ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3994/HD-UBND
|
Hải Dương, ngày
24 tháng 10 năm 2023
|
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, TRÌNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ DỰ ÁN MỚI, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ THEO
QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2020 ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ NẰM NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Để góp phần cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2020-2025
theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII, nhiệm kỳ
2020-2025, đồng thời nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong tổ chức
thực hiện Luật Đầu tư năm 2020.
Theo đề xuất của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 3042/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2023, UBND tỉnh ban
hành Hướng dẫn về quy trình tiếp nhận, thẩm định, trình chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án mới, dự án điều chỉnh và thu hồi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư 2020 đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hải Dương như sau:
A. PHẠM
VI, YÊU CẦU
I. PHẠM VI:
Hướng dẫn trình tự thực hiện và
sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục
hành chính liên quan đến tiếp nhận, thẩm định, trình chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án mới, dự án điều chỉnh và thu hồi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư năm 2020 đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
II. YÊU CẦU:
1. Bảo đảm tuân thủ các quy định
của pháp luật về đầu tư, đất đai và các quy định khác có liên quan, phù hợp với
quy định của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính.
2. Không làm phát sinh các thủ
tục hành chính; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu
tư; triệt để ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng dịch vụ bưu chính công
ích.
3. Phối hợp chặt chẽ giữa các Sở,
ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thẩm định dự án. Trên cơ sở hồ sơ được
cung cấp, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời đầy đủ, rõ
ràng về các nội dung được lấy ý kiến thuộc lĩnh vực chuyên ngành và địa phương
quản lý trong thời hạn từ 10 đến 15 ngày (tùy theo loại hình, tính chất đơn
giản hay phức tạp của từng dự án, thời hạn cụ thể sẽ được ghi rõ tại Công văn
xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư); quá thời hạn quy định mà cơ quan được
xin ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã đồng ý với nội dung thuộc
phạm vi quản lý của cơ quan đó.
4. Nhà đầu tư, cơ quan lập đề
xuất dự án nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Hải Dương.
B. QUY
TRÌNH THỰC HIỆN
I. CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN MỚI:
1. Quy
trình thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án phải lựa chọn nhà đầu
tư thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
1.1. Trường hợp áp dụng: Chỉ áp
dụng đối với các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, đồng thời thuộc diện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật về đấu thầu. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư do UBND tỉnh ban
hành (trong đó có nội dung quyết định hình thức lựa chọn nhà đầu tư) là
cơ sở để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu để lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án. Đối với trường hợp đấu thầu thì quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời là Quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
Các dự án thực hiện lựa chọn
nhà đầu tư bằng hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được xác định và phân loại
theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai và phải bảo đảm các điều kiện
quy định tại Điều 119 Luật Đất đai.
1.2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư:
a) Đối với trường hợp dự án do
nhà đầu tư đề xuất: Hồ sơ được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu
tư và các khoản 2, 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
b) Đối với trường hợp dự án do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập (gọi tắt là cơ quan lập đề xuất dự án):
Hồ sơ được lập theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư và các khoản
2, 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.3. Quy trình thẩm định, chấp
thuận chủ trương đầu tư:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn
bản xin ý kiến thẩm định sau khi nhận được hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư, cơ
quan lập đề xuất dự án.
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Tại khoản 2, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 2
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản và gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
|
Từ 10 - 15 ngày (tùy theo
loại hình, tính chất đơn giản hay phức tạp của từng dự án), kể từ ngày nhận
được hồ sơ và văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tại khoản 3, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu
tư.
|
Bước 3
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp ý kiến tham gia của các sở, ngành và địa phương có liên quan gửi nhà đầu
tư, cơ quan lập đề xuất dự án để hoàn thiện.
- Nhà đầu tư có trách nhiệm
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ dự án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 03 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn xin ý kiến tham gia.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ của nhà đầu tư, cơ quan lập đề xuất dự án không tính vào tổng thời gian
giải quyết TTHC.
|
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
|
05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
đã hoàn thiện theo ý kiến Liên ngành.
|
Tại khoản 4, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 5
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư.
(Đối với các dự án thuộc
diện phải xin chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy theo
Quy chế số 10-QC/TU ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Tỉnh ủy, UBND tỉnh quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án sau khi có ý kiến thống nhất về chủ trương
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tại khoản 5, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo thẩm
định.
|
2. Quy
trình thẩm định, chấp thuận nhà đầu tư:
2.1. Trường hợp áp dụng: Quy
trình chấp thuận nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Đã tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất nhưng chỉ có một nhà đầu tư đăng ký tham gia hoặc đã tổ chức đấu giá
ít nhất 02 lần không thành theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đã đăng tải Danh mục dự án
theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và
đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư đăng ký
nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
2.2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý
của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Nội dung giải trình về công
nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
đ) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC;
e) Tài liệu khác liên quan đến
dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật (nếu có).
2.3. Quy trình thẩm định, chấp
thuận nhà đầu tư:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn
bản xin ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Điều 30 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 2
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan gửi ý kiến tham gia về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Từ 10 - 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tại Điều 30 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 15 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư
|
Bước 3
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp ý kiến tham gia của các sở, ngành và địa phương có liên quan gửi nhà đầu
tư để hoàn thiện.
- Nhà đầu tư có trách nhiệm
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ dự án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 03 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn xin ý kiến tham gia của Liên ngành.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ của nhà đầu tư không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC.
|
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.
|
05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
đã hoàn thiện theo ý kiến Liên ngành.
|
Tại khoản 4, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 5
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
chấp thuận nhà đầu tư.
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tại Điều 30 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ và báo cáo thẩm định.
|
3. Quy
trình thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
3.1. Trường hợp áp dụng: Các dự
án đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư 2020.
3.2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp
thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý
của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng
ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ
tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất
dự án đầu tư;
đ) Nội dung giải trình về công
nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
e) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC;
f) Tài liệu khác liên quan đến
dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật (nếu có);
g) Tài liệu chứng minh dự án
không thuộc Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
qua; bản sao hợp lệ quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng
cho thuê quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp đề xuất chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu tư
có quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư;
h) Bản sao hợp lệ văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và bản sao hợp lệ các giấy tờ,
văn bản khác thỏa thuận sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường
hợp đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối
với nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy
định tại điểm b khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư.
3.3. Quy trình thẩm định, chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn
bản xin ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
sau khi nhận được hồ sơ đề xuất.
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Tại khoản 2, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 2
|
Các sở, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan gửi ý kiến tham gia về Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho
thuê đất đối với dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
Từ 10 - 15 ngày (tùy theo
loại hình, tính chất của từng dự án), kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tại khoản 3, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng
ký đầu tư.
|
Bước 3
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp ý kiến tham gia của các sở, ngành và địa phương có liên quan gửi nhà đầu
tư để hoàn thiện.
- Nhà đầu tư có trách nhiệm
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ dự án (đã bao gồm kết quả thẩm định
nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê đất đối với dự án của Sở Tài nguyên
và Môi trường) và nộp về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 03 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn xin ý kiến tham gia của Liên ngành.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ của nhà đầu tư không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC.
|
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời chấp thuận nhà đầu tư.
|
05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
sau khi bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến Liên ngành.
|
Tại khoản 4, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 5
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. (Đối với các
dự án thuộc diện phải xin chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh
ủy theo Quy chế số 10-QC/TU ngày 15/12/2022 của Tỉnh ủy, UBND tỉnh quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án sau
khi có ý kiến thống nhất về chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tại khoản 5, Điều 36 Luật Đầu
tư 2020 quy định 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo thẩm
định.
|
* Đối với các trường hợp nhà
đầu tư đề xuất dự án trên cơ sở nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử
dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật
về đất đai (điểm b khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư), nhà đầu tư thực hiện
theo các bước như sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp Hồ sơ
về Sở Tài nguyên môi trường (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh)
để thực hiện thủ tục đề nghị UBND tỉnh cho phép nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bước 2: Sau khi được UBND tỉnh
cho phép nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp, nhà đầu tư lập Hồ sơ đề xuất dự án (thành
phần hồ sơ quy định tại mục 3.2 trên đây) và nộp Hồ sơ đề xuất dự án về Sở
Kế hoạch và Đầu tư (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) để thực
hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo
quy trình tại mục B.I.3 Hướng dẫn này.
3.4. Đối với các dự án mới của
Hộ gia đình, cá nhân:
3.4.1. Trường hợp Hộ gia đình,
cá nhân đề xuất dự án đầu tư có đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên (thuộc diện phải có văn bản chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai): Thực
hiện thủ tục về đầu tư theo quy trình tại mục B.I.3 nêu trên.
3.4.2. Các đề xuất dự án của Hộ
gia đình, cá nhân ngoài trường hợp trên: Không phải thực hiện thủ tục về đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư; UBND cấp huyện thực hiện việc giao đất,
cho thuê đất cho Hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp huyện về trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất trong trường hợp này.
3.5. Đối với các dự án của Hộ
gia đình, cá nhân đã được chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư trước ngày
Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực:
Nhà đầu tư tiếp tục thực hiện dự
án theo các nội dung đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về mục
tiêu, quy mô, tiến độ… so với nội dung dự án đã được chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư thì thực hiện như sau:
a) Đối với các dự án thuộc trường
hợp tại mục 3.4.1: Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất điều chỉnh dự án nộp về Sở Kế
hoạch và Đầu tư (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hải Dương) để
thẩm định, trình UBND tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy
trình tại Mục B.II Hướng dẫn này.
b) Đối với các dự án thuộc trường
hợp tại mục 3.4.2: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng
dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục có liên quan về đất đai, môi trường, xây dựng,
PCCC… theo quy định của pháp luật, không yêu cầu Nhà đầu tư phải thực hiện điều
chỉnh chủ trương đầu tư do không thuộc trường hợp phải chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
4. Quy
trình thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đối
với các dự án thuộc diện Nhà đầu tư chuyển đổi loại hình hoạt động từ Hộ kinh
doanh thành Doanh nghiệp.
4.1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư;
b) Bản sao tài liệu về tư cách
pháp lý của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi từ Hộ kinh doanh; Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký Hộ kinh doanh;
c) Quyết định của nhà đầu tư về
việc chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản,
quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp và pháp luật có liên quan; Hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc xử
lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư;
d) Giải trình hoặc cung cấp tài
liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c,
d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);
đ) Bản sao Thông báo chấp thuận
chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đã cấp cho Hộ
kinh doanh trước khi chuyển đổi thành doanh nghiệp; Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp cho Hộ kinh
doanh/Hộ gia đình, cá nhân.
4.2. Quy trình thẩm định và chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
xin ý kiến các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan.
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
|
Bước 2
|
Các sở, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan gửi ý kiến tham gia về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Từ 10 - 15 ngày (tùy theo
loại hình, tính chất của từng dự án), kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
của cơ quan đăng ký đầu tư.
|
Bước 3
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp ý kiến tham gia của các sở, ngành và địa phương có liên quan gửi nhà đầu
tư để hoàn thiện.
- Nhà đầu tư có trách nhiệm chỉnh
sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ dự án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 03 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn xin ý kiến tham gia của Liên ngành.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ của nhà đầu tư không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC.
|
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư.
|
05 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ đã bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến Liên ngành.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 5
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ và báo cáo thẩm định.
|
5. Quy
trình thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án nằm trong
Cụm công nghiệp có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Trường hợp áp dụng:
a) Nhà đầu tư nước ngoài và tổ
chức kinh tế có vốn nước ngoài trên 50% vốn điều lệ thực hiện dự án đầu tư
trong cụm công nghiệp có hạ tầng;
b) Các trường hợp nhà đầu tư
trong nước thực hiện dự án đầu tư trong cụm công nghiệp có hạ tầng có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
5.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp
thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý
của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng
ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ
tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
Trường hợp pháp luật về xây dựng
quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; trường hợp dự án đầu tư
không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định
quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Nội dung giải trình về công
nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
e) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC;
f) Tài liệu khác liên quan đến
dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật (nếu có).
5.3. Quy trình thẩm định, cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
Hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản
3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
II. CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
1. Hồ sơ
đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư:
Tùy từng trường hợp cụ thể, hồ
sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 45,
khoản 5 Điều 48, khoản 3 Điều 49, khoản 3 Điều 50, khoản 2 Điều 51, khoản 3 Điều
52, khoản 3 Điều 53, khoản 2 Điều 54, khoản 2 Điều 55 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Quy
trình chấp thuận chủ trương đầu tư dự án điều chỉnh:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
xin ý kiến thẩm định sau khi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh dự án từ Trung tâm phục
vụ hành chính công.
|
02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
|
Bước 2
|
Các sở, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan gửi ý kiến tham gia về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Từ 10 - 15 ngày (tùy theo
loại hình, tính chất của từng dự án), kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 3
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp ý kiến tham gia của các sở, ngành và địa phương có liên quan gửi nhà đầu
tư để hoàn thiện.
- Nhà đầu tư có trách nhiệm
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh dự án nộp về Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
|
- 03 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn xin ý kiến tham gia của Liên ngành.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ của nhà đầu tư không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC.
|
|
Bước 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
|
05 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ đã hoàn thiện theo ý kiến Liên ngành.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bước 5
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. (Đối với các dự án thuộc diện phải
xin chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy theo Quy chế số
10-QC/TU ngày 15/12/2022 của Tỉnh ủy, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư dự án sau khi có ý kiến thống nhất về chủ trương của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ và báo cáo thẩm định.
|
III. CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG, THU HỒI CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Điều
kiện chấm dứt hoạt động dự án:
a) Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động
dự án trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư năm
2020.
b) Cơ quan đăng ký đầu tư chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp theo quy định tại khoản 2
Điều 48 Luật Đầu tư năm 2020.
2. Thủ tục
chấm dứt hoạt động dự án, thu hồi chấp thuận chủ trương đầu tư dự án:
a) Trường hợp tự quyết định chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 của Luật
Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
b) Trường hợp chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp
hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các điểm b và c
khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận
việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo việc
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
c) Trường hợp chấm dứt hoạt động
dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, Sở Kế hoạch và
Đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực. Đối với dự án đầu tư thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư sau khi có ý kiến của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện đối với từng
trường hợp chấm dứt hoạt động dự án được quy định tại các Điều 58, 59, 60 Nghị
định số 31/2021 ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2020.
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, địa phương và
đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong công tác thẩm định,
tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương, điều chỉnh chủ trương đầu tư, thu
hồi chủ trương đầu tư đối với các dự án bảo đảm thời gian theo quy định. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp
thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, đồng
thời chủ động đăng tải trên Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư toàn văn Hướng dẫn
ngay sau khi UBND tỉnh có quyết định ban hành để phục vụ việc tra cứu, tìm hiểu
của các tổ chức, cá nhân.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Hải Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương và các cơ quan
thông tấn, báo chí của tỉnh tăng cường tuyên truyền nội dung hướng dẫn về quy
trình tiếp nhận, thẩm định, trình chấp thuận chủ trương đầu tư dự án mới, dự án
điều chỉnh và thu hồi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư 2020 đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải
Dương./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (để b/cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: KH-ĐT, TC, XD, TN-MT, CT, GTVT, NN-PTNT, TP, TT-TT; Cục thuế
tỉnh, Báo Hải Dương, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên VP UBND tỉnh: Thu Phương;
- Lưu: VT, TH, CV. Mạnh (15b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Quân
|