|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 235/KH-UBND 2021 phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị động lực Tuyên Quang
Số hiệu:
|
235/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 235/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG, ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC VÀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TU NGÀY 22/6/2021 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XVII); QUYẾT ĐỊNH SỐ 559/QĐ-UBND NGÀY 10/9/2021 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2011-2025;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày
10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2011-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông
tin giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai
đoạn 2021-2025 nhằm thực hiện các mục tiêu Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày
22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh lần thứ XVII.
Quán triệt quan điểm về phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin, mục tiêu chủ yếu
của ngành Giao thông vận tải, ngành Xây dựng và ngành Công nghệ thông tin cần đạt
được đến năm 2025. Các cấp, các ngành chủ động triển khai thực hiện tốt những
nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết và Đề án đã đề ra.
Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp hệ thống giao thông hiện có, đầu tư mới theo quy hoạch và thực hiện tốt
công tác quản lý, bảo trì, phát huy hiệu quả của hệ thống giao thông, góp phần
giảm thiểu tai nạn giao thông; tập trung quy hoạch, phát triển đô thị, nhất là
các đô thị động lực, đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa; nâng cấp kết cấu hạ tầng đường
truyền Internet, hoàn thiện
kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch thực hiện
Nghị quyết và Đề án về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực
và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, coi đó là nhiệm vụ trọng
tâm trong quá trình lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội từ
nay đến năm 2025, tầm nhìn hướng đến các năm tiếp theo.
Phát triển giao thông, đô thị động lực và hạ
tầng công nghệ thông tin theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt, có bước đi vững
chắc, đảm bảo hài hòa với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông
tin nhằm thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển.
Tạo sự chuyển biến tích cực và thống nhất
trong nhận thức, hành động của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể
về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin.
II. MỤC TIÊU
Hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển
kết cấu hạ tầng giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày
22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); Quyết định số 559/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, phấn đấu đến năm 2025 đạt được:
1. Về hạ tầng giao
thông
- Hoàn thành và đưa vào khai thác, sử dụng đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương, các địa
phương có liên quan thực hiện đầu tư xây dựng các trục đường kết nối quan trọng
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, du lịch.
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các tuyến quốc
lộ, đường Hồ Chí Minh (đoạn qua địa bàn tỉnh), các tuyến đường tỉnh bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch.
- Triển khai đầu tư xây dựng một số cầu vượt
sông Lô, sông Gâm và sông Phó Đáy...
- Tiếp tục thực hiện nâng cấp một số tuyến đường
huyện lên đường tỉnh và đường tỉnh lên quốc lộ, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển,
nhu cầu giao thông.
- Hoàn thành nhựa hóa, bê tông hóa 100% đường
từ trung tâm huyện đến trung tâm xã vào năm 2022.
- Phấn đấu trên 70% đường trục chính qua
trung tâm xã, qua các khu đông dân cư có điều kiện được đầu tư xây dựng với quy
mô theo hướng đường đô thị (ưu tiên đầu tư các xã nông thôn mới đã hoàn thành
giai đoạn trước và trong giai đoạn 2021-2025).
- Trên 85% đường thôn và trên 65% đường nội đồng
được cứng hóa; đầu tư xây dựng trên 56% cầu trên đường giao thông nông thôn;
100% thôn, bản có đường ô tô đến trung tâm.
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp một số bến
cảng, bến thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe...
- Tiếp tục nghiên cứu, đầu tư các trục giao
thông kết nối, liên kết vùng, trục phát triển đô thị động lực, du lịch, dịch vụ,
các khu, cụm công nghiệp.
- Quy hoạch, quản lý và khai thác hiệu quả quỹ
đất dọc hai bên các tuyến đường có lợi thế.
- Cải tạo tuyến đường thủy trên sông Lô đoạn
từ thành phố Tuyên Quang đến thị trấn Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Nghiên cứu, chuẩn bị các điều kiện để đề xuất
quy hoạch, đầu tư xây dựng đường sắt và sân bay nhằm khai thác hiệu quả tiềm
năng, lợi thế phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh của tỉnh
và vùng lân cận...
2. Về đô thị động lực
Tập trung quy hoạch, phát triển đô thị, nhất
là các đô thị động lực, đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa. Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ
đô thị hóa toàn tỉnh đạt trên 27%; tạo tiền đề vững chắc đến năm 2030 đạt trên
35% và đến năm 2045 đạt trên 50%. Xây dựng và phát triển hệ thống đô thị động lực
có chất lượng cao, tạo động lực, sức lan tỏa, kết nối phát triển kinh tế - xã hội,
củng cố quốc phòng, an ninh cho các vùng nói chung, các đô thị lân cận, các
ngành, lĩnh vực khác nói riêng, trong đó:
- Xây dựng thành phố Tuyên Quang làm đô thị hạt
nhân, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục
- đào tạo, du lịch, dịch vụ của tỉnh; thị trấn Na Hang làm đô thị lõi vùng phía
Bắc, là đô thị dịch vụ gắn với phát triển du lịch Khu Danh thắng Quốc gia đặc
biệt Na Hang - Lâm Bình; thị trấn Sơn Dương làm đô thị lõi vùng phía Nam, là đô
thị công nghiệp, dịch vụ gắn với quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc
gia đặc biệt Tân Trào.
- Phấn đấu đến năm 2025, thành phố Tuyên Quang
hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II; thị trấn: Sơn Dương (huyện Sơn Dương);
Vĩnh Lộc (huyện Chiêm Hóa) đạt tiêu chí đô thị loại IV; thị trấn: Lăng Can (huyện
Lâm Bình); Na Hang (huyện Na Hang); Tân Yên (huyện Hàm Yên); Yên Sơn (huyện Yên
Sơn) theo hướng tiêu chí của đô thị loại IV; quy hoạch, xây dựng 17 đô thị mới
tại trung tâm xã có điều kiện thuộc các huyện theo hướng các tiêu chí cơ bản của
đô thị loại V làm đô thị vệ tinh.
- Thu hút đầu tư xây dựng các khu đô thị mới,
chất lượng cao tại Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, Khu di tích Quốc gia đặc biệt
Tân Trào, đô thị tại các khu, cụm công nghiệp và những nơi có điều kiện theo hướng
đô thị hiện đại, thông minh, đô thị xanh, thân thiện, có kiến trúc, bản sắc văn
hóa đặc trưng...
3. Hạ tầng Công nghệ
thông tin
Phấn đấu đến năm 2023, 100% thôn, tổ dân phố
trên địa bàn toàn tỉnh có Internet băng thông rộng. Triển khai xây dựng và cung
cấp dịch vụ 5G tại thành phố Tuyên Quang, khu vực trung tâm các huyện và các
khu, điểm du lịch, khu, cụm công nghiệp, các khu tập trung đông dân cư, các khu
dịch vụ... Phấn đấu số hóa, tạo lập và kết nối liên thông cơ sở dữ liệu chuyên
ngành. Xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang.
100% các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng ngân sách nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện phải được cơ
quan chuyên môn về công nghệ thông tin cấp tỉnh thẩm định.
100% dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ
4 hoạt động trên nền tảng di động, phục vụ hiệu quả cho người dân, các tổ chức
và doanh nghiệp.
100% các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố
và các xã, phường, thị trấn hoàn thành đầu tư, lắp đặt và thường xuyên sử dụng
hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối thông suốt ba cấp (tỉnh, huyện,
xã) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
có cán bộ chuyên trách hoặc phụ trách công nghệ thông tin khai thác, sử dụng
thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới
chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh; hoàn thành xây dựng
mạng diện rộng (WAN) tỉnh Tuyên Quang đáp ứng cho phát triển chính quyền điện tử,
tiến tới chính quyền số. Đảm bảo liên thông, thông suốt và an toàn thông tin
toàn bộ hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
1. Tổ chức học tập,
quán triệt Nghị quyết: Các cấp, các ngành tổ chức cho cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động học tập, quán triệt Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày
22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất về nhận thức,
hiểu rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025; thực
hiện nhiệm vụ theo chức năng, xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết và Đề án.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
2.1. Về kết cấu hạ tầng
giao thông
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập quy hoạch
mới hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, bảo đảm đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch
phát triển hệ thống hạ tầng giao thông của Quốc gia, Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và đáp ứng tốt yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh cả trước mắt và lâu dài; quản lý
và thực hiện tốt các quy hoạch đã được phê duyệt.
Tập trung đầu tư xây dựng một số tuyến giao
thông kết nối đối ngoại quan trọng từ Thủ đô Hà Nội qua tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ
để mở rộng cánh cửa thu hút đầu tư vào tỉnh như khu vực phía Nam huyện Sơn Dương,
huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang, đường kết nối đi cửa khẩu Quốc tế Thanh
Thủy, tỉnh Hà Giang, đường đến huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Quy hoạch và dần hình thành tuyến đường vành
đai thành phố Tuyên Quang: Điểm đầu từ nút giao giữa cao tốc Tuyên Quang - Phú
Thọ và Quốc lộ 2D đến Suối khoáng Mỹ Lâm, tuyến đi tránh thành phố Tuyên Quang
qua trung tâm huyện Yên Sơn, tiếp tục vượt sông Lô tại xã Tân Long, đi theo Quốc
lộ 2C, đường Hồ Chí Minh qua cầu Bình Ca và kết thúc tại điểm ban đầu.
Hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai dài 40,2
km.
Phối hợp thực hiện đầu tư xây dựng tuyến đường
kết nối tỉnh Hà Giang với đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ dài 110 km; đường
liên vùng kết nối Khu du lịch Ba Bể (Bắc Kạn) - Na Hang, Lâm Bình (Tuyên
Quang); đường Hồ Chí Minh (đoạn qua địa bàn tỉnh) dài 18 km; Quốc lộ 2C (đoạn từ
thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa đến Khu danh thắng Quốc gia đặc biệt Na Hang
- Lâm Bình)...
Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì 474 km
quốc lộ, 450km đường tỉnh, 170 km đường huyện; xây dựng mới tại trung tâm các
huyện ít nhất 01 trục đường phát triển đô thị; 35 km đường trục chính qua trung
tâm xã và những nơi có điều kiện quy mô theo hướng đường đô thị; hoàn thành Đề
án bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông
nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
Ưu tiên đầu tư các trục đường phát triển đô
thị tại thành phố Tuyên Quang (đường từ thành phố Tuyên Quang đi trung tâm huyện
Yên Sơn; đường từ trung tâm thành phố Tuyên Quang đi suối khoáng Mỹ Lâm; đường
Lý Thái Tổ; đường từ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến Quốc lộ 2D kết nối với
đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ…).
Cải tạo, sửa chữa và xây mới 06 cầu lớn vượt
sông Lô, vượt sông Gâm, vượt sông Phó Đáy và các công trình cầu quan trọng khác
trên địa bàn tỉnh; cải tạo tuyến đường thủy trên sông Lô đoạn từ thành phố
Tuyên Quang đến thị trấn Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
Xã hội hóa đầu tư xây dựng mới 03 bến xe
khách: Bến xe khách Tuyên Quang, bến xe khách huyện Lâm Bình và bến xe khách
huyện Hàm Yên; thực hiện cổ phần hóa, chuyển đổi mô hình quản lý đối với các bến
xe khách còn lại; xây dựng 03 trạm dừng nghỉ trên các tuyến Quốc lộ và các điểm
dừng chân, điểm tham quan du lịch.
Tập trung kêu gọi xã hội hóa đầu tư xây dựng
19 bãi đỗ xe trên địa bàn các huyện, thành phố; trong đó: Tại trung tâm các huyện
tối thiểu có 01 (một) bãi đỗ xe, riêng đối với thành phố Tuyên Quang 13 bãi đỗ
xe.
Đầu tư xây dựng mới cảng cạn Tuyên Quang; 09
bến thủy nội địa, trong đó 02 bến khách, 07 bến hàng hóa.
Thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng,
hành lang an toàn và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có; quản
lý chặt chẽ chất lượng công trình ngay từ khâu lựa chọn, khảo sát, thiết kế, lập
dự án đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn, tránh lãng phí đối với các công
trình, dự án cải tạo, xây dựng mới; có giải pháp xử lý các đoạn tuyến, vị trí
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông để giảm thiểu tai nạn giao thông và
tránh ùn tắc giao thông. Chú trọng trồng cây xanh theo chủ đề ở những tuyến đường
nâng cấp, mở mới, những tuyến đường trục phát triển đến các khu, cụm công nghiệp,
khu du lịch tạo không gian, cảnh quan xanh, đẹp, đảm bảo sinh thái, phục vụ
phát triển du lịch.
Nghiên cứu và từng bước chuẩn bị các điều kiện
để đề xuất đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái
dài 73 km; lập báo cáo đánh giá, đề nghị bổ sung quy hoạch và kêu gọi xã hội
hóa đầu tư xây dựng sân bay tại huyện Na Hang.
2.2. Về phát triển đô
thị động lực
Lập và điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết, xây dựng chương trình phát triển đô thị, khu vực
phát triển đô thị và lồng ghép các chương trình khác để tăng thêm nguồn lực thực
hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội để đẩy
nhanh tỷ lệ đô thị hóa; phát triển nhà ở đô thị, cải tạo chỉnh trang đô thị nhằm
nâng cao các tiêu chí phân loại đô thị. Quy hoạch, quản lý và quan tâm đầu tư
xây dựng công viên cây xanh tại các phường, xã trên địa bàn thành phố, các khu
đô thị xây dựng mới.
Xây dựng và phát triển hệ thống đô thị có kết
cấu hạ tầng đồng bộ, theo hướng bền vững hiện đại, đô thị xanh, đô thị văn
minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo vệ sinh môi trường, cây xanh cảnh
quan để phát triển kinh tế - xã hội tăng tính kết nối giữa các đô thị trong tỉnh
và trong khu vực, gắn kết phát triển đô thị và phát triển nông thôn.
Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch chung, quy chế
quản lý kiến trúc, khu vực phát triển đô thị của 4 đô thị loại IV (thị trấn
Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa; thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương; thị trấn Na
Hang, huyện Na Hang; thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên).
Xây dựng 2 đô thị đạt tiêu chí đô thị loại IV
(thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa; thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương); đầu
tư xây dựng 02 đô thị phấn đấu đạt tiêu chí đô thị loại IV (thị trấn Na Hang,
huyện Na Hang; thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên).
Lập, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng, lập
khu vực phát triển đô thị để xây dựng 17 đô thị theo hướng đạt tiêu chí đô thị
loại V tại trung tâm các xã: Sơn Nam, Tân Trào, Hồng Lạc huyện Sơn Dương; Phúc
Sơn, Thượng Lâm huyện Lâm Bình; Đà Vị, Yên Hoa huyện Na Hang; Ngọc Hội, Hòa
Phú, Kim Bình, Trung Hà huyện Chiêm Hóa; Phù Lưu, Thái Sơn huyện Hàm Yên; Mỹ Bằng,
Xuân Vân, Trung Sơn, Trung Môn huyện Yên Sơn.
Định hướng phát triển đô thị dọc theo tuyến
đường trục phát triển đô thị lên trung tâm thị trấn Yên Sơn; Quy hoạch phát triển
hình thành các cụm dân cư tại các khu du lịch, khu công nghiệp, cửa ngõ vào tỉnh
theo dọc các trục đường phát triển, các tuyến đường giao thông động lực.
Lập chương trình phát triển đô thị, khu vực
phát triển đô thị, quy chế quản lý kiến trúc cho 3 đô thị động lực (thành phố
Tuyên Quang, thị trấn Na Hang, thị trấn Sơn Dương) để phát triển kinh tế, hạ tầng
và quản lý đầu tư xây dựng.
* Thành phố Tuyên Quang
Lập chương trình phát triển đô thị, khu vực
phát triển đô thị, quy chế quản lý kiến trúc để quản lý đầu tư xây dựng.
Đầu tư xây dựng các khu đô thị mới đồng bộ,
hiện đại (Đông Sơn, Tân Hà, Nông Tiến, Kim Phú, Mimosa,…), Khu du lịch suối
khoáng Mỹ Lâm; định hướng 03 khu phát triển dọc theo hai bên tuyến đường trục
phát triển đô thị trong đó có khu nhà ở xã hội, trung tâm hành chính…
Xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các
tuyến đường nội thị theo quy hoạch được duyệt, xây dựng các trung tâm thương mại;
khu thể thao liên hợp tỉnh; mở rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành; bãi đỗ xe;
xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cấp nước sạch, nhà máy xử lư nước thải và hệ thống
thoát nước đô thị, nhà máy xử lý rác thải; nhà tang lễ thành phố; đầu tư xây dựng
dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh 1.000 giường; Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm; Trụ sở
làm việc liên cơ quan; Trụ sở phường Mỹ Lâm; dự án trường THPT chuyên Tuyên
Quang, Trường dân tộc Nội trú tỉnh.
Hoàn thành dự án chương trình phát triển đô
thị miền núi phía Bắc nguồn WB, dự án đường 2 bờ sông Lô, Bệnh viện Y dược cổ
truyền, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng
nghề Tuyên Quang.
* Thị trấn Na Hang
Điều chỉnh quy hoạch để mở rộng thị trấn Na
Hang theo tiêu chí đô thị loại IV, lập khu vực phát triển đô thị, quy chế quản
lý kiến trúc để phát triển kinh tế, hạ tầng và quản lý đầu tư xây dựng.
Đầu tư xây dựng mới và hoàn thành, nâng cấp
các tuyến đường nội thị theo quy hoạch được duyệt, hệ thống cấp nước sạch, xử
lý nước thải, rác thải; dự án phát triển khu dân cư đô thị mới; đường giao
thông và hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cụm công nghiệp Khuôn Phươn; dự
án kè bảo vệ sông Gâm khu vực hạ lưu thủy điện Tuyên Quang, chương trình biến đổi
khí hậu; đường cầu Nẻ đi trường PTTH Na Hang; xây dựng hạ tầng khu vực Bến Thủy
lòng hồ Thủy điện Tuyên Quang qua cầu Ba Đạo - Hang Khào; xây dựng Ban chỉ huy
quân sự huyện; xây dựng trung tâm chính trị - hành chính của huyện Na Hang; xây
dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị - giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên...
* Thị trấn Sơn Dương
Điều chỉnh quy hoạch để mở rộng thị trấn Sơn
Dương theo tiêu chí đô thị loại IV, lập khu vực phát triển đô thị, quy chế quản
lý kiến trúc để phát triển kinh tế, hạ tầng và quản lý đầu tư xây dựng.
Đầu tư xây dựng mới và hoàn thành, nâng cấp
các tuyến đường nội thị theo quy hoạch được duyệt, là đô thị động lực phía Nam
của tỉnh, đáp ứng yêu cầu đón tiếp khách quốc tế và trong nước đến thăm Khu Di
tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Tân Trào, xây dựng các tuyến đường: Xây dựng cầu
và tuyến đường tránh thị trấn từ Km 183, QL.37 đến Km 188, QL.37; tuyến đường từ
tổ dân phố Làng Cả đi tổ dân phố Măng Ngọt kết nối đến khu vực cầu Trắng (xã Hợp
Thành); xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường 13B kéo dài từ tổ dân phố Thịnh Tiến đến
tổ dân phố Măng Ngọt; xây dựng cầu và đường dẫn từ tổ dân phố Tân Phúc xã Phúc Ứng
đến tổ dân phố Măng Ngọt thị trấn Sơn Dương; xây dựng đường đô thị dọc hai bên
sông Phó Đáy kết hợp xây dựng đập dâng đa chức năng, kè hai bờ sông tại thị trấn;
xây dựng mới Trung tâm hội nghị huyện, trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND -
UBND thị trấn Sơn Dương; xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị các tuyến đường
trên địa bàn thị trấn, nâng cấp mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch; xây dựng
nhà máy nước thải, nhà máy xử lý rác thải của huyện.
Xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh tại
Tân Trào gắn với Khu Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Tân Trào.
2.3. Về kết cấu hạ tầng
công nghệ thông tin
a) Về kết cấu hạ tầng đường truyền cáp quang
Internet
Năm 2021 - 2024 ngầm hoá, nâng cao dung lượng
đường truyền hệ thống mạng cáp quang tại: Khu vực các phường các tuyến đường
chính tại thành phố Tuyên Quang, khu vực thị trấn các huyện, thôn bản,
tổ nhân dân, khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu cao về mỹ quan,
khu vực các khu du lịch, khu di tích, khu đô thị, khu dân cư mới, khu
kinh tế, khu công nghiệp, để đảm bảo đáp ứng cho sự phát triển, nâng cấp các
tuyến đường giao thông và đô thị, phù hợp với phát triển xây dựng đô thị thông
minh và giao thông thông minh.
Năm 2021 - 2023, hoàn thiện hạ tầng đường
truyền cáp quang Internet đến 132 thôn, bản, tổ nhân dân, đảm bảo 100% tốc độ
đường truyền đáp ứng yêu cầu phát triển chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền
số, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
Năm 2021 - 2023 tiến hành triển khai xây dựng
và cung cấp dịch vụ 5G tại thành phố Tuyên Quang, các khu công nghiệp, trường đại
học và tại các khu vực trung tâm huyện/thành phố, khu, điểm du lịch trong tỉnh.
b) Về kết cấu hạ tầng Công nghệ thông tin
Năm 2021 - 2022 hoàn thành xây dựng khung
tham chiếu xây dựng đô thị thông minh tỉnh Tuyên Quang phù hợp với Khung tham
chiếu ICT phát triển đô thị thông minh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị trong tỉnh ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin, để đồng bộ, thống nhất hạ tầng đường truyền và các ứng dụng
CNTT để đảm bảo yêu cầu phát triển đô thị thông minh.
Năm 2021-2022 hoàn thành 100% dịch vụ công trực
tuyến cấp độ 3, cấp độ 4 chạy trên nền tảng di động (Mobile App), phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
Năm 2021 hoàn thành bổ sung, mở rộng, nâng cấp
hệ thống thiết bị họp hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang từ cấp tỉnh
đến cấp xã phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp kịp thời, nhanh
chóng và hiệu quả.
Năm 2021-2023 hoàn thành xây dựng mạng diện rộng
(WAN) tỉnh Tuyên Quang đáp ứng cho phát triển chính quyền điện tử, tiến tới
chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị
thông minh; triển khai giám sát an toàn an ninh thông tin 4 lớp cho các hệ thống
dùng chung của tỉnh đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống CNTT của
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hoàn thành năm 2023.
Giai đoạn năm 2021 - 2024, xây dựng Cổng cơ sở
dữ liệu dùng chung; nền tảng ứng dụng dùng chung tỉnh Tuyên Quang; các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành: Tài chính, Y tế, Giáo dục, Nông nghiệp, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
đồng thời thực hiện kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
các cơ quan, đơn vị trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến,
thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, thủ tục hành chính, công
báo điện tử,... với nền tảng tích hợp, chia sẻ (LGSP) tỉnh Tuyên Quang.
Hàng năm, thực hiện cập nhật kiến thức về cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư, về chính quyền điện tử, về chuyển đổi số cho
lãnh đạo các cấp; tổ chức tập huấn, nâng cao trình độ ứng dụng và an toàn thông
tin cho các cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan
đơn vị; đào tạo, hướng dẫn sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh và ứng dụng
chuyên ngành cho các cán bộ, công chức, viên chức phục vụ triển khai chính quyền
điện tử, tiến tới chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, xây dựng đô thị
thông minh.
(Chi tiết có biểu
kèm theo Kế hoạch)
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
1. Về quy hoạch, kế hoạch
Thực hiện ngay việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung, tích
hợp quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin vào các quy hoạch chuyên ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
quy hoạch quốc gia, đảm bảo đồng bộ, chất lượng cao, có tính khả thi cao, phù hợp
với yêu cầu phát triển.
Lập và thực hiện quy hoạch phát triển các đô thị, khu
dân cư, dịch vụ, thương mại, khu, cụm công nghiệp… dọc các trục đường phát triển
đô thị, các tuyến giao thông chính có lợi thế, kết nối vùng, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất, hiệu quả đầu tư dự án, giải quyết việc làm cho người lao động và
tăng thu ngân sách cho địa phương; đồng thời thực hiện quy hoạch và trồng cây
xanh, cây theo chủ đề hai bên đường để tạo điểm nhấn phục vụ phát triển du lịch.
Các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố là Chủ đầu tư xây dựng các dự án, công trình xây dựng phương án, kế hoạch cụ
thể đối với từng công trình theo các hình thức phù hợp để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.
2. Về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
Xây dựng kế hoạch cụ thể để huy động tối đa mọi nguồn
lực, tạo điều kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư
nước ngoài, từ các thành phần kinh tế bằng các hình thức khác nhau như hình thức
đối tác công tư (PPP), ODA, FDI, nhất là các dự án, công trình có quy mô lớn,
hiện đại tạo động lực phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh.
Đẩy mạnh sự chủ động, quyết liệt của người đứng đầu
trong việc tranh thủ, bám sát, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương đưa danh mục
dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để được bố
trí vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ,
vốn ODA, FDI,…
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động lập quy
hoạch các khu đô thị, khu dân cư, các quỹ đất dịch vụ thương mại…ở khu vực
trung tâm, khu vực có sức đột phá, lan tỏa lớn tạo quỹ đất để đấu thầu, đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tăng nguồn vốn đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông và phát triển đô thị.
Thực hiện đầu tư xây dựng đường trục chính qua trung tâm xã theo hướng đường đô
thị với phương thức Nhà nước hỗ trợ kinh phí làm nền, mặt đường, rãnh thoát nước,
nhân dân tự nguyện giải phóng mặt bằng, làm vỉa hè, điện chiếu sáng và trồng
cây xanh.
Ban hành cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn của các
thành phần kinh tế để đầu tư xây dựng hệ thống bến xe khách, các tuyến xe buýt,
trạm dừng nghỉ, điểm dừng chân, bãi đỗ xe, bến cảng, bến thủy nội địa, cảng cạn
theo quy hoạch như hỗ trợ công tác giải phóng mặt mặt bằng và các ưu đãi đầu tư
khác theo quy định.
3. Về công tác giải phóng mặt bằng
Rà soát các quy định về đất đai, đầu tư và xây dựng, bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với quy định, điều kiện thực tế của địa phương. Thường xuyên, kịp thời làm tốt
công tác tuyên truyền, giải thích cho nhân dân về chủ trương, chế độ chính sách
để nhân dân đồng tình ủng hộ và chủ động thực hiện.
Trên cơ sở quy hoạch, căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm, xây dựng danh
mục quỹ đất cần đầu tư, dự kiến kinh phí cần đầu tư, nguồn vốn, trình cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt danh mục để làm cơ sở thực hiện, trong đó ưu tiên nguồn kinh phí từ ngân sách để chủ động
thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch nhằm thu hút đầu tư
các trục đường giao thông và phát triển đô thị.
Lập, quản lý, thực hiện quy hoạch và giải phóng mặt bằng
tạo quỹ đất sạch để đấu giá hoặc thu hút các dự án đầu tư, tạo nguồn thu cho đầu
tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; thực hiện cắm mốc quỹ đất đã
quy hoạch và quản lý chặt chẽ, đồng bộ, tránh lãng phí, hạn chế khó khăn khi thực
hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng dự án.
Tiếp tục sắp xếp, củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy đồng
thời với đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm,
tính chuyên nghiệp của đội ngũ làm công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin
Tăng cường chức năng quản lý Nhà nước đồng bộ ở tất cả
các khâu quy hoạch, kế hoạch, thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý, bảo vệ kết cấu
hạ tầng; khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng giao thông theo đúng tiêu chuẩn, kỹ
thuật hiện hành và quy định của Nhà nước.
Tổ chức rà soát hệ thống văn bản liên quan đã ban hành,
kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tế. Coi trọng công tác
đôn đốc, kiểm tra các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc
tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng.
Thường xuyên theo dõi, động viên, khen thưởng kịp thời
các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự nghiệp phát triển
kết cấu hạ tầng của tỉnh.
5. Tiếp tục nâng cao công tác cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư; ứng dụng khoa học công nghệ và xây dựng
chính quyền điện tử, tiến tới xây dựng chính quyền số
Tập trung đẩy mạnh thực hiện các giải pháp về cải thiện
môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, bảo đảm thông thoáng, thuận lợi, khắc phục phiền hà và giảm chi phí cho
các nhà đầu tư. Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất, kiến nghị đơn giản hóa
các thủ tục hành chính, rút gọn các thủ tục đầu tư xây dựng...
Đẩy mạnh triển khai các Nghị quyết, chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội; từng bước thực hiện chuyển đổi số trong các cơ
quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc.
Tiếp tục hoàn thiện kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh,
cập nhật và nâng cấp thành kiến trúc chính quyền số; phát triển hạ tầng số, nền
tảng số: Hoàn thiện trung tâm dữ liệu, xây dựng mạng WAN, mạng truyền số liệu
chuyên dùng, hệ thống các phần mềm dùng chung, dịch vụ số hóa dữ liệu, đẩy mạnh
họp trực tuyến, họp không giấy, ký số,... phục vụ người dân, doanh nghiệp và nhằm
nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
Thực hiện cập nhật và nâng cao kiến thức của các cấp,
các ngành, các địa phương về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, về chính
quyền điện tử, về chuyển đổi số; tiếp cận và ứng dụng hiệu quả các công nghệ cốt
lõi của chuyển đổi số trong quản lý điều hành hệ thống chính trị và cải cách thủ
tục hành chính của tỉnh. Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu mở phục vụ người dân,
doanh nghiệp khai thác, sử dụng, góp phần tằng cường công khai, minh bạch,
phòng, chống tham nhũng, thúc đẩy phải triển các dịch vụ số trong nền kinh tế.
V. NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỐI
VỚI CÁC SỞ, NGÀNH, CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề
xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng phát
triển kết cấu hạ tầng.
Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở
Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông huy động mọi nguồn vốn từ các thành phần
kinh tế đầu tư vào các dự án phát triển kết cấu hạ tầng.
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cơ chế thu hút đầu
tư và phát triển kết cấu hạ tầng, tạo sự hấp dẫn với các nhà đầu tư.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu,
đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng
phát triển kết cấu hạ tầng; nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021
- 2025.
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo các nguồn vốn huy động,
đóng góp khác ngoài ngân sách do tỉnh quản lý để thực hiện đầu tư phát triển
giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin.
3. Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông:
3.1. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thường xuyên theo dõi, bám
sát tiến độ các dự án đầu tư, chủ động đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các biện
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
của Nghị quyết và Đề án.
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách
huy động nguồn vốn của các thành phần kinh tế để đầu tư xây dựng hệ thống bến
xe khách, các tuyến xe buýt, trạm dừng nghỉ, điểm dừng chân, bãi đỗ xe, bến cảng,
bến thủy nội địa, cảng cạn theo quy hoạch; cơ chế hỗ trợ kinh
phí làm nền, mặt đường, rãnh thoát nước xây dựng đường trục chính qua
trung tâm xã và những nơi có điều kiện quy mô theo hướng đường đô thị.
Thực hiện việc đánh giá, sơ kết, tổng kết
tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết và Đề án về phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021 - 2025.
3.2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình giao thông: Điều hành, quản lý các dự án được giao đảm bảo
tiến độ, chất lượng; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đầu tư hiệu quả, đúng quy
định; chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố có liên quan trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng; kịp
thời đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện.
4. Sở Xây dựng
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về
quản lý xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị; có nhiệm vụ trực tiếp triển khai thực
hiện nội dung của Đề án thuộc lĩnh vực của ngành và thực hiện các dự án theo kế
hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất
các cơ chế chính sách thu hút nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
giám sát và đánh giá xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, báo cáo định kỳ với Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về
quản lý xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin; có nhiệm vụ trực tiếp triển
khai thực hiện nội dung của Đề án thuộc lĩnh vực của ngành và thực hiện các dự
án theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất
các cơ chế chính sách thu hút nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ
thông tin.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
giám sát và đánh giá xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin, báo cáo định
kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giải quyết các nội dung liên quan đến công
tác giải phóng mặt bằng đối với các công trình, dự án; ban hành văn bản quản lý
việc san ủi đất đồi làm mặt bằng, việc khai thác đất để san lấp các công trình
thi công để quản lý theo quy định của pháp luật.
7. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: Căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra, giám sát các công tác
khác có liên quan theo quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết, Đề án và tập trung triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông,
đô thị trên địa bàn; tổ chức quản lý chặt chẽ quy hoạch về phát triển hạ tầng của
tỉnh trên địa bàn.
Chủ động xây dựng quy hoạch, phương án tổng
thể về hướng tuyến, giải phóng mặt bằng, khả năng khai thác quỹ đất hai bên đường
để đầu tư xây dựng các tuyến đường phát triển đô thị trên địa bàn; đường trục
chính qua trung tâm xã và những nơi có điều kiện quy mô theo hướng đường đô thị.
Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng, các
chủ đầu tư thực hiện nhanh việc đền bù, giải phóng mặt bằng tạo điều kiện cho
các chủ đầu tư thực hiện đúng tiến độ của dự án. Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông
vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và truyền thông, các ngành liên quan triển
khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu của Nghị quyết và Đề án đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
các huyện, thành phố. Thu hút hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, tổ chức xây dựng kết
cấu hạ tầng theo quy hoạch.
9. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh:
Tăng cường công tác tuyên truyền; chủ động phối hợp với các cơ quan, báo, đài
Trung ương để tuyên truyền rộng rãi về cơ chế, chính sách, ưu đãi thu hút vốn đầu
tư của tỉnh trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện nội dung
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TU
ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII); Quyết định số
559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, xây dựng
chương trình, kế hoạch và giải pháp cụ thể, thiết thực, phân công rõ trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Theo lĩnh vực ngành quản lý, các Sở: Giao
thông vận tải, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông làm đầu mối chủ trì, phối hợp
với các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện kế hoạch này. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện và tổng hợp những vướng mắc, nội dung cần bổ sung, điều chỉnh báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết và Đề án đề
ra về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công
nghệ thông tin./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
(báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Ủy ban MTTQ và các Tổ chức đoàn thể;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát TTHC,
Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (D)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BIỂU
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Biểu kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục công trình
|
Cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì triển khai thực hiện; chủ đầu tư
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện
(tỷ đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Chuẩn bị đầu tư
|
Hoàn thành
|
|
Tổng cộng
|
|
|
29.134
|
|
|
|
A
|
Hạ tầng giao thông
|
|
|
20.386
|
|
|
|
I
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường cao tốc
|
|
|
3.663
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối
với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; Sở TN&MT, Sở Giao thông vận tải; UBND huyện Yên Sơn, thành phố
Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.112,97
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Xây dựng đường tốc độ cao Hà Giang - Tuyên Quang kết
nối với đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ (dài 118km)
|
Sở Giao thông vận tải;
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; Sở TN&MT, Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện Yên Sơn, Hàm
Yên, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
550
|
2022
|
2024
|
|
2
|
Đường Hồ Chí Minh
|
|
|
900
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn từ giáp danh với huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên - Ngã ba Trung Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang
|
Ban Quản lý dự án đường Hồ
Chí Minh (Bộ Giao thông vận tải)
|
Sở Giao thông vận tải; Sở
TN &MT; UBND huyện Yên Sơn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
900
|
2021
|
2023
|
|
3
|
Quốc lộ
|
|
|
1.475
|
|
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp, QL.37 đoạn từ Km172+800 đến
Km238+152
|
Ban Quản lý dự án 2- Bộ
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
475
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến QL.2C đoạn từ Km189 đến
Km247+100 (Khu di tích lịch sử Quốc gia Đặc biệt Kim Bình đến Khu Danh lam thắng
cảnh Quốc gia đặc biệt Na Hang, Lâm Bình)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Ban QLDA các CTGT tỉnh; UBND các huyện, Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
500
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Quản lý, bảo trì các tuyến đường Quốc lộ trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND các huyện, thành phố;
các đơn vị quản lý đường bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
500,0
|
2021
|
2025
|
|
4
|
Đường tỉnh
|
|
|
1.952
|
|
|
|
-
|
Xây dựng hạ tầng khu vực bến thủy vùng lòng hồ thủy
điện Tuyên Quang và cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu Ba Đạo đi qua Hang Khào
đến bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang, huyện Na Hang
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
44,98
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Dự án cải tạo, nâng cấp trục phát triển vùng đường tỉnh
ĐT 185 từ Km29+500 đến Km236
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
900
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Đường ĐT185 từ cầu Thiện Kế qua xã Ninh Lai đến xã Đạo
Trù, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ủy ban nhân dân huyện Sơn
Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
250
|
2024
|
2025
|
|
-
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đường tỉnh lộ 188 đoạn từ
Km0 - Km48+00 (Km151+600, QL.2 - thôn Vĩnh Bảo, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang).
|
Ban Điều phối các dự án vốn
nước ngoài tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện Yên Sơn, Chiêm Hóa và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
240,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đường tỉnh lộ 189, Km0+00 -
Km57+00 (xã Bình Xa - Thôn Lục Khang xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang).
|
Ủy ban nhân dân huyện Hàm
Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
285,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đường tỉnh lộ 188 đoạn từ
Km127+00 - Km134+00, (Cầu treo Khuẩy Trang - thôn Khuẩy Củng, huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang).
|
Ban Điều phối các dự án vốn
nước ngoài tỉnh Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
120,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Công trình Nâng cấp, cải tạo đường ĐT188 đoạn qua
đèo Khau Lắc xã Lăng Can, xã Bình An, huyện Lâm Bình
|
Ủy ban nhân dân huyện Lâm
Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
62
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Quản lý, bảo trì các tuyến đường tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị quản lý đường và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
50,00
|
2021
|
2025
|
|
5
|
Đường đô thị, đường trục phát triển, đường kết nối
vùng và đường đến các khu, điểm công nghiệp, du lịch
|
|
7.066
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng đường trục phát triển đô thị từ
thành phố Tuyên Quang đi Trung tâm huyện lỵ Yên Sơn, Km14 QL2 Tuyên Quang - Hà
Giang
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT, TN&MT; UBND huyện Yên Sơn, TP Tuyên Quang và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
635,00
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng đường từ trung tâm thành phố
Tuyên Quang (Quốc lộ 2 đoạn tránh thành phố Tuyên Quang) đi khu du lịch suối
khoáng Mỹ Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn
|
Ban Điều phối các dự án vốn
nước ngoài tỉnh Tuyên Quang; Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Yên Sơn, TP Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
840,86
|
2023
|
2026
|
|
-
|
Xây dựng đường từ khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến
QL.2D và đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Yên Sơn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
487,00
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Xây dựng đường Lý Thái Tổ, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
345,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Xây dựng đường từ Trung tâm thành phố Tuyên Quang đến
Km31 (đường Tuyên Quang - Hà Giang)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Yên Sơn, TP Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
1.600,0
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Xây dựng đường từ huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến xã
Đà Vị, huyện Na Hang (dài 19,5km)
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh
Bắc Kạn, Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Na Hang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
500
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ đầu cầu Nẻ đến
Trường THPT Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
95,00
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Đường mở mới từ Tổ dân phố 2 đến Tổ 5 và từ Quảng
trường đi đến khu Ao Mon (Tổ dân phố 8), thị trấn Na Hang, huyện Na Hang
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
150
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Đường (Hang Khào - Nà Kham) điểm đầu: tổ dân
phố 14, thị trấn Na Hang; điểm cuối: Thôn Nà Kham, xã Năng Khả,
chiều dài 8km
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
70
|
2023
|
2025
|
|
-
|
Đường từ thôn Hang Khào đi thôn Bắc Danh kết nối với
Quốc lộ 2C, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang (bao gồm cả cầu Bắc Danh qua sông
Gâm), chiều dài 12km
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Na Hang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
350,00
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Đường từ Tát Ngà xã Phúc Yên đến Bến thủy tại khu vực
Nà Năm, xã Thúy Loa (cũ), huyện Lâm Bình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
120,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Đường Ta Tè, thôn Nặm Đíp đến chợ trung tâm huyện.
Điểm đầu tuyến: Tại cầu Ta Tè, thôn Nặm Đíp; Điểm cuối tuyến: khu chợ trung
tâm huyện tại thôn Nà Khà, xã Lăng Can, dài 3km
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
110
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ trung tâm xã Xuân Lập
đến thôn Khau Cau, xã Phúc Yên huyện Lâm Bình và thông ra xã Ngọc Minh, huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
120
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Mở mới tuyến đường số 8, điểm đầu từ Ngân hàng Chính
sách xã hội thuộc tổ Vĩnh Thịnh đến Điện Lực Chiêm Hóa thuộc tổ Vĩnh Tài, chiều
dài 1,8km.
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
110
|
2022
|
2024
|
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đường Tân Yên - Thái Sơn - Thái Hòa
- Đức Ninh, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Hàm Yên và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
133,80
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Xây dựng mở mới đường trục phát triển đô thị trấn
Tân Yên, điểm đầu km 173 + 550 điểm cuối km 179+260 Quốc lộ 2 (chân Dốc Đèn);
chiều dài 4,75km
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
220,00
|
2022
|
2024
|
|
-
|
Đường dẫn và cầu Tân Long kết nối Trung tâm thị trấn
huyện lỵ Yên Sơn với các xã Tân Long, Xuân Vân, Trung Trực, Tân Tiến( QL2C)
chiều dài 6 Km
|
Ủy ban nhân dân huyện Yên
Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT, TN&MT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
350
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng cầu và tuyến đường tránh thị trấn
Sơn Dương từ Km 183, QL37 đi qua tổ dân phố Tân Kỳ, Tân Phúc qua Quốc lộ 2C đến
Km 188, QL37, tổ dân phố Đăng Châu, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT; UBND huyện Sơn Dương và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
329,48
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Xây dựng cầu và đường từ khu vực tổ dân phố
Tân Phúc qua khu vực Bể Tròn đến tổ dân phố Làng Cả, thị trấn Sơn Dương, dài
3km
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT, TN&MT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
300
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Xây dựng Cầu và đường từ xã Ninh Lai đi Sơn Nam, huyện
Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
165,00
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Quản lý, bảo trì các tuyến đường đô thị trên địa bàn
tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
35,00
|
2021
|
2025
|
|
6
|
Đường huyện
|
|
|
1.567
|
|
|
|
-
|
Cải tạo nâng cấp đường Phúc Thịnh - Trung Hà - Bản
Ba, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
238,30
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Dự án xây dựng đường giao thông từ trường Tiểu học
Khuôn Hà đến đèo Kéo Ráo, thôn Nà Vàng, xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
98,00
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa tuyến đường ĐH.04 đoạn từ Quốc lộ
279 đến trung tâm xã Hồng Thái, huyện Na Nang, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
39,00
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Đường vào Ủy ban nhân dân xã Chi Thiết, huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
14,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Đường vào Ủy ban nhân dân xã Đông Lợi, huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
8,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Đường vào Ủy ban nhân dân xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
13,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Xây dựng tuyến đường kết nối vùng từ thôn Phúc Vượng,
xã Phúc Ứng đi qua UBND xã Phúc Ứng đến thôn Làng Mông, xã Đông Thọ, huyện
Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
153,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường Thái Sơn - Thành Long - Bằng
Cốc - Nhân Mục (ĐH.05), đoạn Km0+00-Km18+200, huyện Hàm Yên
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
90
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Đường Yên Phú đi Yên Lâm, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
198,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Cải tạo, sửa chữa tuyến đường Đức Ninh - Hùng Đức,
huyện Hàm Yên, dài 11,6km
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
76
|
2022
|
2025
|
|
-
|
Dự án đường giao thông từ Quốc lộ 37 (xã Thái Bình)
- xã Công Đa - xã Đạo Viện - Xã Kiến Thiết
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
160,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Dự án đường giao thông từ xã Tân Long - xã Tân Tiến
- xã Trung Trực (Đỉnh Mười) - Xã Kiến Thiết
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
160
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ xã Tam Đa, huyện Sơn
Dương đi xã Bạch Lưu, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
30
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Đường trung tâm xã (đoạn trục chính qua trung tâm xã)
được đầu tư theo hướng đô thị (35km); ưu tiên đầu tư các xã nông thôn mới đã
hoàn thành giai đoạn trước và trong giai đoạn 2021-2025
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
175
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Quản lý, bảo trì các tuyến đường huyện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT; các đơn vị quản lý đường bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
115,00
|
2021
|
2025
|
|
7
|
Bê tông hóa đường GTNT và xây dựng cầu trên đường GTNT,
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
788,13
|
|
|
|
-
|
Bê tông hóa đường GTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
318,13
|
2021
|
2025
|
|
Xây dựng cầu trên đường GTNT
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
470,00
|
2021
|
2025
|
8
|
Công trình cầu
|
|
|
1.640
|
|
|
|
-
|
Cầu Xuân Vân vượt sông Gâm, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
278,00
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Cầu Minh Xuân - Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
380,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Cầu qua sông Lô Km71 đường Tuyên Quang - Hà Giang đi
Bạch Xa, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
177,00
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Xây dựng cầu Trắng 2 qua sông Phó Đáy, đi khu du lịch
Quốc gia đặc biệt Tân Trào, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, GTVT và các cơ quan có liên quan
|
44,90
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Cải tạo nâng cấp cầu Nông Tiến, thành phố Tuyên
Quang
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính; UBND thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
260,30
|
2021
|
2024
|
|
-
|
Cầu Chả 2
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở KH&ĐT, Sở Tài
chính; UBND thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
30,00
|
2022
|
2023
|
|
-
|
Cầu Trường Thi
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
GTVT; UBND thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
450,00
|
2023
|
2025
|
|
-
|
Cầu qua suối Lũng Giềng, xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình
|
Ủy ban nhân dân huyện Lâm
Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
20,00
|
2021
|
2023
|
|
9
|
Bến xe khách, trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe
|
|
|
485
|
|
|
|
9.1
|
Bến xe khách
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng bến xe khách thành phố Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Giao thông vận tải
|
Các Sở: Tài chính, TN và MT;
UBND thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
200,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến xe thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
20,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến xe huyện Lâm Bình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
15,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến xe các huyện còn lại
|
UBND các huyện: Na Hang,
Chiêm Hóa, Yên Sơn và Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
40,00
|
2022
|
2024
|
|
9.2
|
Trạm dừng nghỉ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trạm dừng nghỉ Bình Ca, xã Thái Long, thành phố
Tuyên Quang
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
60,00
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Trạm dừng nghỉ trên QL.2, huyện Hàm Yên
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
20,00
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Trạm dừng nghỉ trên QL.2C, huyện Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
20,00
|
2021
|
2023
|
|
-
|
Điểm dừng chân Đèo Gà
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
10,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Điểm dừng chân Đèo Lai
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
10,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Điểm dừng chân Đèo Khau Lắc
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
15,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Điểm dừng chân Đèo Khau Cau
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
10,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Điểm dừng chân Đèo Cổ Yểng
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, TN và MT, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
15,00
|
2021
|
2022
|
|
9.3
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
-
|
19 Bãi đỗ xe tại thành phố tuyên Quang và các huyện
trên địa bàn tỉnh (thành phố 13, các huyện 07)
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành có liên
quan; nhà đầu tư
|
50,00
|
2021
|
2023
|
|
II
|
Đường thủy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
180
|
|
|
|
-
|
Nạo vét, khơi thông tuyến sông Lô đoạn từ thành phố
Tuyên Quang đến huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ (tại địa điêm Km41, Km46, Km74,
Km77, Km83, Km103, Km104; Km107)
|
Cục đường thủy nội địa Việt
Nam
|
UBND huyện Yên Sơn, Sơn
Dương, thành phố Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
180,00
|
2021
|
2024
|
|
2
|
Bến cảng
|
|
|
50,00
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng Cảng cạn Tuyên Quang
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
TN và MT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
50,0
|
2021
|
2023
|
|
3
|
Bến thủy nội địa
|
|
|
359
|
|
|
|
-
|
Xây dựng bến thủy và đường từ Nà Ráo ra bến thủy thuộc
địa phận Bản Phủng xã Xuân Tiến (cũ), nay là xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
144,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Xây dựng bến thủy tại khu vực Nà Năm, xã Thúy Loa
(cũ) huyện Lâm Bình
|
UBND huyện Lâm Bình
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, GTVT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
180,00
|
2021
|
2025
|
|
-
|
Bến Hồng Lạc, xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến Kim Xuyên, xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến Đồn Hang, xã Vân Sơn, huyện Sơn Dương
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến Tân Ca, xã Thái Bình, huyện Yên Sơn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến Bình Ca, xã Thái Bình, huyện Yên Sơn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến thôn 6, Thái Bình, huyện Yên Sơn
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
-
|
Bến Thôn Chanh 1, xã Thái Bình, huyện Yên Sơn)
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các Sở: KH&ĐT, GTVT và
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
5,00
|
2021
|
2022
|
|
III
|
Đường sắt
|
|
|
60
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu và từng bước chuẩn bị các điều kiện để đề
xuất đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; Sở TN&MT; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
60
|
2022
|
2025
|
|
IV
|
Hàng không
|
|
|
200
|
|
|
|
1
|
Lập báo cáo đánh giá, đề nghị bổ sung quy hoạch và
kêu gọi xã hội hóa đầu tư xây dựng sân bay tại huyện Na Hang
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; Sở TN&MT; UBND huyện Na Hang và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
200
|
2022
|
2025
|
|
B
|
Đô thị động lực
|
|
|
8.361
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Sơn Dương, huyện Sơn Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 theo tiêu chí
đô thị loại IV
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
1,75
|
2021 - 2022
|
|
2
|
Điều chỉnh mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Na Hang huyện Na Hang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 theo tiêu chí đô thị
loại IV
|
UBND huyện Na Hang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
1,75
|
2022 - 2023
|
|
3
|
Lập Chương trình Phát triển đô thị toàn tỉnh và
thành phố Tuyên Quang
|
Sở Xây dựng, UBND thành phố
Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3,5
|
2021 - 2022
|
|
4
|
Lập khu vực phát triển đô thị: Thành phố Tuyên
Quang, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, thị trấn Sơn Dương, thị trấn Tân
Yên, thị trấn Na Hang
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5,0
|
2022 - 2023
|
|
5
|
Lập quy chế quản lý kiến trúc theo Luật Kiến
trúc 2019 với các đô thị: thành phố Tuyên Quang, thị trấn Chiêm Hóa, thị trấn
Sơn Dương, thị trấn Tân Yên, thị trấn Na Hang
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2,0
|
2021 - 2022
|
|
6
|
Lập Quy hoạch phân khu thành phố Tuyên Quang.
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
10,0
|
2022 - 2023
|
|
7
|
Lập Đề án đề nghị công nhận các đô thị đạt tiêu chí
đô thị loại IV: Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, thị trấn Sơn Dương, thị
trấn Tân Yên, thị trấn Na Hang
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
8,0
|
2022 - 2023
|
|
8
|
Lập đề án điều chỉnh địa giới hành chính, thị trấn
Sơn Dương, thị trấn Na Hang, thị trấn Vĩnh Lộc, thị trấn Tân Yên
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
4,0
|
2022 - 2023
|
|
9
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Hệ thống đường giao thông trong đô thị
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
925,0
|
2021 - 2025
|
|
9.2
|
Hệ thống thoát nước
|
300,0
|
9.3
|
Hệ thống cấp nước
|
67,0
|
9.4
|
Cấp điện chiếu sáng đô thị
|
37,0
|
9.5
|
Trạm xử lý nước thải
|
216,0
|
9.6
|
Chỉnh trang đô thị và xây dựng các tuyến phố văn
minh đô thị và ngầm hóa các công trình hạ tầng kỹ thuật
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
330,0
|
2021 - 2025
|
9.7
|
Dự án các khu đô thị của tỉnh (nằm hai bên trục phát
triển đoạn kết nối TP Tuyên Quang đi trung tâm huyện Yên Sơn) địa phận thành
phố (20ha)
|
1.171,0
|
9.8
|
Dự án dân cư (nằm hai bên trục phát triển đoạn kết nối
TP Tuyên Quang đi trung tâm huyện Yên Sơn) thuộc địa phận huyện Yên Sơn
(58ha)
|
UBND huyện Yên Sơn
|
3.379,0
|
9.9
|
Mở rộng quảng trường Nguyễn Tất Thành, thành phố
Tuyên Quang (giai đoạn 2)
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
410,0
|
10
|
Thị trấn Sơn Dương huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Giao thông đô thị tuyến đường tránh thị trấn từ Km
183 QL 37 đến Km 188 QL3; tuyến đường 13B kéo dài từ tổ dân phố Thịnh Tiến đến
tổ dân phố Măng Ngọt;
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
629,0
|
2021 - 2025
|
|
10.2
|
Trụ sở làm việc của Đảng ủy-HĐND-UBND thị trấn Sơn
Dương
|
12,0
|
10.3
|
Trung tâm hội nghị thị trấn
|
37,0
|
10.4
|
Hệ thống thoát nước
|
434,0
|
10.5
|
Hệ thống cấp nước
|
68,0
|
10.6
|
Cấp điện chiếu sáng đô thị
|
19,0
|
10.7
|
Trạm xử lý nước thải
|
100,0
|
11
|
Thị trấn Vĩnh Lộc huyện Chiêm hóa
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Giao thông đô thị tuyến đường số 8 (tính đến đường
có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m)
|
UBND huyện Chiêm Hóa
|
Các Sở: KH&ĐT, Tài
chính, Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan; nhà đầu tư
|
73,0
|
2021 - 2025
|
|
11.2
|
Đường số 6 từ tổ Vĩnh Quý (rẹ 1 cũ) đi tổ Vĩnh Thịnh
(tổ Đồng Luộc cũ)
|
53,0
|
11.3
|
Đường số 2 từ sân vận động huyện Chiêm Hóa đến đường
số 16 (Tổ Rẹ 2 cũ)
|
33,0
|
11.4
|
Cấp điện chiếu sáng đô thị
|
15,0
|
11.5
|
Xây dựng khu nghĩa trang nhân dân thị trấn Chiêm Hóa
|
10,0
|
11.6
|
Xây dựng khu xử lý chất thải
|
7,0
|
C
|
Hạ tầng Công nghệ
thông tin
|
|
|
387
|
|
|
1
|
Ngầm hóa hệ thông đường truyền Internet cáp quang
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
60
|
2021-2025
|
|
2
|
Nâng cấp bổ sung, mở rộng, nâng cấp hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
50
|
3
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông
minh; triển khai giám sát an toàn ANTT 4 cấp cho các hệ thống dùng chung của
tỉnh
|
60
|
4
|
Xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên
Quang
|
15
|
5
|
Xây dựng nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh
|
20
|
6
|
Xây dựng mạng diện rộng (WAN) tỉnh Tuyên Quang
|
10
|
7
|
Xây dựng Mobile App nền tảng di động, đảm bảo 100% dịch
vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4 chạy trên nền tảng di động
|
7
|
8
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho chính
điện tử, chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số
|
150
|
9
|
Tập huấn nâng cao trình độ về công nghệ thông tin cho
các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước
|
5
|
10
|
Xây dựng hạ tầng truyền dẫn kết nối từ 41 xã đến 132
thôn hiện chưa có hạ tầng băng rộng
|
10
|
Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TU ; Quyết định 559/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 31/12/2021 về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TU ; Quyết định 559/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
4.945
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|