|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
149/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 08 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2023-2025 CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Ban hành Chương trình thực hiện Chương trình thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2468/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021 - 2025
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 237/TTr-SNN ngày 29/6/2023 và ý kiến thống
nhất của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 16/8/2023; Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện và nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2023-2025 của các xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Nhằm thực hiện hoàn thành
các mục tiêu Kế hoạch Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 đã được HĐND, UBND tỉnh ban hành.
2. Làm cơ sở để các sở, ngành
liên quan phối hợp hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát các nội dung, tiêu
chí nông thôn mới được phân công phụ trách. Các địa phương làm căn cứ xây dựng
Kế hoạch, bố trí nguồn lực, tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành theo đúng
tiến độ đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phấn đấu có 85% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới (tương đương 92/109 xã); trong đó, có 40% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (tương đương 37/92 xã đạt chuẩn) và 10% xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu (tương đương 09/92 xã đạt chuẩn);
- Phấn đấu có 07/11 đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn nông thôn mới (giai đoạn 2016-2020 có 05 đơn vị cấp huyện đã đạt
chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới); trong đó,
giai đoạn 2021-2025 có 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới, gồm: Tây Sơn, Phù Mỹ;
Xây dựng huyện Tuy Phước đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao, chiếm 25%
(01/4 huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2023:
- 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới:
Vĩnh An (huyện Tây Sơn), Vĩnh Hảo (huyện Vĩnh Thạnh), Ân Hữu (huyện Hoài Ân).
- 07 xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao: Phước Mỹ (thành phố Quy Nhơn), Nhơn Khánh, Nhơn Tân (thị xã An Nhơn),
Cát Trinh (huyện Phù Cát), Phước Hưng (huyện Tuy Phước), Hoài Châu Bắc (thị xã
Hoài Nhơn), Mỹ Quang (huyện Phù Mỹ).
- 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu: Phước Quang (huyện Tuy Phước).
- 02 huyện đạt chuẩn nông thôn
mới: Phù Mỹ, Tây Sơn.
b) Năm 2024:
- 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới:
Ân Hảo Tây (huyện Hoài Ân), An Quang (huyện An Lão).
- 11 xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao: Nhơn Châu (thành phố Quy Nhơn), Nhơn Hạnh, Nhơn Mỹ (thị xã An Nhơn),
Mỹ Trinh (huyện Phù Mỹ), Cát Tân, Cát Tài (huyện Phù Cát), Phước Thuận (huyện
Tuy Phước), Hoài Châu, Hoài Mỹ (thị xã Hoài Nhơn), Tây Xuân (huyện Tây Sơn), Ân
Thạnh (huyện Hoài Ân).
- 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu: Nhơn Lý, Nhơn Hải (thành phố Quy Nhơn), Phước Hưng (huyện Tuy Phước),
Cát Minh (huyện Phù Cát), Hoài Hải (thị xã Hoài Nhơn).
c) Năm 2025:
- 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới:
An Hưng, An Trung (huyện An Lão), Vĩnh Thịnh (huyện Vĩnh Thạnh).
- 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao: Mỹ Hiệp (huyện Phù Mỹ), Cát Hiệp (huyện Phù Cát), Phước Hiệp (huyện
Tuy Phước), Hoài Sơn, Hoài Phú (thị xã Hoài Nhơn), An Tân (huyện An Lão).
- 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu: Nhơn Tân (thị xã An Nhơn), Cát Hưng (huyện Phù Cát), Hoài Châu Bắc
(thị xã Hoài Nhơn).
- 01 huyện đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao: huyện Tuy Phước.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Đánh
giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí nông thôn mới
1.1. Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2023-2025:
Kết quả đánh giá hiện trạng
theo Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của các xã, như sau:
a) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới năm 2023: 03 xã
- Xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn: Đạt
15/19 tiêu chí; còn 04 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu
chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn.
- Xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh:
Đạt 15/19 tiêu chí; còn 04 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 6-Cơ sở vật chất
văn hóa; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17- Môi trường và an toàn thực phẩm.
- Xã Ân Hữu, huyện Hoài Ân: Đạt
14/19 tiêu chí; còn 05 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu
chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số 11- Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17-Môi trường và an toàn thực
phẩm.
b) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới năm 2024: 02 xã
- Xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân:
Đạt 15/19 tiêu chí; còn 04 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch;
Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 17-Môi trường
và an toàn thực phẩm.
- Xã An Quang, huyện An Lão: Đạt
08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu
chí số 2- Giao thông; Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu
chí số 5-Trường học; Tiêu chí số 6-Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10-Thu
nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 15- Y tế; Tiêu chí số
17-Môi trường và an toàn thực phẩm.
c) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới năm 2025: 03 xã
- Xã An Hưng, huyện An Lão: Đạt
11/19 tiêu chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu
chí số 2- Giao thông; Tiêu chí số 5- Trường học; Tiêu chí số 6-Cơ sở vật chất
văn hóa; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số
13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 17-Môi trường
và an toàn thực phẩm.
- Xã An Trung, huyện An Lão: Đạt
09/19 tiêu chí; còn 10 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu
chí số 2- Giao thông; Tiêu chí số 6-Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10-Thu
nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiên chí số 12- Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí 16- Văn hóa; Tiêu chí số
17-Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 19- Quốc phòng và an ninh.
- Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Thạnh:
Đạt 09/19 tiêu chí; còn 10 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch;
Tiêu chí số 2- Giao thông; Tiêu chí số 5-Trường học; Tiêu chí số 6-Cơ sở vật chất
văn hóa; Tiêu chí số 9- Nhà ở dân cư; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số
11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông
thôn; Tiêu chí số 17-Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18- Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật.
(Chi
tiết Phụ lục 1 kèm theo)
1.2. Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025:
Kết quả đánh giá hiện trạng theo
Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 của các xã, như sau:
a) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm 2023: 07 xã
- Xã Phước Mỹ, thành phố Quy
Nhơn: Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2 - Giao
thông; Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 6
- Văn hóa; Tiêu chí số 7 - Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông; Tiêu
chí số 10 - Thu nhập; Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí 16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17
- Môi trường; Tiêu chí số 18 - Chất lượng môi trường sống.
- Xã Nhơn Khánh, thị xã An
Nhơn: Đạt 11/19 tiêu chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch;
Tiêu chí số 3-Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu
chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông
thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng
môi trường sống.
- Xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn:
Đạt 08/19 tiêu chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch;
Tiêu chí số 2-Giao thông; Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu
chí số 7-Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều;
Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất
lượng Môi trường sống.
- Xã Cát Trinh, huyện Phù Cát:
Đạt 13/19 tiêu chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 5-Giáo dục; Tiêu
chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất
lượng Môi trường sống.
- Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước:
Đạt 13/19 tiêu chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu
chí số 8-Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14- Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số
18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Hoài Châu Bắc, thị xã Hoài
Nhơn: Đạt 13/19 tiêu chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 6-Văn hóa;
Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí 16-Tiếp cận pháp
luật; Tiêu chí 17-Môi trường; Tiêu chí 18-Chất lượng môi trường sống.
- Xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ: Đạt
18/19 tiêu chí; còn 01 tiêu chí chưa đạt: tiêu chí 19- Quốc phòng và An ninh.
b) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm 2024: 11 xã
- Xã Nhơn Châu: Đạt 08/19 tiêu
chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 6-Văn
hóa; Tiêu chí số 7-Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8-Thông tin
và Truyền thông; Tiêu chí số 10- Thu nhập; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp
luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường sống;
Tiêu chí số 19-Quốc phòng và An ninh.
- Xã Nhơn Hạnh: Đạt 08/19 tiêu
chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6-Văn hóa;
Tiêu chí số 7-Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8-Thông tin và
Truyền thông; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường;
Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Nhơn Mỹ: Đạt 11/19 tiêu
chí; còn 08 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 7-Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 15-Hành
chính công; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Mỹ Trinh: Đạt 08/19 tiêu
chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 5-
Giáo dục; Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn; Tiêu chí số 8-Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14- Y tế; Tiêu chí số 15-Hành
chính công; Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu
chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Cát Tân: Đạt 13/19 tiêu
chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 3-Thủy
lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6- Văn hóa; Tiêu chí số 9-Nhà ở dân
cư; Tiêu chí số 15-Hành chính công; Tiêu chí số 19-Quốc phòng và An ninh.
- Xã Cát Tài: Đạt 12/19 tiêu
chí; còn 07 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6-Văn hóa;
Tiêu chí số 9-Nhà ở dân cư; Tiêu chí số 15-Hành chính công; Tiêu chí số 19-Quốc
phòng và An ninh.
- Xã Phước Thuận: Đạt 05/19
tiêu chí; còn 14 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số
2-Giao thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5-
Giáo dục; Tiêu chí số 8-Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 10-Thu nhập;
Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12- Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức
sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số
15-Hành chính công; Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường;
Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Hoài Châu: Đạt 05/19 tiêu
chí; còn 14 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6-Văn hóa;
Tiêu chí số 9-Nhà ở dân cư; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa
chiều; Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 15-Hành chính công; Tiêu
chí số 16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng
Môi trường sống.
- Xã Hoài Mỹ: Đạt 07/19 tiêu
chí; còn 12 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5- Giáo dục;
Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 15-Hành
chính công; Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu
chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Tây Xuân: Đạt 09/19 tiêu
chí; còn 10 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 10-Thu nhập;
Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất
lượng Môi trường sống.
- Xã Ân Thạnh: Đạt 08/19 tiêu
chí; còn 11 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 6-Văn
hóa; Tiêu chí số 7-Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 8-Thông tin
và Truyền thông; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu
chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế;
Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất
lượng Môi trường sống.
c) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm 2025: 06 xã
- Xã Mỹ Hiệp: Đạt 10/19 tiêu
chí; còn 09 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn; Tiêu chí số 8-Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu
chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường
sống.
- Xã Cát Hiệp: Đạt 13/19 tiêu
chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 3-Thủy
lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 6- Văn hóa; Tiêu chí số 9-Nhà ở dân
cư; Tiêu chí số 15-Hành chính công; Tiêu chí số 19-Quốc phòng và An ninh.
- Xã Phước Hiệp: Đạt 09/19 tiêu
chí; còn 10 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu
chí số 2-Giao thông; Tiêu chí số
5- Giáo dục; Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu chí số
11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12-Lao động; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số
16-Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi
trường sống.
- Xã Hoài Sơn: Đạt 06/19 tiêu
chí; còn 13 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5- Giáo dục;
Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 11- Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12-Lao động;
Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số
14-Y tế; Tiêu chí số 15-Hành chính công; Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp luật;
Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã Hoài Phú: Đạt 06/19 tiêu
chí; còn 13 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 3-Thủy lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 5- Giáo dục;
Tiêu chí số 6-Văn hóa; Tiêu chí số 10- Thu nhập; Tiêu chí số 11-Nghèo đa chiều;
Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số
14-Y tế; Tiêu chí số 15-Hành chính công; Tiêu chí số 16-Tiếp cận pháp luật;
Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường sống.
- Xã An Tân: Đạt 06/19 tiêu
chí; còn 13 tiêu chí chưa đạt gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 5- Giáo dục; Tiêu chí số 7-Cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn; Tiêu chí số 8-Thông tin và Truyền thông; Tiêu chí số 10-Thu nhập; Tiêu
chí số 11-Nghèo đa chiều; Tiêu chí số 12- Lao động; Tiêu chí số 13-Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí số 14-Y tế; Tiêu chí số 16-Tiếp
cận pháp luật; Tiêu chí số 17-Môi trường; Tiêu chí số 18-Chất lượng Môi trường
sống.
(Chi
tiết Phụ lục 2 kèm theo).
1.3. Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025:
a) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023: 01 xã
(i) Xã Phước Quang, huyện
Tuy Phước
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2022.
- Thu nhập: 52,8 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Chọn
thôn An Hòa.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Chuyển đổi số.
b) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024: 05 xã
(i) Xã Nhơn Lý, thành phố
Quy Nhơn
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2021.
- Thu nhập: 56,4 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Văn hóa - Du lịch.
(ii) Xã Nhơn Hải, thành phố
Quy Nhơn
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2022.
- Thu nhập: 56,21 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Văn hóa - Du lịch.
(iii) Xã Phước Hưng, huyện
Tuy Phước
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2023.
- Thu nhập: 57,0 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Cảnh quang môi trường.
(iv) Xã Cát Minh, huyện Phù
Cát
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2021.
- Thu nhập: 56,5 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Văn hóa - Du lịch.
(v) Xã Hoài Hải, thị xã Hoài
Nhơn
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2021.
- Thu nhập: 62,56 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Văn hóa - Du lịch.
c) Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu năm 2025: 03 xã
(i) Xã Cát Hưng, huyện Phù
Cát:
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2021.
- Thu nhập: 52 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Sản xuất.
(ii) Xã Hoài Châu Bắc, thị
xã Hoài Nhơn
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2023.
- Thu nhập: 53,72 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do UBND
xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Sản xuất.
(iii) Xã Nhơn Tân, thị xã An
Nhơn
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao năm 2023.
- Thu nhập: 51,1 triệu đồng/người/năm
vào năm 2022.
- Mô hình thôn thông minh: Do
UBND xã lựa chọn.
- Đăng ký lĩnh vực nổi trội của
xã: Sản xuất.
1.4. Huyện thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới năm 2023:
Kết quả đánh giá hiện trạng
theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, như sau:
- Huyện Phù Mỹ: Đạt 03/9 tiêu
chí; còn 06 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 1-Quy hoạch; Tiêu chí số 2-Giao
thông; Tiêu chí số 5-Y tế - Văn hóa - Giáo dục; Tiêu chí số 6-Kinh tế; Tiêu chí
số 7-Môi trường; Tiêu chí số 8-Chất lượng môi trường sống.
- Huyện Tây Sơn: Đạt 06/9 tiêu
chí; còn 03 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2-Giao thông; Tiêu chí số 7-Môi
trường; Tiêu chí số 8-Chất lượng môi trường sống.
(Chi
tiết Phụ lục 3 kèm theo).
1.5. Huyện thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm 2025:
Kết quả đánh giá hiện trạng
theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, như sau:
Huyện Tuy Phước: Đạt 04/09 tiêu
chí; còn 05 tiêu chí chưa đạt, gồm: Tiêu chí số 2-Giao thông; Tiêu chí số 5- Y
tế - Văn hóa - Giáo dục; Tiêu chí số 6-Kinh tế; Tiêu chí số 7-Môi trường; Tiêu
chí số 8-Chất lượng môi trường sống.
(Chi
tiết Phụ lục 4 kèm theo).
2. Dự kiến
kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2023-2025
Tổng vốn: 1.618.130 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 254.570 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 321.490 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 979.038
triệu đồng;
Huy động khác: 63.032 triệu đồng.
(Chi
tiết Phụ lục 5 kèm theo)
2.1. Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới:
Tổng vốn: 198.306 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 92.527 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 56.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 39.206 triệu
đồng;
Huy động khác: 10.573 triệu đồng.
Phân theo từng năm, như sau:
a) Năm 2023:
Tổng vốn: 68.267 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 25.863 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 21.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 14.504 triệu
đồng;
Huy động khác: 6.900 triệu đồng.
b) Năm 2024:
Tổng vốn: 53.677 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 29.144 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 14.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 9.632 triệu
đồng;
Huy động khác: 901 triệu đồng.
c) Năm 2025:
Tổng vốn: 76.362 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 37.520 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 21.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 15.070 triệu
đồng;
Huy động khác: 2.772 triệu đồng.
2.2. Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
Tổng vốn: 692.512 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 55.221 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 110.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 498.132
triệu đồng;
Huy động khác: 29.159 triệu đồng.
Phân theo từng năm, như sau:
a) Năm 2023:
Tổng vốn: 202.783 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách Trung
ương: 14.940 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 30.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 150.208
triệu đồng;
Huy động khác: 7.635 triệu đồng.
b) Năm 2024:
Tổng vốn: 273.252 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 23.320 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 50.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 188.426
triệu đồng;
Huy động khác: 11.506 triệu đồng.
c) Năm 2025:
Tổng vốn: 216.476 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 16.961 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 30.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 159.498
triệu đồng;
Huy động khác: 10.017 triệu đồng.
2.3. Xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu:
Tổng vốn: 81.375 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 14.475 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 14.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 52.000 triệu
đồng;
Huy động khác: 900 triệu đồng.
Phân theo từng năm, như sau:
a) Năm 2023:
Tổng vốn: 14.120 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 2.120 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 2.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 10.000 triệu
đồng.
b) Năm 2024:
Tổng vốn: 46.778 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 8.575 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 6.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 32.200 triệu
đồng.
c) Năm 2025:
Tổng vốn: 20.480 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 3.780 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 6.000 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 9.800 triệu
đồng;
Huy động khác: 900 triệu đồng.
2.4. Huyện thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới:
Tổng vốn: 393.397 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách
Trung ương: 92.347 triệu đồng;
Ngân sách tỉnh: 46.100 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 232.550 triệu
đồng;
Huy động khác: 22.400 triệu đồng.
2.5. Huyện đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao:
Tổng vốn: 252.540 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách tỉnh:
95.390 triệu đồng;
Ngân sách huyện, xã: 157.150
triệu đồng.
3. Thời
gian thực hiện
3.1. Quý I hàng năm: Địa
phương rà soát, đánh giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới trong năm.
3.2. Quý II-III hàng năm: Tổ
chức triển khai thực hiện, đánh giá tiến độ thực hiện từng nội dung, tiêu chí đối
với xã/huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
3.3. Quý IV hàng năm
a) Đối với các xã thực hiện
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
- Cấp xã: Hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới,
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Tháng
10 hàng năm.
- Cấp huyện: Hoàn chỉnh hồ sơ
trình UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới,
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Trước
ngày 15/11 hàng năm.
- Cấp tỉnh: (i) Tổ chức thẩm định
kết quả xây dựng nông thôn mới tại các xã; (ii) Hoàn thiện hồ sơ thẩm định nông
thôn mới các xã trình Hội đồng thẩm định nông thôn mới tỉnh xem xét, cho ý kiến
đề nghị công nhận; (iii) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận các xã đạt
chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu trong năm.
b) Đối với các huyện thực hiện
đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
- Cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023: Trước ngày 15/10
hàng năm.
- Cấp tỉnh: (i) Tổ chức thẩm
tra kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện; (ii) Hoàn thiện hồ sơ thẩm tra kết
quả xây dựng nông thôn mới cấp huyện trình Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia cấp tỉnh xem xét cho ý kiến về đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới; (iii) UBND cấp tỉnh trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét thẩm định kết quả xây dựng nông thôn mới cấp huyện: Tháng 10-11 hàng
năm.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức
thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
năm 2023: Tháng 12 hàng năm.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Có trách nhiệm quản lý và
giám sát tổng thể về kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của tất cả các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
của các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở
ngành, địa phương liên quan đề xuất bố trí vốn ngân sách Trung ương và ngân
sách tỉnh hỗ trợ các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn hàng năm theo
đúng các quy định thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 đã được ban hành.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì đề xuất UBND tỉnh bố
trí kinh phí đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ
các xã, huyện theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn hàng năm theo đúng các quy định
thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được ban
hành.
- Thẩm định tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới của các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới hàng
năm.
3. Sở Tài
chính
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ
kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh để hỗ trợ các xã, huyện
theo Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn trong năm 2023 theo đúng các quy định thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
4. Các sở,
ban, ngành được phân công phụ trách các nội dung thành phần của Chương
trình và các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ nhiệm vụ được phân công
tại Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 09/08/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương
trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình
Định giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 16/7/2022 của UBND
tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025:
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện
các tiêu chí theo lĩnh vực quản lý ngành đối với kế hoạch xã đạt chuẩn nông
thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023.
- Hướng dẫn các địa phương về hồ
sơ, thủ tục đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí; có ý kiến thẩm định đối với kết
quả thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Ưu tiên lồng ghép nguồn vốn của
ngành để triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới của
ngành phụ trách.
5. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh,
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết, cụ thể theo từng xã, từng nội
dung tiêu chí, bố trí đủ nguồn lực triển khai thực hiện; xây dựng lộ trình, tiến
độ thời gian thực hiện, phân công nhiệm vụ thực hiện cụ thể cho từng cấp, từng
ngành, đảm bảo hoàn thành nông thôn mới cấp xã, cấp huyện hàng năm theo đúng thời
gian của tỉnh đề ra.
6. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp huyện tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn
cấp huyện đối với việc đề nghị công nhận cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm
2023 và huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2025.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến
hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị
công nhận: xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
và nguồn vốn đầu tư xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT (báo cáo);
- TTTU (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- UB MTTQ VN tỉnh (báo cáo);
- TV BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- Các Hội đoàn thể tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh, CV;
- Lưu: VT, TT TH-CB, K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
SỐ TT
|
ĐƠN VỊ
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí
|
Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025: 19 tiêu chí
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Quy hoạch
|
2. Giao thông
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
4. Điện
|
5. Trường học
|
6. Cơ sở vật chất văn hóa
|
7.Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
8. Thông tin và Truyền thông
|
9. Nhà ở dân cư
|
10. Thu nhập
|
11. Nghèo đa chiều
|
12. Lao động
|
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn
|
14. Giáo dục và Đào tạo
|
15. Y tế
|
16. Văn hóa
|
17. Môi trường và an toàn thực phẩm
|
18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp
|
19. Quốc phòng và An ninh
|
A
|
NĂM 2023: 03 XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Vĩnh An
|
15
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
II
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Vĩnh Hảo
|
15
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
III
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Ân Hữu
|
14
|
5
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
B
|
NĂM 2024: 02 XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Ân Hảo Tây
|
15
|
4
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
II
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
An Quang
|
8
|
11
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
C
|
NĂM 2025: 3 XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
An Hưng
|
11
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
Xã
An Trung
|
9
|
10
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
II
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Vĩnh Thịnh
|
9
|
10
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
Tổng cộng: 08 xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: "1" là
"Đạt"
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
SỐ TT
|
ĐƠN VỊ
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí
|
Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025: 19 tiêu chí
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Quy hoạch
|
2. Giao thông
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
4. Điện
|
5. Giáo dục
|
6. Văn hóa
|
7.Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
8. Thông tin và Truyền thông
|
9. Nhà ở dân cư
|
10. Thu nhập
|
11. Nghèo đa chiều
|
12. Lao động
|
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế
nông thôn
|
14. Y tế
|
15. Hành chính công
|
16. Tiếp cận pháp luật
|
17. Môi trường
|
18. Chất lượng môi trường sống
|
19. Quốc phòng và An ninh
|
A
|
NĂM 2023: 07 XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Phước Mỹ
|
8
|
11
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
II
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Nhơn Khánh
|
11
|
8
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Xã
Nhơn Tân
|
8
|
11
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
III
|
Huyện Phù Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Cát Trinh
|
13
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
IV
|
Huyện Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Phước Hưng
|
13
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
V
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Mỹ Quang
|
18
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
VI
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Hoài Châu Bắc
|
13
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
B
|
NĂM 2024: 12 XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Nhơn Châu
|
8
|
11
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Nhơn Hạnh
|
8
|
11
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Xã
Nhơn Mỹ
|
11
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
III
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Mỹ Trinh
|
8
|
11
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Cát Tân
|
13
|
6
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Xã
Cát Tài
|
12
|
7
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
V
|
Huyện Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Phước Thuận
|
5
|
14
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
VI
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Hoài Châu
|
5
|
14
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Xã
Hoài Mỹ
|
7
|
12
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
VII
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Tây Xuân
|
9
|
10
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
VIII
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Ân Thạnh
|
8
|
11
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
C
|
NĂM 2025: 06 XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Mỹ Hiệp
|
10
|
9
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
II
|
Huyện Phù Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Cát Hiệp
|
13
|
6
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
III
|
Huyện Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Phước Hiệp
|
9
|
10
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
IV
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Hoài Sơn
|
6
|
13
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Xã
Hoài Phú
|
6
|
13
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
V
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
An Tân
|
6
|
13
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Tổng cộng: 24 xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: "1" là
"Đạt"
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HUYỆN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
SỐ TT
|
ĐƠN VỊ
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí
|
Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: 09
tiêu chí
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Quy hoạch
|
2. Giao thông
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
4. Điện
|
5. Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
6. Kinh tế
|
7. Môi trường
|
8. Chất lượng môi trường sống
|
9. Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
|
NĂM
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Phù Mỹ
|
3
|
6
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Huyện Tây Sơn
|
6
|
3
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
Tổng cộng: 02 huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: "1" là
"Đạt"
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HUYỆN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
SỐ TT
|
ĐƠN VỊ
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí
|
Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025: 09 tiêu chí
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Quy hoạch
|
2. Giao thông
|
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
4. Điện
|
5. Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
6. Kinh tế
|
7. Môi trường
|
8. Chất lượng môi trường sống
|
9. Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
|
NĂM 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Tuy Phước
|
4
|
5
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
Tổng cộng: 01 huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: "1" là
"Đạt"
Số: 149/KH-UBND
Thời gian ký: 31/08/2023
13:42:40 +07:00
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2025
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NS trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.618.130
|
254.570
|
321.490
|
979.038
|
63.032
|
|
1
|
08 xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2023-2025
|
198.306
|
92.527
|
56.000
|
39.206
|
10.573
|
Chi tiết theo Phụ lục 5.1
|
2
|
24 xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025
|
692.512
|
55.221
|
110.000
|
498.132
|
29.159
|
Chi tiết theo Phụ lục 5.2
|
3
|
09 xã thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025
|
81.375
|
14.475
|
14.000
|
52.000
|
900
|
Chi tiết theo Phụ lục 5.3
|
4
|
02 huyện thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới năm 2023 (Tây Sơn, Phù Mỹ)
|
393.397
|
92.347
|
46.100
|
232.550
|
22.400
|
Chi tiết theo Phụ lục 5.4
|
5
|
01 huyện thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm 2025 (Tuy Phước)
|
252.540
|
-
|
95.390
|
157.150
|
-
|
Chi tiết theo Phụ lục 5.5
|
PHỤ LỤC 5.1
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên tiêu chí
|
KẾ HOẠCH VỐN 2023-2025
|
KẾ HOẠCH VỐN 2023
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2025
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
|
TỔNG CỘNG
|
198.306,0
|
92.527,0
|
56.000,0
|
39.206,0
|
10.573,0
|
78.684,0
|
31.855,0
|
21.000,0
|
17.229,0
|
8.600,0
|
58.055,5
|
30.336,0
|
14.000,0
|
13.068,5
|
651,0
|
61.566,6
|
30.336,1
|
21.000,0
|
8.908,5
|
1.322,0
|
I
|
NĂM 2023
|
68.267,0
|
25.863,0
|
21.000,0
|
14.504,0
|
6.900,0
|
41.755,0
|
8.351,0
|
21.000,0
|
6.204,0
|
6.200,0
|
12.756,0
|
8.756,0
|
0,0
|
3.800,0
|
200,0
|
13.756,0
|
8.756,0
|
0,0
|
4.500,0
|
500,0
|
1
|
Xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn
|
20.919,0
|
13.141,0
|
7.000,0
|
778,0
|
-
|
10.511
|
2.733,0
|
7.000,0
|
778,0
|
-
|
5.204,0
|
5.204,0
|
-
|
-
|
-
|
5.204,0
|
5.204,0
|
-
|
-
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
6.339
|
6.339
|
-
|
-
|
-
|
2.125,0
|
2.125,0
|
|
|
|
2.107,0
|
2.107,0
|
|
|
|
2.107,0
|
2.107,0
|
|
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
1.780
|
1.780
|
-
|
-
|
-
|
608,0
|
608,0
|
|
|
|
586,0
|
586,0
|
|
|
|
586,0
|
586,0
|
|
|
|
1.4
|
Trường
học
|
2.778
|
-
|
2.000
|
778
|
-
|
2.778,0
|
|
2.000,0
|
778,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
850
|
850
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
425,0
|
425,0
|
|
|
|
425,0
|
425,0
|
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
6.172
|
4.172
|
2.000
|
-
|
-
|
2.000,0
|
|
2.000,0
|
|
|
2.086,0
|
2.086,0
|
|
|
|
2.086,0
|
2.086,0
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
2.000
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
2.000,0
|
|
2.000,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
1.000
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Xã Ân Hữu, huyện Hoài Ân
|
32.873,0
|
6.361,0
|
7.000,0
|
12.612,0
|
6.900,0
|
20.321,0
|
2.809,0
|
7.000,0
|
4.312,0
|
6.200,0
|
5.776,0
|
1.776,0
|
-
|
3.800,0
|
200,0
|
6.776,0
|
1.776,0
|
-
|
4.500,0
|
500,0
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
14.181,0
|
2.661,0
|
2.000,0
|
8.320,0
|
1.200,0
|
5.209,0
|
689,0
|
2.000,0
|
1.320,0
|
1.200,0
|
4.486,0
|
986,0
|
|
3.500,0
|
|
4.486
|
986,0
|
|
3.500,0
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
500,0
|
-
|
-
|
300,0
|
200,0
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
|
300,0
|
200,0
|
-
|
|
|
|
|
1.4
|
Trường
học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
5.142,0
|
700,0
|
2.800,0
|
1.142,0
|
500,0
|
4.142,0
|
700,0
|
2.800,0
|
642,0
|
|
-
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
500,0
|
500,0
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
13.050,0
|
3.000,0
|
2.200,0
|
2.850,0
|
5.000,0
|
10.970,0
|
1.420,0
|
2.200,0
|
2.350,0
|
5.000,0
|
790,0
|
790,0
|
|
|
|
1.290
|
790,0
|
|
500,0
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh
|
14.475,0
|
6.361,0
|
7.000,0
|
1.114,0
|
-
|
10.923,0
|
2.809,0
|
7.000,0
|
1.114,0
|
-
|
1.776,0
|
1.776,0
|
-
|
-
|
-
|
1.776
|
1.776
|
-
|
-
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
200,0
|
-
|
-
|
200,0
|
-
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
1.072,0
|
682,0
|
200,0
|
190,0
|
-
|
390,0
|
|
200,0
|
190,000
|
|
341,0
|
341,0
|
|
|
|
341,0
|
341,0
|
|
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
160,0
|
-
|
160,0
|
-
|
-
|
160,0
|
|
160,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.4
|
Trường
học
|
3.000,0
|
-
|
3.000,0
|
-
|
-
|
3.000,0
|
|
3.000,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
4.690,0
|
4.180,0
|
410,0
|
100,0
|
-
|
2.630,0
|
2.120,0
|
410,0
|
100,00
|
|
1.030,0
|
1.030,0
|
|
|
|
1.030,0
|
1.030,0
|
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
619,0
|
-
|
-
|
619,0
|
-
|
619,0
|
|
|
619,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
85,0
|
-
|
80,0
|
5,0
|
-
|
85,0
|
|
80,0
|
5,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
2.650,0
|
-
|
2.650,0
|
-
|
-
|
2.650,0
|
|
2.650,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
1.999,0
|
1.499,0
|
500,0
|
-
|
-
|
1.189,0
|
689,0
|
500,0
|
|
|
405,0
|
405,0
|
|
|
|
405,0
|
405,0
|
|
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
II
|
NĂM 2024
|
53.677,0
|
29.144,0
|
14.000,0
|
9.632,0
|
901,0
|
16.214,0
|
12.344,0
|
0,0
|
3.590,0
|
280,0
|
26.584,5
|
8.400,0
|
14.000,0
|
3.813,5
|
371,0
|
10.878,5
|
8.400,0
|
0,0
|
2.228,5
|
250,0
|
1
|
Xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân
|
23.985,0
|
10.602,0
|
7.000,0
|
6.287,0
|
96,0
|
6.512,0
|
4.682,0
|
-
|
1.830
|
-
|
12.734,5
|
2.960,0
|
7.000
|
2.679
|
96
|
4.739
|
2.960
|
-
|
1.779
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
10.305,0
|
6.602,0
|
1.200,0
|
2.407,0
|
96,0
|
2.999,0
|
2.649,0
|
|
350,0
|
|
4.300,5
|
1.976,0
|
1.200,0
|
1.028,5
|
96,0
|
3.005,5
|
1.977,0
|
|
1.028,5
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
1.500,0
|
-
|
1.200,0
|
300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.500,0
|
|
1.200,0
|
300,0
|
|
-
|
|
|
|
|
1.4
|
Trường
học
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
1.960,0
|
700,0
|
300,0
|
960,0
|
-
|
650,0
|
400,0
|
|
250,0
|
|
1.105,0
|
150,0
|
300,0
|
655,0
|
|
205,0
|
150,0
|
|
55,0
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
860,0
|
200,0
|
300,0
|
360,0
|
-
|
560,0
|
200,0
|
|
360,0
|
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
9.360,0
|
3.100,0
|
4.000,0
|
2.260,0
|
-
|
2.303,0
|
1.433,0
|
|
870,0
|
|
5.529,0
|
834,0
|
4.000,0
|
695,0
|
|
1.528,0
|
833,0
|
|
695,0
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Xã An Quang, huyện An Lão
|
29.692,0
|
18.542,0
|
7.000,0
|
3.345,0
|
805,0
|
9.702,0
|
7.662,0
|
-
|
1.760,0
|
280,0
|
13.850
|
5.440,0
|
7.000,0
|
1.135,0
|
275,0
|
6.140
|
5.440,0
|
-
|
450,0
|
250,0
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
500,0
|
-
|
-
|
500,0
|
-
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
4.218,0
|
608,0
|
2.000,0
|
805,0
|
805,0
|
1.168,0
|
608,0
|
|
280,0
|
280,0
|
2.550,0
|
|
2.000,0
|
275,0
|
275,0
|
500,0
|
|
|
250,0
|
250,0
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
6.220,0
|
4.830,0
|
1.000,0
|
390,0
|
-
|
2.484,0
|
2.254,0
|
|
230,0
|
|
2.448,0
|
1.288,0
|
1.000,0
|
160,0
|
|
1.288,0
|
1.288,0
|
|
|
|
1.4
|
Trường
học
|
3.870,0
|
2.370,0
|
1.000,0
|
500,0
|
-
|
2.550,0
|
2.300,0
|
|
250,0
|
|
1.285,0
|
35,0
|
1.000,0
|
250,0
|
|
35,0
|
35,0
|
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
800,0
|
-
|
500,0
|
300,0
|
-
|
50,0
|
|
|
50,0
|
|
600,0
|
|
500,0
|
100,0
|
|
150,0
|
|
|
150,0
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
3.300,0
|
2.800,0
|
400,0
|
100,0
|
-
|
100,0
|
|
|
100,0
|
|
1.800,0
|
1.400,0
|
400,0
|
|
|
1.400,0
|
1.400,0
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
450,0
|
-
|
300,0
|
150,0
|
-
|
50,0
|
|
|
50,0
|
|
350,0
|
|
300,0
|
50,0
|
|
50,0
|
|
|
50,0
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
5.134,0
|
3.734,0
|
1.000,0
|
400,0
|
-
|
1.000,0
|
800,0
|
|
200,0
|
|
2.667,0
|
1.467,0
|
1.000,0
|
200,0
|
|
1.467,0
|
1.467,0
|
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
5.200,0
|
4.200,0
|
800,0
|
200,0
|
-
|
1.800,0
|
1.700,0
|
|
100,0
|
|
2.150,0
|
1.250,0
|
800,0
|
100,0
|
|
1.250,0
|
1.250,0
|
|
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
III
|
NĂM 2025
|
76.362,0
|
37.520,0
|
21.000,0
|
15.070,0
|
2.772,0
|
20.715,0
|
11.160,0
|
0,0
|
7.435,0
|
2.120,0
|
18.715,0
|
13.180,0
|
0,0
|
5.455,0
|
80,0
|
36.932,1
|
13.180,1
|
21.000,0
|
2.180,0
|
572,0
|
1
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Thạnh
|
19.432,0
|
10.602,0
|
7.000,0
|
1.830,0
|
-
|
4.982,0
|
4.682,0
|
-
|
300,0
|
-
|
3.290,0
|
2.960,0
|
-
|
330
|
-
|
11.160,1
|
2.960,1
|
7.000,0
|
1.200
|
-
|
2.1
|
Quy
hoạch
|
300,0
|
-
|
-
|
300,0
|
-
|
300,0
|
|
|
300,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.2
|
Giao
thông
|
5.419,0
|
2.589,0
|
2.000,0
|
830,0
|
-
|
2.349,0
|
2.349,0
|
|
|
|
450,0
|
120,0
|
|
330
|
|
2.620,0
|
120,0
|
2.000,0
|
500,0
|
|
2.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.4
|
Trường
học
|
1.200,0
|
-
|
1.000,0
|
200,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.200,0
|
|
1.000,0
|
200,0
|
|
2.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
7.101,5
|
5.101,5
|
2.000,0
|
-
|
-
|
800,0
|
800,0
|
|
|
|
2.150,8
|
2.150,8
|
|
|
|
4.150,8
|
2.150,8
|
2.000,0
|
|
|
2.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.000,0
|
-
|
1.000,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
2.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.13
|
Môi
trường và ATTP
|
4.411,5
|
2.911,5
|
1.000,0
|
500,0
|
-
|
1.533,0
|
1.533,0
|
|
|
|
689,2
|
689,2
|
|
|
|
2.189,3
|
689,3
|
1.000,0
|
500,0
|
|
2.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Xã An Hưng, huyện An Lão
|
27.319,0
|
13.307,0
|
7.000,0
|
4.240,0
|
2.772
|
7.167,0
|
2.712,0
|
-
|
2.335,0
|
2.120,0
|
6.802,5
|
5.297,5
|
-
|
1.425,0
|
80,0
|
13.349,5
|
5.297,5
|
7.000,0
|
480,0
|
572,0
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
5.700,0
|
3.800,0
|
1.500,0
|
200,0
|
200,0
|
320,0
|
|
|
200,0
|
120,0
|
1.980,0
|
1.900,0
|
|
|
80,0
|
3.400,0
|
1.900,0
|
1.500,0
|
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
5.462,0
|
3.350,0
|
1.000,0
|
540,0
|
572,0
|
1.847,0
|
1.712,0
|
|
135,0
|
|
1.144,0
|
819,0
|
|
325,0
|
|
2.471,0
|
819,0
|
1.000,0
|
80,0
|
572,0
|
1.4
|
Trường
học
|
1.600,0
|
-
|
1.000,0
|
600,0
|
-
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
400,0
|
|
|
400,0
|
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
900,0
|
200,0
|
500,0
|
200,0
|
-
|
300,0
|
200,0
|
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
100,0
|
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
6.007,0
|
4.007,0
|
-
|
-
|
2.000,0
|
2.800,0
|
800,0
|
|
|
2.000,0
|
1.603,5
|
1.603,5
|
|
|
|
1.603,5
|
1.603,5
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
4.300,0
|
1.800,0
|
2.000,0
|
500,0
|
-
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
1.200,0
|
900,0
|
|
300,0
|
|
2.900,0
|
900,0
|
2.000,0
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
150,0
|
150,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
75,0
|
75,0
|
|
|
|
75,0
|
75,0
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
3.200,0
|
-
|
1.000,0
|
2.200,0
|
-
|
1.500,0
|
|
|
1.500,0
|
|
300,0
|
|
|
300,0
|
|
1.400,0
|
|
1.000,0
|
400,0
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Xã An Trung, huyện An Lão
|
29.611,0
|
13.611,0
|
7.000,0
|
9.000,0
|
-
|
8.566,0
|
3.766,0
|
-
|
4.800,0
|
-
|
8.622,5
|
4.922,5
|
-
|
3.700,0
|
-
|
12.422,5
|
4.922,5
|
7.000,0
|
500,0
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
12.646,0
|
9.346,0
|
3.000,0
|
300,0
|
-
|
2.941,0
|
2.641,0
|
|
300,0
|
|
3.352,5
|
3.352,5
|
|
|
|
6.352,5
|
3.352,5
|
3.000,0
|
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
4.815,0
|
115,0
|
500,0
|
4.200,0
|
-
|
2.575,0
|
75,0
|
|
2.500,0
|
|
1.720,0
|
20,0
|
|
1.700,0
|
|
520,0
|
20,0
|
500,0
|
|
|
1.4
|
Trường
học
|
1.250,0
|
250,0
|
1.000,0
|
-
|
-
|
250,0
|
250,0
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
1.5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
4.500,0
|
-
|
1.000,0
|
3.500,0
|
-
|
2.000,0
|
|
|
2.000,0
|
|
1.500,0
|
|
|
1.500,0
|
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
500,0
|
-
|
500,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
3.900,0
|
3.900,0
|
-
|
-
|
-
|
800,0
|
800,0
|
|
|
|
1.550,0
|
1.550,0
|
|
|
|
1.550,0
|
1.550,0
|
|
|
|
1.12
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Môi
trường và ATTP
|
2.000,0
|
-
|
1.000,0
|
1.000,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
1.500,0
|
|
1.000,0
|
500,0
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5.2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên tiêu chí
|
KẾ HOẠCH VỐN 2023-2025
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2025
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
|
TỔNG CỘNG
|
692.512,0
|
55.221,0
|
110.000,0
|
498.132,4
|
29.158,6
|
228.977,8
|
24.360,0
|
30.000,0
|
168.812,6
|
5.805,2
|
263.662,7
|
15.608,5
|
55.000,0
|
180.442,8
|
12.611,4
|
199.871,5
|
15.252,5
|
25.000,0
|
148.877,0
|
10.742,0
|
I
|
NĂM 2023
|
202.783,4
|
14.940,0
|
30.000,0
|
150.208,2
|
7.635,2
|
173.622,4
|
6.559,0
|
30.000,0
|
131.708,2
|
5.355,2
|
13.460,0
|
4.260,0
|
0,0
|
8.150,0
|
1.050,0
|
15.701,0
|
4.121,0
|
0,0
|
10.350,0
|
1.230,0
|
1
|
Xã Phước Mỹ, thành phố Quy
Nhơn
|
6.570,4
|
2.120,0
|
-
|
4.450,4
|
-
|
2.587,4
|
937,0
|
-
|
1.650,4
|
-
|
1.991,5
|
591,5
|
-
|
1.400,0
|
-
|
1.991,5
|
591,5
|
-
|
1.400,0
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
5.508,4
|
1.801,4
|
-
|
3.707,0
|
-
|
1.525,4
|
618,4
|
|
907,0
|
|
1.991,5
|
591,5
|
|
1.400,0
|
|
1.991,5
|
591,5
|
|
1.400,0
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Môi
trường
|
490,0
|
318,6
|
-
|
171,4
|
-
|
490,0
|
318,6
|
|
171,4
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Chất
lượng môi trường sống
|
572,0
|
-
|
-
|
572,0
|
-
|
572,0
|
|
|
572,0
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn
|
27.241,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
20.121,0
|
-
|
24.858,0
|
937,0
|
5.000,0
|
18.921,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
2.1
|
Quy
hoạch
|
420,0
|
-
|
-
|
420,0
|
-
|
420,0
|
|
|
420,0
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2.2
|
Giao
thông
|
2.760,4
|
1.589,4
|
-
|
1.171,0
|
-
|
1.878,0
|
707,0
|
|
1.171,0
|
|
441,2
|
441,2
|
|
|
|
441,2
|
441,2
|
|
|
|
2.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.540,0
|
-
|
2.000,0
|
1.540,0
|
-
|
3.540,0
|
|
2.000,0
|
1.540,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.4
|
Giáo
dục
|
4.000,0
|
-
|
1.000,0
|
3.000,0
|
-
|
3.400,0
|
|
1.000,0
|
2.400,0
|
|
600,0
|
-
|
|
600,0
|
|
-
|
|
|
|
|
2.5
|
Văn
hóa
|
10.046,6
|
530,6
|
-
|
9.516,0
|
-
|
9.146,0
|
230,0
|
|
8.916,0
|
|
150,3
|
150,3
|
|
|
|
750,3
|
150,3
|
|
600,0
|
|
2.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
539,0
|
-
|
-
|
539,0
|
-
|
539,0
|
|
|
539,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
852,0
|
-
|
-
|
852,0
|
-
|
852,0
|
|
|
852,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
10,0
|
-
|
-
|
10,0
|
-
|
10,0
|
|
|
10,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.9
|
Lao
động
|
10,0
|
-
|
-
|
10,0
|
-
|
10,0
|
|
|
10,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
40,0
|
-
|
-
|
40,0
|
-
|
40,0
|
|
|
40,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.11
|
Y
tế
|
1.500,0
|
-
|
1.500,0
|
-
|
-
|
1.500,0
|
|
1.500,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.12
|
Môi
trường
|
1.223,0
|
-
|
-
|
1.223,0
|
-
|
1.223,0
|
|
|
1.223,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
500,0
|
-
|
500,0
|
-
|
-
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
1.800,0
|
-
|
-
|
1.800,0
|
-
|
1.800,0
|
|
|
1.800,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn
|
25.363,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
17.743,0
|
500,0
|
22.980,0
|
937,0
|
5.000,0
|
16.543,0
|
500,0
|
1.191,5
|
591,5
|
0,0
|
600,0
|
0,0
|
1.191,5
|
591,5
|
0,0
|
600,0
|
0,0
|
3.1
|
Quy
hoạch
|
322,0
|
-
|
-
|
322,0
|
-
|
322,0
|
|
|
322,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.2
|
Giao
thông
|
7.271,0
|
2.120,0
|
2.300,0
|
2.851,0
|
-
|
5.488,0
|
937,0
|
2.300,0
|
2.251,0
|
|
1.191,5
|
591,5
|
|
600,0
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
3.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.861,0
|
-
|
400,0
|
2.961,0
|
500,0
|
3.261,0
|
|
400,0
|
2.361,0
|
500,0
|
-
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
3.4
|
Giáo
dục
|
1.820,0
|
-
|
500,0
|
1.320,0
|
-
|
1.820,0
|
|
500,0
|
1.320,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.5
|
Văn
hóa
|
3.330,0
|
-
|
900,0
|
2.430,0
|
-
|
3.330,0
|
|
900,0
|
2.430,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.900,0
|
-
|
100,0
|
1.800,0
|
-
|
1.900,0
|
|
100,0
|
1.800,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
950,0
|
-
|
-
|
950,0
|
-
|
950,0
|
|
|
950,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.8
|
Ngèo
đa chiều
|
10,0
|
-
|
-
|
10,0
|
-
|
10,0
|
|
|
10,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.9
|
Lao
động
|
10,0
|
-
|
-
|
10,0
|
-
|
10,0
|
|
|
10,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
4.559,0
|
-
|
-
|
4.559,0
|
-
|
4.559,0
|
|
|
4.559,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.11
|
Y
tế
|
420,0
|
-
|
400,0
|
20,0
|
-
|
420,0
|
|
400,0
|
20,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.12
|
Môi
trường
|
500,0
|
-
|
200,0
|
300,0
|
-
|
500,0
|
|
200,0
|
300,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
210,0
|
-
|
200,0
|
10,0
|
-
|
210,0
|
|
200,0
|
10,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
200,0
|
-
|
-
|
200,0
|
-
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Xã Cát Trinh, huyện Phù Cát
|
14.920,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
7.800,0
|
-
|
12.537,0
|
937,0
|
5.000,0
|
6.600,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
4.1
|
Quy
hoạch
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.2
|
Giao
thông
|
1.283,0
|
1.283,0
|
-
|
-
|
-
|
400,0
|
400,0
|
|
|
|
441,5
|
441,5
|
|
|
|
441,5
|
441,5
|
|
|
|
4.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
300,0
|
300,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
150,0
|
150,0
|
|
|
|
150,0
|
150,0
|
|
|
|
4.4
|
Giáo
dục
|
4.837,0
|
537,0
|
1.500,0
|
2.800,0
|
-
|
4.237,0
|
537,0
|
1.500,0
|
2.200,0
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4.5
|
Văn
hóa
|
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
-
|
300,0
|
-
|
-
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.9
|
Lao
động
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
2.200,0
|
-
|
1.000,0
|
1.200,0
|
-
|
2.200,0
|
|
1.000,0
|
1.200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.11
|
Y
tế
|
2.800,0
|
-
|
1.000,0
|
1.800,0
|
-
|
2.200,0
|
|
1.000,0
|
1.200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
4.12
|
Môi
trường
|
3.000,0
|
-
|
1.000,0
|
2.000,0
|
-
|
3.000,0
|
|
1.000,0
|
2.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Xã Phước Hưng, huyện Tuy
Phước
|
78.937,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
71.748,8
|
68,2
|
76.554,0
|
937,0
|
5.000,0
|
70.548,8
|
68,2
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
5.1
|
Quy
hoạch
|
320,0
|
-
|
-
|
320,0
|
-
|
320,0
|
|
|
320,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.2
|
Giao
thông
|
36.670,4
|
1.413,0
|
4.000,0
|
31.189,2
|
68,2
|
35.487,4
|
230,0
|
4.000,0
|
31.189,2
|
68,2
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
5.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
14.225,0
|
-
|
-
|
14.225,0
|
-
|
14.225,0
|
|
|
14.225,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.4
|
Giáo
dục
|
10.660,0
|
-
|
-
|
10.660,0
|
-
|
10.060,0
|
|
|
10.060,0
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
-
|
|
|
|
|
5.5
|
Văn
hóa
|
8.200,0
|
-
|
-
|
8.200,0
|
-
|
8.200,0
|
|
|
8.200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
3.368,3
|
418,3
|
-
|
2.950,0
|
-
|
2.768,3
|
418,3
|
|
2.350,0
|
|
-
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
5.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
70,0
|
-
|
-
|
70,0
|
-
|
70,0
|
|
|
70,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.9
|
Lao
động
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.11
|
Y
tế
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.12
|
Môi
trường
|
3.923,3
|
288,7
|
1.000,0
|
2.634,6
|
-
|
3.923,3
|
288,7
|
1.000,0
|
2.634,6
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
1.500,0
|
-
|
-
|
1.500,0
|
-
|
1.500,0
|
|
|
1.500,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6
|
Xã Hoài Châu Bắc, thị xã Hoài
Nhơn
|
35.301,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
21.114,0
|
7.067,0
|
22.938,0
|
937,0
|
5.000,0
|
12.214,0
|
4.787,0
|
4.991,5
|
591,5
|
0,0
|
3.350,0
|
1.050,0
|
7.371,5
|
591,5
|
0,0
|
5.550,0
|
1.230,0
|
6.1
|
Quy
hoạch
|
650,0
|
-
|
-
|
650,0
|
-
|
650,0
|
|
|
650,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.2
|
Giao
thông
|
20.720,6
|
559,6
|
2.500,0
|
13.864,0
|
3.797,0
|
11.641,7
|
280,7
|
2.500,0
|
6.664,0
|
2.197,0
|
4.539,5
|
139,5
|
|
3.350,0
|
1.050,0
|
4.539,5
|
139,5
|
|
3.850,0
|
550,0
|
6.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
4.896,3
|
426,3
|
-
|
3.400,0
|
1.070,0
|
2.516,3
|
426,3
|
|
1.700,0
|
390,0
|
-
|
|
|
|
|
2.380,0
|
|
|
1.700,0
|
680,0
|
6.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.5
|
Văn
hóa
|
2.500,0
|
-
|
1.000,0
|
800,0
|
700,0
|
2.500,0
|
|
1.000,0
|
800,0
|
700,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.350,0
|
-
|
800,0
|
350,0
|
200,0
|
1.350,0
|
|
800,0
|
350,0
|
200,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
1.850,0
|
-
|
100,0
|
1.050,0
|
700,0
|
1.850,0
|
|
100,0
|
1.050,0
|
700,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.11
|
Y
tế
|
1.134,1
|
1.134,1
|
-
|
-
|
-
|
230,0
|
230,0
|
|
|
|
452,1
|
452,1
|
|
|
|
452,1
|
452,1
|
|
|
|
6.12
|
Môi
trường
|
1.700,0
|
-
|
500,0
|
800,0
|
400,0
|
1.700,0
|
|
500,0
|
800,0
|
400,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
500,0
|
-
|
100,0
|
200,0
|
200,0
|
500,0
|
|
100,0
|
200,0
|
200,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7
|
Xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ
|
14.451,0
|
2.220,0
|
5.000,0
|
7.231,0
|
0,0
|
11.168,0
|
937,0
|
5.000,0
|
5.231,0
|
0,0
|
1.711,0
|
711,0
|
0,0
|
1.000,0
|
0,0
|
1.572,0
|
572,0
|
0,0
|
1.000,0
|
0,0
|
6.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.2
|
Giao
thông
|
7.563,0
|
1.563,0
|
2.000,0
|
4.000,0
|
-
|
4.418,0
|
418,0
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
1.573,0
|
573,0
|
|
1.000,0
|
|
1.572,0
|
572,0
|
|
1.000,0
|
|
6.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
138,0
|
138,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
138,0
|
138,0
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.4
|
Giáo
dục
|
2.289,0
|
289,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
-
|
2.289,0
|
289,0
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.5
|
Văn
hóa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
500,0
|
-
|
-
|
500,0
|
-
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.12
|
Môi
trường
|
3.961,0
|
230,0
|
2.000,0
|
1.731,0
|
-
|
3.961,0
|
230,0
|
2.000,0
|
1.731,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
II
|
NĂM 2024
|
273.252,6
|
23.320,0
|
50.000,0
|
188.426,2
|
11.506,4
|
31.924,4
|
10.307,0
|
0,0
|
21.617,4
|
0,0
|
219.260,2
|
6.615,0
|
50.000,0
|
151.313,8
|
11.331,4
|
22.068,0
|
6.398,0
|
0,0
|
15.495,0
|
175,0
|
1
|
Xã Nhơn Châu, thành phố Quy
Nhơn
|
25.191,4
|
2.120,0
|
-
|
23.071,4
|
-
|
2.587,0
|
937,0
|
-
|
1.650,0
|
-
|
20.612,9
|
591,5
|
-
|
20.021,4
|
-
|
1.991,5
|
591,5
|
-
|
1.400,0
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
14.194,0
|
-
|
-
|
14.194,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
14.194,0
|
|
|
14.194,0
|
|
-
|
|
|
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.4
|
Giáo
dục
|
5.550,0
|
1.822,6
|
-
|
3.727,4
|
-
|
639,6
|
639,6
|
|
|
|
4.318,9
|
591,5
|
|
3.727,4
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
1.5
|
Văn
hóa
|
1.650,0
|
-
|
-
|
1.650,0
|
-
|
1.650,0
|
|
|
1.650,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
230,0
|
230,0
|
-
|
-
|
-
|
230,0
|
230,0
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Môi
trường
|
3.567,4
|
67,4
|
-
|
3.500,0
|
-
|
67,4
|
67,4
|
|
|
|
2.100,0
|
|
|
2.100,0
|
|
1.400,0
|
|
|
1.400,0
|
|
1.10
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn
|
44.864,3
|
2.120,0
|
5.000,0
|
37.539,9
|
204,4
|
1.537,0
|
937,0
|
-
|
600,0
|
-
|
42.135,8
|
591,5
|
5.000,0
|
36.339,9
|
204,4
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
2.1
|
Quy
hoạch
|
412,4
|
-
|
-
|
412,4
|
-
|
-
|
|
|
|
|
412,4
|
|
|
412,4
|
|
-
|
|
|
|
|
2.2
|
Giao
thông
|
30.481,9
|
2.120,0
|
5.000,0
|
23.157,5
|
204,4
|
937,0
|
937,0
|
|
|
|
28.953,4
|
591,5
|
5.000,0
|
23.157,5
|
204,4
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
2.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
907,0
|
-
|
-
|
907,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
907,0
|
|
|
907,0
|
|
-
|
|
|
|
|
2.4
|
Giáo
dục
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.5
|
Văn
hóa
|
3.413,1
|
-
|
-
|
3.413,1
|
-
|
-
|
|
|
|
|
3.413,1
|
|
|
3.413,1
|
|
-
|
|
|
|
|
2.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
8.450,0
|
-
|
-
|
8.450,0
|
-
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
7.250,0
|
|
|
7.250,0
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
2.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
200,0
|
-
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
2.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.9
|
Lao
động
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.11
|
Y
tế
|
200,0
|
-
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
2.12
|
Môi
trường
|
600,0
|
-
|
-
|
600,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
-
|
|
|
|
|
2.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
200,0
|
-
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
-
|
|
|
|
|
2.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn
|
36.847,4
|
2.120,0
|
5.000,0
|
29.727,4
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
-
|
800,0
|
-
|
33.918,9
|
591,5
|
5.000,0
|
28.327,4
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
3.1
|
Quy
hoạch
|
637,4
|
-
|
-
|
637,4
|
-
|
|
|
|
|
|
637,4
|
|
|
637,4
|
|
-
|
|
|
|
|
3.2
|
Giao
thông
|
8.890,0
|
1.890,0
|
1.000,0
|
6.000,0
|
-
|
707,0
|
707,0
|
|
|
|
7.591,5
|
591,5
|
1.000,0
|
6.000,0
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
3.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
9.500,0
|
-
|
1.000,0
|
8.500,0
|
-
|
800,0
|
|
|
800,0
|
|
8.700,0
|
|
1.000,0
|
7.700,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.4
|
Giáo
dục
|
8.500,0
|
-
|
1.000,0
|
7.500,0
|
-
|
|
|
|
|
|
7.900,0
|
|
1.000,0
|
6.900,0
|
|
600,0
|
-
|
|
600,0
|
|
3.5
|
Văn
hóa
|
530,0
|
-
|
-
|
530,0
|
-
|
|
|
|
|
|
530,0
|
|
|
530,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.580,0
|
230,0
|
-
|
1.350,0
|
-
|
|
230,0
|
|
|
|
1.350,0
|
|
|
1.350,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
30,0
|
-
|
-
|
30,0
|
-
|
|
|
|
|
|
30,0
|
|
|
30,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.9
|
Lao
động
|
100,0
|
-
|
-
|
100,0
|
-
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
|
100,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
80,0
|
-
|
-
|
80,0
|
-
|
|
|
|
|
|
80,0
|
|
|
80,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.11
|
Y
tế
|
2.400,0
|
-
|
1.000,0
|
1.400,0
|
-
|
|
|
|
|
|
2.400,0
|
|
1.000,0
|
1.400,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.12
|
Môi
trường
|
400,0
|
-
|
-
|
400,0
|
-
|
|
|
|
|
|
400,0
|
|
|
400,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
2.400,0
|
-
|
1.000,0
|
1.400,0
|
-
|
|
|
|
|
|
2.400,0
|
|
1.000,0
|
1.400,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
1.800,0
|
-
|
-
|
1.800,0
|
-
|
|
|
|
|
|
1.800,0
|
|
|
1.800,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ
|
14.120,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
7.000,0
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
-
|
800,0
|
-
|
11.191,5
|
591,5
|
5.000,0
|
5.600,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
4.1
|
Quy
hoạch
|
2.200,0
|
-
|
1.000,0
|
1.200,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.600,0
|
|
1.000,0
|
600,0
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
4.2
|
Giao
thông
|
5.020,0
|
2.120,0
|
1.000,0
|
1.900,0
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
|
800,0
|
|
2.691,5
|
591,5
|
1.000,0
|
1.100,0
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
4.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.5
|
Văn
hóa
|
2.800,0
|
-
|
1.000,0
|
1.800,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
2.800,0
|
|
1.000,0
|
1.800,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
3.800,0
|
-
|
1.700,0
|
2.100,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
3.800,0
|
|
1.700,0
|
2.100,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
300,0
|
-
|
300,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.12
|
Môi
trường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Xã Cát Tân, huyện Phù Cát
|
14.720,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
7.600,0
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
-
|
800,0
|
-
|
11.791,5
|
591,5
|
5.000,0
|
6.200,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
5.1
|
Quy
hoạch
|
3.600,0
|
-
|
1.300,0
|
2.300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
3.600,0
|
|
1.300,0
|
2.300,0
|
|
-
|
|
|
|
|
5.2
|
Giao
thông
|
3.053,0
|
1.413,0
|
-
|
1.640,0
|
-
|
1.030,0
|
230,0
|
|
800,0
|
|
1.431,5
|
591,5
|
|
840,0
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
5.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.100,0
|
-
|
1.800,0
|
1.300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
2.500,0
|
|
1.800,0
|
700,0
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
5.4
|
Giáo
dục
|
660,0
|
380,0
|
-
|
280,0
|
-
|
380,0
|
380,0
|
|
|
|
280,0
|
|
|
280,0
|
|
-
|
|
|
|
|
5.5
|
Điện
|
1.280,0
|
-
|
500,0
|
780,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.280,0
|
|
500,0
|
780,0
|
|
-
|
|
|
|
|
5.6
|
Văn
hóa
|
2.627,0
|
327,0
|
1.000,0
|
1.300,0
|
-
|
327,0
|
327,0
|
|
|
|
2.300,0
|
|
1.000,0
|
1.300,0
|
|
-
|
|
|
|
|
5.7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.8
|
Thông
tin và truyền thông
|
200,0
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.9
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.10
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.11
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.12
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.13
|
Môi
trường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.14
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.15
|
Quốc
phòng An Ninh
|
200,0
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6
|
Xã Cát Tài, huyện Phù Cát
|
14.110,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
6.990,0
|
-
|
1.637,0
|
937,0
|
-
|
700,0
|
-
|
11.281,5
|
591,5
|
5.000,0
|
5.690,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
6.1
|
Quy
hoạch
|
2.230,0
|
-
|
1.300,0
|
930,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
2.230,0
|
|
1.300,0
|
930,0
|
|
-
|
|
|
|
|
6.2
|
Giao
thông
|
6.920,0
|
2.120,0
|
2.200,0
|
2.600,0
|
-
|
1.637,0
|
937,0
|
|
700,0
|
|
4.091,5
|
591,5
|
2.200,0
|
1.300,0
|
|
1.191,5
|
591,5
|
|
600,0
|
|
6.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.870,0
|
-
|
1.000,0
|
2.870,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
3.870,0
|
|
1.000,0
|
2.870,0
|
|
-
|
|
|
|
|
6.4
|
Giáo
dục
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.5
|
Văn
hóa
|
840,0
|
-
|
300,0
|
540,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
840,0
|
|
300,0
|
540,0
|
|
-
|
|
|
|
|
6.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.9
|
Lao
động
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.11
|
Y
tế
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.12
|
Môi
trường
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
50,0
|
-
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
50,0
|
|
|
50,0
|
|
-
|
|
|
|
|
7
|
Xã Phước Thuận, huyện Tuy
Phước
|
24.322,40
|
2.120,00
|
5.000,00
|
16.177,40
|
1.025,00
|
6.654,40
|
937,00
|
-
|
5.717,40
|
-
|
12.806,50
|
591,50
|
5.000,00
|
6.365,00
|
850,00
|
4.861,50
|
591,50
|
-
|
4.095,00
|
175,00
|
7.1
|
Quy
hoạch
|
592,4
|
-
|
500,0
|
92,4
|
-
|
92,4
|
|
|
92,4
|
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.2
|
Giao
thông
|
9.390,0
|
1.390,0
|
1.500,0
|
6.000,0
|
500,0
|
2.507,0
|
707,0
|
|
1.800,0
|
|
5.341,5
|
341,5
|
1.500,0
|
3.000,0
|
500,0
|
1.541,5
|
341,5
|
|
1.200,0
|
|
7.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
2.950,0
|
-
|
700,0
|
2.000,0
|
250,0
|
1.000,0
|
|
|
1.000,0
|
|
1.950,0
|
|
700,0
|
1.000,0
|
250,0
|
-
|
|
|
|
|
7.4
|
Giáo
dục
|
4.640,0
|
730,0
|
1.400,0
|
2.510,0
|
-
|
1.485,0
|
230,0
|
|
1.255,0
|
|
2.905,0
|
250,0
|
1.400,0
|
1.255,0
|
|
250,0
|
250,0
|
|
|
|
7.5
|
Văn
hóa
|
2.250,0
|
-
|
300,0
|
1.850,0
|
100,0
|
370,0
|
|
|
370,0
|
|
1.510,0
|
|
300,0
|
1.110,0
|
100,0
|
370,0
|
|
|
370,0
|
|
7.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
2.400,0
|
-
|
300,0
|
1.925,0
|
175,0
|
-
|
|
|
|
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
2.100,0
|
|
|
1.925,0
|
175,0
|
7.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
400,0
|
-
|
100,0
|
300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
300,0
|
|
|
300,0
|
|
7.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.9
|
Lao
động
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.11
|
Y
tế
|
700,0
|
-
|
-
|
700,0
|
-
|
700,0
|
|
|
700,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.12
|
Môi
trường
|
500,0
|
-
|
-
|
500,0
|
-
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
500,0
|
-
|
200,0
|
300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
300,0
|
|
|
300,0
|
|
7.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8
|
Xã Hoài Châu, thị xã Hoài Nhơn
|
26.995,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
19.875,0
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
-
|
800,0
|
-
|
23.575,0
|
700,0
|
5.000,0
|
17.875,0
|
-
|
1.683,0
|
483,0
|
-
|
1.200,0
|
-
|
8.1
|
Quy
hoạch
|
875,0
|
-
|
500,0
|
375,0
|
|
-
|
|
|
|
|
875,0
|
|
500,0
|
375,0
|
|
-
|
|
|
|
|
8.2
|
Giao
thông
|
7.383,0
|
383,0
|
1.000,0
|
6.000,0
|
|
800,0
|
|
|
800,0
|
|
5.000,0
|
|
1.000,0
|
4.000,0
|
|
1.583,0
|
383,0
|
|
1.200,0
|
|
8.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
1.650,0
|
650,0
|
-
|
1.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
1.650,0
|
650,0
|
|
1.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
8.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8.5
|
Văn
hóa
|
1.150,0
|
150,0
|
-
|
1.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
1.050,0
|
50,0
|
|
1.000,0
|
|
100,0
|
100,0
|
|
|
|
8.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại
|
4.000,0
|
-
|
-
|
4.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4.000,0
|
|
|
4.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
8.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
500,0
|
-
|
-
|
500,0
|
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
-
|
|
|
|
|
8.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
500,0
|
-
|
500,0
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8.12
|
Môi
trường
|
7.437,0
|
937,0
|
1.500,0
|
5.000,0
|
|
937,0
|
937,0
|
|
|
|
6.500,0
|
|
1.500,0
|
5.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
8.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
3.500,0
|
-
|
1.500,0
|
2.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
3.500,0
|
|
1.500,0
|
2.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
8.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9
|
Xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn
|
28.292,1
|
2.120,0
|
5.000,0
|
12.245,1
|
8.927,0
|
1.637,0
|
937,0
|
-
|
700,0
|
-
|
25.563,6
|
591,5
|
5.000,0
|
11.045,1
|
8.927,0
|
1.091,5
|
591,5
|
-
|
500,0
|
-
|
9.1
|
Quy
hoạch
|
628,7
|
-
|
157,6
|
471,1
|
-
|
-
|
|
|
|
|
628,7
|
|
157,6
|
471,1
|
|
-
|
|
|
|
|
9.2
|
Giao
thông
|
22.993,8
|
1.272,8
|
3.700,0
|
9.924,0
|
8.097,0
|
1.129,8
|
429,8
|
|
700,0
|
|
21.442,5
|
421,5
|
3.700,0
|
9.224,0
|
8.097,0
|
421,5
|
421,5
|
|
|
|
9.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
2.737,2
|
507,2
|
300,0
|
1.350,0
|
580,0
|
507,2
|
507,2
|
|
|
|
1.730,0
|
|
300,0
|
850,0
|
580,0
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
9.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.5
|
Văn
hóa
|
500,0
|
200,0
|
300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
400,0
|
100,0
|
300,0
|
|
|
100,0
|
100,0
|
|
|
|
9.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
650,0
|
-
|
100,0
|
350,0
|
200,0
|
|
|
|
|
|
650,0
|
|
100,0
|
350,0
|
200,0
|
-
|
|
|
|
|
9.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
300,0
|
-
|
100,0
|
150,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
300,0
|
|
100,0
|
150,0
|
50,0
|
-
|
|
|
|
|
9.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.11
|
Y
tế
|
342,4
|
-
|
342,4
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
342,4
|
|
342,4
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.12
|
Môi
trường
|
140,0
|
140,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
70,0
|
70,0
|
|
|
|
70,0
|
70,0
|
|
|
|
9.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
9.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10
|
Xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn
|
15.270,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
6.800,0
|
1.350,0
|
2.787,0
|
937,0
|
0,0
|
1.850,0
|
0,0
|
10.591,5
|
591,5
|
5.000,0
|
3.650,0
|
1.350,0
|
1.891,5
|
591,5
|
0,0
|
1.300,0
|
0,0
|
10.1
|
Quy
hoạch
|
650
|
-
|
300
|
350
|
-
|
50
|
|
|
50
|
|
550
|
|
300
|
250
|
|
50
|
|
|
50
|
|
10.2
|
Giao
thông
|
9.030
|
1.890
|
2.240
|
3.700
|
1.200
|
1.557
|
707
|
|
850
|
|
6.032
|
592
|
2.240
|
2.000
|
1.200
|
1.442
|
592
|
|
850
|
|
10.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.880
|
230
|
1.300
|
2.200
|
150
|
630
|
230
|
|
400
|
|
2.850
|
|
1.300
|
1.400
|
150
|
400
|
|
|
400
|
|
10.4
|
Giáo
dục
|
500
|
-
|
500
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.5
|
Văn
hóa
|
250
|
-
|
-
|
250
|
-
|
250
|
|
|
250
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
200
|
-
|
200
|
-
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
200
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.11
|
Y
tế
|
460
|
-
|
460
|
-
|
|
|
|
|
|
|
460
|
|
460
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.12
|
Môi
trường
|
300
|
-
|
-
|
300
|
|
300
|
|
|
300
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
10.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
11
|
Xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân
|
28.520,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
21.400,0
|
0,0
|
8.137,0
|
937,0
|
0,0
|
7.200,0
|
0,0
|
15.791,5
|
591,5
|
5.000,0
|
10.200,0
|
0,0
|
4.591,5
|
591,5
|
0,0
|
4.000,0
|
0,0
|
11.1
|
Quy
hoạch
|
4.800,0
|
-
|
400,0
|
4.400,0
|
-
|
400,0
|
|
|
400,0
|
|
4.400,0
|
|
400,0
|
4.000,0
|
|
0,0
|
|
|
|
|
11.2
|
Giao
thông
|
7.800,0
|
-
|
200,0
|
7.600,0
|
|
5.600,0
|
|
|
5.600,0
|
|
1.200,0
|
|
200,0
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
|
1.000,0
|
|
11.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
5.400,0
|
-
|
2.000,0
|
3.400,0
|
|
700,0
|
|
|
700,0
|
|
2.700,0
|
|
2.000,0
|
700,0
|
|
2.000,0
|
|
|
2.000,0
|
|
11.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
11.5
|
Văn
hóa
|
200,0
|
-
|
200,0
|
-
|
|
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
11.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.000,0
|
-
|
-
|
1.000,0
|
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
1.000,0
|
|
|
1.000,0
|
|
11.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
1.000,0
|
-
|
-
|
1.000,0
|
|
|
|
|
|
|
1.000,0
|
|
|
1.000,0
|
|
0,0
|
|
|
|
|
11.8
|
Y
tế
|
3.383,0
|
1.183,0
|
1.200,0
|
1.000,0
|
|
|
|
|
|
|
2.791,5
|
591,5
|
1.200,0
|
1.000,0
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
11.9
|
Môi
trường
|
2.937,0
|
937,0
|
-
|
2.000,0
|
|
937,0
|
937,0
|
|
|
|
2.000,0
|
|
|
2.000,0
|
|
0,0
|
|
|
|
|
11.10
|
Chất
lượng cuộc sống
|
2.000,0
|
-
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
1.500,0
|
|
1.000,0
|
500,0
|
|
0,0
|
|
|
|
|
III
|
NĂM 2025
|
216.476,0
|
16.961,0
|
30.000,0
|
159.498,0
|
10.017,0
|
23.431,0
|
7.494,0
|
0,0
|
15.487,0
|
450,0
|
30.942,5
|
4.733,5
|
5.000,0
|
20.979,0
|
230,0
|
162.102,5
|
4.733,5
|
25.000,0
|
123.032,0
|
9.337,0
|
1
|
Xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ
|
14.520,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
7.400,0
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
-
|
800,0
|
-
|
11.591,5
|
591,5
|
5.000,0
|
6.000,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
1.1
|
Quy
hoạch
|
2.000,0
|
-
|
1.000,0
|
1.000,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
2.000,0
|
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Giao
thông
|
12.020,0
|
2.120,0
|
3.500,0
|
6.400,0
|
-
|
1.737,0
|
937,0
|
|
800,0
|
|
9.091,5
|
591,5
|
3.500,0
|
5.000,0
|
|
1.191,5
|
591,5
|
|
600,0
|
|
1.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn
hóa
|
500,0
|
-
|
500,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
500,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.12
|
Môi
trường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát
|
14.880,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
7.760,0
|
-
|
1.647,0
|
937,0
|
-
|
710,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
12.041,5
|
591,5
|
5.000,0
|
6.450,0
|
-
|
2.1
|
Quy
hoạch
|
3.000,0
|
-
|
1.200,0
|
1.800,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.000,0
|
|
1.200,0
|
1.800,0
|
|
2.2
|
Giao
thông
|
4.270,0
|
2.120,0
|
1.050,0
|
1.100,0
|
-
|
1.647,0
|
937,0
|
|
710,0
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
2.031,5
|
591,5
|
1.050,0
|
390,0
|
|
2.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
4.620,0
|
-
|
1.320,0
|
3.300,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
4.020,0
|
|
1.320,0
|
2.700,0
|
|
2.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.5
|
Văn
hóa
|
1.780,0
|
-
|
780,0
|
1.000,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.780,0
|
|
780,0
|
1.000,0
|
|
2.6
|
Điện
|
400,0
|
-
|
400,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
400,0
|
|
400,0
|
|
|
2.7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
560,0
|
-
|
-
|
560,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
560,0
|
|
|
560,0
|
|
2.8
|
Thông
tin và truyền thông
|
200,0
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
2.9
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.10
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.11
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.12
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.13
|
Môi
trường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.14
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2.15
|
Quốc
phòng An Ninh
|
50,0
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
50,0
|
-
|
50,0
|
|
|
3
|
Xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước
|
93.212,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
86.092,0
|
-
|
1.637,0
|
937,0
|
-
|
700,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
90.383,5
|
591,5
|
5.000,0
|
84.792,0
|
-
|
3.1
|
Quy
hoạch
|
321,0
|
-
|
-
|
321,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
321,0
|
|
|
321,0
|
|
3.2
|
Giao
thông
|
40.784,0
|
2.120,0
|
2.000,0
|
36.664,0
|
-
|
937,0
|
937,0
|
|
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
39.255,5
|
591,5
|
2.000,0
|
36.664,0
|
|
3.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
23.961,0
|
-
|
-
|
23.961,0
|
-
|
700,0
|
|
|
700,0
|
|
-
|
|
|
|
|
23.261,0
|
|
|
23.261,0
|
|
3.4
|
Giáo
dục
|
11.110,0
|
-
|
1.500,0
|
9.610,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
11.110,0
|
|
1.500,0
|
9.610,0
|
|
3.5
|
Văn
hóa
|
1.869,0
|
-
|
-
|
1.869,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
1.269,0
|
|
|
1.269,0
|
|
3.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
7.799,0
|
-
|
1.000,0
|
6.799,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
7.799,0
|
|
1.000,0
|
6.799,0
|
|
3.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
66,0
|
-
|
-
|
66,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
66,0
|
|
|
66,0
|
|
3.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3.11
|
Y
tế
|
5.000,0
|
-
|
-
|
5.000,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.000,0
|
|
|
5.000,0
|
|
3.12
|
Môi
trường
|
1.102,0
|
-
|
100,0
|
1.002,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.102,0
|
|
100,0
|
1.002,0
|
|
3.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
1.200,0
|
-
|
400,0
|
800,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.200,0
|
|
400,0
|
800,0
|
|
3.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Xã Hoài Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
42.165,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
34.135,0
|
910,0
|
12.467,0
|
937,0
|
-
|
11.080,0
|
450,0
|
11.850,5
|
591,5
|
-
|
11.029,0
|
230,0
|
17.847,5
|
591,5
|
5.000,0
|
12.026,0
|
230,0
|
4.1
|
Quy
hoạch
|
6.850,0
|
-
|
1.000,0
|
5.650,0
|
200,0
|
650,0
|
|
|
650,0
|
|
-
|
|
|
|
|
6.200,0
|
|
1.000,0
|
5.000,0
|
200,0
|
4.2
|
Giao
thông
|
18.983,0
|
707,0
|
1.000,0
|
17.026,0
|
250,0
|
9.407,0
|
707,0
|
|
8.600,0
|
100,0
|
6.650,0
|
|
|
6.500,0
|
150,0
|
2.926,0
|
|
1.000,0
|
1.926,0
|
|
4.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
3.629,0
|
-
|
1.200,0
|
2.429,0
|
-
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
1.929,0
|
|
|
1.929,0
|
|
1.200,0
|
|
1.200,0
|
|
|
4.4
|
Giáo
dục
|
6.640,0
|
-
|
800,0
|
5.750,0
|
90,0
|
780,0
|
|
|
750,0
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
30,0
|
5.830,0
|
|
800,0
|
5.000,0
|
30,0
|
4.5
|
Văn
hóa
|
4.333,0
|
1.183,0
|
800,0
|
1.980,0
|
370,0
|
800,0
|
|
|
480,0
|
320,0
|
2.141,5
|
591,5
|
|
1.500,0
|
50,0
|
1.391,5
|
591,5
|
800,0
|
|
|
4.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.000,0
|
-
|
-
|
1.000,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.000,0
|
|
|
1.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
200,0
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
4.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.12
|
Môi
trường
|
530,0
|
230,0
|
-
|
300,0
|
-
|
330,0
|
230,0
|
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
100,0
|
|
4.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Xã Hoài Phú, thị xã Hoài Nhơn
|
33.021,0
|
2.120,0
|
5.000,0
|
20.564,0
|
5.337,0
|
1.737,0
|
937,0
|
-
|
800,0
|
-
|
1.191,5
|
591,5
|
-
|
600,0
|
-
|
30.092,5
|
591,5
|
5.000,0
|
19.164,0
|
5.337,0
|
5.1
|
Quy
hoạch
|
650,0
|
-
|
-
|
650,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
650,0
|
|
|
650,0
|
|
5.2
|
Giao
thông
|
21.444,0
|
1.483,0
|
2.300,0
|
13.864,0
|
3.797,0
|
300,0
|
300,0
|
|
|
|
591,5
|
591,5
|
|
|
|
20.552,5
|
591,5
|
2.300,0
|
13.864,0
|
3.797,0
|
5.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
5.470,0
|
-
|
1.000,0
|
3.400,0
|
1.070,0
|
800,0
|
|
|
800,0
|
|
600,0
|
|
|
600,0
|
|
4.070,0
|
|
1.000,0
|
2.000,0
|
1.070,0
|
5.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.5
|
Văn
hóa
|
2.437,0
|
637,0
|
-
|
1.700,0
|
100,0
|
637,0
|
637,0
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.800,0
|
|
|
1.700,0
|
100,0
|
5.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
1.200,0
|
-
|
500,0
|
450,0
|
250,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.200,0
|
|
500,0
|
450,0
|
250,0
|
5.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
370,0
|
-
|
-
|
300,0
|
70,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
370,0
|
|
|
300,0
|
70,0
|
5.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5.11
|
Y
tế
|
50,0
|
-
|
-
|
50,0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
50,0
|
|
|
50,0
|
|
5.12
|
Môi
trường
|
1.200,0
|
-
|
1.000,0
|
150,0
|
50,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1.200,0
|
|
1.000,0
|
150,0
|
50,0
|
5.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
200,0
|
-
|
200,0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
200,0
|
|
200,0
|
|
|
5.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6
|
Xã An Tân, huyện An Lão
|
18.678,0
|
6.361,0
|
5.000,0
|
3.547,0
|
3.770,0
|
4.206,0
|
2.809,0
|
-
|
1.397,0
|
-
|
3.926,0
|
1.776,0
|
-
|
2.150,0
|
-
|
10.546,0
|
1.776,0
|
5.000,0
|
-
|
3.770,0
|
6.1
|
Quy
hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.2
|
Giao
thông
|
17.078,0
|
6.361,0
|
5.000,0
|
2.847,0
|
2.870,0
|
4.006,0
|
2.809,0
|
|
1.197,0
|
|
3.426,0
|
1.776,0
|
|
1.650,0
|
|
9.646,0
|
1.776,0
|
5.000,0
|
|
2.870,0
|
6.3
|
Thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.4
|
Giáo
dục
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.5
|
Văn
hóa
|
1.100,0
|
-
|
-
|
700,0
|
400,0
|
200,0
|
|
|
200,0
|
|
500,0
|
|
|
500,0
|
|
400,0
|
|
|
|
400,0
|
6.6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.7
|
Thông
tin và truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.8
|
Thu
nhập bình quân đầu người
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.9
|
Lao
động
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.10
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.11
|
Y
tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.12
|
Môi
trường
|
500,0
|
-
|
-
|
-
|
500,0
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
500,0
|
|
|
|
500,0
|
6.13
|
Chất
lượng cuộc sống
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
6.14
|
Quốc
phòng An Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5.3
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên tiêu chí
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023-2025
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024
|
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2025
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
|
TỔNG CỘNG
|
81.375
|
14.475
|
14.000
|
52.000
|
900
|
23.159
|
6.559
|
2.000
|
14.600
|
-
|
35.733
|
4.533
|
6.000
|
25.200
|
-
|
23.633
|
4.533
|
6.000
|
12.200
|
-
|
I
|
NĂM 2023
|
14.120
|
2.120
|
2.000
|
10.000
|
|
11.737
|
937
|
2.000
|
8.800
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
1
|
Xã Phước Quang, huyện Tuy Phước
|
14.120
|
2.120
|
2.000
|
10.000
|
|
11.737
|
937
|
2.000
|
8.800
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.800
|
-
|
300
|
2.500
|
-
|
|
|
300
|
2.500
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
11.320
|
2.120
|
1.700
|
7.500
|
|
8.937
|
937
|
1.700
|
6.300
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
II
|
NĂM 2024
|
46.775
|
8.575
|
6.000
|
32.200
|
-
|
8.148
|
3.748
|
-
|
4.400
|
-
|
32.158
|
2.758
|
6.000
|
23.400
|
-
|
7.158
|
2.758
|
-
|
4.400
|
|
1
|
Xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn
|
10.870
|
2.120
|
-
|
8.750
|
|
2.437
|
937
|
|
1.500
|
|
6.442
|
592
|
-
|
5.850
|
|
1.992
|
592
|
|
1.400
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.100
|
-
|
-
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
2.100
|
|
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
8.770
|
2.120
|
-
|
6.650
|
|
2.437
|
937
|
|
1.500
|
|
4.342
|
592
|
|
3.750
|
|
1.992
|
592
|
|
1.400
|
|
2
|
Xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn
|
10.640
|
1.890
|
-
|
8.750
|
|
2.437
|
937
|
|
1.500
|
|
6.442
|
592
|
-
|
5.850
|
|
1.992
|
592
|
|
1.400
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.100
|
|
-
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
2.100
|
|
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
8.540
|
1.890
|
-
|
6.650
|
|
2.437
|
937
|
|
1.500
|
|
4.342
|
592
|
|
3.750
|
|
1.992
|
592
|
|
1.400
|
|
3
|
Xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
|
4.500
|
|
2.000
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
4.500
|
|
2.000
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
3.000
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông
|
1.500
|
|
500
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
500
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Cát Minh, huyện Phù Cát
|
9.375
|
2.675
|
2.000
|
4.700
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
5.984
|
984
|
2.000
|
3.000
|
|
1.984
|
984
|
|
1.000
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
7.375
|
2.675
|
1.000
|
3.700
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
3.984
|
984
|
1.000
|
2.000
|
|
1.984
|
984
|
|
1.000
|
|
5
|
Xã Hoài Hải, thị xã Hoài Nhơn
|
11.390
|
1.890
|
2.000
|
7.500
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
8.792
|
592
|
2.000
|
6.200
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
9.390
|
1.890
|
1.000
|
6.500
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
6.792
|
592
|
1.000
|
5.200
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
|
NĂM 2025
|
20.480
|
3.780
|
6.000
|
9.800
|
900
|
3.274
|
1.874
|
|
1.400
|
|
2.383
|
1.183
|
|
1.200
|
|
15.283
|
1.183
|
6.000
|
7.200
|
|
1
|
Xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn
|
7.790
|
1.890
|
2.000
|
3.900
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
5.192
|
592
|
2.000
|
2.600
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
5.790
|
1.890
|
1.000
|
2.900
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
3.192
|
592
|
1.000
|
1.600
|
|
2
|
Xã Hoài Châu Bắc, thị xã Hoài Nhơn
|
4.900
|
|
2.000
|
2.000
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.900
|
|
2.000
|
2.000
|
900
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
1.900
|
|
1.000
|
900
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.900
|
|
1.000
|
900
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
3.000
|
|
1.000
|
1.100
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
1.000
|
1.100
|
900
|
3
|
Xã Cát Hưng, huyện Phù Cát
|
7.790
|
1.890
|
2.000
|
3.900
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
5.192
|
592
|
2.000
|
2.600
|
|
|
Mô
hình thôn thông minh
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Lĩnh
vực nổi trội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
5.790
|
1.890
|
1.000
|
2.900
|
|
1.637
|
937
|
|
700
|
|
1.192
|
592
|
|
600
|
|
3.192
|
592
|
1.000
|
1.600
|
|
PHỤ LỤC 5.4
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên tiêu chí
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2023-2025
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2023
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2024
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2025
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Vốn NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
Vốn NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
Vốn NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
Vốn NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
|
NĂM 2023
|
393.397
|
92.347
|
46.100
|
232.550
|
22.400
|
244.945
|
44.895
|
46.100
|
131.550
|
22.400
|
22.325
|
24.188
|
-
|
55.000
|
-
|
21.401
|
23.264
|
-
|
46.000
|
-
|
I
|
Huyện Tây Sơn
|
269.724
|
46.174
|
34.600
|
188.550
|
400
|
164.998
|
22.448
|
34.600
|
107.550
|
400
|
-
|
11.863
|
-
|
45.000
|
-
|
-
|
11.863
|
-
|
36.000
|
-
|
1
|
Quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
164.234
|
37.834
|
5.000
|
121.000
|
400
|
69.508
|
14.108
|
5.000
|
50.000
|
400
|
|
11.863
|
|
40.000
|
|
|
11.863
|
|
31.000
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên
tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
2.850
|
850
|
2.000
|
-
|
-
|
2.850
|
850
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh tế
|
6.400
|
1.400
|
5.000
|
-
|
-
|
6.400
|
1.400
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Môi trường
|
44.738
|
4.588
|
2.600
|
37.550
|
-
|
44.738
|
4.588
|
2.600
|
37.550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
50.600
|
600
|
20.000
|
30.000
|
-
|
40.600
|
600
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
902
|
902
|
-
|
-
|
-
|
902
|
902
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Phù Mỹ
|
123.673
|
46.173
|
11.500
|
44.000
|
22.000
|
79.947
|
22.447
|
11.500
|
24.000
|
22.000
|
22.325
|
12.325
|
-
|
10.000
|
-
|
21.401
|
11.401
|
-
|
10.000
|
-
|
1
|
Quy hoạch
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
42.897
|
20.897
|
-
|
-
|
22.000
|
29.587
|
7.587
|
|
|
22.000
|
6.655
|
6.655
|
|
|
|
6.655
|
6.655
|
|
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên
tai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Điện
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
19.575
|
19.575
|
-
|
-
|
-
|
10.500
|
10.500
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
4.075
|
4.075
|
|
|
|
6
|
Kinh tế
|
3.840
|
3.840
|
-
|
-
|
-
|
2.499
|
2.499
|
|
|
|
670
|
670
|
|
|
|
671
|
671
|
|
|
|
7
|
Môi trường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
57.361
|
1.861
|
11.500
|
44.000
|
-
|
37.361
|
1.861
|
11.500
|
24.000
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5.5
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN CỦA HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung thực hiện
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2023-2025
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2023
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2024
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2025
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
NS huyện, xã
|
Huy động khác…
|
|
NĂM 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Tuy Phước
|
|
252.540
|
-
|
95.390
|
157.150
|
-
|
117.815
|
-
|
50.890
|
66.925
|
-
|
108.230
|
-
|
44.500
|
63.730
|
-
|
26.495
|
-
|
-
|
26.495
|
-
|
1
|
Quy hoạch
|
-
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Làng hoa Bình Lâm xã Phước Hoà huyện Tuy Phước.
-
Lập quy hoạch chi tiết các khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất theo đồ án điều
chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện
|
1.595
|
|
-
|
1.595
|
-
|
95
|
|
|
95
|
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
Trồng
cây xanh dọc theo tuyến ĐH 42 đảm bảo đạt tối thiểu 50%.
|
3.600
|
|
-
|
3.600
|
|
3.600
|
|
|
3.600
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Đầu
tư xây dựng và đưa vào khai thác bến xe khách trung tâm huyện tại thị trấn
Diêu Trì
|
105.000
|
|
-
|
105.000
|
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
25.000
|
|
|
25.000
|
|
3
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
Tiếp
tục nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung
tâm Y tế huyện
|
80.000
|
|
80.000
|
-
|
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Tiếp
tục xây dựng kế hoạch trùng tu tôn tạo các dích tích lịch sử văn hóa trên địa
bàn huyện để phát huy giá trị các di tích này. Khôi phục các loại hình văn
hóa nghệ thuật truyền thống của địa phương
|
10.000
|
|
-
|
10.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
|
|
|
|
Xây
dựng Trung tâm giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục TX huyện đạt kiểm định chất lượng
giáo dục mức độ 2 theo quy định
|
10.000
|
|
0
|
10.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
|
|
|
|
Xây
dựng Tường rào cổng ngõ trường THPT số 2 Tuy Phước
|
1.200
|
|
0
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Trường
THPT số 3 Tuy Phước, Hạng mục: Xây dựng 03 phòng bộ môn
|
4.500
|
|
4500
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Trường
THPT Xuân Diệu, Hạng mục: Xây dựng 03 nhà bộ môn
|
6.350
|
|
6350
|
-
|
|
6.350
|
|
6.350
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Trường
THPT số 1 Tuy Phước. Hạng mục: Sửa chữa dãy 02 tầng 08 phòng
|
1.700
|
|
1700
|
-
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Trường
THPT số 3 Tuy Phước. Hạng mục: Sửa chữa dãy 02 tầng 12 phòng
|
1.140
|
|
1140
|
-
|
|
1.140
|
|
1.140
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Trường
THPT Nguyễn Diêu Hạng mục: Sửa chữa dãy 02 tầng 06 phòng và Nhà bộ môn 04
phòng
|
1.700
|
|
1.700
|
-
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Kinh tế
|
Tiếp
tục thực hiện đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, các Dự án, kế hoạch liên
kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm và ứng dụng khoa học công nghệ
|
1.500
|
|
-
|
1.500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
-
|
|
|
|
|
Đầu
tư xây dựng kho chứa hàng (kho bảo quản hàng hoá) đối với chợ Phước Sơn đạt
tiêu chuẩn chợ hạng 2
|
300
|
|
-
|
300
|
|
300
|
|
|
300
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Tiếp
tục có Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực,
sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả
|
1.000
|
|
-
|
1.000
|
|
500
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
-
|
|
|
|
|
5
|
Môi trường
|
-
Hướng dẫn các hộ dân phân loại, thu gom rác thải nguy hại tại hộ gia đình về
tập kết tại các thùng lưu chứa được bố trí tại các trụ sở thôn;
-
Đầu tư, sửa chữa các bể thu gom bao, bì chai, lọ thuốc BVTV trên cách đồng ruộng.
|
260
|
|
-
|
260
|
|
130
|
|
|
130
|
|
130
|
|
|
130
|
|
-
|
|
|
|
|
Chỉ
đạo UBND các xã, thị trấn hướng dẫn người dân thu gom chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
2.000
|
|
-
|
2.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
-
|
|
|
|
|
Tăng
cường công tác hướng dẫn hộ dân phân loại rác thải tại nguồn.
|
520
|
|
-
|
520
|
|
200
|
|
|
200
|
|
200
|
|
|
200
|
|
120
|
|
|
120
|
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống thu gom và công trình xử lý nước thải sinh hoạt tại các
khu, cụm dân cư;
|
3.000
|
|
-
|
3.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
Tăng
cường trồng cây xanh các điểm công cộng, khu dân cư…
|
500
|
|
-
|
500
|
|
250
|
|
|
250
|
|
250
|
|
|
250
|
|
-
|
|
|
|
|
Xây
dựng kế hoạch triển khai phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt của hộ gia đình trên địa bàn; Chất thải nhựa được thu gom,
tái sử dụng, xử lý theo quy định.
|
325
|
|
-
|
325
|
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
125
|
|
|
125
|
|
6
|
Chất lượng môi trường sống
|
Tiếp
tục đầu tư, mở mạng hệ đường ống cung cấp nước sạch tập trung các xã chưa có
nước sạch, nhằm đảm bảo người dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung đạt theo quy định
|
10.000
|
|
-
|
10.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
|
|
|
|
-
Thường xuyên kiểm tra, xử lý các hộ dân vứt xả rác, nước thải ra môi trường
ao, hồ..
'-
Đầu tư xây dựng mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ
môi trường
|
500
|
|
-
|
500
|
|
200
|
|
|
200
|
|
200
|
|
|
200
|
|
100
|
|
|
100
|
|
XD
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn
|
650
|
|
-
|
650
|
|
250
|
|
|
250
|
|
250
|
|
|
250
|
|
150
|
|
|
150
|
|
Xây
dựng kế hoạch hàng năm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác
quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
200
|
|
-
|
200
|
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
|
|
|
|
Xây
dựng kế hoạch triển khai mô hình hình xã, thôn thông minh
|
5.000
|
|
-
|
5.000
|
|
2.500
|
|
|
2500
|
|
2.500
|
|
|
2500
|
|
-
|
|
|
|
|
Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện và nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 của các xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 149/KH-UBND ngày 31/08/2023 thực hiện và nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 của các xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|