ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 14 tháng 8 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ
MAU NĂM 2019
I. THỰC TRẠNG KẾT
QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
Bảng
1: Kết quả xếp hạng PCI tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006
- 2018
Năm
|
Điểm
số
|
Kết
quả xếp hạng so với cả nước
|
Nhóm
điều hành
|
2006
|
43,99
|
57
|
Tương
đối thấp
|
2007
|
56,19
|
56
|
Khá
|
2008
|
58,64
|
18
|
Khá
|
2009
|
61,96
|
22
|
Tốt
|
2010
|
53,57
|
51
|
Khá
|
2011
|
59,43
|
32
|
Khá
|
2012
|
53,76
|
49
|
Khá
|
2013
|
53,8
|
56
|
Tương
đối thấp
|
2014
|
53,22
|
58
|
Thấp
|
2015
|
54,40
|
59
|
Tương
đối thấp
|
2016
|
56,36
|
54
|
Trung
bình
|
2017
|
59,83
|
51
|
Trung
bình
|
2018
|
61,73
|
49
|
Trung
bình
|
Nguồn: Trích báo cáo PCI giai đoạn
2006 - 2018 của VCCI
Theo kết quả công bố của Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Cà Mau năm 2018 đạt 61,73 điểm (tăng 1,9 điểm so với năm 2017), xếp thứ 49/63 tỉnh,
thành trong cả nước (tăng 2 hạng so với năm 2017), nằm trong các tỉnh, thành phố
thuộc nhóm trung bình, xếp thứ 13/13 tỉnh, thành trong khu
vực đồng bằng sông Cửu Long.
Bảng
2: So sánh xếp hạng, điểm số các chỉ số thành phần
của tỉnh Cà Mau và điểm trung vị cả nước qua 2 năm 2017 - 2018
TT
|
Chỉ
số thành phần
|
Điểm
số
|
Điểm
trung vị năm 2018
|
Phân
nhóm chỉ số thành phần của PCI
|
Xếp hạng
|
So
sánh xếp hạng năm 2018 so với năm 2017
|
2017
|
2018
|
2017
|
2018
|
1
|
Chi phí không chính thức
|
6,42
|
5,9
|
6,04
|
Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm
so với năm 2017
|
8/63
|
37/63
|
-29
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
6,19
|
6,12
|
6,6
|
39/63
|
52/63
|
-13
|
3
|
Thiết chế pháp lý
|
5,45
|
5,44
|
6,21
|
49/63
|
59/63
|
-10
|
4
|
Đào tạo lao động
|
5,09
|
5,28
|
6,34
|
Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung
vị cả nước, tăng điểm so với năm 2017
|
63/63
|
58/63
|
+ 5
|
5
|
Tính năng động
|
5,21
|
5,24
|
5,55
|
43/63
|
53/63
|
-10
|
6
|
Tính minh bạch
|
5,81
|
6,4
|
6,25
|
Nhóm Chỉ số tăng điểm so với năm 2017 và cao hơn điểm trung vị cả nước
|
56/63
|
22/63
|
+34
|
7
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
7,97
|
8,2
|
7,43
|
23/63
|
4/63
|
+19
|
8
|
Chi phí thời gian thực hiện các quy
định của Nhà nước
|
7,01
|
7,33
|
6,94
|
21/63
|
17/63
|
+4
|
9
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
6,3
|
6,6
|
6,43
|
43/63
|
24/63
|
+ 19
|
10
|
Cạnh tranh bình
đẳng
|
6,17
|
6,23
|
5,68
|
8/63
|
18/63
|
-10
|
Nguồn: Báo cáo PCI 2017 - 2018 của
VCCI
Kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2018, có
05/10 chỉ số thành phần tăng điểm so với năm 2017 và cao hơn điểm trung vị cả
nước, gồm các chỉ số: Tính minh bạch, Chi phí gia nhập thị trường, Chi phí thời
gian thực hiện các quy định của Nhà nước, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, Cạnh
tranh bình đẳng. Trong đó, Chi phí gia nhập thị trường là chỉ số có điểm số và
xếp hạng cao nhất (4/63) trong 10 chỉ số thành phần PCI; Chỉ số Tính minh bạch
(xếp hạng 22/63) tăng 34 hạng và Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (xếp hạng 24/63)
tăng 19 hạng so với năm 2017. Kết quả này đã ghi nhận những nỗ lực phấn đấu của
các cấp, các ngành của tỉnh trong công tác cải thiện và nâng cao PCI của tỉnh
Cà Mau trong thời gian qua.
Tuy nhiên, phân tích tại Bảng 2, cho
thấy kết quả PCI của tỉnh Cà Mau năm 2018 còn 05/10 chỉ số
thành phần thấp hơn điểm trung vị cả nước gồm các chỉ số: Chi phí không chính
thức, Tiếp cận đất đai, Thiết chế pháp lý, Đào tạo lao động, Tính năng động.
Đây là nhóm các chỉ số thành phần các cấp, các ngành cần quan tâm đặc biệt và
tích cực cải thiện trong năm 2019.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
1. Kết quả đạt được
Năm 2018, có 05 chỉ số thành phần có
điểm số tăng so với năm 2017 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, gồm các
chỉ số:
- Tính minh bạch: gồm 12 chỉ tiêu, trong
đó có 2/12 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 10/12 chỉ tiêu chuyển biến tích cực
so với điểm số trung bình cả nước.
- Chi phí gia nhập thị trường: gồm 10
chỉ tiêu, trong đó có 10/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung
bình cả nước.
- Chi phí thời gian thực hiện các quy
định của nhà nước: gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 4/10 chỉ tiêu chuyển biến tiêu
cực và 7/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: gồm 24
chỉ tiêu, trong đó có 13/24 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực
và 11/24 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Cạnh tranh bình đẳng, gồm 14 chỉ
tiêu, trong đó có 3/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 11/14 chỉ tiêu chuyển
biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
2. Những hạn chế
Bên cạnh 5/10 chỉ số tăng điểm và cao
hơn điểm trung vị so với cả nước, còn lại 5/10 chỉ số thành phần PCI năm 2018
thấp hơn so với điểm trung vị cả nước. Cụ thể có 2 nhóm:
a) Nhóm Chỉ số thành phần năm
2018 thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2017, gồm 3 chỉ số:
- Chi phí không chính thức, gồm 9 chỉ
tiêu, trong đó có 5/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/9 chỉ tiêu chuyển biến
tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Tiếp cận đất đai, gồm 11 chỉ tiêu,
trong đó có 7/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/11 chỉ tiêu chuyển biến
tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Thiết chế pháp lý, gồm 17 chỉ tiêu
đánh giá, trong đó có 10/17 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 7/17 chỉ tiêu chuyển
biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
b) Nhóm chỉ số thành phần năm 2018 thấp
hơn điểm trung vị cả nước và tăng điểm so với
năm 2017, gồm 2 chỉ số:
- Đào tạo lao động: gồm 11 chỉ tiêu,
trong đó có 8/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/11 chỉ tiêu chuyển biến
tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Tính năng động: gồm 9 chỉ tiêu,
trong đó có 6/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/9 chỉ tiêu chuyển biến tích
cực so với điểm số trung bình cả nước.
(Chi tiết
đánh giá như Phụ lục 1 gửi kèm Báo cáo này).
Qua phân tích kết quả PCI của tỉnh Cà
Mau năm 2018 cho thấy bên cạnh kết quả
đạt được, công tác cải thiện PCI của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, thách
thức. Tốc độ cải thiện PCI của tỉnh Cà Mau vẫn còn chậm so với các tỉnh, thành
phố cả nước nói chung và so với các tỉnh, thành phố khu vực ĐBSCL nói riêng, điểm
số các chỉ tiêu, chỉ số thành phần luôn biến động, tăng không bền vững. Đòi hỏi
các cấp, các ngành cần năng động tìm ra những giải pháp mang tính đột phá để tiếp
tục cải thiện PCI năm 2019.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách
nhiệm, tính năng động của các cơ quan, đơn vị trong cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh và nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với môi trường
đầu tư kinh doanh của tỉnh. Tập trung cải thiện mạnh các chỉ số thành phần năm
2018 có điểm số thấp hơn điểm số trung bình cả nước. Tiếp tục duy trì và cải
thiện 05 chỉ số thành phần có điểm số tăng và cao hơn điểm số trung vị cả nước.
Phấn đấu năm 2019 cải thiện trên 50% các chỉ số thành phần đạt điểm số cao hơn
điểm số trung bình cả nước và năm 2019 tiếp tục tăng hạng và đưa PCI của tỉnh
Cà Mau được xếp vào nhóm từ trung bình trở lên so với các tỉnh, thành phố của cả
nước.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tính minh bạch: phấn đấu cải thiện
trên 1/2 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 50%.
- Chi phí gia nhập thị trường: phấn đấu
tiếp tục cải thiện và duy trì 100% các chỉ tiêu có chuyển biến tích cực.
- Chi phí thời gian thực hiện các quy
định của nhà nước: phấn đấu cải thiện trên 2/4 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực,
đạt từ trên 50%.
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: phấn đấu
cải thiện trên 4/13 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 30%.
- Cạnh tranh bình đẳng: phấn đấu cải
thiện trên 2/3 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 60%.
- Chi phí không chính thức: phấn đấu
cải thiện 3/5 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 60%.
- Tiếp cận đất đai: phấn đấu cải thiện
4/7 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt trên 50%.
- Thiết chế pháp lý: phấn đấu cải thiện
trên 4/10 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 40%.
- Đào tạo lao động: phấn đấu cải thiện
trên 4/8 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 50%.
- Tính năng động: phấn đấu cải thiện
trên 3/6 chỉ tiêu còn chuyển biến tiêu cực, đạt từ trên 50%.
IV. GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2019
1. Nhóm chỉ số ưu
tiên tập trung cải thiện ngay, gồm 5 chỉ số:
1.1. Đào tạo lao động
- Đơn vị đầu mối: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nội dung thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các đơn vị có liên quan tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ giáo
dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Đơn giản TTHC ở cả 3 cấp có liên quan đến quản
lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục, rút ngắn thời gian thực hiện TTHC so với quy
định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo
nghề cho lao động. Tăng cường mở rộng ngành nghề, số lượng và hiệu quả đào tạo
theo yêu cầu sử dụng lao động của cả 3 trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề
và sơ cấp nghề đáp ứng nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp, chú trọng các ngành
nghề trọng điểm gắn với nhu cầu sử dụng nhiều lao động trên địa bàn tỉnh.
Rà soát nhu cầu lao động về lĩnh vực
nông nghiệp, du lịch để xây dựng Kế hoạch đào tạo đáp ứng yêu cầu lao động của
doanh nghiệp, của tỉnh trong thời gian tới để phục vụ phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, phát triển mạnh các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. Thực hiện có hiệu quả
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đối với lao động của tỉnh; khảo sát thông tin về nhu cầu đào tạo,
nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổ chức các phiên
giao dịch giới thiệu việc làm, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Dịch vụ
việc làm, chất lượng hệ thống dữ liệu việc tìm người và
người tìm việc, tạo điều kiện hấp dẫn các doanh nghiệp tham gia tư vấn tuyển dụng
lao động theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Tổ chức các khóa đào tạo các ngành
nghề mang tính đặc thù của nhiều doanh nghiệp tại địa phương như: các ngành nghề
chế biến, sản xuất, dịch vụ... và tổ chức tọa đàm, đối thoại gặp gỡ trực tiếp để
tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp, kịp thời trao đổi, giải đáp, tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp về lao động.
Công bố, niêm yết thông tin tuyển dụng
của các doanh nghiệp trên trang Website của Trung tâm Dịch vụ việc làm, tạo điều
kiện để lao động tự tra cứu tìm việc không cần phải mất thời gian đi lại. Phối
hợp với Tỉnh đoàn và các đơn vị có liên quan thực hiện các
hoạt động tổ chức ngày hội việc làm, duy trì đổi mới hình thức hoạt động sàn giao dịch việc làm, thực hiện tốt công
tác kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lao động.
1.2. Tính năng động
- Đơn vị đầu mối: Sở Nội vụ.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được
giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
đơn vị có liên quan.
- Nội dung thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp các đơn
vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh:
+ Tăng cường chỉ đạo thực hiện công
tác đối thoại với doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực doanh nghiệp, nhà đầu tư còn
gặp khó khăn, vướng mắc; chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư; hỗ trợ nhà đầu tư, khuyến
khích, hỗ trợ chuyển đổi loại hình hộ kinh doanh lên thành doanh nghiệp; hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp.
+ Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình hành động số 06/CTr-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh về thực
hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính
phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo chính sách của
Trung ương, có những sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
+ Tăng cường chỉ đạo Hiệp hội doanh
nghiệp nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của đơn vị là cầu nối hiệu quả
trong tiếp nhận thông tin, phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp trên ngành,
lĩnh vực phụ trách để báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị
có liên quan có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
+ Kiến nghị với các Bộ, ngành Trung
ương sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách pháp lý không phù hợp, gây khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư; chỉ đạo rà soát thường
xuyên, hoàn thiện các quy trình, loại bỏ các thủ tục hành chính chồng chéo, phức
tạp, hết hiệu lực thi hành. Tăng cường trao đổi với cơ quan Trung ương để được
hướng dẫn thực hiện các văn bản mới ban hành có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thành phố:
+ Tập trung bám sát các chỉ đạo điều
hành của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về phát triển kinh tế -
xã hội, về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp, khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy khu vực kinh tế tư
nhân phát triển.
+ Nâng cao chất lượng chỉ đạo, giám
sát và vận dụng linh hoạt, có hiệu quả các chủ trương, chính sách pháp luật nhà
nước, Kế hoạch, Chương trình hành động của tỉnh phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, điều kiện thực tế của đơn vị, địa phương. Tổ chức đối thoại
và nâng cao chất lượng tổ chức đối thoại với công dân và doanh nghiệp về TTHC.
Nâng cao trách nhiệm trong công tác phối hợp chặt chẽ, kịp
thời giữa các cấp, các ngành trong giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư.
+ Quán triệt đến các đơn vị, bộ phận
trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức nâng cao nhận thức, trách nhiệm, văn
hóa ứng xử trong thực thi công vụ góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Cà Mau theo nhiệm vụ được giao.
1.3. Tiếp cận đất đai
- Đơn vị đầu mối: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan:
Thường xuyên rà soát, hướng dẫn doanh
nghiệp hoàn thành thủ tục hành chính về đất đai, như: giao đất, cho thuê đất,
ký Hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Tiếp tục rà soát,
cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; Phối hợp chặt chẽ
với các đơn vị có liên quan thực hiện kịp thời, đúng thời gian quy định theo
Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh (đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018).
Công khai và triển khai thực hiện tốt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm 2020 - 2024 đảm bảo phù hợp với thực tiễn địa phương và đúng thời gian quy định. Kịp thời đề nghị
cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất khi có biến động lớn theo quy định
của Luật đất đai.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát tình
hình sử dụng đất của các tổ chức, doanh nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất để kịp thời đôn đốc, nhắc nhở để doanh nghiệp sử dụng đất đúng mục đích,
đúng thời hạn, không để xảy ra việc doanh nghiệp bị thu hồi đất do vi phạm quy
định của Luật đất đai.
Chủ động phối hợp
với UBND các huyện, thành phố rà soát, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (phù hợp với
Quy hoạch sử dụng đất), là cơ sở pháp lý để doanh nghiệp xác lập thủ tục giao đất,
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhằm thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thường xuyên trao đổi, phối hợp với các chủ đầu tư và UBND các huyện, thành phố
để tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp
thời những khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt
bằng các công trình, dự án.
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp
huyện, cấp xã chấm dứt ngay việc cho thuê, cho mượn các khu đất, thửa đất không
đúng thẩm quyền; đồng thời tập trung xử lý các khu đất công đang bị lấn chiếm,
tranh chấp, nhằm tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất.
1.4. Thiết chế pháp lý
- Đơn vị đầu mối:
Tòa án nhân dân tỉnh.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
về các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Tòa án nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Công an tỉnh.
- Nội dung thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh tăng cường công
tác chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh công tác
hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp, nhà đầu tư trong hướng dẫn và thực hiện các TTHC về
đăng ký doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thanh tra tỉnh phối hợp với đơn vị có liên quan tiếp tục tạo cơ chế thuận
lợi để doanh nghiệp thực hiện quyền tố cáo, khiếu nại các hành vi tham nhũng,
sách nhiễu, thiếu trách nhiệm của một số bộ phận thuộc cơ quan, đơn vị trong thực
thi công vụ đối với doanh nghiệp.
Sở Tư pháp phối hợp với đơn vị có liên quan xây dựng chương trình phối hợp để nâng cao chất
lượng thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Tòa án tỉnh phối hợp với đơn vị có liên quan rà soát, có kế hoạch đẩy nhanh tiến độ giải
quyết những vụ án kinh doanh thương mại và các tranh chấp khác có liên quan đến
doanh nghiệp đảm bảo đúng pháp luật, giải quyết nhanh chóng, công bằng, tạo niềm
tin cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp lựa
chọn tòa án hoặc trọng tài để giải quyết các tranh chấp về kinh tế. Thường
xuyên kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm công chức gây nhũng nhiễu gây phát
sinh các chi phí không chính thức trong thực thi công vụ; đảm bảo về tỷ lệ giải
quyết án kinh doanh thương mại đạt trên 85%. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động của Tòa án hai cấp để giảm bớt thời gian giải quyết những
công việc trong tố tụng, hạn chế tối đa thời gian đi lại của những người tham
gia tố tụng tại Tòa án, nâng cao chất lượng hiệu quả ứng dụng để người dân,
doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin giải quyết vụ việc trên Trang Thông tin
điện tử của Tòa án tỉnh mà không cần trực tiếp đến Tòa án.
Cục Thi hành án dân sự tỉnh phối hợp các đơn vị có liên quan đẩy mạnh rà soát, giải quyết hồ sơ thi hành
án có đủ điều kiện thi hành và tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu
nại tố cáo, phức tạp, kéo dài.
Công an tỉnh tiếp tục tham mưu, đề xuất
với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh chỉ đạo tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số
48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới”; tập trung quyết liệt
công tác bảo vệ an ninh chính trị, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; triển khai
đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ phòng ngừa, tấn công, trấn áp các loại tội phạm
và vi phạm pháp luật, nhất là băng nhóm tội phạm hoạt động có tổ chức, côn đô, “bảo kê” doanh nghiệp, hoạt động liên quan đến “tín dụng
đen”, tội phạm cướp giật, trộm cắp tài sản, các hành vi gây mất trật tự công cộng,
các điểm, tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự tại địa bàn có doanh nghiệp; chỉ
đạo lực lượng điều tra, khám phá các vụ trộm cắp tài sản xảy ra tại các doanh
nghiệp; phối hợp hỗ trợ, tập huấn, hướng dẫn doanh nghiệp trong việc đảm bảo an
ninh trật tự.
1.5. Chi phí không chính thức
- Đơn vị đầu mối: Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá
các chỉ tiêu được
giao thuộc chỉ số thành phần này: Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Tòa án nhân dân tỉnh; các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan.
- Nội dung thực hiện:
Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, tổ
chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức lợi dụng
vị trí việc làm gây khó khăn đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan về tăng cường công tác kiểm tra giám sát
đối với công chức, viên chức trong giải quyết TTHC có liên quan đất đai đối với
doanh nghiệp, nhà đầu tư; kiểm tra, xử lý nghiêm đối với công chức, viên chức
nhũng nhiễu, tự đặt ra các các khoản chi phí không chính thức trong thực thi
công vụ.
Tòa án tỉnh nâng cao chất lượng trong
công tác xét xử, giải quyết các loại án; đảm bảo phán quyết của Tòa án phải
đúng pháp luật, đảm bảo công lý, bảo vệ các quyền con người, quyền công dân. Đặc
biệt tập trung triển khai có hiệu quả các giải pháp nhằm
đưa ra giải quyết, xét xử các loại vụ việc đang tạm đình chỉ, quá hạn luật định;
nghiên cứu và phát huy hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
hoạt động của Tòa án nhân dân các cấp.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
28/KH-UBND ngày 25/2/2019 của UBND tỉnh Cà Mau về phòng, chống tham nhũng năm
2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Luật Đấu thầu, Luật Khiếu nại tố cáo, Luật Thanh tra, Luật phòng, chống tham nhũng; tăng cường tổ chức
đấu thầu qua mạng, công khai minh bạch trong công tác đấu
thầu. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về đấu thầu; theo dõi, xử lý tình trạng nhũng nhiễu của cán bộ,
công chức và thái độ xử lý công việc chậm trễ, thiếu trách nhiệm.
2. Đối với nhóm cần
duy trì, phát huy thêm, gồm 5 chỉ số
2.1. Tính minh bạch
- Đơn vị đầu mối: Văn phòng UBND tình.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
về các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân
trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản, Cục Thuế tỉnh;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan.
- Nội dung thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu UBND tỉnh tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
+ Tiếp tục nâng cao chất lượng độ mở
của Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của các các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; công khai, minh bạch các chủ trương, chính
sách, các tài liệu quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt, tài liệu pháp lý, tài
liệu ngân sách, quy trình và các TTHC, phí và lệ phí theo chức năng, nhiệm vụ
quản lý của các đơn vị trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện
tử thành phần theo hướng giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư dễ tiếp cận, đảm bảo
hoàn thành trong tháng 8 năm 2019. Giao Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ
doanh nghiệp theo dõi tình hình thực hiện của các sở, ngành, đơn vị và rà soát
thực trạng hoạt động đối thoại trên địa bàn tỉnh để báo cáo, đề xuất UBND tỉnh
về kết quả thực hiện và giải pháp tổ chức đối thoại, giải quyết kiến nghị của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
+ Tiếp tục đẩy mạnh triển khai
thực hiện có hiệu quả lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau năm 2015 và đến năm 2020
theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh.
+ Tuyên truyền, nâng cao hiệu quả hoạt
động thường xuyên chuyên mục Trao đổi - hỏi đáp đối với doanh nghiệp, nhà đầu
tư trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử thành phần của các
cơ quan, đơn vị đảm bảo trách nhiệm trong việc tiếp nhận, xử lý và phối hợp xử
lý kịp thời để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
xây dựng, kiểm tra, rà soát, theo dõi công tác thi hành văn bản quy phạm pháp
luật và thực hiện công khai đồng bộ các tài liệu pháp lý có liên quan chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
Cục Thuế thường xuyên kiểm tra, giám
sát đối với công chức có quan hệ trực tiếp với người nộp thuế, xử lý nghiêm
công chức sai phạm trong thực thi công vụ. Phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin,
quy trình, hồ sơ và thủ tục có liên quan đến thuế giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư
dễ tiếp cận, nắm bắt kịp thời.
Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân
Trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản và các Hội ngành nghề khác có liên quan
tích cực tham gia xây dựng và phản biện các chính sách của tỉnh, nâng cao chất
lượng hỗ trợ, bảo vệ quyền lợi hợp
pháp cho các doanh nghiệp; Triển khai nhân rộng một số mô hình có hiệu quả về tập
hợp, phản ánh ý kiến, nguyện vọng của đội ngũ doanh nhân đến cơ quan có thẩm quyền để có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan nâng cao trách nhiệm trong công tác tiếp nhận và
xử lý thông tin, văn bản từ doanh nghiệp, nhà đầu tư, đảm bảo tính kịp thời, hiệu
quả; đảm bảo công khai minh bạch đầy đủ thông tin trong công tác mời thầu.
2.2. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
- Đơn vị đầu mối: Sở Công Thương.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan.
- Nội dung thực hiện:
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức hiệu quả các
hoạt động được giao theo Chương trình xúc tiến Thương mại, Du lịch, Đầu tư và Hợp tác hữu nghị nước ngoài tỉnh Cà Mau năm 2019 theo Quyết định số
41/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 và Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu
tư trong nước tỉnh Cà Mau năm 2019 tại Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 01/4/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh; Kế hoạch số 31/KH-UBND, ngày 04/3/2019 của UBND tỉnh Cà
Mau về Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau năm 2019. Chủ động, tạo điều kiện thuận lợi,
hướng dẫn các doanh nghiệp, đầu tư, phát triển các nhà máy điện gió, điện mặt
trời trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp đã
được UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện dự án đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
Sở Kế hoạch và Đầu
tư phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện
mở các khóa đào tạo phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục triển
khai có hiệu quả Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến 2020; thực
hiện tốt nhiệm vụ kết nối cung cầu và tư vấn chuyển giao công nghệ, cử cán bộ
làm đầu mối kết nối cung cầu công nghệ cho doanh nghiệp, quản lý công nghệ trên
địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi, đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc đổi
mới công nghệ, tiếp cận các dịch vụ khoa học và công nghệ; đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến các văn bản, pháp luật của Nhà nước về khoa học
và công nghệ liên quan đến các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các lớp tập huấn về thẩm định và chuyển giao công nghệ và nâng cao kiến thức
quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho chuyên viên phụ trách khoa học công
nghệ,... và tổ chức hội thảo kết nối cung cầu công nghệ; tạo điều kiện, khuyến
khích doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có liên quan đến công nghệ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch đào
tạo nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các
huyện, thành phố:
Tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả Chương trình hành động số 06/CTr- UBND ngày 30/6/2016
của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày
04/3/2019 của UBND tỉnh về Hội nhập quốc tế tỉnh Cà Mau năm 2019.
Triển khai có hiệu quả đường dây
nóng, hộp thư tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư
tại đơn vị và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị để tháo gỡ kịp thời khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
Đẩy mạnh công tác hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận với các thông tin về cơ chế, chính sách của tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi thành lập các tổ chức kinh
tế cung cấp các dịch vụ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
2.3. Chi phí gia nhập thị trường
- Đơn vị đầu mối: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ
số thành phần này gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn
vị có liên quan:
- Nội dung thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan đơn giản hóa TTHC trong đăng ký và thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh (phấn đấu thực hiện rút ngắn còn 2 ngày làm việc hoặc
tối đa là 3 ngày làm việc theo quy định). Tổ chức, hướng dẫn, khuyến khích
doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo phương thức mới (trực tuyến hoặc thông qua
Bưu điện).
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân biết và đăng ký sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 đến doanh nghiệp.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan:
+ Công bố 100% thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị phải được niêm yết, công khai
đúng quy định và đăng tải đầy đủ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang
thông tin điện tử của các đơn vị. Tiếp tục thực hiện rút ngắn 20 - 30% thời
gian thực hiện các TTHC thường xuyên giải quyết có liên quan đến doanh nghiệp,
nhà đầu tư.
+ Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức
có đủ năng lực, trách nhiệm, nhiệt tình, thân thiện thực
hiện công tác giải quyết TTHC. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra cán bộ, công chức
trong giải quyết TTHC, đặc biệt là các TTHC có liên quan doanh nghiệp, nhà đầu
tư; thực hiện nghiêm túc về việc xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản trong việc
chậm trễ trong giải quyết TTHC.
+ Phối hợp, triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai ứng dụng Zalo trong giải quyết
TTHC theo Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh.
2.4. Chi phí thời gian thực hiện các quy định của
nhà nước
- Đơn vị đầu mối: Văn phòng UBND tỉnh.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá
các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần
này gồm: Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Nội vụ;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có
liên quan.
- Nội dung thực
hiện:
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra có trọng
tâm, trọng điểm, đúng quy định và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
thanh tra, kiểm tra tránh nội dung trùng lặp tại doanh nghiệp. Công tác kiểm
tra doanh nghiệp không quá 1 lần/năm theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với
doanh nghiệp.
Cục Thuế phối hợp
với các đơn vị liên quan nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong rà
soát, cắt giảm thời gian thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan
tham mưu UBND tỉnh tổ chức các khóa bồi dưỡng về nâng cao kỹ năng giao tiếp, đạo
đức công vụ cho công chức, viên chức tiếp xúc thường xuyên với doanh nghiệp,
nhà đầu tư (đặc biệt là công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan:
+ Tăng cường công tác kiểm soát thủ tục
hành chính và hệ thống quản lý chất lượng ISO trong cải cách hành chính; đẩy mạnh
cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4, đảm bảo công khai đầy đủ
đúng quy định tất cả các phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo hướng giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận.
+ Triển khai và thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động cắt giảm chi phí
cho doanh nghiệp theo Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 9/11/2018 của Chính phủ.
+ Nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt
động của Tổ công tác liên ngành giải quyết các vướng mắc của nhà đầu tư trong
quá trình thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà
Mau theo Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh.
1.5. Cạnh tranh bình đẳng
- Đơn vị đầu mối: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính
và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ
số thành phần này: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước Chi
nhánh Cà Mau.
- Nội dung thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh:
+ Tham mưu UBND
tỉnh tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện
thành phố và đơn vị có liên quan nâng cao trách nhiệm, chất lượng, hiệu quả
trong thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai Kế
hoạch số 66-KH/TU ngày 26/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết
số 98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân
trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.
+ Tăng cường chỉ đạo các sở, ban,
ngành rà soát, cập nhật, công khai, minh bạch các chủ trương, dự án kêu gọi đầu
tư, các chính sách ưu đãi đầu tư trên trang thông tin điện tử của đơn vị. Tạo
điều kiện cho doanh nghiệp, nhà đầu tư (không phân biệt loại hình doanh nghiệp)
trong hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
+ Chỉ đạo các sở, ban, ngành thực hiện
xét duyệt hồ sơ đấu giá, đấu thầu đảm bảo khách quan, minh bạch, đúng trình tự,
thủ tục theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các
đơn vị có liên quan tích cực tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển
bình đẳng, không phân biệt, đối xử trong giải quyết công việc giữa doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước trong tiếp cận các cơ hội
đầu tư, chế độ chính sách ưu đãi, thủ tục hành chính và thời gian thực hiện thủ
tục hành chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
các đơn vị có liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, đối xử bình đẳng đối với
các loại hình doanh nghiệp trong tiếp cận thông tin về đất đai.
Cục Thuế tỉnh phối hợp các đơn vị có
liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các loại hình doanh nghiệp đều được
thụ hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật, không
phân biệt ưu đãi thuế đối với từng loại hình doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm Quyết
định 2181/QĐ-TCT của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thuế về quy định tiêu chuẩn văn
hóa công sở và đạo đức công chức, viên chức ngành thuế, nhất là đối với công chức,
viên chức có quan hệ làm việc trực tiếp với người nộp thuế.
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Cà Mau
phối hợp các đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình
doanh nghiệp tiếp cận với các khoản tín dụng, đặc biệt là các DNNVV trên địa
bàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở giải pháp cải thiện các
chỉ số thành phần, các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm chính, đánh giá tại
Bảng phân công của Phụ lục 2 phối hợp với các đơn vị có liên quan
rà soát, nghiên cứu xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình với
những giải pháp chi tiết, cụ thể, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong tổ chức triển
khai thực hiện. Trong Kế hoạch chi tiết cần xác định rõ chỉ tiêu được giao, đề
ra nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cụ thể đối với các chỉ tiêu (nhóm chỉ tiêu),
phân công rõ đơn vị, bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện, bộ phận đầu mối theo
dõi, kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá. Kế hoạch của các đơn vị gửi về đơn vị đầu mối chỉ số thành phần phụ trách
nhóm chỉ tiêu của đơn vị mình (đồng thời gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư) để theo dõi trước ngày
30/8/2019; báo cáo kết quả cụ thể tình hình triển khai thực hiện nhiệm
vụ, giải pháp được giao tại phụ lục 2 gửi về đơn vị đầu mối chỉ số thành phần tổng
hợp, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/12/2019.
2. Các đơn vị làm đầu mối các chỉ số
thành phần theo Phụ lục 1 có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
được phân công chịu trách nhiệm chính về cải thiện các chỉ tiêu thuộc chỉ số
thành phần của đơn vị làm đầu mối, tổng hợp và báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện chỉ số thành phần được giao đầu mối gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 31/12/2019 để tổng hợp, đánh giá chung về kết quả triển khai thực
hiện công tác cải thiện PCI tỉnh Cà Mau năm 2019.
3. Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt,
giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp, báo cáo đánh giá tình
hình triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo phân tích, đánh giá kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2019 sau khi VCCI công bố kết quả để báo cáo
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo các đơn vị được phân công cải thiện PCI tỉnh Cà Mau năm 2019, tích
cực triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, đặc biệt
các đơn vị chịu trách nhiệm chính thuộc nhóm 05 chỉ số thành phần có điểm số thấp
hơn so với điểm trung vị cả nước theo mục 1, Phụ lục 1; chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị báo cáo
đánh giá công tác cải thiện PCI của tỉnh năm 2019 sau khi VCCI công bố kết quả.
5. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và
đơn vị có liên quan theo dõi, giám sát hoạt động giải quyết công việc của cán bộ,
công chức liên quan đến doanh nghiệp để báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng quý; đồng
thời, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương để đánh giá xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
6. Các Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội
Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản và các Hiệp Hội nghề nghiệp
khác có liên quan nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động theo tôn chỉ mục đích
của Hội và nhiệm vụ được giao, thường xuyên tổng hợp các vấn
đề của doanh nghiệp để phản ánh, kiến nghị chính quyền tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho doanh nghiệp; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực
hợp tác với chính quyền và các cơ quan ở địa phương để góp
phần cải thiện Chỉ số PCI của tỉnh.
7. Các cơ quan Báo, Đài phối hợp với các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính, công tác cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
122/KH-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh về cải thiện và nâng cao Chỉ số Năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2018. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, sửa đổi bổ sung, các đơn vị có liên quan tổng hợp, phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo
cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
(Kèm theo Phụ lục 01 và Phụ lục
02)./.
Nơi nhận:
- Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các cơ quan ngành tư pháp;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Hội, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KT;
- Lưu: VT.Tr39/8.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI, ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN CẢI THIỆN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND
ngày 14/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Nhóm 05 chỉ số thành phần
năm 2018 thấp hơn điểm trung vị cả nước
TT
|
Nội
dung chỉ số thành phần
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm chính đánh giá
|
Điểm
số (Xếp hạng)
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số (Xếp hạng)
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
I
|
CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC (Đơn vị
đầu mối - Thanh tra tỉnh)
|
6,42
(8/63)
|
>
|
|
5,9
(37/63)
|
<
|
|
|
1
|
% DN cho rằng các DN cùng ngành thường
trả chi phí không chính thức (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
54%
|
<
|
Tích
cực
|
54%
|
<
|
Tích
cực
|
Thanh
tra tỉnh
|
2
|
Các khoản chi phí không chính thức ở
mức chấp nhận được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
85%
|
>
|
Tích
cực
|
79%
|
<
|
Tiêu
cực
|
3
|
% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho
các loại chi phí không chính thức
|
7%
|
<
|
Tích
cực
|
11%
|
>
|
Tiêu
cực
|
4
|
Nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục
cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
60%
|
<
|
Tích
cực
|
63%
|
>
|
Tiêu
cực
|
5
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc
luôn luôn)
|
55%
|
<
|
Tiêu
cực
|
56%
|
<
|
Tiêu
cực
|
6
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra(%)
|
36%
|
<
|
Tích
cực
|
29%
|
<
|
Tích
cực
|
7
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực
hiện TTHC đất đai(%)
|
31%
|
<
|
Tích
cực
|
26%
|
<
|
Tích
cực
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
8
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm
bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
52%
|
<
|
Tích
cực
|
38%
|
<
|
Tích
cực
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
9
|
DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là
phổ biến (%)
|
18%
|
<
|
Tích
cực
|
36%
|
>
|
Tiêu
cực
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
II
|
TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI (Đơn vị đầu mối – Sở Tài
nguyên và Môi trường)
|
6,19
(39/63)
|
<
|
|
6,12
(52/63)
|
<
|
|
|
1
|
% DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là
tài sản cửa cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất
hoặc DN nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất.
|
62%
|
>
|
Tích
cực
|
49%
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% đồng ý).
|
78%
|
=
|
Tích
cực
|
82%
|
>
|
Tích
cực
|
3
|
% DN thực hiện các thủ tục hành chính
về đất đai trong 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục.
|
19%
|
<
|
Tiêu
cực
|
21%
|
<
|
Tiêu
cực
|
4
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại thủ tục
hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu.
|
17%
|
>
|
Tiêu
cực
|
8%
|
<
|
Tích
cực
|
5
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất
(1: rất cao đến 5: rất thấp)
|
1,47
|
<
|
Tiêu
cực
|
1,58
|
<
|
Tiêu
cực
|
6
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
31%
|
>
|
Tích
cực
|
25%
|
<
|
Tiêu
cực
|
7
|
DN ngoài quốc
doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng
mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
24%
|
<
|
Tiêu
cực
|
40%
|
<
|
Tiêu
cực
|
8
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ
(trung vị)
|
15
|
<
|
Tích
cực
|
30
|
=
|
Tích
cực
|
9
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai
không thuận lợi, nhanh chóng(%)
|
28%
|
<
|
Tích
cực
|
44%
|
>
|
Tiêu
cực
|
10
|
Giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
23%
|
>
|
Tiêu
cực
|
22%
|
>
|
Tiêu
cực
|
11
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch(%)
|
17%
|
>
|
Tiêu
cực
|
22%
|
>
|
Tiêu
cực
|
III
|
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG (Đơn vị
đầu mối - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
5,09
(63/63)
|
<
|
|
5,28
(58/63)
|
<
|
|
|
1
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại
địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
57%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại
địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
30%
|
<
|
Tiêu
cực
|
39%
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
3
|
Mức độ hài lòng với lao động (% đồng
ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN)
|
86%
|
<
|
Tiêu
cực
|
88%
|
<
|
Tiêu
cực
|
4
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm
việc tại DN (%)
|
47%
|
<
|
Tiêu
cực
|
39%
|
<
|
Tiêu
cực
|
5
|
% tổng chi phí kinh doanh dành cho
đào tạo lao động.
|
3,87%
|
<
|
Tích
cực
|
5,55%
|
>
|
Tiêu
cực
|
6
|
DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc
làm nói trên của nhà cung cấp dịch vụ tư nhân (%)
|
46%
|
<
|
Tiêu
cực
|
42%
|
<
|
Tiêu
cực
|
7
|
Tỉ lệ người
lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLDTBXH)
|
2%
|
<
|
Tiêu
cực
|
3%
|
<
|
Tiêu
cực
|
8
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng
lực lượng lao động %(BLĐTBXH)
|
3%
|
<
|
Tiêu
cực
|
5%
|
<
|
Tiêu
cực
|
9
|
DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc
làm (%)
|
52%
|
<
|
Tiêu
cực
|
41%
|
<
|
Tiêu
cực
|
10
|
DN có ý định sẽ
sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
31%
|
<
|
Tiêu
cực
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
11
|
% tổng chi phí kinh doanh cho tuyển
dụng lao động
|
4,42%
|
>
|
Tiêu
cực
|
5,33%
|
>
|
Tiêu
cực
|
IV
|
THIẾT CHẾ PHÁP LÝ (Đơn vụ đầu mối – Tòa án
nhân dân tỉnh)
|
5,45
(49/63)
|
<
|
|
5,44
(59/63)
|
<
|
|
|
1
|
Hệ thống tư pháp cho phép các doanh
nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
33%
|
>
|
Tích
cực
|
34%
|
>
|
Tích
cực
|
Thanh
tra tỉnh
|
2
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
33%
|
<
|
Tiêu
cực
|
37%
|
>
|
Tích
cực
|
3
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ
doanh nghiệp nhanh chóng (% đồng ý)
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
64%
|
<
|
Tiêu
cực
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
4
|
Tỷ lệ vụ án đã
được giải quyết trong năm (TATC)
|
66%
|
<
|
Tiêu
cực
|
67%
|
>
|
Tích
cực
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
5
|
Doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng
bảo vệ của pháp luật về bản quyền
hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý/ Hoàn toàn đồng ý)
|
83%
|
<
|
Tiêu
cực
|
80%
|
<
|
Tiêu
cực
|
6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (%
đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
84%
|
<
|
Tiêu
cực
|
84%
|
<
|
Tiêu
cực
|
7
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng
ý)
|
64%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
8
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
|
84%
|
>
|
Tích
cực
|
79%
|
<
|
Tiêu
cực
|
9
|
Doanh nghiệp sử dụng tòa án để giải
quyết tranh chấp (%)
|
45%
|
>
|
Tích
cực
|
46%
|
>
|
Tích
cực
|
10
|
Các chi phí chính thức và không
chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
81%
|
>
|
Tích
cực
|
71%
|
<
|
Tiêu
cực
|
11
|
Tỉ lệ % nguyên
đơn ngoài quốc doanh không thuộc nhà nước trên tổng
nguyên đơn tại Tòa án kinh tế cấp tỉnh
|
100%
|
>
|
Tích
cực
|
88%
|
>
|
Tích
cực
|
12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh
thụ lý trên 100 doanh nghiệp. (TATC)
|
1,16
|
>
|
Tiêu
cực
|
1,4
|
<
|
Tích
cực
|
13
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
68%
|
=
|
Tích
cực
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
Cục
Thi hành án dân sự tỉnh
|
14
|
Phải trả tiền ‘bảo kê’ cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn
làm ăn (%)
|
1%
|
<
|
Tích
cực
|
0%
|
<
|
Tích
cực
|
Công
an tỉnh
|
15
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
44%
|
<
|
Tiêu
cực
|
46%
|
<
|
Tiêu
cực
|
16
|
Tỉ lệ DN bị mất
trộm tài sản năm qua (%)
|
27%
|
>
|
Tiêu
cực
|
25%
|
>
|
Tiêu
cực
|
17
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản(%)
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
V
|
TÍNH NĂNG ĐỘNG (Đơn vị đầu mối -
Sở Nội vụ)
|
5,21
(43/63)
|
<
|
|
5,24
(53/63)
|
<
|
|
|
1
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ
pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư
nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
65%
|
<
|
Tiêu
cực
|
76%
|
=
|
Tích
cực
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2
|
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng
ý)
|
64%
|
>
|
Tích
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
3
|
Cảm nhận của DN về thái độ của
chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% Tích cực hoặc
Rất tích cực).
|
35%
|
<
|
Tiêu
cực
|
34%
|
<
|
Tiêu
cực
|
4
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo”
hoặc “không làm gì” (% lựa chọn)
|
37%
|
>
|
Tiêu
cực
|
42%
|
>
|
Tiêu
cực
|
5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (%
hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
59%
|
=
|
Tích
cực
|
68%
|
>
|
Tiêu
cực
|
UBND
các huyện, thành phố
|
6
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh
nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
74%
|
<
|
Tích
cực
|
85%
|
>
|
Tiêu
cực
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được
tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN(%)
|
73%
|
>
|
Tích
cực
|
69%
|
>
|
Tích
cực
|
8
|
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh
sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc(%)
|
89%
|
<
|
Tiêu
cực
|
100%
|
>
|
Tích
cực
|
9
|
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách
giải quyết của CQNN tỉnh(%)
|
79%
|
>
|
Tích
cực
|
74%
|
<
|
Tiêu
cực
|
2. Nhóm 05 chỉ
số thành phần năm 2018 cao hơn điểm trung vị cả nước và tăng điểm so với năm
2017
TT
|
Nội dung chỉ số
thành phần
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm chính đánh giá
|
Điểm
số (Xếp hạng)
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số (Xếp hạng)
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
VI
|
CHI PHÍ GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG (Đơn vị đầu mối - Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
7,97
(23/63)
|
>
|
|
8,2
(4/63)
|
>
|
|
|
1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp
(ngày)
|
7
|
>
|
Tiêu
cực
|
5
|
=
|
Tích
cực
|
Sở kế
hoạch và Đầu tư
|
2
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (ngày)
|
3
|
<
|
Tích
cực
|
4,5
|
=
|
Tích
cực
|
3
|
Tỉ lệ DN làm
thủ tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%)
|
22%
|
>
|
Tích
cực
|
19%
|
>
|
Tích
cực
|
4
|
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một
cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý)
|
94%
|
>
|
Tích
cực
|
89%
|
>
|
Tích
cực
|
5
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt
tình, thân thiện (% đồng ý)
|
83%
|
>
|
Tích
cực
|
89%
|
>
|
Tích
cực
|
6
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được
niêm yết công khai (% đồng ý)
|
71%
|
<
|
Tiêu
cực
|
92%
|
>
|
Tích
cực
|
7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu
về chuyên môn ( % đồng ý)
|
76%
|
>
|
Tích
cực
|
76%
|
>
|
Tích
cực
|
8
|
% DN phải chờ hơn một tháng để hoàn
thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động
|
10%
|
<
|
Tích
cực
|
13%
|
<
|
Tích
cực
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố
|
9
|
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn
thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động
|
7%
|
>
|
Tiêu
cực
|
3%
|
=
|
Tích
cực
|
10
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ
phận Một cửa tốt ( % đồng ý)
|
60%
|
=
|
Tích
cực
|
59%
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
VII
|
CHI PHÍ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA
NHÀ NƯỚC (Đơn vị đầu mối - Văn phòng UBND tỉnh)
|
7,01
(21/63)
|
>
|
|
7,33
(17/63)
|
>
|
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan
|
1
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
52%
|
=
|
Tích
cực
|
54%
|
<
|
Tiêu
cực
|
2
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần
để hoàn tất thủ tục (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
52%
|
<
|
Tiêu
cực
|
62%
|
>
|
Tích
cực
|
3
|
% DN sử dụng hơn 10% quỹ thời gian
để tìm hiểu và thực hiện các quy định của Nhà nước
|
25%
|
<
|
Tích
cực
|
25%
|
<
|
Tích
cực
|
4
|
Phí, lệ phí được công khai (% hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
92%
|
=
|
Tích
cực
|
91%
|
<
|
Tiêu
cực
|
5
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút
ngắn hơn so với quy định(%)
|
74%
|
>
|
Tích
cực
|
74%
|
>
|
Tích
cực
|
6
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
78%
|
>
|
Tích
cực
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Nội vụ
|
7
|
Các cán bộ nhà
nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
77%
|
>
|
Tích
cực
|
81%
|
>
|
Tích
cực
|
8
|
Số giờ trung vị làm việc với thanh
tra, kiểm tra thuế
|
4
|
<
|
Tích
cực
|
8
|
=
|
Tích
cực
|
Cục
Thuế tỉnh
|
9
|
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp
(%)
|
17%
|
>
|
Tiêu
cực
|
13%
|
>
|
Tiêu
cực
|
Thanh
tra tỉnh
|
10
|
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán
bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
26%
|
>
|
Tiêu
cực
|
19%
|
>
|
Tiêu
cực
|
11
|
Tỷ lệ DN bị thanh kiểm tra từ 05 cuộc
trở lên trong năm (tất cả các cơ quan)
|
6%
|
<
|
Tích
cực
|
4%
|
<
|
Tích
cực
|
VIII
|
DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP (Đơn vị đầu mối - Sở Công Thương)
|
6,3
(43/63)
|
<
|
|
6,6
(24/63)
|
>
|
|
|
1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công
thương)
|
13
|
>
|
Tích
cực
|
13
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Công Thương
|
2
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm
kiếm thông tin thị trường (%)
|
63%
|
>
|
Tích
cực
|
42%
|
<
|
Tiêu
cực
|
3
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
71%
|
>
|
Tích
cực
|
85%
|
>
|
Tích
cực
|
4
|
DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (%)
|
65%
|
>
|
Tích
cực
|
29%
|
<
|
Tiêu
cực
|
5
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
60%
|
<
|
Tiêu
cực
|
67%
|
>
|
Tích
cực
|
6
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
50%
|
<
|
Tiêu
cực
|
67%
|
<
|
Tiêu
cực
|
7
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
58%
|
<
|
Tiêu
cực
|
69%
|
<
|
Tiêu
cực
|
8
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
31%
|
<
|
Tiêu
cực
|
71%
|
>
|
Tích
cực
|
9
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ
trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
45%
|
<
|
Tiêu
cực
|
30%
|
<
|
Tiêu
cực
|
10
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
69%
|
>
|
Tích
cực
|
71%
|
>
|
Tích
cực
|
11
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo
về quản trị kinh doanh (%)
|
52%
|
=
|
Tích
cực
|
36%
|
<
|
Tiêu
cực
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
12
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
42%
|
<
|
Tiêu
cực
|
90%
|
>
|
Tích
cực
|
VIII
|
DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP (tiếp theo) (Đơn vị đầu mối - Sở Công Thương)
|
6,3
(43/63)
|
<
|
|
6,6
(24/63)
|
>
|
|
|
13
|
Tỉ lệ số nhà
cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp
dịch vụ (%)
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
92%
|
>
|
Tích
cực
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và các đơn vị
có liên quan
|
14
|
Tỉ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
trên tổng số DN (%)
|
0,87
|
<
|
Tiêu
cực
|
0,83%
|
=
|
Tích
cực
|
15
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
58%
|
<
|
Tiêu
cực
|
90%
|
>
|
Tích
cực
|
16
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo
về kế toán và tài chính(%)
|
52%
|
<
|
Tiêu
cực
|
39%
|
<
|
Tiêu
cực
|
17
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về
kế toán và tài chính (%)
|
57%
|
<
|
Tiêu
cực
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
18
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
86%
|
>
|
Tích
cực
|
50%
|
<
|
Tiêu
cực
|
19
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)
|
50%
|
=
|
Tích
cực
|
41%
|
<
|
Tiêu
cực
|
20
|
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tư
vấn về pháp luật (%)
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
54%
|
<
|
Tiêu
cực
|
21
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật
(%)
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
22
|
DN đã sử dụng các dịch vụ liên quan
đến công nghệ (%)
|
59%
|
>
|
Tích
cực
|
32%
|
<
|
Tiêu
cực
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
23
|
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
62%
|
<
|
Tiêu
cực
|
88%
|
>
|
Tích
cực
|
24
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ
(%).
|
62%
|
<
|
Tiêu
cực
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
IX
|
TÍNH MINH BẠCH (Đơn vị đầu mối – Văn phòng
UBND tỉnh)
|
5,81
(56/63)
|
<
|
|
6,4
(22/63)
|
>
|
|
|
1
|
Khả năng có thể dự đoán được trong
thực thi pháp luật của tỉnh đối với với quy định pháp luật
của Trung ương (% chắc chắn)
|
7%
|
>
|
Tích
cực
|
6%
|
>
|
Tích
cực
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: không
thể; 5: rất dễ)
|
3,0
|
<
|
Tích
cực
|
3,08
|
>
|
Tích
cực
|
3
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết
để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
74%
|
<
|
Tiêu
cực
|
64%
|
<
|
Tiêu
cực
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
4
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1:
không thể; 5: rất dễ)
|
2,42
|
<
|
Tích
cực
|
2,36
|
<
|
Tích
cực
|
5
|
Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh
|
36
|
>
|
Tích
cực
|
36
|
>
|
Tích
cực
|
6
|
% DN truy cập vào website của UBND
|
61%
|
<
|
Tiêu
cực
|
65%
|
=
|
Tích
cực
|
7
|
Cần có “mối
quan hệ” để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng
hoặc rất quan trọng)
|
79%
|
>
|
Tiêu
cực
|
68%
|
<
|
Tích
cực
|
8
|
HHDN có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh
|
36%
|
<
|
Tiêu
cực
|
50%
|
<
|
Tiêu
cực
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản
|
9
|
‘Thỏa thuận’ khoản thuế phải nộp với
CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
64%
|
>
|
Tiêu
cực
|
51%
|
<
|
Tích
cực
|
Cục
Thuế
|
10
|
Thông tin mời
thầu được công khai(%)
|
57%
|
>
|
Tích
cực
|
73%
|
>
|
Tích
cực
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan
|
11
|
Tỉ lệ DN nhận được
thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
62%
|
<
|
Tiêu
cực
|
77%
|
>
|
Tích
cực
|
12
|
Số ngày để nhận
được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)
|
2
|
<
|
Tích
cực
|
2,5
|
<
|
Tích
cực
|
X
|
CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG (Đơn vị đầu mối - Sở Kế hoạch và Đầu tư)
|
6,17
(8/63)
|
>
|
|
6,23
(18/63)
|
>
|
|
|
1
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm
thuế TNDN (% Đồng ý)
|
7%
|
<
|
Tích
cực
|
10%
|
<
|
Tích
cực
|
Cục
Thuế tỉnh
|
2
|
DNNN thuận lợi
hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)
|
22%
|
<
|
Tích
cực
|
27%
|
=
|
Tích
cực
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% Đồng ý)
|
15%
|
<
|
Tích
cực
|
20%
|
<
|
Tích
cực
|
4
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
14%
|
<
|
Tích
cực
|
14%
|
<
|
Tích
cực
|
5
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN Nhà nước gây
khó khăn cho doanh nghiệp của bạn” (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
33%
|
<
|
Tích
cực
|
36%
|
>
|
Tiêu
cực
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
6
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực
hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
19%
|
<
|
Tích
cực
|
21%
|
=
|
Tích
cực
|
7
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được
các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
15%
|
<
|
Tích
cực
|
24%
|
>
|
Tiêu
cực
|
8
|
DN FDI được ưu tiên giải quyết các
khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
34%
|
<
|
Tích
cực
|
42%
|
<
|
Tích
cực
|
9
|
Ưu đãi DN lớn
(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
49%
|
<
|
Tích
cực
|
57%
|
>
|
Tiêu
cực
|
10
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất
đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
78%
|
>
|
Tiêu
cực
|
70%
|
=
|
Tích
cực
|
11
|
Tỉnh ưu tiên
thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
33%
|
<
|
Tích
cực
|
29%
|
<
|
Tích
cực
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
12
|
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
13%
|
<
|
Tích
cực
|
11%
|
<
|
Tích
cực
|
13
|
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI
nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý)
|
23%
|
<
|
Tích
cực
|
14%
|
<
|
Tích
cực
|
14
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận
các khoản vay (% Đồng ý)
|
29%
|
|
Tích
cực
|
21%
|
<
|
Tích
cực
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Cà Mau
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỦA CÁC CHỈ
SỐ THÀNH PHẦN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 14/8/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. BẢNG PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM CẢI THIỆN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2019
TT
|
Đơn vị chịu
trách nhiệm chính
|
Năm
2018
|
Số
chỉ tiêu phân công cải thiện năm 2019
|
Chỉ
tiêu chuyển biến tiêu cực
|
Chỉ
tiêu chuyển biến tích cực
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8
|
2
|
10
|
2
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan
|
10
|
15
|
25
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
8
|
16
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
8
|
15
|
5
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
6
|
4
|
10
|
6
|
Sở Công Thương
|
5
|
5
|
10
|
7
|
Thanh tra tỉnh
|
6
|
5
|
11
|
8
|
Công an tỉnh
|
3
|
1
|
4
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
1
|
3
|
10
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
1
|
11
|
12
|
11
|
Sở Tư pháp
|
0
|
2
|
2
|
12
|
Cục Thuế tỉnh
|
0
|
3
|
3
|
13
|
Các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp
|
1
|
0
|
1
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
0
|
1
|
15
|
Sở Nội vụ
|
0
|
2
|
2
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
0
|
1
|
1
|
17
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cà Mau
|
0
|
1
|
1
|
18
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
Tổng chỉ tiêu
|
59
|
69
|
128
|
II. BẢNG PHÂN CÔNG
CHI TIẾT CÁC ĐƠN VỊ CHỊU TRÁCH NHIỆM CẢI THIỆN CÁC CHỈ TIÊU THUỘC CÁC CHỈ SỐ
THÀNH PHẦN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2019
1. Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội (10 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Đào tạo lao động
|
|
|
- Tỉ lệ người lao động qua đào tạo
/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH)
|
2%
|
<
|
Tiêu
cực
|
3%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng
lực lượng lao động % (BLĐTBXH)
|
3%
|
<
|
Tiêu
cực
|
5%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu
việc làm (%)
|
52%
|
<
|
Tiêu
cực
|
41%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- DN có ý định sẽ sử dụng dịch vụ
giới thiệu việc làm (%)
|
31%
|
<
|
Tiêu
cực
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
- % tổng chi phí kinh doanh cho tuyển
dụng lao động
|
4,42%
|
>
|
Tiêu
cực
|
5,33%
|
>
|
Tiêu
cực
|
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại
địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
30%
|
<
|
Tiêu
cực
|
39%
|
>
|
Tích
cực
|
- Mức độ hài lòng với lao động (% đồng
ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN)
|
86%
|
<
|
Tiêu
cực
|
88%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- % tổng chi phí kinh doanh dành
cho đào tạo lao động.
|
3,87%
|
<
|
Tích
cực
|
5,55%
|
>
|
Tiêu
cực
|
- Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang
làm việc tại DN (%)
|
47%
|
<
|
Tiêu
cực
|
39%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm nói trên của nhà cung cấp dịch
vụ tư nhân (%)
|
46%
|
<
|
Tiêu
cực
|
42%
|
<
|
Tiêu
cực
|
2. Các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố (25 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Tính năng động
|
|
|
|
- Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
74%
|
<
|
Tích
cực
|
85%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Lãnh đạo tỉnh có chủ trương,
chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
59%
|
=
|
Tích
cực
|
68%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN(%)
|
73%
|
>
|
Tích
cực
|
69%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc(%)
|
89%
|
<
|
Tiêu
cực
|
100%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách
giải quyết của CQNN tỉnh(%)
|
79%
|
>
|
Tích
cực
|
74%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
- Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ
trên tổng số DN (%)
|
0,87
|
<
|
Tiêu
cực
|
0,83%
|
=
|
Tích
cực
|
|
- Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư
nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp
dịch vụ (%)
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
92%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- DN đã sử dụng nhà cung cấp tư
nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
58%
|
<
|
Tiêu
cực
|
90%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Doanh nghiệp
đã sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
54%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung
cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)
|
50%
|
=
|
Tích
cực
|
41%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo
về kế toán và tài chính (%)
|
52%
|
<
|
Tiêu
cực
|
39%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
57%
|
<
|
Tiêu
cực
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào
tạo về kế toán và tài chính (%)
|
86%
|
>
|
Tích
cực
|
50%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
Tính minh bạch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề
nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
62%
|
<
|
Tiêu
cực
|
77%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Số ngày để nhận được thông tin,
văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp
(trung vị)
|
2
|
<
|
Tích
cực
|
2,5
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Thông tin mời thầu được công khai
(%)
|
57%
|
>
|
Tích
cực
|
73%
|
>
|
Tích
cực
|
|
Chi phí
không chính thức
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi trả CPKCT
là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
52%
|
<
|
Tích
cực
|
38%
|
<
|
Tích
cực
|
|
Chi phí thời gian thực hiện các
quy định nhà nước
|
|
- Thời gian thực hiện TTHC được rút
ngắn hơn so với quy định(%)
|
74%
|
>
|
Tích
cực
|
74%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Phí, lệ phí được công khai (%
hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
92%
|
=
|
Tích
cực
|
91%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
52%
|
=
|
Tích
cực
|
54%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- DN không cần phải đi lại nhiều lần
để hoàn tất thủ tục (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
52%
|
<
|
Tiêu
cực
|
62%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- % DN sử dụng hơn 10% quỹ thời gian
để thực hiện các quy định của Nhà nước.
|
25%
|
<
|
Tích
cực
|
25%
|
<
|
Tích
cực
|
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- % DN phải chờ hơn một tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động
|
10%
|
<
|
Tích
cực
|
13%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- % DN phải chờ hơn ba tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động
|
7%
|
>
|
Tiêu
cực
|
3%
|
=
|
Tích
cực
|
|
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (16 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu
được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
|
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Tính năng động
|
|
|
|
- Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh
đối với khu vực tư nhân (% Tích cực hoặc Rất tích cực).
|
35%
|
<
|
Tiêu
cực
|
34%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn
khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho
các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
65%
|
<
|
Tiêu
cực
|
76%
|
=
|
Tích
cực
|
|
- UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng
ý)
|
64%
|
>
|
Tích
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Phản ứng của tỉnh khi có điểm
chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn
thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa
chọn)
|
37%
|
>
|
Tiêu
cực
|
42%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
- Việc tỉnh ưu ái cho DN Nhà nước
gây khó khăn cho doanh nghiệp của bạn” (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
33%
|
<
|
Tích
cực
|
36%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
78%
|
>
|
Tiêu
cực
|
70%
|
=
|
Tích
cực
|
|
- DNNN thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
15%
|
<
|
Tích
cực
|
24%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- DN FDI được ưu tiên giải quyết
các khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
34%
|
<
|
Tích
cực
|
42%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Ưu đãi với các công ty lớn (nhà
nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý)
|
49%
|
<
|
Tích
cực
|
57%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- DNNN thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
19%
|
<
|
Tích
cực
|
21%
|
=
|
Tích
cực
|
|
Tính
minh bạch
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu về ngân sách đủ chi
tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
74%
|
<
|
Tiêu
cực
|
64%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1:
không thể; 5: rất dễ)
|
2,42
|
<
|
Tích
cực
|
2,36
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Cần có "mối quan hệ" để
có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất
quan trọng)
|
79%
|
>
|
Tiêu
cực
|
68%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- % DN truy cập vào website của
UBND
|
61%
|
<
|
Tiêu
cực
|
65%
|
=
|
Tích
cực
|
|
- Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh
|
36
|
>
|
Tích
cực
|
36
|
>
|
Tích
cực
|
|
Thiết chế pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ
doanh nghiệp nhanh chóng (% đồng ý)
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
64%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
(15 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
- DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)
|
22%
|
<
|
Tích
cực
|
27%
|
=
|
Tích
cực
|
|
- DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% Đồng ý)
|
15%
|
<
|
Tích
cực
|
20%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
14%
|
<
|
Tích
cực
|
14%
|
<
|
Tích
cực
|
|
Tiếp cận đất đai
|
|
|
|
- % DN có mặt bằng kinh doanh (vốn
là tài sản của cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao,
có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
|
62%
|
>
|
Tích
cực
|
49%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% đồng ý).
|
78%
|
=
|
Tích
cực
|
82%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- % DN thực hiện các thủ tục hành chính
về đất đai trong 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục.
|
19%
|
<
|
Tiêu
cực
|
21%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Không có GCNQSDĐ do lo ngại thủ
tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ
nhũng nhiễu.
|
17%
|
>
|
Tiêu
cực
|
8%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất
(1: rất cao đến 5: rất thấp)
|
1,47
|
<
|
Tiêu
cực
|
1,58
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi
thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
31%
|
>
|
Tích
cực
|
25%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- DN ngoài quốc doanh không gặp cản
trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng
mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
24%
|
<
|
Tiêu
cực
|
40%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Việc cung cấp thông tin về
đất đai không thuận lợi, nhanh chóng(%)
|
28%
|
<
|
Tích
cực
|
44%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
23%
|
>
|
Tiêu
cực
|
22%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch(%)
|
17%
|
>
|
Tiêu
cực
|
22%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (ngày)
|
15
|
<
|
Tích
cực
|
30
|
=
|
Tích
cực
|
|
Chi phí không chính thức
|
|
|
|
- Tỉ lệ DN có
chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%)
|
31%
|
<
|
Tích
cực
|
26%
|
<
|
Tích
cực
|
|
5. Tòa án nhân dân tỉnh (10 chỉ
tiêu)
Nhóm chỉ tiêu
được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Thiết chế pháp lý
|
|
|
|
- Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết
trong năm (TATC)
|
66%
|
<
|
Tiêu
cực
|
67%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Doanh nghiệp tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý/ Hoàn toàn đồng ý)
|
83%
|
<
|
Tiêu
cực
|
80%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Tòa án các cấp của tỉnh xét xử
các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn
toàn đồng ý)
|
84%
|
<
|
Tiêu
cực
|
84%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
64%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
|
84%
|
>
|
Tích
cực
|
79%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Doanh nghiệp sử dụng tòa án để giải quyết tranh chấp (%)
|
45%
|
>
|
Tích
cực
|
46%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Các chi phí chính thức và không
chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
81%
|
>
|
Tích
cực
|
71%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh không thuộc nhà nước trên tổng nguyên đơn tại Tòa án
kinh tế cấp tỉnh
|
100%
|
>
|
Tích
cực
|
88%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp. (TATC)
|
1,16
|
>
|
Tiêu
cực
|
1,4
|
<
|
Tích
cực
|
|
Chi phí không chính thức
|
|
|
|
- DN lo ngại tình trạng ‘chạy án’ là phổ biến (%)
|
18%
|
<
|
Tích
cực
|
36%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
6. Sở Công Thương (10 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ
trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
45%
|
<
|
Tiêu
cực
|
30%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
69%
|
>
|
Tích
cực
|
71%
|
>
|
Tích
cực
|
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công
thương)
|
13
|
>
|
Tích
cực
|
13
|
>
|
Tích
cực
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ
tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
63%
|
>
|
Tích
cực
|
42%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%)
|
71%
|
>
|
Tích
cực
|
85%
|
>
|
Tích
cực
|
- DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (%)
|
65%
|
>
|
Tích
cực
|
29%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin
thị trường (%)
|
60%
|
<
|
Tiêu
cực
|
67%
|
>
|
Tích
cực
|
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
50%
|
<
|
Tiêu
cực
|
67%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung
cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh
doanh (%)
|
58%
|
<
|
Tiêu
cực
|
69%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
31%
|
<
|
Tiêu
cực
|
71%
|
>
|
Tích
cực
|
7. Thanh tra tỉnh (11 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Chi phí không chính thức
|
|
|
|
- % DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại chi phí không chính thức
|
7%
|
<
|
Tích
cực
|
11%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục
cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
60%
|
<
|
Tích
cực
|
63%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi đã trả chi phí không chính thức (%thường xuyên hoặc luôn luôn)
|
55%
|
<
|
Tiêu
cực
|
56%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- % DN cho rằng các DN cùng ngành
thường trả chi phí không chính thức (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
54%
|
<
|
Tích
cực
|
54%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Các khoản chi phí không chính thức
ở mức chấp nhận được (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
85%
|
>
|
Tích
cực
|
79%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra(%)
|
36%
|
<
|
Tích
cực
|
29%
|
<
|
Tích
cực
|
|
Thiết chế pháp lý
|
|
|
|
- Hệ thống tư pháp cho phép các
doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% luôn luôn hoặc thường
xuyên)
|
33%
|
>
|
Tích
cực
|
34%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
33%
|
<
|
Tiêu
cực
|
37%
|
>
|
Tích
cực
|
|
Chi phí thời gian thực hiện các
quy định của nhà nước
|
|
|
|
- Tỷ lệ DN bị thanh kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm
|
6%
|
<
|
Tích
cực
|
4%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
17%
|
>
|
Tiêu
cực
|
13%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho
cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
26%
|
>
|
Tiêu
cực
|
19%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
8. Công an tỉnh (4 chỉ tiêu)
Thiết chế pháp lý
|
|
|
|
- Phải trả tiền ‘bảo kê’ cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn
làm ăn (%)
|
1%
|
<
|
Tích
cực
|
0%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
44%
|
<
|
Tiêu
cực
|
46%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm
qua (%)
|
27%
|
>
|
Tiêu
cực
|
25%
|
>
|
Tiêu
cực
|
|
- CQ công an hỗ trợ DN giải quyết
hiệu quả vụ mất trộm tài sản(%)
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
9. Sở Khoa học và
Công nghệ (3 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biên
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
- DN đã sử dụng
các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
59%
|
>
|
Tích
cực
|
32%
|
<
|
Tiêu
cực
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung
cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
62%
|
<
|
Tiêu
cực
|
88%
|
>
|
Tích
cực
|
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
|
62%
|
<
|
Tiêu
cực
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|
10. Sở Kế hoạch
và Đầu tư (12 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
- Hoạt động của các doanh nghiệp FDI
nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý)
|
23%
|
<
|
Tích
cực
|
14%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- Tỉnh ưu tiên
thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
33%
|
<
|
Tích
cực
|
29%
|
<
|
Tích
cực
|
|
- DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
13%
|
<
|
Tích
cực
|
11%
|
<
|
Tích
cực
|
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
|
|
|
- Thời gian đăng ký doanh nghiệp
(ngày)
|
7
|
>
|
Tiêu
cực
|
5
|
=
|
Tích
cực
|
|
- Thời gian thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (ngày)
|
3
|
<
|
Tích
cực
|
4,5
|
=
|
Tích
cực
|
|
- Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua
phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%)
|
22%
|
>
|
Tích
cực
|
19%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Về ĐKDN, thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai (% đồng ý)
|
71%
|
<
|
Tiêu
cực
|
92%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Về ĐKDN, cán bộ tại bộ phận Một cửa
am hiểu về chuyên môn ( % đồng ý)
|
76%
|
>
|
Tích
cực
|
76%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Về ĐKDN, hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ
ràng và đầy đủ (% đồng ý)
|
94%
|
>
|
Tích
cực
|
89%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Về ĐKDN, cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý)
|
83%
|
>
|
Tích
cực
|
89%
|
>
|
Tích
cực
|
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
- DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
52%
|
=
|
Tích
cực
|
36%
|
<
|
Tiêu
cực
|
|
- DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
42%
|
<
|
Tiêu
cực
|
90%
|
>
|
Tích
cực
|
|
11. Sở Tư Pháp
(2 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Ghi
chú
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Tính minh bạch
|
|
|
|
|
- Khả năng có thể dự đoán được
trong thực thi pháp luật của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương
(% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
7%
|
>
|
Tích
cực
|
6%
|
>
|
Tích
cực
|
|
- Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: không
thể; 5: rất dễ)
|
3,0
|
<
|
Tích
cực
|
3,08
|
>
|
Tích
cực
|
Thay
đổi thang đo so với năm 2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Cục Thuế tỉnh (3 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm số
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Tính minh bạch
|
|
|
‘Thỏa thuận’ khoản thuế phải nộp với
CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
64%
|
>
|
Tiêu
cực
|
51%
|
<
|
Tích
cực
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm
thuế TNDN(% Đồng ý)
|
7%
|
<
|
Tích
cực
|
10%
|
<
|
Tích
cực
|
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước
|
|
|
- Số giờ trung vị làm việc với thanh
tra, kiểm tra thuế
|
4
|
<
|
Tích
cực
|
8
|
=
|
Tích
cực
|
13. Hiệp hội
Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản (1 chỉ
tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số (Xếp hạng)
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số (Xếp hạng)
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Tính minh bạch
|
|
|
HHDN có vai trò quan trọng trong việc
xây dựng chính sách, quy định của tỉnh
|
36%
|
<
|
Tiêu
cực
|
50%
|
<
|
Tiêu
cực
|
14. Giáo dục và đào tạo (1 chỉ
tiêu)
Chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Đào tạo lao động
|
|
|
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại
địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
57%
|
<
|
Tiêu
cực
|
59%
|
>
|
Tích
cực
|
15. Sở Nội vụ (2
chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước
|
|
|
- Các cán bộ nhà nước giải quyết công
việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
77%
|
>
|
Tích
cực
|
81%
|
>
|
Tích
cực
|
- Cán bộ nhà nước thân thiện (%
hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
78%
|
>
|
Tích
cực
|
75%
|
>
|
Tích
cực
|
16. Sở thông tin và Truyền
thông (1 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
|
|
- Ứng dụng công nghệ thông tin tại
bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý)
|
60%
|
=
|
Tích
cực
|
59%
|
>
|
Tích
cực
|
17. Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh Cà Mau (1 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
- DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% Đồng ý)
|
29%
|
=
|
Tích
cực
|
21%
|
<
|
Tích
cực
|
18. Cục Thi hành
án dân sự tỉnh (1 chỉ tiêu)
Nhóm
chỉ tiêu được giao
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Điểm
số
|
So
với điểm trung bình cả nước
|
Đánh
giá chuyển biến
|
Thiết chế pháp lý
|
|
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
68%
|
=
|
Tích
cực
|
63%
|
<
|
Tiêu
cực
|