ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 491/HD-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 27 tháng 02 năm 2023
|
HƯỚNG DẪN
QUY
TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29 tháng
11
năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư; Luật Đầu tư; Luật Nhà ở; Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật
Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi
hành án Dân sự số
03/2022/01115
ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số
điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà
đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng,
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một
số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 4 năm 2021 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu
tư tại Việt Nam, đầu tư
từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 1126-TB/VPTU
ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của
Thường trực Tỉnh ủy về việc
xin chủ trương thống nhất một số quan điểm, giải pháp trong giải
quyết vướng mắc liên quan đến lĩnh vực đất đai, đầu tư,
quy hoạch;
Căn cứ Thông báo số 1164-TB/VPTU
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy chủ trương về một số quan điểm, giải pháp trong
giải quyết vướng mắc liên quan đến lĩnh vực đất đai, đầu tư, quy hoạch;
Căn cứ Thông báo số 1205-TB/VPTU
ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy
thông báo kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh cho ý kiến
đối với một số nội dung đề xuất trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 27
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 18
tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy trình thực hiện
đấu giá quyền sử dụng đất
theo Quyết định
số
29/2020/QĐ-UBND ngày 27
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Biên bản họp
Ủy ban nhân dân tỉnh
số
60/BB-UBND ngày
17 tháng 02 năm
2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 19/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 02
năm 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng
dẫn quy trình thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
Phần
A. QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI
1. Hướng dẫn quy trình để thực hiện thủ
tục đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 (sau đây gọi tắt là
Luật Đầu tư 2020), không bao gồm các dự án thực hiện theo Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư và các dự án đầu tư trong
Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế.
2. Những nội dung liên quan khác không
nêu trong Quy định này thực
hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, quản lý đất
đai, khoáng sản
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động đầu
tư đối với dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Phần
B. NỘI DUNG
I. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI
VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu
giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không
thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật
về đất đai;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho
thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy
mô sử dụng đất dưới 300 ha hoặc quy mô dân số dưới 50.000 người;
- Dự án đầu tư phù hợp với
quy định của pháp luật về di sản văn
hóa không phân biệt quy mô diện
tích đất, dân
số thuộc phạm
vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc
gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ
di tích quốc gia đặc biệt thuộc
Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất,
dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch
đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
sân gôn (golf);
- Dự án đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại
đảo và xã, phường,
thị trấn biên giới; xã,
phường, thị trấn ven biển; khu vực
khác có ảnh hưởng đến quốc
phòng, an ninh.
2. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm Phụ
lục 1).
II. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Trường hợp đề nghị nhà nước
giao đất, cho thuê đất
Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm
Phụ lục 2).
2. Trường hợp nhà đầu tư
có quyền sử dụng
đất, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng
đất,
không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai, không thuộc
trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
tại Điều 32 của Luật Đầu tư 2020, Khoản 2 Điều 3 Luật 03/2022/QH15 thì thực hiện
theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, đất đai, kinh doanh bất động
sản và quy định
khác của pháp luật có liên quan (không
phải ký quỹ).
III. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ
1. Hình thức sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
a) Có quyền sử dụng đất hợp pháp thuộc
một trong các trường hợp quy định dưới đây mà việc sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp thuộc diện Nhà nước thu hồi đất
vì mục đích quốc
phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng và các trường hợp thu hồi khác theo quy định của pháp luật:
- Có quyền sử dụng đất ở;
- Có quyền sử dụng đất ở và đất khác không
phải là đất ở đáp ứng điều
kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự
án đầu
tư.
Sau khi đã được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư,
nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có
yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
và thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan theo quy định của pháp
luật về đất đai.
b) Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà
ở cho thuê,
cho thuê mua, để bán.
c) Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà
ở cho thuê.
d) Nhận chuyển quyền sử dụng
đất ở theo quy định của pháp
luật về
đất đai
để xây dựng nhà ở thương mại.
2. Điều kiện làm chủ
đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân
hàng về nghĩa vụ ký
quỹ để thực hiện đối với từng dự
án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
c) Có chức năng kinh doanh bất động sản
theo quy định của pháp luật.
3. Các trường hợp lựa
chọn nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, dự án khu đô thị
có nhà ở
Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thương mại, dự án khu đô thị có nhà ở (bao gồm cả dự án có thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình
thức phân lô bán nền để người dân
xây dựng nhà ở) được thực hiện
theo quy định sau đây:
3.1. Nhà đầu tư trúng đấu thầu hoặc
trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở nếu có đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án quy định tại
Điều 21[1]
của Luật Nhà ở 2014, khoản 2 Điều 119[2]
của Luật Đất đai 2013 và
pháp luật về kinh doanh bất
động sản thì nhà đầu tư đó được làm chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở
thương
mại;
3.2. Nhà đầu tư có quyền sử dụng
đất thuộc một trong các trường hợp quy định dưới đây và có đủ các điều
kiện làm chủ đầu tư dự án
quy định tại Điều 21 của Luật Nhà ở 2014,
pháp luật kinh doanh bất động sản, pháp luật có liên quan thì
trong quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời xác định nhà đầu tư đó làm chủ đầu
tư dự án xây dựng nhà ở thương mại:
a) Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp;
b) Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và
các loại đất khác được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở;
c) Nhận chuyển quyền sử dụng
đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.
4. Trình tự, thủ tục
các bước thực hiện (kèm Phụ lục 3).
IV. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm Phụ
lục 6).
Phần
C. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện
trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu
tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi
thực hiện dự án đầu tư.
3. Nhà đầu tư có trách nhiệm
tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường,
xây dựng, lao động, phòng cháy và chữa cháy, quy định khác của pháp luật có
liên quan, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ SAU KHI DỰ ÁN ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ, CÔNG NHẬN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Liên hệ với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi thực hiện dự án và các
cơ quan liên quan để được hướng dẫn
thực hiện đầy đủ các thủ
tục về đất đai, môi trường,
xây dựng, phòng cháy chữa cháy ... theo đúng quy định hiện hành.
2. Liên hệ với Sở Kế hoạch
và Đầu tư để thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự
án.
3. Góp đủ vốn như tiến độ đăng ký theo
quy định của pháp luật.
4. Việc đầu tư dự án phải đúng theo quy định
của pháp luật, đảm
bảo
vệ sinh môi trường, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực biên giới,
chấp hành nghiêm
các quy định tại Nghị dinh 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ ban hành
quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
5. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo hoạt
động đầu
tư
theo quy định hiện hành; định kỳ hàng
tháng báo cáo tiến độ
triển
khai thực hiện dự án sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định (kèm Phụ lục 7).
6. Chỉ được triển khai thực
hiện dự án khi việc chuyển
đổi
mục đích sử dụng đất
đủ theo quy định được cơ quan
có thẩm quyền cho phép và không nợ tiền chuyển mục đích.
7. Khi nhà đầu tư không thực hiện đúng
thời hạn quy định trong quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư và các
cam kết của nhà đầu tư thì Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ chấm dứt hoạt động đầu tư, thu hồi chủ trương đầu tư và nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
các khoản kinh phí đã chi.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
1. Chủ động, tích cực và nâng cao
trách nhiệm trong việc hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ cho nhà đầu tư thực hiện
các thủ tục tiếp theo để
triển
khai dự án, nhất là
hoàn thiện các thủ tục đầu tư sau khi Ủy
ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư.
2. Chú trọng công tác kiểm tra, giám
sát thường xuyên, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục để nắm được tiến độ và những
khó khăn trong quá trình triển khai các dự án đầu tư.
3. Quan tâm hướng dẫn, giải quyết kịp
thời các chính sách hỗ trợ từ Trung ương và địa phương mà nhà đầu tư được hưởng.
4. Xác định và nắm rõ trách nhiệm
của ngành trong quản lý dự án đầu tư, cụ thể như sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện
ký quỳ theo quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện thủ tục đất đai, môi trường
theo quy định của pháp luật sau khi nhà đầu tư hoàn thành việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư.
c) Sở Công Thương hướng dẫn,
hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo
quy định của pháp
luật để thực hiện dự
án kinh doanh xăng dầu.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp
luật để thực hiện dự
án liên quan lĩnh vực nông nghiệp.
đ) Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều
kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị, nhà ở
thương
mại,
các dự án khác theo quy định pháp luật.
e) Sở Y tế hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu
tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu
tư lĩnh vực y tế.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, hỗ
trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự
án đầu tư lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
h) Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự
án đầu tư lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
i ) Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
hệ thống thông tin giám sát thực hiện quy trình đầu tư nhằm công khai, minh bạch
quá trình thực hiện quy trình đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
k) Cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo chức
năng, nhiệm vụ do ngành mình quản lý cũng như trong quá trình triển khai hoạt động
dự án sau khi dự án được Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư, công nhận nhà đầu tư.
l) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố đăng ký bổ
sung dự án vào Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất để trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Các cơ quan liên quan, các địa
phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ triển
khai thực hiện dự án sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (kèm Phụ lục
8).
Phần
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn; Nhà đầu tư có hoạt động
đầu tư, sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh tham
khảo Hướng dẫn này để triển khai trong
quá trình hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
II. Hướng dẫn này được đăng tải trên mục “VĂN
BẢN MỚI” trên Trang thông
tin điện tử tỉnh
Tây Ninh tại địa chỉ: http://www.tayninh.gov.vn.
III. Trong quá trình thực
hiện nếu gặp khó
khăn, vướng mắc, các tổ chức
cá nhân kịp thời phản ánh đến cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan để được hướng dẫn
cụ thể./.
Nơi nhận:
-
Như Phần D;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành của tỉnh;
-
LĐVP, KT, TTCBTH;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ
LỤC 1
SƠ
ĐỒ QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN
PHỤ
LỤC 2
SƠ
ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG THUỘC DIỆN
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN
PHỤ
LỤC 3
SƠ
ĐỒ QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÀ
Ở, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN
PHỤ
LỤC 4
SƠ
ĐỒ QUY TRÌNH ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN
PHỤ
LỤC 5
VĂN
BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
UBND TỈNH TÂY NINH
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SKHĐT-HTĐT
V/v
lấy ý kiến ý kiến thẩm định dự án đầu tư …….
|
Tây Ninh,
ngày tháng năm 20....
|
Kính gửi: ………………………..
Ngày...., Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ đề nghị thực hiện
dự án …..
tại
... của nhà đầu tư …..
Nội dung đề xuất của nhà đầu tư như
sau: ……..
(hồ
sơ kèm theo).
Để có cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị Quý cơ
quan có ý kiến bằng văn
bản đề nghị của
nhà đầu tư …….., gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư
trước
ngày ……….., cụ thể như
sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Về sự phù hợp của quy hoạch ngành, đánh giá nhu cầu
sử dụng đất, đánh giá sơ bộ
về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư; đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự
án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và các vấn đề khác liên quan đến dự án
b) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
(nếu có)
c) Các nội dung khác có liên quan.
d) Đánh giá sự cần thiết đầu tư, hiệu
quả của dự án.
đ) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ
trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do
của kiến nghị, đề
xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của
nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển
khai, quản lý dự án có
hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
e) Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc
sử dụng đất và triển
khai thực hiện dự án.
2. Sở Tài chính: có ý kiến về chủ
trương đầu tư, năng lực tài chính để triển khai dự án theo quy định
và các vấn đề khác liên
quan đến dự án.
3. Sở Xây dựng:
3.1 Đối với các dự án không phải dự án
nhà ở:
a) Về sự phù hợp với quy
hoạch xây dựng:……… (nêu
rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với các quy hoạch xây dựng trên địa bàn).
b) Sự phù hợp về quy mô diện tích đất
dự kiến thực hiện dự án của nhà đầu tư (nêu rõ cơ sở của sự phù hợp hay không phù hợp về quy mô
diện tích).
c) Các nội dung khác có liên quan.
d) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, hiệu
quả dự án.
d) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết
định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất).
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của
nhà đầu tư thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển
khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội
dung liên quan khác.
c) Những yêu cầu đối với nhà đầu
tư trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
3.2 Đối với dự án nhà ở, Sở
Xây dựng có ý kiến về các nội dung:
a) Tên chủ đầu tư dự án (đối với trường
hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư và nhà đầu tư
có đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Nghị định này); tên dự
án theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm,
quy mô diện tích đất dành để xây dựng nhà ở của dự án;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng
nhà ở với quy hoạch chi tiết (đối với trường hợp đã có quy hoạch
chi tiết được phê duyệt)
hoặc quy hoạch phân khu (đối với trường
hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt). Trường hợp quy hoạch chi tiết,
quy hoạch phân khu chưa được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng nhà ở với quy
hoạch chung;
d) Sự phù hợp của các đề xuất trong nội
dung dự án đầu tư xây dựng nhà ở với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt;
d) Tính phù hợp của sơ bộ về cơ cấu sản
phẩm nhà ở (loại hình nhà ở, phân khúc nhà ở, hình thức kinh doanh sản phẩm đối
với từng loại nhà ở); trường hợp là dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị có nhà ở
thì phải có dự kiến diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội;
e) Tính đồng bộ của phương án
phân kỳ đầu tư sơ bộ, việc phân chia dự án thành phần (nếu có) và sơ bộ phương
án đầu tư xây dựng,
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội
liên quan đến dự án.
4. Sở, ngành liên quan:
a) Về sự phù hợp với quy hoạch ngành: (nêu rõ dự
án phù hợp hay
không
phù hợp với quy hoạch ngành thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thẩm định).
b) Sự phù hợp nội dung dự án với các
quy chuẩn, tiêu chuẩn, điều
kiện của ngành (nếu có hoặc cần thiết);
c) Các nội dung khác có liên quan.
d) Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, hiệu quả dự án.
đ) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết
định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của
nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển
khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội
dung liên quan khác.
e) Những yêu cầu đối với nhà đầu
tư và dự án đầu tư (trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải
nêu rõ điều kiện, yêu cầu
nhà đầu tư, dự án đầu
tư phải đáp ứng, thời điểm thực hiện
các điều kiện, cơ
quan thẩm định cấp giấy
phép điều kiện...).
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng
tỉnh (đối với dự án
có địa
điểm
thực hiện dự án tại khu vực biên giới): có ý kiến về chủ trương đầu tư, xác định vị trí đầu tư có nằm
trong khu vực vành đai biên giới theo
Quyết định số
12/2019/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về xác định vành đai biên giới trong
khu vực biên giới tỉnh? Việc triển khai dự án tại khu vực biên giới và các
vấn đề khác liên
quan đến dự án?
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (đối với dự án
có nằm trong khu vực liên quan đến công trình và quy hoạch công trình quốc
phòng trong khu vực phòng thủ): có ý kiến về chủ trương đầu tư, về vị trí thực
hiện dự án có năm trong khu vực liên quan đến công trình và quy hoạch công
trình quốc phòng trong khu vực phòng thủ thuộc địa phương và thuộc tỉnh Tây
Ninh không? Việc triển khai dự án tại khu vực biên giới và các vấn đề khác liên quan
đến dự án.
7. Cơ quan thẩm định công nghệ:
a) Về cơ sở khoa học của dự án:
Với mục tiêu nêu ở phần trên, cần đối chiếu với chủ trương,
chính sách, quy hoạch của nhà nước xem có cần thiết, có phù hợp không và xem
xét ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án để đưa ra chính kiến của Cơ quan thẩm định công
nghệ là ủng hộ
hay phản đối mục tiêu của dự án. Có nhiều mức độ khác nhau để thể hiện chính kiến:
Các cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của
dự án đầu
tư.
- Nếu dự án thuộc loại đặc biệt khuyến
khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện cơ quan tổ chức thẩm định hoàn toàn nhất trí với mục
tiêu của dự án và đề nghị dự án sớm
được thực hiện.
- Nếu dự án thuộc loại khuyến khích đầu
tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện sự ủng hộ của cơ quan tổ chức thẩm định qua việc nhận
xét dự án nên được khuyến khích đầu tư.
- Nếu dự án thuộc các loại trên nhưng có những điểm
cần lưu ý thì trong Văn bản thể hiện sự đồng ý với mục tiêu của dự án và lưu ý các vấn đề cần bổ sung,
làm rõ.
- Nếu dự án thuộc loại đầu tư có điều kiện thì cần
thận trọng khi góp ý kiến và phải xem xét kỹ dự án có thỏa mãn các điều kiện
theo quy định hay không để có ý kiến
trong từng trường hợp cụ thể.
- Nếu dự án không phù hợp với các chủ trương,
chính sách, quy hoạch của Nhà nước thì cần tỏ rõ chính kiến không đồng ý với mục
tiêu của dự án đầu tư.
b) Về công nghệ và thiết bị:
* Về công nghệ:
- Nêu rõ công nghệ thuộc Danh mục công
nghệ khuyến khích
chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc Danh mục
công nghệ cấm chuyển giao theo
quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Nêu tóm tắt công nghệ của dự án: Quy trình công
nghệ, đặc điểm nổi bật của
công nghệ v.v...
- Nhận xét trực tiếp về công nghệ: Sự hoàn thiện
của công nghệ, mức độ tiên tiến của
dây chuyền công nghệ, tính mới của công nghệ, tính thích hợp của công nghệ,
phương án lựa chọn công nghệ.
- Nhận xét những yếu tố gián
tiếp của công nghệ: Về nguyên
nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự
án đối với dây chuyền công nghệ, v.v...
- Nếu có nội dung chuyển giao công nghệ
thì lưu ý chủ đầu tư cần thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp
luật về chuyển giao công
nghệ. Trong trường hợp nếu dự án đầu tư có góp vốn bằng công nghệ
thì cần xem xét dự thảo hợp đồng chuyển giao công
nghệ có phù hợp với quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ không?
* Về thiết bị:
Nêu nhận xét về thiết bị
sử dụng trong dự án: Dây chuyền thiết bị có phù hợp với mục tiêu của dự án
không? có đồng bộ không?
Thiết bị của dự án là mới hay cũ?
Nếu dự án đầu tư có liệt kê danh sách
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu, cần có nhận
xét về các nội dung: mức độ cũ của máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ (năm sản xuất, thời gian đã sử dụng, thời
gian sử dụng còn lại, ...); Nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ; sự phù hợp của các đặc tính kỹ thuật chính của máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng với các quy định về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi
trường.
c) Về những vấn đề khác có liên quan (nếu
có):
- Năng lực chuyên môn, năng lực tài
chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...), tư cách pháp nhân của chủ đầu tư.
- Các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi
trường và các giải pháp công nghệ xử lý môi trường, các nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường
và cách phòng ngừa.
- Lao động và đào tạo cán bộ, công
nhân kỹ thuật bảo đảm vận hành
dây chuyền công nghệ.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Báo cáo về hiện trạng sử dụng đất: .... trong
đó phải báo cáo
rõ nguồn gốc đất đai, hiện trạng đang được sử dụng (nêu rõ diện tích khu đất, đối tượng sử dụng đất,
các công trình, vật kiến trúc, tài sản trên đất...), đấu nối hạ tầng..;
b) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của
dự án đầu tư, sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, định hướng phát triển của địa
phương;
c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
(nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện
giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
đối với dự án
có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
đ) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh (nếu
có):
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu
tư (trong đó nêu rõ lý
do kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị về các đề xuất của
nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển
khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
e) Những yêu cầu đối với nhà đầu
tư trong việc triển khai thực hiện (nếu có).
Trong thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời và chịu trách nhiệm về nội dung ý kiến thuộc chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan đó; quá thời hạn
quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan đó.
Sở Kế hoạch và Đầu tư mong sớm nhận được sự phối hợp
của quý cơ quan (hồ
sơ kèm theo)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6
SƠ
ĐỒ QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN
PHỤ
LỤC 7
MẪU
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU MẪU BÁO
CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT
|
Nhà đầu tư
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực hiện
dự án
|
Hình thức
chấp thuận nhà đầu tư
|
QĐ chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
Ngày văn bản
|
Vốn thực
hiện dự án
(đồng)
|
Lao động
(người)
|
Doanh thu
(đồng)
|
Nghĩa vụ
thuế
(đồng)
|
Tiến độ đã thực hiện
(Giấy phép
xây dựng, môi trường, đất đai theo quy định, tiến độ xây dựng theo CTĐT)
|
Khó khăn,
vướng mắc khi triển khai dự
án
|
Nguyên nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
Nhà đầu tư
|
PHỤ
LỤC 8
MẪU
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Hướng dẫn số
491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TT
|
Nhà đầu tư
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực hiện
dự án
|
Hình thức
chấp thuận nhà đầu tư
|
Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
Ngày cấp CTĐT
|
Tiến độ thực
hiện thủ tục đất đai
|
Tiến độ thực
hiện thủ tục
môi trường
|
Tiến độ thực
hiện thủ tục xây
dựng
|
Tình hình
thực hiện dự án (chưa hoạt động/đang xây
dựng/chưa triển khai/chậm
triển khai)
|
Khó khăn,
vướng mắc dự án
|
Nguyên nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
|
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO TIẾN
ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT
|
Nhà đầu tư
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực hiện
dự án
|
Hình thức
chấp thuận nhà đầu tư
|
QĐ chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
Ngày văn bản
|
Vốn thực
hiện dự án
(đồng)
|
Lao động
(người)
|
Doanh thu
(đồng)
|
Nghĩa vụ
thuế
(đồng)
|
Tiến độ đã thực hiện
(Giấy phép
xây dựng, môi trường, đất đai theo quy định, tiến độ xây dựng theo CTĐT)
|
Khó khăn,
vướng mắc khi triển khai dự
án
|
Nguyên nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
Nhà đầu tư
|