UBND
TỈNH LÀO CAI
BAN QUẢN LÝ
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/HD-BQLCCN
|
Lào
Cai, ngày 02 tháng 10 năm 2008
|
HƯỚNG DẪN
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ ĐẦU TƯ VÀO CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH
LÀO CAI
I.
Giới thiệu địa điểm, xin chủ trương đầu tư và Cấp Chứng chỉ quy hoạch:
Áp dụng cho tất
cả các dự án đầu tư
1. Giới thiệu
địa điểm:
Nhà đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ tại BQLCCN. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị giới
thiệu địa điểm (theo Mẫu số 1)
+ Bản sao hợp lệ
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD.
BQLCCN xem xét,
đối chiếu với quy hoạch đã được phê duyệt để dự kiến giới thiệu địa điểm đất lập
dự án hoặc thông báo bằng văn bản nếu không giới thiệu địa điểm cho nhà đầu tư.
Thời gian trả kết
quả từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
2. Xin chủ
trương đầu tư:
Nhà đầu tư nộp
04 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai để lấy ý kiến các ngành liên
quan, báo cáo UBND tỉnh về phương án đăng ký đầu tư của nhà đầu tư. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị giới
thiệu địa điểm.
+ Bản sao hợp lệ
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD.
+Trích lục bản đồ
địa chính hoặc giấy giới thiệu địa điểm lập dự án.
3. Cấp Chứng
chỉ quy hoạch: BQLCCN cấp Chứng chỉ quy hoạch cho nhà đầu tư sau khi đã có
văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh.
II.
Đăng ký đầu tư, thẩm tra đầu tư:
1. Đăng ký
đầu tư:
Áp dụng đối với
dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng
Việt Nam không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Số lượng hồ sơ: 08 bộ. Hồ sơ
gồm:
- Bản đăng ký đầu
tư (theo Mẫu số 2). Nếu nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư
thì thay bằng Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo Mẫu số 3).
- Văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ
chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Báo cáo năng lực
tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
- Giải trình
kinh tế - kỹ thuật: bao gồm các nội dung quy định tại phần III (cấp Giấy chứng
nhận đầu tư) của Hướng dẫn này.
2. Thẩm
tra đầu tư:
Áp dụng đối với
dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng thuộc lĩnh vực đàu tư
có điều kiện; dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ.
Nhà đầu tư phải
lập dự án đầu tư và phải được tổ chức thẩm tra trước khi UBND tỉnh xem xét cấp
Giấy chứng nhận đầu tư.
a. Dự án đầu
tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện
- Nội dung hồ
sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP; bổ sung các
tài liệu giải trình về khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng
theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại
Điều 29 Luật Đầu tư.
- Nội dung thẩm
tra: Theo khoản 2 Điều 46 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
b. Dự án đầu
tư có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện
- Nội dung hồ
sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP; bổ sung thêm
các nội dung về thiết kế sơ bộ.
- Nội dung thẩm
tra: Theo khoản 3 Điều 45 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
c. Các dự án đầu
tư có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Nội dung hồ
sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP; bổ sung thêm
các nội dung về thiết kế sơ bộ.
- Nội dung thẩm
tra: Theo khoản 2 Điều 47 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
III.
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư nộp
08 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ gốc) tại BQLCCN. Hồ sơ gồm:
- Bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư (theo Mẫu số 3).
- Chứng chỉ quy
hoạch.
- Bản sao quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương
đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; Bản sao hộ chiếu (đối với nhà đầu tư
là cá nhân người nước ngoài) hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư trong
nước.
- Báo cáo năng lực
của nhà đầu tư (thể hiện qua thông tin cơ bản về chủ đầu tư) bao gồm: Các tài
liệu về tư cách pháp lý: đăng ký kinh doanh; sơ đồ tổ chức bộ máy; nhân sự chủ
chốt; về năng lực kinh nghiệm thực hiện dự án; năng lực tài chính, trong đó cần
kê khai báo cáo quyết toán/ kiểm toán của doanh nghiệp trong vòng 3 năm gần nhất
(trừ các doanh nghiệp mới thành lập). Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về sự
chính xác các thông tin khai báo trên.
- Giải trình
kinh tế - kỹ thuật:
Bao gồm các nội
dung chủ yếu: Mục tiêu; quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện
dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ; giải pháp về môi trường.
+ Phương án lựa
chọn thiết bị công nghệ, nêu tóm tắt các ưu, khuyết điểm của từng phương án.
+ Các phương án
thiết kế sơ bộ bao gồm: Các bản vẽ thiết kế sơ bộ về tổng mặt bằng, mặt đứng
các công trình chính, các phương án kiến trúc đảm bảo được công năng sử dụng,
tuổi thọ công trình phù hợp với tuổi thọ của dự án, sơ bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trong khu vực dự án và các điểm đấu nối có liên quan, đủ điều kiện để xác
định tổng mức đầu tư.
+ Tiến độ thực
hiện dự án: Xác định rõ các mốc thời điểm chính như hoàn chỉnh phê duyệt dự án,
đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư, tái định canh, khởi công
xây dựng công trình chính, hoàn thành và bàn giao đưa vào vận hành, khai thác
(tiến độ xây dựng cụ thể cho từng quý).
+ Nhu cầu sử dụng
đất: Diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất cho cả đời dự án; sử dụng tạm
thời trong thời gian thi công.
+ Giải pháp về
môi trường theo đúng quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.
+ Phương án
phòng chống cháy nổ.
+ Vốn đầu tư:
Nguồn vốn dự kiến huy động để thực hiện dự án và các cam kết cho vay vốn của tổ
chức tín dụng; phân kỳ đầu tư phù hợp với từng giai đoạn thi công (do nhà đầu
tư lập và chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo).
* Đối với trường
hợp dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 15 tỷ Việt Nam đồng, nhà đầu tư không phải
thực hiện các nội dung tại phần III nếu không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
IV.
Lập dự án đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở và phê duyệt dự án
- Lập dự án đầu
tư: Nhà đầu tư lập dự án đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng, dự án bao gồm
2 phần: Phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Thẩm định thiết
kế cơ sở: Nhà đầu tư gửi hồ sơ dự án đến các Sở quản lý chuyên ngành theo nội
dung chuyên ngành của dự án để thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định. Sau khi
có kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, nhà đầu tư tự tổ chức phê duyệt dự án.
- Sau khi phê
duyệt dự án, nhà đầu tư lập Thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công - dự toán và tiến
hành thẩm định (nếu đủ năng lực) hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực để kiểm
tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công – dự toán. Khi có kết quả thẩm tra,
nhà đầu tư quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán.
Nhà đầu tư gửi
cho BQLCCN 01 bộ hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công để Ban xem xét tính phù hợp với
thiết kế cơ sở đã được thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định.
* Đối với trường
hợp dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 7 tỷ Việt Nam đồng; nhà đầu tư không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật, trừ trường
hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây
dựng công trình. Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được lập theo quy định tại
khoản 4 điều 35 của Luật Xây dựng. Chủ đầu tư tổ chức lấy ý kiến các ngành có
liên quan và tự tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật – dự toán.
V.
Thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhà đầu tư nộp
02 bộ (bản sao hợp lệ) tại BQLCCN. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thuê đất
(theo Mẫu số 4);
- Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Chứng chỉ quy
hoạch.
- Quyết định dự
án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kèm theo 01 bộ hồ sơ dự án.
- Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận cam kết bảo vệ
môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy nộp tiền
đất. Đối với nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào CCN Tằng Loỏng thì nộp các văn bản
thu hồi đất, giải phóng đền bù đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư;
- Lưu: VT, TC.
|
TRƯỞNG
BAN
Thái Bình Nguyên
|
Mẫu số 1 - BQLCCN
Tên
doanh nghiệp
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN XIN GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM VÀ CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP …(1)… TỈNH LÀO CAI
Kính
gửi: Ban quản lý các cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai
Chúng tôi là
Đại diện có thẩm quyền cho: ……(Tên doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng
ký KD số: ……………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp…………………
- Địa chỉ trụ sở
chính: ...............................................................................................................
- Số điện thoại:
……………………..Fax: ………………. Di động: ……………………..
Làm đơn này xin
giới thiệu địa điểm để thực hiện dự án đầu tư tại cụm công nghiệp …(1)… với các
nội dung chính như sau:
1. Tên dự án
đầu tư: ..............................................................................................................
(2)
2. Mục tiêu,
tên sản phẩm chính, quy mô công suất:..............................................................
(3)
3. Nhu cầu sử
dụng đất: …………m2.
Dự kiến vị trí
lô đất: ………………..
4. Tổng vốn đầu
tư: ……………Trong đó:
+ Vốn tự có:
+ Vốn vay:
5. Ý định đầu
tư:
- Nhà xưởng sản
xuất, công trình phụ trợ, giao thông nội bộ, cây xanh thảm cỏ (4)
- Quy mô xây dựng
(Tổng diện tích sàn xây dựng: …..m2; cấp công trình …(5)…)
6. Nhu cầu về
hạ tầng cụm công nghiệp:
- Cấp điện:
…….Kw/h
- Cấp nước: …….m3/ngđ
- Chất thải và định
lượng chất thải: …(6)….
7. Tổng số
lao động: ……. (7)
8. Tiến độ thực
hiện đầu tư:
+ Thời gian làm
thủ tục đầu tư:
+ Thời gian xây
dựng:
+ Thời gian đi
vào hoạt động:
9. Dự án cam
kết thực hiện đúng các biện pháp PCCC, ATLĐ, bảo vệ môi trường và các vấn đề xã
hội có liên quan.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đã trình
bày như trên và cam kết thực hiện dúng các quy định của Nhà nước, Quy chế hoạt
động của cụm công nghiệp do UBND tỉnh ban hành.
|
Lào Cai,
ngày…..tháng….. năm 200....
Chủ dự án
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
- (1): Tên cụm
công nghiệp.
- (2): Tên dự án
phải khái quát được nội dung đầu tư.
- (3): Nêu rõ mục
tiêu đầu tư, tên các sản phẩm chính và công suất của dự án.
- (4): Nêu rõ diện
tích nhà xưởng sản xuất, công trình phụ trợ; giao thông nội bộ, cây xanh thảm cỏ.
- (5): Cấp công
trình từ I – IV.
- (6): Loại chất
thải, khối lượng /ngày đêm.
- (7): Tổng số lao động cần sử dụng
của dự án.
Mẫu số 2 - BQLCCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01]
Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1.
Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa
điểm:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục
tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn
đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5.
Thời gian hoạt động:
[18] 6.
Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19]
|
……….
ngày……. tháng…….. năm…….
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
Mẫu số 3 – BQLCCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1.
Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa
điểm:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục
tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn
đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án:
[16] 5.
Thời gian hoạt động:
[17] 6.
Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7.
Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của
Giấy chứng nhận đầu tư
[19]
|
………….
ngày……. tháng…….. năm…….
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[20] Hồ sơ kèm theo:
Mẫu số 04 – BQLCCN
Tên
doanh nghiệp
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính
gửi: UBND tỉnh Lào Cai
1. Tên Doanh
nghiệp thuê đất: ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
...............................................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:
.............................................................................................................
4. Địa chỉ liên
hệ:
.....................................................................................................................
...........................................................
Điện thoại:...................................................................
5. Địa điểm khu
đất xin thuê:
....................................................................................................
6. Diện tích (m2):
......................................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:
...............................................................................................................
8. Thời hạn thuê
đất (năm):
.......................................................................................................
9. Phương thức
trả tiền:
...........................................................................................................
10. Cam kết:
- Sử dụng đúng mục
đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;
- Trả tiền thuê
đất đầy đủ, đúng thời hạn quy định.
- Cam kết khác
(nếu
có):...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….
ngày……. tháng…….. năm 200..
Đại
diện doanh nghiệp xin thuê đất
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
-
|