHĐT, TC, TNMT;
- TT Thành ủy TP Hà Nội;
- TT Tỉnh ủy các tỉnh; Hưng Yên, Bắc Ninh;
- HĐND TP Hà Nội;
- HĐND các tỉnh: Hưng Yên, Bắc Ninh;
- CT, các PCT UBND TP Hà Nội;
- CT, các PCT UBND các tỉnh: Hưng Yên, Bắc Ninh;
- Các Sở, ngành tỉnh, TP: KHĐT, XD, GTVT, TNMT, TC, QHKTHN, Chủ ĐT; UBND các
quận, huyện có tuyến đường đi qua; (VP UBND tỉnh, TP sao gửi)
- Lưu: VT VP UBND TP Hà Nội.
|
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4 - VÙNG THỦ ĐÔ
HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số: 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN ngày 27/9/2022 của UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội,
Hưng Yên, Bắc Ninh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Sản phẩm
|
Dự
kiến thời gian
|
Ghi
chú
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
Tổng
số ngày (ngày)
|
A
|
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
16/6/2022
|
9/1/2023
|
207
|
|
I
|
CÁC CÔNG VIỆC CHUNG
|
|
|
|
16/6/2022
|
28/11/2022
|
165
|
|
1
|
Quốc hội thông qua chủ trương đầu
tư dự án
|
Quốc
hội
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
quyết
|
16/6/2022
|
16/6/2022
|
1
|
Nghị quyết số 56/2022/QH15 ngày
16/6/2022 của Quốc hội
|
2
|
Chính phủ ban hành Nghị quyết
triển khai Nghị quyết của Quốc hội
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
quyết
|
6/7/2022
|
18/8/2022
|
43
|
Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày
18/8/2022 của Chính phủ
|
2.1
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự thảo và lấy
ý kiến của các Bộ, ngành, các tỉnh/Thành phố
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan
|
Tổng
hợp các nội dung góp ý Hoàn thiện Tờ trình, dự thảo Nghị quyết
|
6/7/2022
|
2/8/2022
|
27
|
- Bộ KHĐT chủ trì, phối hợp với
UBND thành phố Hà Nội trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết Chính phủ theo Văn bản
số 3853/VPCP-CN ngày 23/6/2022.
- Theo quy chế làm việc của Chính
phủ.
|
2.2
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị quyết
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan
|
Tờ
trình
|
2/8/2022
|
2/8/2022
|
1
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có tờ trình số 5351/TTr-BKHĐT ngày 02/8/2022 gửi Chính phủ; Văn bản
số 5717/BKHĐT-KTĐPLT ngày 12/8/2022 gửi Thủ tướng Chính
phủ về tiếp thu và giải trình ý kiến của Thành viên
Chính phủ về dự thảo Nghị quyết của Chính phủ
|
2.3
|
Chính phủ ban hành Nghị quyết
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; các Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
quyết
|
2/8/2022
|
18/8/2022
|
16
|
|
3
|
Bàn giao hồ sơ Báo cáo NCTKT dự
án
|
UBND
Thành phố Hà Nội
|
UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh:
Các Sở, ngành
|
Biên
bản bàn giao
|
18/7/2022
|
17/8/2022
|
30
|
Ngày 18/7/2022, UBND thành phố Hà Nội đã nhận 30 bộ hồ sơ báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi từ Tập đoàn Vingroup
|
4
|
UBND các tỉnh/Thành phố chuẩn bị
một số công việc để triển khai Dự án
|
|
|
|
5/7/2022
|
30/9/2022
|
87
|
Tập đoàn Vingroup tổ chức bàn giao
hồ sơ dự án theo quy định
|
4.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo theo chỉ đạo của
Chính phủ tại Nghị Quyết số 106/NQ-CP ngày 18/8/2022 của Chính phủ
|
Thành ủy, UBND Thành phố Hà Nội; Tỉnh
ủy UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
18/8/2022
|
30/9/2022
|
43
|
Thành ủy Hà Nội đã thành lập Ban chỉ
đạo triển khai Dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 4-vùng Thủ đô Hà Nội tại Quyết định số
2915/QĐ/TU, ngày 05/7/2022; các địa phương tùy theo điều kiện thực tế để
thành lập Ban chỉ đạo, hoàn thành trước 20/7/2022.
|
4.2
|
Ban hành Kế hoạch phối hợp triển khai
thực hiện dự án giữa UBND thành phố Hà Nội với UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc
Ninh
|
UBND
Thành phố Hà Nội
|
UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Kế
hoạch phối hợp
|
20/7/2022
|
30/9/2022
|
72
|
Bản kế hoạch được các tỉnh/Thành phố
ký thống nhất ban hành Kế hoạch
|
4.4
|
Giao nhiệm vụ Chủ đầu tư/chuẩn bị dự án các dự án thành phần
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Quyết
định/Công văn
|
10/7/2022
|
15/9/2022
|
67
|
UBND thành phố Hà Nội đã có Quyết định
số 2447/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Dự
án; các địa phương tùy theo điều kiện thực tế để UBND
các tỉnh giao nhiệm vụ cho đơn vị chức năng làm Chủ đầu tư các dự án thành phần
1.2, 1.3, 2.2, 2.3
|
5
|
Giao vốn ngân sách Trung ương
|
|
|
|
5/8/2022
|
25/11/2022
|
112
|
|
5.1
|
Phần vốn NSTW đã có (14.250 tỷ đồng)
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
5/8/2022
|
15/9/2022
|
41
|
|
5.1.1
|
Báo cáo Bộ KHĐT về điều chỉnh nguồn
vốn Ngân sách Trung ương đã có (14.250 tỷ đồng)
|
UBND Thành phố Hà Nội; Sở KHĐT Hà Nội
|
UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Báo
cáo
|
5/8/2022
|
30/8/2022
|
25
|
|
5.1.2
|
Bộ KHĐT trình Chính phủ
|
Bộ
KHĐT
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ Tài chính
|
Tờ
trình
|
30/8/2022
|
30/8/2022
|
1
|
|
5.1.3
|
Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu
tư công trung hạn 2021-2025 từ Bộ GTVT về các tỉnh/thành phố
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
30/8/2022
|
15/9/2022
|
16
|
Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày
29/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
5.2
|
Phần vốn NSTW chưa phân bổ
(5.133 tỷ đồng)
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
5/8/2022
|
25/11/2022
|
112
|
|
5.2.1
|
Báo cáo Bộ KHĐT về bố trí nguồn vốn
Ngân sách Trung ương chưa phân bổ (5,133 tỷ đồng)
|
UBND Thành phố Hà Nội; Sở KHĐT Hà Nội
|
UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Báo
cáo
|
5/8/2022
|
30/8/2022
|
25
|
UBND thành phố Hà Nội thay mặt 03 tỉnh/Thành phố báo cáo Bộ KHĐT theo Nghị quyết
thông qua Chủ trương đầu tư của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ về triển
khai Nghị quyết số 56/2022/QH15
|
5.2.2
|
Bộ KHĐT trình Chính phủ
|
Bộ
KHĐT
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ Tài chính
|
Tờ
trình
|
30/8/2022
|
20/10/2022
|
51
|
|
5.2.3
|
Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội danh mục dự án đầu tư từ nguồn NSTW chưa phân bổ
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Tờ
trình
|
10/10/2022
|
20/10/2022
|
10
|
|
5.2.4
|
UBTVQH thông qua Nghị quyết kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2021-2025 cho dự án từ nguồn NSTW chưa phân bổ
|
UBTVQH
|
Chính phủ; UBND Thành phố Hà Nội;
UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Nghị
quyết
|
20/10/2022
|
18/11/2022
|
29
|
|
5.2.5
|
Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
2021-2025 từ nguồn NSTW chưa phân bổ
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
18/11/2022
|
25/11/2022
|
7
|
Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022
của Thủ tướng Chính phủ
|
5.3
|
Giao vốn NSTW năm 2022
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
5/8/2022
|
28/11/2022
|
115
|
Thực hiện tương tự đối với các năm
tiếp theo
|
5.3.1
|
Báo cáo Bộ KHĐT về nhu cầu và bố
trí vốn NSTW năm 2022
|
UBND Thành phố Hà Nội; Sở KHĐT Hà Nội
|
UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Báo
cáo
|
5/8/2022
|
18/11/2022
|
105
|
UBND thành phố Hà Nội thay mặt 03 tỉnh/Thành phố báo cáo Bộ KHĐT theo Nghị quyết
thông qua Chủ trương đầu tư của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ về triển
khai Nghị quyết số 56/2022/QH15
|
5.3.2
|
Quyết định giao vốn NSTW năm 2022
|
Chính
phủ
|
UBND Thành phố Hà Nội; UBND các tỉnh
Hưng Yên, Bắc Ninh; Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
|
Quyết
định
|
18/11/2022
|
28/11/2022
|
10
|
UBND các tỉnh/thành phố trình Chính
phủ giao vốn NSTW sau khi được Bộ KHĐT thống nhất nhu cầu
và cơ cấu vốn NSTW cho các địa phương
|
II
|
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
|
|
|
|
5/9/2022
|
9/1/2023
|
126
|
|
II.1
|
MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤC VỤ LẬP BÁO
CÁO NCKT
|
|
|
|
15/8/2022
|
15/11/2022
|
92
|
|
1
|
Công tác phê duyệt quy hoạch của
tuyến đường điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh,
thành phố
|
UBND
các tỉnh, thành phố
|
Các Sở/ngành quận huyện và đơn vị
liên quan, Ban QLDA
|
Quyết
định
|
5/8/2022
|
10/10/2022
|
66
|
|
2
|
Thống nhất khung tiêu chuẩn áp dụng
cho toàn Dự án; thống nhất các yếu tố hình học, giải pháp kỹ thuật tại các vị
trí tiếp giáp nhằm kết nối đồng bộ của các dự án
thành phần; ban hành thiết kế chung (quy cách hồ sơ, giải pháp kỹ thuật, kết
cấu định hình, tổ chức giao thông...) áp dụng cho Dự án đảm bảo tính đồng bộ, chất lượng, thẩm mỹ
|
Bộ GTVT; Ban QLDA; Đơn vị tư vấn được
lựa chọn
|
Ban QLDA; Đơn vị tư vấn được lựa chọn và các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
|
5/8/2022
|
15/10/2022
|
71
|
|
3
|
Cung cấp định hướng hạ tầng, kỹ
thuật 02 bên tuyến đường
|
Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội, Sở
Xây dựng các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Ban QLDA và các đơn vị liên quan
|
Thông số hạ tầng kỹ thuật hai bên
tuyến đường
|
10/8/2022
|
30/10/2022
|
81
|
|
4
|
Thống nhất công tác khảo sát,
bao gồm: hệ tọa độ, lưới khống chế mặt bằng và độ
cao, bình đồ
|
Đơn
vị tư vấn
|
Ban QLDA và các đơn vị liên quan
|
Hệ tọa độ, cao độ, lưới khống chế mặt bằng
|
19/10/2022
|
19/11/2022
|
31
|
|
5
|
Khảo sát mỏ vật liệu và các vật liệu
xây dựng chủ yếu
|
Đơn
vị tư vấn
|
Ban QLDA và các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ mỏ vật liệu
|
19/10/2022
|
19/11/2022
|
31
|
|
6
|
Xác định các vị trí đổ chất thải
rắn xây dựng; xác định địa điểm thu gom, quản lý tái sử dụng tầng đất canh
tác cho Dự án
|
Đơn
vị tư vấn
|
Ban QLDA và các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ bãi đổ
thải; vị trí quản lý tái sử dụng tầng đất canh tác
|
30/8/2022
|
30/10/2022
|
61
|
|
7
|
Tổ chức lập, phê duyệt, cắm mốc
giải phóng mặt bằng và bàn giao ranh giới giải phóng mặt bằng
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
Ban QLDA, đơn vị tư vấn, UBND các quận/huyện và các đơn vị liên quan
|
Mốc giải phóng mặt bằng
|
2/8/2022
|
15/11/2022
|
105
|
Riêng địa bàn Thành phố Hà Nội cắm
mốc bàn giao trước 30/10/2022
|
8
|
Xây dựng cơ chế chính sách áp dụng
thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và bổ sung danh mục kế
hoạch sử dụng đất để thực hiện Dự án
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
Ban QLDA, đơn vị tư vấn, UBND các tỉnh/Thành
phố; UBND các quận/huyện và các đơn vị liên quan
|
Văn
bản
|
15/8/2022
|
10/10/2022
|
56
|
|
II.2
|
Xây dựng công bố giá xây dựng,
công bố giá các loại vật liệu xây dựng (đất, đá,
cát, sỏi...) đến chân công trình; xây dựng, công bố chỉ số giá xây dựng hàng
tháng để áp dụng riêng
cho các gói thầu/dự án thành phần.
|
Sở
Xây dựng các tỉnh/Thành phố
|
Ban QLDA và các đơn vị liên quan
|
Công bố giá vật liệu xây dựng và chỉ
số giá đến chân công trình
|
1/10/2022
|
31/12/2026
|
1552
|
Theo tiến độ thi công của Dự án (từ
khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi đến khi hoàn thành dự án)
|
II.3
|
NHÓM DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1.1, 1.2, 1.3
|
|
|
|
5/9/2022
|
9/1/2023
|
126
|
|
1
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn
thẩm tra
|
Ban
QLDA
|
Tư vấn đấu thầu
|
Hợp đồng với
các đơn vị tư vấn
|
5/9/2022
|
19/10/2022
|
44
|
Áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm
c, mục 1, Điều 3 Nghị Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai
4
|
2
|
Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện
báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Ban
QLDA Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
- Các Sở, ban ngành của Tỉnh/Thành phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển.
- Các Chủ sở hữu
các công trình ngầm nổi cần di chuyển
- UBND các quận huyện.
|
Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
19/10/2022
|
18/12/2022
|
60
|
|
3
|
Lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường
|
Ban QLDA, Bộ TNMT
|
Đơn vị tư vấn được lựa chọn và các đơn vị liên quan
|
Hồ sơ báo cáo Quyết định phê duyệt.
|
19/10/2022
|
30/12/2022
|
72
|
- Điều 30, Luật bảo vệ môi trường.
- Điều 34, Luật bảo vệ môi trường
|
4
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi
|
Sở tài nguyên và môi trường các tỉnh/Thành
phố
|
Ban QLDA, Tư vấn, các Sở/ngành quận
huyện và đơn vị liên quan
|
Hồ sơ báo cáo thẩm định
|
4/12/2022
|
30/12/2022
|
26
|
|
5
|
Cắm mốc giải phóng mặt bằng và
bàn giao mốc giải phóng mặt bằng cho các quận/huyện
|
Ban QLDA
Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Biên bản bàn giao mốc giới GPMB
ngoài thực địa cho các địa phương
|
3/8/2022
|
30/10/2022
|
88
|
|
6
|
Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
|
UBND các tỉnh/Thành phố
|
Ban QLDA và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định
|
30/12/2022
|
9/1/2023
|
10
|
|
II.4
|
NHÓM DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG SONG HÀNH (ĐƯỜNG ĐÔ THỊ) - DỰ ÁN THÀNH PHẦN 2.1, 2.2,
2.3
|
|
|
|
5/9/2022
|
9/1/2023
|
126
|
|
1
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, tư vấn
thẩm tra
|
Ban
QLDA
|
Tư vấn đấu thầu
|
Hợp đồng với
đơn vị tư vấn
|
5/9/2022
|
19/10/2022
|
44
|
Áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị
Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4
|
2
|
Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn
thiện báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Ban QLDA và Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
Tư vấn và các đơn vị liên quan
|
Hồ
sơ khảo sát và hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
|
19/10/2022
|
18/12/2022
|
60
|
Điều 52, 56, Luật xây dựng số
50/2014 và Luật xây dựng dựng sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14
|
3
|
Lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường
|
Ban QLDA và Đơn vị tư vấn được lựa
chọn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Hồ sơ báo cáo
Quyết định phê duyệt.
|
19/10/2022
|
30/12/2022
|
72
|
- Điều 30, Luật bảo vệ môi trường.
- Điều 34, Luật bảo vệ môi trường
|
4
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án thành phần 2.1, 2,2, 2,3
|
Sở Giao thông
Vận tải Hà Nội
|
Tư vấn, các Sở/ngành quận huyện và
đơn vị liên quan
|
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
|
4/12/2022
|
30/12/2022
|
26
|
- Điều 57, 58 Luật xây dựng sửa đổi
bổ sung sổ 62/2020/QH14.
|
5
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án thành phần 2.2, 2.3
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
Tư vấn, các Sở/ngành
quận huyện và đơn vị liên quan
|
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
|
4/12/2022
|
30/12/2022
|
26
|
- Điều 57, 58
Luật xây dựng sửa đổi bổ sung số 62/2020/QH14.
|
6
|
Phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi
|
UBND các tỉnh/Thành phố
|
Ban QLDA và các đơn vị có liên quan
|
|
30/12/2022
|
9/1/2023
|
10
|
Điều 60, Luật xây dựng sửa đổi bổ
sung số 62/2020/QH14.
|
II.5
|
DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG CAO TỐC THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
|
|
|
|
5/9/2022
|
9/1/2023
|
126
|
|
1
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần 3, tư vấn lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường, tư vấn thẩm tra,...
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Tư vấn đấu thầu
|
Hợp đồng với các đơn vị tư vấn
|
5/9/2022
|
19/10/2022
|
44
|
Áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu tư vấn (theo điểm c, mục 1, Điều 3 Nghị
Quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án Vành đai 4
|
2
|
Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn
thiện báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng;
Nông nghiệp Phát triển nông thôn..
- Các Sở: Quy
hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.
- UBND tỉnh Bắc
Ninh và các Sở ngành liên quan
- UBND tỉnh Hưng Yên và các Sở
Ngành liên quan
|
Hồ
sơ khảo sát và hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
|
19/10/2022
|
18/12/2022
|
60
|
|
3
|
Thỏa thuận phương án thiết kế với
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn liên quan đến ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ dòng sông
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
Phương án thiết kế được thống nhất
|
19/10/2022
|
28/11/2022
|
40
|
|
4
|
Lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị
tư vấn được lựa chọn
|
Ban QLDA và các đơn vị có liên quan
|
Hồ sơ báo cáo
Quyết định phê duyệt.
|
19/10/2022
|
30/12/2022
|
72
|
|
5
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Hội đồng thẩm định nhà nước
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
Báo
cáo thẩm định
|
4/12/2022
|
30/12/2022
|
26
|
|
6
|
Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
Ban QLDA và các đơn vị liên quan.
Đơn vị tư vấn được lựa chọn
|
Quyết
định
|
30/12/2022
|
9/1/2023
|
10
|
|
B
|
BƯỚC THỰC
HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
30/8/2022
|
31/12/2027
|
1949
|
Cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào
khai thác từ năm 2027, hoàn thiện toàn bộ dự án trong năm 2027
|
I
|
NHÓM DỰ
ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ - DỰ ÁN THÀNH PHẦN
1.1, 1.2, 1.3
|
|
|
|
30/9/2022
|
31/12/2023
|
457
|
|
1
|
Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; thành lập tổ công tác
|
UBND các quận huyện
|
Ban QLDA
|
Quyết
định
|
30/8/2022
|
30/11/2022
|
92
|
|
2
|
Kiểm đếm, xác nhận hồ sơ kỹ thuật
thửa đất, lập, thẩm định phương án bồi thường
|
UBND các quận huyện
|
Tổ công tác thực hiện GPMB
|
Biên
bản
|
15/10/2022
|
8/6/2023
|
236
|
|
3
|
Phê duyệt phương án bồi thường,
chi trả chi phí bồi thường hỗ trợ Tái định cư và thu hồi mặt bằng đối với các
hộ không phải thực hiện tái định cư
|
UBND các quận huyện
|
Các hộ dân có đất nằm trong chỉ
giới GPMB
|
Quyết
định
|
29/11/2022
|
30/9/2023
|
305
|
|
4
|
Bàn giao mặt bằng phục vụ khởi công của các gói thầu xây lắp
|
UBND các quận huyện
|
Ban QLDA
|
Biên bản bàn giao mặt bằng
|
15/4/2023
|
30/4/2023
|
15
|
|
5
|
Bàn giao 70% diện tích mặt bằng
của các gói thầu xây lắp
|
UBND các quận huyện
|
Ban QLDA
|
Biên bản bàn giao mặt bằng
|
30/4/2023
|
30/6/2023
|
61
|
|
6
|
Phê duyệt phương án, chi trả tiền
bồi thường hỗ trợ, tái định cư, bàn giao nhà đất phục vụ tái định cư đối với
các hộ thuộc diện tái định cư
|
UBND các quận huyện
|
Các hộ dân có đất nằm trong chỉ
giới GPMB
|
Quyết định
|
30/8/2023
|
20/12/2023
|
112
|
Thực hiện sau khi hoàn thành hạ tầng
kỹ thuật dự án xây dựng khu tái định cư
|
7
|
Bàn giao toàn bộ mặt bằng còn lại
|
UBND các quận huyện
|
Ban QLDA
|
Biên bản bàn giao mặt bằng
|
30/8/2023
|
31/12/2023
|
123
|
|
8
|
Thiết kế bản vẽ thi công - dự
toán; Lựa chọn nhà thầu và thực hiện di chuyển
công trình ngầm nổi
|
UBND các quận huyện; Các nhà thầu
liên quan
|
- Các Sở, ban ngành của các tỉnh/Thành
phố liên quan đến các công trình ngầm nổi cần di chuyển,
GPMB.
- Các Chủ sở hữu
các công trình ngầm nổi cần di chuyển
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự
toán
|
9/1/2023
|
31/12/2023
|
356
|
|
II
|
NHÓM DỰ
ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG SONG HÀNH (ĐƯỜNG ĐÔ THỊ) - DỰ
ÁN THÀNH PHẦN 2.1, 2.2, 2.3
|
|
|
|
9/1/2023
|
31/12/2027
|
1817
|
|
II.1
|
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật - dự toán
|
|
|
|
9/1/2023
|
31/5/2023
|
142
|
Điều 78, 82, 83, Luật xây dựng dựng
số 50/2014 và Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung số
62/2020/QH14.
|
1
|
Lập và trình thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện đầu tư.
|
UBND các tỉnh/Thành phố, Sở KHĐT
các tỉnh/Thành phố, Ban QLDA
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định
|
9/1/2023
|
29/1/2023
|
20
|
|
2
|
Lựa chọn đơn vị
tư vấn lập Thiết kế kỹ thuật; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra; đơn vị rà phá
bom mìn,...
|
Ban QLDA
|
Tư vấn
đấu thầu
|
Hợp
đồng với các đơn vị tư vấn
|
29/1/2023
|
24/2/2023
|
26
|
|
3
|
Khảo sát, lập, thẩm tra, hoàn thiện
thiết kế kỹ thuật - dự toán
|
Nhà thầu tư vấn
được lựa chọn
|
Ban QLDA và các đơn vị có liên quan
|
Hồ sơ
thẩm tra thiết kế kỹ thuật - dự toán
|
24/2/2023
|
15/5/2023
|
80
|
Tổ chức lập riêng cho các gói thầu
theo tiến độ thực hiện theo khoản 6 Điều 35 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật - dự toán xây dựng công trình
|
Sở Giao thông vận tải
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Báo cáo thẩm định; Quyết định phê
duyệt
|
25/4/2023
|
30/5/2023
|
35
|
Thực hiện thẩm định từng phần theo
tiến độ lập TKKT
|
5
|
Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu
|
Ban QLDA; Nhà thầu tư vấn được lựa
chọn
|
Ban QLDA, tư vấn và các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo thẩm định; Quyết định phê
duyệt
|
25/5/2023
|
31/5/2023
|
6
|
Phê duyệt cho từng gói thầu
|
II.2
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi
công xây lắp, tư vấn giám sát, bảo hiểm công
trình
|
Ban QLDA
|
Nhà thầu tư vấn được lựa chọn
|
Hợp
đồng với các nhà thầu
|
15/5/2023
|
19/8/2023
|
96
|
Riêng gói khởi công hoàn thành công
tác lựa chọn nhà thầu trước ngày 30/6/2023
|
II.3
|
Khởi công xây dựng và thi công
hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên quan
|
|
30/6/2023
|
31/12/2027
|
1645
|
Cơ bản hoàn thành 2026
|
1
|
Khởi công công trình
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên quan
|
Lệnh
khởi công (lễ khởi công)
|
30/6/2023
|
|
|
Điều 107, Luật Xây dựng
|
2
|
Thi công hoàn thành cơ bản dự án
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành các hạng mục công trình
|
30/6/2023
|
31/12/2026
|
1280
|
|
3
|
Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên quan
|
Đưa vào
khai thác, sử dụng
|
1/1/2027
|
31/12/2027
|
364
|
Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn
lại của dự án
|
III
|
DỰ ÁN
THÀNH PHẦN 3: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
|
|
|
|
9/1/2023
|
31/12/2027
|
1817
|
|
1
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự
án
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hợp đồng với các đơn vị tư vấn
|
9/1/2023
|
15/6/2023
|
|
|
1.1
|
Khảo sát sự quan tâm (trong quá
trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi)
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Danh
sách nhà đầu tư quan tâm
|
01/09/2022
|
31/10/2022
|
60
|
Điều 25 Luật PPP (Thông báo khảo sát trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
1.2
|
Lựa chọn danh sách ngắn
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Danh sách ngắn
|
31/10/2022
|
10/01/2023
|
71
|
|
1.3
|
Lập thẩm định,
phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán
|
Sở Giao thông Vận tải Hà Nội
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán được
duyệt
|
09/01/2023
|
14/03/2023
|
64
|
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc lập,
thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán làm cơ sở để phê duyệt đồng
thời với HSMT theo quy định Khoản 4 Điều 49 Nghị định 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021
|
1.4
|
Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư (lập,
thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu)
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Quyết định phê duyệt HSMT
|
09/03/2023
|
22/03/2023
|
13
|
|
1.5
|
Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Bên mời thầu; Nhà đầu tư; Tổ chuyên
gia
|
Hồ sơ dự thầu
|
22/03/2023
|
24/05/2023
|
63
|
|
1.6
|
Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, tài chính - thương mại
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Hồ sơ dự thầu
|
24/05/2023
|
06/06/2023
|
13
|
|
1.7
|
Trình, thẩm định, phê duyệt và công
khai kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
|
Cơ quan có thẩm
quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Báo cáo thẩm định; Quyết định phê
duyệt
|
06/06/2023
|
09/06/2023
|
3
|
|
1.8
|
Đàm phán hoàn thiện, ký kết hợp đồng,
công khai thông tin hợp đồng dự án PPP, thành lập doanh
nghiệp dự án PPP
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ban QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
Ký kết hợp đồng
và công khai thông tin hợp đồng dự án
|
09/06/2023
|
15/06/2023
|
6
|
|
2
|
Lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi công xây lắp, bảo hiểm công trình,...
|
Doanh nghiệp dự án PPP
Nhà thầu thi công
|
|
Quyết
định
|
15/06/2023
|
30/06/2023
|
15
|
Nhà đầu tư được lựa chọn thành lập doanh
nghiệp dự án PPP phải ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu để áp dụng thống
nhất trong doanh nghiệp trên cơ sở
|
3
|
Khởi công xây dựng và thi công
hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng
|
Nhà
đầu tư
|
Doanh nghiệp dự án PPP
|
Lệnh
khởi công (lễ khởi công)
|
30/6/2023
|
31/12/2027
|
1645
|
Hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2027
|
3.1
|
Khởi công công trình
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên quan
|
Lệnh
khởi công (lễ khởi công)
|
30/6/2023
|
|
|
Điều 107, Luật Xây dựng
|
3.2
|
Thi công hoàn thành cơ bản dự án
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên quan
|
Hoàn
thành các hạng mục công trình
|
30/6/2023
|
31/12/2026
|
1280
|
|
3.3
|
Hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng
|
Ban QLDA; Các nhà thầu liên quan
|
Đơn vị có liên
quan
|
Đưa
vào khai thác, sử dụng
|
1/1/2027
|
31/12/2027
|
364
|
Hoàn thành các hạng mục phụ trợ còn lại của dự án
|
Kế hoạch 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN năm 2022 về phối hợp thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do thành phố Hà Nội - tỉnh Hưng Yên - tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 252/KH-UBNDTPHN-UBNDHY-UBNDBN ngày 27/09/2022 về phối hợp thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội do thành phố Hà Nội - tỉnh Hưng Yên - tỉnh Bắc Ninh ban hành
1.757
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|