ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 26 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO, LÀM
CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài trong các ngành,
lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (Đề án), Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án như sau:
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích
Cụ thể hóa nhằm triển khai có
hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Đề án phù hợp với điều kiện thực
tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Kế hoạch phải đồng
bộ, kịp thời, đúng quy định của pháp luật và phù hợp với nội dung Đề án đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Nhà nước trong công tác chuyển giao, làm
chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, ưu tiên công nghệ cao
tham gia vào chuỗi sản xuất của các ngành hàng, sản phẩm chủ lực của tỉnh; ứng
dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, hiệu quả phục vụ sản xuất và đời sống của
nhân dân,....
- Xác định một số nhiệm vụ quan
trọng thuộc ngành, lĩnh vực cần ưu tiên chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
như: Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông; an toàn thông tin,
an ninh mạng; công nghiệp chế tạo thông minh; tài chính - ngân hàng, thương mại
điện tử; nông nghiệp số; du lịch số; công nghiệp văn hóa số; y tế; giáo dục và
đào tạo; ....
- Nâng cao năng lực, trình độ
công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh phục vụ hoạt động chuyển
giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài mà công nghệ trong nước
chưa làm chủ được thuộc Danh mục công nghệ cao được ban hành kèm theo Quyết định
số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh
mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ
cao được khuyến khích và Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao ban hành
kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ- CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ.
II. Nhiệm
vụ và giải pháp
1. Công tác
thông tin, tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi các quy định của Nhà nước về chủ trương, cơ chế, chính sách
liên quan đến việc hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài, để các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh chủ động phối hợp
với các sở, ngành chức năng của tỉnh có kế hoạch triển khai thực hiện sát với
tình hình thực tế, phù hợp với định hướng của tỉnh trong chỉ đạo, điều hành
phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức, tham gia hoạt động kết
nối cung - cầu công nghệ, các chợ công nghệ và thiết bị, triển lãm khoa học và
công nghệ, hoạt động xúc tiến thương mại, hoạt động xúc tiến đầu tư và các hội
nghị, hội thảo liên quan.
2. Triển
khai cơ chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước hỗ trợ chuyển giao,
làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với
Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành Trung ương tổ chức triển khai đồng bộ,
kịp thời các cơ chế, chính sách của Nhà nước trong việc hỗ trợ chuyển giao, làm
chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phù hợp với
điều kiện thực tế của tỉnh.
- Ưu tiên đối với việc chuyển
giao ứng dụng công nghệ mới để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất
các ngành hàng, sản phẩm chủ lực của tỉnh; công nghệ tạo ra sản phẩm mới để
khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, góp phần nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Hỗ trợ, khuyến khích các tổ
chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh liên kết với các Viện, Trường đầu
tư tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng
tiếp thu, làm chủ, khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh.
3. Rà soát,
đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm
chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh
- Rà soát, đầu tư nâng cấp cơ sở
vật chất kỹ thuật hạ tầng của các tổ chức nhà nước hoạt động trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ, nhằm đảm bảo thực hiện tốt chức năng ứng dụng, chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống của nhân dân; phục vụ tổ
chức, doanh nghiệp làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh.
- Đẩy mạnh và tạo điều kiện thuận
lợi để triển khai xây dựng, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh, trong đó đặc biệt chú trọng khai thác có hiệu quả tiềm năng,
lợi thế các ngành hàng, sản phẩm chủ lực của tỉnh, lấy vai trò của khoa học và
công nghệ làm đòn bẩy để khơi dậy sự phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp.
4. Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
- Hỗ trợ nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân lực thuộc tổ chức trung gian của thị
trường khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tăng cường liên kết giữa các
cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp để phát
triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả
công nghệ từ nước ngoài.
5. Triển
khai hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ
vào tỉnh
- Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp
tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân
lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào địa bàn tỉnh thông qua các
chương trình/dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp
thực hiện dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào
địa bàn tỉnh thông qua các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, quỹ phát triển khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
- Huy động các nguồn vốn trong
xã hội hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ trên cơ sở kết hợp: Nhà nước, doanh nghiệp, nhà khoa học để nâng cao
năng lực công nghệ, ứng dụng công nghệ mới.
- Triển khai các chương trình,
gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp
tiếp cận nguồn vốn đầu tư chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích, hướng dẫn các
doanh nghiệp thành lập và sử dụng có hiệu quả quỹ phát triển khoa học và công
nghệ theo quy định của pháp luật, nhằm nâng cao năng lực đổi mới thiết bị, công
nghệ của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của thị trường và nâng cao năng lực cạnh
tranh.
6. Hợp tác
quốc tế
- Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm,
mua bán và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, nhằm nâng cao
năng lực sản xuất cho các tổ chức, doanh nghiệp; tạo điều kiện để các tổ chức,
doanh nghiệp chủ động hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
để sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
- Tăng cường hợp tác quốc tế với
các tổ chức, cá nhân và người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạt động chuyển giao
công nghệ, đào tạo tạo nguồn nhân lực.
III. Định hướng
ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu trong một số lĩnh vực giai đoạn 2025, định hướng đến năm 2030
Cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này.
IV. Kinh phí
thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn tự đầu tư của tổ chức, doanh
nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng và nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách
nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hằng năm được thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
3. Các nguồn vốn từ các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh, Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh, của
doanh nghiệp để hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay đối với hoạt động chuyển giao,
làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào địa bàn tỉnh trong các ngành,
lĩnh vực ưu tiên. Hoạt động hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay được thực hiện
theo quy định, điều lệ hoạt động của các tổ chức tín dụng, các quỹ.
V. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch này; hướng
dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện; định kỳ hằng năm
báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với sở, ngành, địa phương có liên
quan khi cần thiết.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan báo cáo UBND tỉnh việc cập nhật, bổ sung, sửa đổi định hướng ưu tiên
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh trong các
ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này,
phù hợp thực tiễn và khả năng làm chủ công nghệ.
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước
chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về tìm kiếm thông tin công nghệ, bí
quyết công nghệ và chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài
thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương liên quan triển khai các cơ chế chính sách hỗ trợ thúc đẩy chuyển giao
công nghệ, phát triển thị trường khoa học công nghệ; tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ, công nghệ cao, chuyển
giao công nghệ thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Tham mưu, đề xuất các cấp có
thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai chính sách ưu tiên
sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với sản phẩm
của nước ngoài trong các dự án đầu tư.
3. Sở Tài
chính
Thẩm định dự toán và tham mưu
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch trong dự toán hàng
năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách và khả năng cân đối
ngân sách.
4. Cục
Thuế tỉnh
Triển khai các chính sách ưu
đãi về thuế, tín dụng cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ
từ nước ngoài vào tỉnh trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
5. Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý
nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp đầu tư chuyển giao công nghệ tiên
tiến, công nghệ mới, công nghệ cao tiếp cận vốn; đẩy mạnh triển khai có hiệu quả
các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực ưu tiên (trong đó có lĩnh vực doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ cao); tăng cường phối hợp với Quỹ phát triển Khoa học
và Công nghệ của tỉnh để triển khai các sản phẩm nhận ủy thác cho vay, cho vay
có bảo lãnh tín dụng từ Quỹ đối với tổ chức, doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu
chuyển giao, đổi mới công nghệ (đặc biệt là các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến,
công nghệ cao).
6. Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Triển khai cơ chế, chính sách
tài trợ, hỗ trợ cho vay đáp ứng nhu cầu chuyển giao, làm chủ và phát triển công
nghệ từ nước ngoài vào tỉnh theo quy định.
7. Các Sở:
Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Xây dựng, Giao thông Vận tải, Y tế, Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện,
thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Thường xuyên rà soát, nghiên
cứu, đề xuất, bổ sung, sửa đổi danh mục định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ
và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gửi Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin về
công nghệ và thiết bị thuộc lĩnh vực ngành phụ trách để Sở Khoa học và Công nghệ
tổng hợp thông tin thực hiện chuyển giao công nghệ của các ngành, lĩnh vực ưu
tiên cho cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyển giao công nghệ thuộc Cơ sở dữ liệu
quốc gia về khoa học và công nghệ.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện công tác thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới
công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan báo, đài, Cổng Thông tin điện tử thông tin, tuyên truyền nội dung Kế hoạch
này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền thực hiện
các nhiệm vụ sau
Triển khai thực hiện cơ chế
khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các Viện, Trường, các cơ sở
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
9. Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc triển khai các cơ chế, chính sách nhằm thu hút các dự án sử
dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài thông qua các hoạt động đầu
tư trực tiếp vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
10. Các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp của Kế hoạch này, chủ động hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp xây dựng
và thực hiện các chương trình, dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công
nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phù hợp với các ngành, lĩnh vực
ưu tiên của tỉnh.
- Hằng năm, đánh giá tình hình
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế
hoạch cụ thể để phối hợp tổ chức triển khai thực hiện. Kịp thời báo cáo, phản
ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- NHNN VN Chi nhánh tỉnh BR-VT;
- CVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX5.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN CHUYỂN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 170/KH-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Bà Rịa - Vũng Tàu định hướng ưu
tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh trong
một số lĩnh vực giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Lĩnh vực
công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử
- Công nghệ thiết kế, chế tạo
thiết bị, phần mềm, giải pháp, nền tảng, dịch vụ cho chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số, chuyển đổi số phát triển đô thị thông minh.
- Công nghệ trí tuệ nhân tạo,
công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ dữ liệu lớn và phân tích dữ
liệu lớn, công nghệ chuỗi khối (Blockchain); công nghệ ảo hóa, điện toán đám
mây, điện toán lưới, điện toán biên, điện toán sương mù; công nghệ đảm bảo an
ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin tiên tiến; công nghệ mạng thế hệ sau
(5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD- RAN, SD-WAN, LPWAN, IO-Link wireless, Network
slicing, mạng truyền tải quang thế hệ mới).
- Công nghệ chế tạo các loại
linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại
vi, pin mặt trời, các loại chip vi xử lý, các bộ điều khiển (bộ điều khiển khả
trình PLC, bộ điều khiển CNC,...).
- Công nghệ tương tác người -
máy thông minh; công nghệ thiết kế, chế tạo màn hình độ phân giải cao; công nghệ
thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt
(PE), công nghệ chế tạo máy tính nhúng, máy chủ và hệ thống tính toán hiệu năng
cao; công nghệ phát triển hệ điều hành cho máy tính chuyên dụng, thiết bị di động
thế hệ mới; công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị đầu cuối thông minh thế hệ mới;
công nghệ thiết kế, chế tạo anten thông minh, anten mạng pha các dải băng tần.
2. Lĩnh vực
cơ khí chế tạo
- Công nghệ sản xuất linh hoạt
(FM), công nghệ sản xuất tích hợp (CIM), công nghệ sản xuất thông minh (IMS);
công nghệ thiết kế, chế tạo, tích hợp robot tiên tiến; thiết bị tự hành; công nghệ
thiết kế, chế tạo các cơ cấu chấp hành tiên tiến, bộ điều khiển, bộ giám sát và
chẩn đoán tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy; công nghệ
thiết kế, chế tạo, tích hợp robot tiên tiến, thiết bị tự hành; công nghệ thiết
kế, chế tạo máy công cụ điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới; công
nghệ thiết kế, chế tạo khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng kỹ
thuật, độ chính xác và chất lượng cao; công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp hạ
thủy giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí và
các kết cấu siêu trường, siêu trọng phục vụ ngành dầu khí, thiết bị nâng hạ,
chuyên dụng tải trọng lớn; công nghệ thiết kế, chế tạo tàu thủy cỡ lớn và tàu
có tính năng phức tạp.
- Công nghệ thiết kế, chế tạo
các chi tiết, linh kiện, quan trọng như bộ truyền động, hộp số, động cơ; các loại
phụ tùng, linh kiện các loại đầu máy hiện đại.
- Công nghệ thiết kế và chế tạo
thiết bị chế biến nông lâm thủy sản, thiết bị công nghiệp, thiết bị điện, thiết
bị y tế.
3. Lĩnh vực
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Công nghệ chọn tạo, nhân giống
cây trồng, giống vật nuôi và giống thủy sản: Công nghệ sử dụng ưu thế lai, công
nghệ đột biến thực nghiệm và công nghệ sinh học; công nghệ tế bào động vật
trong đông lạnh tinh, phôi và cấy chuyển hợp tử, phân biệt giới tính, thụ tinh ống
nghiệm sản xuất giống vật nuôi; áp dụng phương pháp truyền thống kết hợp với
công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới, giống
loài thủy sản sạch bệnh.
- Công nghệ trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng thủy sản: Công nghệ canh tác không dùng đất quy mô công nghiệp;
công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại
cây trồng trong nhà lưới, nhà kính (giá thể, công nghệ thủy canh, tưới nước tiết
kiệm, điều tiết tự động dinh dưỡng, ánh sáng, chăm sóc, thu hoạch); công nghệ
thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); công nghệ tổng hợp và tự động
hóa quá trình chăn nuôi quy mô công nghiệp (có sử dụng hệ thống chuồng kín, hệ
thống điều hòa nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, hệ thống phân phối và định lượng thức
ăn tại chuồng); công nghệ, mô hình nuôi thủy sản tập trung tiên tiến theo tiêu
chuẩn mới (GAP, BMP, CoC) một số loài thủy sản chủ lực; công nghệ sản xuất các
loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng,
thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế; công nghệ sản xuất
thức ăn, thuốc thú y thủy sản, các loại vacxin phòng trị bệnh thủy sản; công
nghệ lọc và cấp nước ngọt cho các vùng đất nhiễm mặn, ven biển, hải đảo; công
nghệ dự báo, tích trữ và khai thác nguồn nước; công nghệ thu trữ nước để cung cấp
nước ổn định, hiệu quả phục vụ đa mục tiêu; các chế phẩm sinh học xử lý môi trường.
4. Lĩnh vực
bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản
Công nghệ chiếu xạ, công nghệ sấy
lạnh, sấy nhanh trong bảo quản nông sản; công nghệ bao gói khí quyển kiểm soát;
công nghệ bảo quản lạnh nhanh kết hợp với chất hấp thụ etylen để bảo quản rau,
hoa, quả tươi; công nghệ tạo màng trong bảo quản rau, quả, thịt, trứng; công
nghệ lên men, công nghệ chế biến sâu; công nghệ sinh học và vi sinh sản xuất chế
phẩm sinh học và các chất màu, chất phụ gia thiên nhiên trong bảo quản và chế
biến nông sản; công nghệ tự động hóa trong chế biến gỗ; công nghệ biến tính gỗ;
công nghệ sản xuất các màng phủ thân thiện với môi trường; công nghệ bảo quản
dài ngày sản phẩm thủy sản trên tàu khai thác xa bờ; công nghệ sinh học sản xuất
các chất phụ gia trong chế biến thủy sản; công nghệ chế biến chuyên sâu các sản
phẩm thủy sản có giá trị.
5. Lĩnh vực
xây dựng, giao thông, hạ tầng
- Công nghệ xây dựng các công
trình công nghiệp đặc biệt, công trình ngầm, phát triển các loại vật liệu thân
thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng, vật liệu tái chế và vật liệu có sử dụng
công nghệ nano.
- Công nghệ thiết kế, xây dựng
hệ thống mô phỏng cho thiết bị và phương tiện giao thông vận tải; mô phỏng nhà
máy sản xuất (Plant simulation).
6. Lĩnh vực
dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh
- Dược phẩm: Công nghệ sản xuất
vắc xin, sinh phẩm y tế, ưu tiên các dạng bào chế công nghệ cao; công nghệ trồng,
chế biến dược liệu, sản xuất nguyên liệu hóa dược.
- Chẩn đoán và điều trị: Kỹ thuật
mới về chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán hóa sinh, lý sinh, miễn dịch, di truyền,
sinh học phân tử, công nghệ gen; kỹ thuật chẩn đoán, điều trị từ xa; các kỹ thuật
và công nghệ tiên tiến về tim mạch, nội soi, chỉnh hình, ghép tạng, điều trị
ung bướu.
- Công nghệ điện tử y sinh;
công nghệ hiện đại trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh.
7. Lĩnh vực
môi trường
Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết
bị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, công nghệ tái chế, tái sử dụng
rác thải đô thị, công nghệ xử lý rác thải công nghiệp.