BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2013/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC
DẠY NGHỀ CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2012/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
Căn cứ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị
định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ Quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
(sau đây gọi chung là Nghị định số 73/2012/NĐ-CP),
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quản lý
nhà nước đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư
nước ngoài
Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước về dạy nghề của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ
sở dạy nghề đặt trụ sở.
Điều 2. Quy chế tổ
chức và hoạt động của văn phòng đại diện dạy nghề nước ngoài
Quy chế tổ chức và hoạt động của văn
phòng đại diện dạy nghề nước ngoài gồm có những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên văn phòng đại diện dạy nghề.
2. Mục tiêu, phạm vi hoạt động.
3. Thời hạn, địa điểm hoạt động.
4. Chức năng, nhiệm vụ.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng văn
phòng đại diện, nhân sự khác làm việc tại văn phòng đại diện.
6. Quan hệ với tổ chức, cơ sở đề nghị
thành lập văn phòng đại diện.
7. Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng
và xử lý vi phạm.
8. Tổ chức, cơ sở dạy nghề nước ngoài
xây dựng và phê duyệt quy chế tổ chức hoạt động của văn phòng đại diện dạy nghề
nước ngoài do tổ chức, cơ sở mình đề nghị thành lập trước
khi đăng ký hoạt động với cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Các môn học
bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam
theo học các chương trình dạy nghề của nước ngoài trong các cơ sở dạy nghề
1. Công dân Việt Nam theo học tại các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các cơ sở
dạy nghề liên kết đào tạo chương trình trình độ cao đẳng nghề, trình độ trung cấp
nghề của nước ngoài phải học 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục
thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình
đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy) theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Cơ sở dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo chương trình trình
độ cao đẳng nghề, trình độ trung cấp nghề của nước ngoài phải tổ chức dạy và
đánh giá kết quả học tập các môn học chung quy định tại
Khoản 1 Điều này đối với công dân Việt Nam theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Nghề đào
tạo được phép hợp tác, đầu tư
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được
phép hợp tác, đầu tư vào đào tạo nghề trong danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm
nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục
giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (danh mục mã cấp III thuộc 44
nhóm nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này).
2. Nghề đào tạo không được phép hợp
tác, đầu tư là những nghề không thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này và
nghề có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia,
văn hóa, môi trường, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Điều 5. Đăng ký mẫu
phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề
1. Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài và cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề của nước ngoài có
trách nhiệm đăng ký mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề với Tổng cục Dạy
nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được công nhận giá trị pháp lý
trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Việc đăng ký mẫu phôi bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
nghề được thực hiện như sau:
a) Nếu cấp bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ nghề theo hệ thống dạy nghề của Việt Nam thì thực hiện
theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Nếu cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
nghề thuộc hệ thống của nước ngoài, thì cơ sở dạy nghề gửi 01 bộ hồ sơ về Tổng
cục Dạy nghề, gồm:
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đầu tư;
- Bản sao có công chứng Quyết định
cho phép thành lập cơ sở dạy nghề;
- Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt
động dạy nghề;
- 03 mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng
chỉ nghề chính thức theo từng nghề, từng cấp trình độ đào
tạo (mỗi phôi được dịch ra tiếng Việt Nam, có công chứng) có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục,
dạy nghề nước ngoài được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định và xác nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của cơ sở
dạy nghề.
2. Sau khi được Tổng cục Dạy nghề xác
nhận mẫu phôi bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề nước ngoài thực hiện việc quản lý, cấp bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 6. Về kiểm định
chất lượng dạy nghề
1. Trong quá trình hoạt động, cơ sở dạy
nghề thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm:
a) Tự chịu trách nhiệm về chất lượng dạy
nghề, định kỳ triển khai hoạt động tự đánh giá, đảm bảo chất lượng và nâng cao
chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc của nước ngoài. Thực hiện tự đánh giá
theo quy định của nước ngoài hoặc thực hiện tự kiểm định chất lượng định kỳ
theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình kiểm định chất lượng dạy
nghề;
b) Đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu
tư nước ngoài phải thực hiện đăng ký kiểm định chất lượng
dạy nghề chậm nhất là sau 03 năm kể từ khi được cấp giấy phép hoạt động dạy nghề
đối với trường cao đẳng nghề và chậm nhất là sau 02 năm kể từ khi được cấp phép
hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề;
c) Các chương trình đào tạo của cơ sở
dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài và các chương trình liên kết đào tạo với cơ sở
dạy nghề nước ngoài để cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài phải được kiểm định
trước khi tổ chức đào tạo tại Việt Nam;
d) Chu kỳ thực hiện kiểm định chất lượng
dạy nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội Quy định về quy trình kiểm định chất
lượng dạy nghề.
2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm
định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
a) Cơ quan, tổ chức của Việt Nam có thẩm
quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Cơ quan, tổ chức của nước ngoài có
thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy
nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội công nhận. Quy trình công nhận như sau:
- Tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị
công nhận cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào
tạo nghề hoặc cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là hồ sơ) tới Tổng cục Dạy nghề. Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị công nhận tổ chức
kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng
chương trình liên kết đào tạo nghề hoặc cơ sở dạy nghề có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Bản sao có chứng thực Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước
ngoài hoặc các tài liệu tương đương khác; Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước ngoài;
Bản tóm tắt quá trình hoạt động;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Dạy
nghề thông báo bằng văn bản tới tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề của nước
ngoài để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức xem xét hồ sơ và
trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận hoặc không công
nhận cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề nước ngoài có thẩm quyền kiểm
định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam và công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tiêu chí, quy trình, chu kỳ kiểm định
chất lượng dạy nghề đối với kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo
nghề và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện như sau:
a) Đối với kiểm định cơ sở dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tiêu chí, quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng dạy nghề thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy
định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề;
Quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng trường cao đẳng nghề; Thông tư số 19/2010/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 7
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hệ thống
tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề; Thông tư số
42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội Quy định về quy trình thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề;
b) Đối với kiểm định chương trình
liên kết đào tạo nghề, chương trình đào tạo của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài, trường hợp văn bằng do cơ sở dạy nghề nước ngoài cấp thì tiêu chí, quy
trình, chu kỳ kiểm định chất lượng chương trình đào tạo nghề tuân theo quy định
của quốc gia mà cơ sở dạy nghề nước ngoài đăng ký thành lập hợp pháp và đặt trụ
sở chính; trường hợp văn bằng do cơ sở dạy nghề Việt Nam cấp thì tiêu chí, quy
trình, chu kỳ kiểm định chất lượng chương trình đào tạo nghề do pháp luật Việt
Nam quy định.
Chương 2.
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Điều 7. Kiểm tra,
thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề
1. Việc kiểm tra, thi, đánh giá, công
nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo nghề, công nhận
tốt nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu cấp bằng tốt
nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của Việt Nam; hoặc theo quy định của pháp luật nước
ngoài nếu cấp bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề của nước
ngoài; hoặc theo quy định pháp luật riêng của từng bên nếu hai bên cùng cấp bằng
tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề.
2. Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ của
chương trình liên kết đào tạo nghề được quy định như sau:
a) Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề do
cơ sở dạy nghề của nước ngoài cấp phải tuân thủ quy định của pháp luật nước đó
và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận;
b) Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề do
cơ sở dạy nghề của Việt Nam cấp phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề do
các cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo cùng cấp phải tuân thủ quy định tại điểm a,
b Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Chương
trình dạy nghề thực hiện liên kết đào tạo
1. Là chương trình đã được cấp giấy
chứng nhận kiểm định đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã
được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.
2. Chương trình phải thể hiện: tên
nghề đào tạo; cấp trình độ đào tạo hoặc tính tương đương với trình độ đào tạo
nghề trong hệ thống dạy nghề của Việt Nam; mục tiêu đào tạo; thời gian và phân
bổ thời gian đào tạo; danh mục các môn học, mô đun; chương trình đào tạo chi tiết
các môn học, mô đun; điều kiện thực hiện chương trình... Chương trình dạy nghề
phải phân định rõ thời gian học lý thuyết, thời gian học thực hành; trong đó thời
gian học thực hành tối thiểu bằng 60% tổng thời gian thực học.
Điều 9. Đối tượng
tuyển sinh
Đối tượng tuyển
sinh vào học các chương trình liên kết đào tạo nghề để cấp
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Trường hợp cấp bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ nghề của cơ sở dạy nghề Việt Nam thì phải tuân thủ quy định của pháp luật
Việt Nam về quy chế tuyển sinh học nghề đối với các trình độ sơ cấp nghề, trung
cấp nghề, cao đẳng nghề.
2. Trường hợp cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề nước ngoài thì phải tuân thủ quy định
về điều kiện tiếp nhận vào học theo từng trình độ của cơ sở dạy nghề nước
ngoài. Các điều kiện này phải tương ứng với điều kiện tiếp
nhận của cơ sở dạy nghề nước ngoài quy định tại nước sở tại và được Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chấp thuận.
3. Trường hợp đồng thời cấp bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ nghề của cơ sở dạy nghề Việt Nam và bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
nghề của cơ sở dạy nghề nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh phải đáp ứng quy định
tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 10. Chuẩn
giáo viên, giảng viên dạy nghề
1. Liên kết đào tạo theo chương trình
dạy nghề của nước ngoài thì chuẩn của giáo viên, giảng viên theo quy định của
nước có chương trình.
2. Liên kết đào tạo theo chương trình
dạy nghề do hai bên xây dựng thì chuẩn của giáo viên, giảng viên thực hiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
3. Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài khi tham gia giảng dạy các chương trình dạy nghề liên kết đào tạo tại Việt
Nam phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 11. Trình tự,
thủ tục tiếp nhận, thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề
1. Đối với Đề án liên kết đào tạo nghề
trình độ cao đẳng
a) Hồ sơ liên kết đào tạo thực hiện
theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo
nghề với nước ngoài do các bên cùng ký kết thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nộp 06 bộ hồ sơ liên kết đào tạo
nghề (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Tổng cục Dạy nghề;
c) Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề có
văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề, trình Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định phê duyệt Đề
án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng.
Trường hợp, Đề án liên kết đào tạo
nghề không đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Dạy
nghề có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị liên kết đào tạo và nêu rõ lý do.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ trình, báo cáo thẩm tra của Tổng cục
trưởng Tổng cục Dạy nghề, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết
định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng;
e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề, Tổng cục Dạy nghề gửi
bản sao quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề
trình độ cao đẳng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
nơi trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường cao đẳng nghề tổ chức thực
hiện Đề án liên kết đào tạo nghề để thực hiện quản lý theo
địa bàn.
2. Đối với Đề án liên kết đào tạo nghề
trình độ trung cấp
a) Hồ sơ liên kết đào tạo thực hiện
theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề với nước ngoài do các bên
cùng ký kết thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Nộp 06 bộ hồ sơ liên kết đào tạo
nghề (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm
định Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra
Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp; trường hợp
Đề án liên kết đào tạo nghề không được
phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
e) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi bản sao quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề
trình độ trung cấp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
Chương 3.
CƠ SỞ DẠY NGHỀ
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 12. Quy chế
tổ chức và hoạt động của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
1. Quy chế tổ chức và hoạt động của
cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài gồm có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên cơ sở dạy nghề;
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở dạy
nghề;
c) Các hoạt động dạy nghề;
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên,
giảng viên, cán bộ quản lý dạy nghề;
đ) Nhiệm vụ, quyền hạn của người học
nghề;
e) Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơ sở
dạy nghề;
g) Tài chính, cơ sở vật chất và thiết
bị của cơ sở dạy nghề;
h) Quan hệ giữa cơ sở dạy nghề với
doanh nghiệp, gia đình và xã hội;
i) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng
và xử lý vi phạm.
2. Phê duyệt quy chế tổ chức và hoạt
động
Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài xây dựng và phê duyệt quy chế tổ chức hoạt động của cơ sở mình trước khi
đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan có thẩm quyền.
Điều 13. Cơ cấu tổ chức của cơ sở dạy
nghề có vốn đầu tư nước ngoài
1. Đối với trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề
a) Ban giám hiệu (hiệu trưởng, các
phó hiệu trưởng);
b) Phòng Đào tạo, các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ khác, các khoa, tổ bộ môn trực thuộc;
c) Các lớp học sinh, sinh viên;
d) Các bộ phận phục vụ dạy nghề.
2. Đối với trung tâm dạy nghề
a) Giám đốc, một số phó giám đốc;
b) Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn
gồm: đào tạo, tổ chức, hành chính, kế toán, quản lý thiết bị;
c) Các lớp học sinh.
Điều 14. Đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên, giảng viên dạy nghề của cơ sở dạy nghề có vốn đầu
tư nước ngoài
1. Hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở dạy
nghề có vốn đầu tư nước ngoài là người đại diện cho cơ sở dạy nghề trước pháp
luật và chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động dạy nghề của trường, trung tâm
theo quy định của pháp luật Việt Nam. Người được đề cử làm hiệu trưởng, giám đốc
phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có lý lịch cá nhân rõ ràng;
b) Có trình độ thạc sỹ trở lên đối với
hiệu trưởng trường cao đẳng nghề; có trình độ đại học trở lên đối với hiệu trưởng
trường trung cấp nghề; có trình độ cao đẳng trở lên đối với giám đốc trung tâm dạy nghề về một ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ
đào tạo của trường, trung tâm; đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
trường, trung tâm;
c) Có thâm niên giảng dạy hoặc tham
gia quản lý dạy nghề ít nhất là năm năm;
d) Hiệu trưởng, giám đốc phải đảm bảo
điều kiện không phải là công chức, viên chức nhà nước.
2. Thẩm quyền công nhận hiệu trưởng,
giám đốc
a) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước
ngoài theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương công nhận hiệu trưởng trường trung cấp nghề,
giám đốc trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường, trung tâm.
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, giảng
viên là người nước ngoài khi tham gia quản lý, giảng dạy cho các cơ sở dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam phải đáp ứng các quy định
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Điều 15. Trình tự,
thủ tục, thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở dạy nghề
1. Đối với trường cao đẳng nghề
a) Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
trường cao đẳng nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 37
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường
cao đẳng nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Nộp 06 bộ hồ sơ đề nghị cho phép
thành lập trường (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường theo quy định.
Trường hợp, hồ sơ đề nghị cho phép
thành lập trường không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý
do.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề gửi hồ sơ đề nghị cho phép
thành lập trường tới Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính để xin ý kiến;
đ) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề lập báo cáo thẩm tra, trình Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định.
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Dạy nghề có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý
do.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập trường cao đẳng nghề của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cho phép thành lập
trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Đối với trường trung cấp nghề và
trung tâm dạy nghề
a) Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề thực hiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. Văn
bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề thực
hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Nộp 06 bộ hồ sơ đề nghị cho phép
thành lập trường, trung tâm (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm theo quy
định.
Trường hợp, hồ sơ đề nghị cho phép
thành lập trường, trung tâm không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường,
trung tâm và nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập trường, trung tâm tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để xin ý kiến;
đ) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo
thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trường hợp, hồ sơ không được chấp thuận,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm và nêu rõ lý
do.
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ký quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy
nghề, người có thẩm quyền quy định tại điểm đ Điều này có trách nhiệm gửi quyết
định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư
nước ngoài về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo
dõi, quản lý.
3. Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài và phân hiệu của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy phép hoạt động dạy nghề trước khi Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có
hiệu lực thì không phải xét duyệt lại các điều kiện cho phép thành lập theo quy
định tại Khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP,
nhưng phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP có hiệu lực để được cấp Quyết định cho
phép thành lập cơ sở dạy nghề, phân hiệu của cơ sở dạy nghề, cụ thể:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập
cơ sở dạy nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3b
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu
tư điều chỉnh (nếu có);
c) Giấy phép hoạt động dạy nghề đang
còn hiệu lực;
d) Báo cáo tình hình triển khai dự án
đầu tư;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt
động dạy nghề trong thời gian 03 năm gần nhất;
e) Nhà đầu tư làm 03 bộ hồ sơ (trong
đó có 01 bộ hồ sơ gốc) và nộp cho Tổng cục Dạy nghề đối với hồ sơ thành lập trường
cao đẳng nghề và phân hiệu của trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài; nộp
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề và phân hiệu của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn
đầu tư nước ngoài, nơi trường, trung tâm đặt trụ sở chính;
g) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề lập báo cáo thẩm tra, trình Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định cho phép thành lập
trường cao đẳng nghề và phân hiệu của trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước
ngoài; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo thẩm tra, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập trường trung cấp
nghề, trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy
nghề có vốn đầu tư nước ngoài;
h) Trong thời hạn 02 năm kể từ
ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có hiệu lực, cơ sở dạy nghề có vốn
đầu tư nước ngoài được cấp Quyết định cho phép thành lập phải đảm bảo các điều
kiện về vốn đầu tư, suất đầu tư; cơ sở vật chất, thiết bị; đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, giảng viên dạy nghề theo quy định tại các Điều
28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, nếu không sẽ bị đình chỉ hoạt
động dạy nghề.
Điều 16. Trình tự,
thủ tục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp giấy phép hoạt động dạy nghề
1. Đối với trường cao đẳng nghề và
phân hiệu của trường
a) Hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề
thực hiện theo quy định tại, trong đó:
- Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư này;
- Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề
trong đó giải trình việc trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường đã đáp ứng
các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại
Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Nộp 06 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động
dạy nghề (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế các
điều kiện bảo đảm cho hoạt động dạy nghề theo quy định. Trường hợp không đủ điều
kiện để trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt
động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
d) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể
từ ngày kiểm tra thực tế, Tổng cục Dạy nghề lập báo cáo kiểm tra, trình Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề
cho trường cao đẳng nghề hoặc phân hiệu của trường (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề, Tổng cục Dạy nghề gửi bản sao Giấy
phép hoạt động dạy nghề cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi trường cao
đẳng nghề hoặc phân Hiệu của trường cao đẳng nghề tổ chức hoạt động dạy nghề, để
thực hiện quản lý theo địa bàn.
2. Đối với trường trung cấp nghề,
trung tâm dạy nghề
a) Hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề
thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Nghị định số
73/2012/NĐ-CP, trong đó:
- Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề
trong đó giải trình việc trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoặc phân hiệu
của trường/trung tâm đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều
28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Nộp 06 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoặc phân
hiệu của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoạt động dạy nghề;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm
tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề. Trường hợp không đủ điều kiện
để cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày kiểm tra thực tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét
và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề, trung tâm dạy
nghề và phân hiệu của trường/trung tâm (theo mẫu tại Phụ
lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý
chung.
Điều 17. Thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động dạy nghề
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề và
phân hiệu của trường cao đẳng nghề.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề và phân hiệu của trường/trung tâm nơi tổ chức
hoạt động dạy nghề.
Điều 18. Các trường
hợp đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề phải thực hiện đăng ký bổ sung,
điều chỉnh hoạt động dạy nghề trong các trường hợp sau:
1. Tăng quy mô tuyển sinh của từng
nghề đối với trình độ cao đẳng nghề; vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung
cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã
ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
2. Bổ sung nghề đào tạo.
3. Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề
trong cùng nhóm nghề.
4. Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động
dạy nghề.
5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
6. Thành lập phân hiệu mới mà có tổ
chức hoạt động dạy nghề.
Điều 19. Hồ sơ
đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
1. Hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt
động dạy nghề trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18
Thông tư này bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban
hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo đăng
ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề trong đó giải trình việc cơ sở dạy
nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề đã đáp ứng các điều kiện quy định tại
các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
(theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề trong các trường hợp quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 18
Thông tư này:
a) Đối với trường cao đẳng nghề và
phân hiệu của trường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đối với các trường trung cấp nghề,
trung tâm dạy nghề: Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, thì hồ sơ cấp giấy phép bổ
sung hoạt động dạy nghề được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này; nếu
hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định tại khoản 1 Điều này phải
có thêm:
- Bản sao có chứng thực Quyết định
cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn
bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy
nghề;
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở
dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Báo cáo tiến độ
thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực
hiện;
- Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu
và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu
của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế đào tạo;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong
chương trình đào tạo không quy định);
- Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
Điều 20. Trình tự,
thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
1. Trình tự, thủ tục đối với trường cao
đẳng nghề
Trình tự, thủ tục
đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề được thực hiện theo quy định tại
Khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục đối với trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
a) Đối với các trường hợp quy định tại
các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18 Thông tư này được thực hiện theo trình tự, thủ tục
quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư này;
b) Đối với các trường hợp quy định tại
các khoản 5 và 6 Điều 18 Thông tư này thì trình tự, thủ tục cấp giấy phép bổ
sung hoạt động dạy nghề như sau:
- Trường hợp thành lập phân hiệu mới
hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
chuyển đến nơi khác trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trình tự, thủ tục cấp giấy phép bổ sung hoạt động dạy nghề được
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư này;
- Trường hợp thành lập phân hiệu mới
hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở
chính thì trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề phải gửi văn bản thông báo
cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và
nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi có phân hiệu khác của đơn vị theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông
tư này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép bổ sung
hoạt động dạy nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
4. Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt
động dạy nghề thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
5b và 5c ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách
nhiệm của Tổng cục Dạy nghề
1. Hướng dẫn, tổ chức hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ, tăng cường năng lực quản lý nhà nước cho các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề.
2. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện liên kết đào tạo; cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất,
giải thể cơ sở dạy nghề, phân hiệu của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài;
văn phòng đại diện dạy nghề nước ngoài tại Việt Nam; cho
phép hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp,
báo cáo Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về hoạt động liên kết đào tạo; cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, giải thể, cho phép hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề,
trung tâm dạy nghề và phân hiệu của các cơ sở dạy nghề có
vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn.
2. Thanh tra, kiểm tra việc liên kết
đào tạo; cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể cơ sở dạy
nghề, phân hiệu của cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; cho
phép hoạt động dạy nghề tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 02 tháng 12 năm 2013.
2. Bãi bỏ quy định
về cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
đăng ký hoạt động dạy nghề.
3. Trong quá
trình thực hiện, những vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc (nếu có) cần phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
nghiên cứu, chỉnh sửa, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBVHGDTNTN&NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Phi
|
PHỤ LỤC 1
CÁC NHÓM NGHỀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC PHÉP HỢP
TÁC, ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Nhóm nghề Mỹ thuật,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật điêu khắc gỗ.
2. Nhóm nghề Mỹ thuật ứng dụng, gồm những nội dung chủ yếu sau:
Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Chạm khắc đá; Gia công đá quý; Kim hoàn; Kỹ thuật sơn
mài và khảm trai; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Trang trí nội thất.
3. Nhóm nghề Thông tin - Thư viện,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Thư viện.
4. Nhóm nghề Văn thư - Lưu trữ
- Bảo tàng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Văn thư hành chính; Lưu trữ.
5. Nhóm nghề Kinh doanh,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Quản trị kinh doanh vận tải biển; Quản trị kinh
doanh vận tải đường sông; Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ; Quản trị kinh
doanh vận tải đường sắt; Quản trị kinh doanh thiết bị vật tư.
6. Nhóm nghề Tài chính - Ngân
hàng - Bảo hiểm, gồm những nội dung chủ yếu sau: Tài chính doanh nghiệp.
7. Nhóm nghề Kế
toán - Kiểm toán, gồm
những nội dung chủ yếu sau: Kế toán doanh nghiệp.
8. Nhóm nghề Quản trị - Quản lý,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Quản lý đất đai; Quản lý giao thông đô thị; Quản
lý khu đô thị.
9. Nhóm nghề Sinh
học ứng dụng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Công nghệ sinh học.
10. Nhóm nghề Khoa học trái đất,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Quan trắc khí tượng hàng không.
11. Nhóm nghề Thống kê,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Thống kê doanh nghiệp.
12. Nhóm nghề Máy tính,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính.
13. Nhóm nghề Công nghệ thông
tin, gồm những nội dung chủ yếu sau: Tin học văn phòng; Tin học viễn
thông ứng dụng; Xử lý dữ liệu; Lập trình máy tính; Quản trị cơ sở dữ liệu; Quản
trị mạng máy tính; Thương mại điện tử; Thiết kế đồ họa; Thiết kế trang Web; Vẽ và thiết kế trên
máy tính; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm).
14. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật
kiến trúc và công trình xây dựng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ
thuật xây dựng; cấp, thoát nước; Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường
sắt; Kỹ thuật xây dựng mỏ; Xây dựng cầu đường bộ; Sửa chữa, bảo trì cảng hàng
không; Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi; Xây dựng công trình thủy; Lắp đặt giàn khoan; Lắp đặt cầu.
15. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật
cơ khí, gồm những nội dung chủ yếu sau: Rèn, dập; Gò; Hàn; cắt gọt kim
loại; Nguội chế tạo; Chế tạo thiết bị cơ khí; Công nghệ chế
tạo vỏ tàu thủy; Gia công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy; Gia công ống công
nghệ; Gia công kết cấu thép; Sửa chữa, bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí.
16. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử và viễn thông, gồm những nội dung chủ yếu sau: Điện dân dụng;
Điện công nghiệp; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; Hệ thống điện; Vận
hành nhà máy thủy điện; Kỹ thuật thiết bị thông tin hàng
không.
17. Nhóm nghề Công nghệ hóa
học, vật liệu, luyện kim và môi trường, gồm những nội dung chủ yếu sau: Công nghệ luyện gang; Công nghệ luyện
thép; Công nghệ luyện kim màu; Công nghệ nhiệt luyện; Công
nghệ đúc kim loại; Công nghệ cán, kéo kim loại; Xử lý chất
thải trong công nghiệp đóng tàu; Xử lý chất thải trong sản xuất thép.
18. Nhóm nghề Công nghệ sản xuất,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Sản xuất các chất vô cơ; Sản xuất phân bón; Sản
xuất sản phẩm giặt tẩy; Sản xuất thuốc trừ sâu; Sản xuất sơn; Sản xuất xi măng;
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su.
19. Nhóm nghề Quản
lý công nghiệp, gồm những nội dung chủ yếu sau: Kiểm nghiệm chất lượng
lương thực, thực phẩm; Kiểm nghiệm đường mía; Kiểm nghiệm bột giấy và giấy; Thí
nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ.
20. Nhóm nghề Công nghệ dầu khí
và khai thác, gồm những nội dung chủ yếu sau: Thí nghiệm các sản phẩm hóa
dầu; Chọn mẫu và hóa nghiệm dầu - khí; Vận
hành thiết bị khai thác dầu khí; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí.
21. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật
in, gồm những nội dung chủ yếu sau: Công nghệ in.
22. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật
địa chất, địa vật lý và trắc địa, gồm những nội dung chủ yếu sau: Trắc
đạc công trình; Khảo sát địa hình; Khảo sát địa chất.
23. Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật mỏ, gồm những nội dung chủ
yếu sau: Khoan nổ mìn; Vận hành thiết bị sàng tuyển than; Kỹ thuật khai thác mỏ
hầm lò; Khoan đào đường hầm; Khoan khai thác mỏ.
24. Nhóm nghề Chế biến lương thực,
thực phẩm và đồ uống, gồm những nội dung chủ yếu sau: Chế biến dầu thực vật; Chế biến thực
phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Sản xuất bánh, kẹo; Sản
xuất rượu bia; Sản xuất nước giải khát.
25. Nhóm nghề Sản xuất, chế biến
sợi, vải, giày, da, gồm những nội dung chủ yếu sau: Công nghệ dệt; May
và thiết kế thời trang; Thuộc da; Sản xuất hàng da, giày.
26. Nhóm nghề Nông nghiệp,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Trồng cây lương thực, thực phẩm; Trồng cây công
nghiệp; Trồng cây ăn quả; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
27. Nhóm nghề Lâm nghiệp,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Lâm sinh; Làm vườn - cây cảnh; Sinh vật cảnh.
28. Nhóm nghề Thủy sản,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt; Nuôi trồng thủy
sản nước mặn, nước lợ; Khai thác, đánh bắt hải sản.
29. Nhóm nghề Dịch vụ thú y,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Dịch vụ thú y.
30. Nhóm nghề Sản xuất thuốc
thú y, gồm những nội dung chủ yếu sau: Sản xuất thuốc thú y.
31. Nhóm nghề Y học cổ
truyền, gồm những nội
dung chủ yếu sau: Điều dưỡng y học cổ truyền.
32. Nhóm nghề Dịch vụ y tế,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật xét nghiệm y tế; Kỹ thuật vật lý trị
liệu, phục hồi chức năng.
33. Nhóm nghề Dược học,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật dược; Kỹ thuật kiểm nghiệm thuốc.
34. Nhóm nghề Điều dưỡng, hộ
sinh, gồm những nội dung chủ yếu sau: Hộ sinh; Điều dưỡng.
35. Nhóm nghề Răng - Hàm - Mặt,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Kỹ thuật phục hình răng.
36. Nhóm nghề Dịch vụ xã hội,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Dịch vụ chăm sóc gia đình.
37. Nhóm nghề Dịch vụ du lịch,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Hướng dẫn du lịch; Quản trị lữ hành; Quản trị
du lịch MICE.
38. Nhóm nghề Khách sạn, nhà
hàng, gồm những nội dung chủ yếu sau: Quản trị khách sạn; Dịch vụ nhà
hàng; Quản trị khu Resort.
39. Nhóm nghề Dịch vụ thẩm mỹ,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Chăm sóc sắc đẹp.
40. Nhóm nghề Khai thác vận tải,
gồm những nội dung chủ yếu sau: Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Điều khiển tàu biển; Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa; Dịch vụ thương mại hàng không; Điều hành chạy tàu đường sắt;
Thông tin tín hiệu đường sắt; Khai thác máy tàu thủy; Kiểm
soát không lưu hàng không.
41. Nhóm nghề Dịch vụ bưu chính, gồm những nội dung chủ yếu sau: Doanh
thác bưu chính viễn thông.
42. Nhóm nghề Kiểm soát và bảo
vệ môi trường, gồm những nội dung chủ yếu sau: Bảo vệ môi trường biển;
Xử lý tràn dầu trên biển.
43. Nhóm nghề Dịch vụ an toàn
lao động và vệ sinh công nghiệp, gồm những nội dung chủ yếu sau: Bảo hộ
lao động và bảo vệ môi trường lao động.
44. Nhóm nghề Lặn, gồm
những nội dung chủ yếu sau: Lặn thi công; Lặn nghiên cứu khảo sát; Lặn trục vớt;
Lặn hướng dẫn tham quan du lịch.
PHỤ LỤC 2
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi:
………………..(2)…………………..
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Chúng tôi, những người cùng ký tên dưới
đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết đào tạo gồm:
I. Các Bên liên kết:
1. Bên Việt Nam:
………………………………..(3)..........................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax:....................................................
Website: ……………………………………… Email: ...............................................
Quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập: ……………....…(4).......................
Số tài khoản: …………………………..tại Ngân hàng .............................................
Người đại diện: .......................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
2. Bên nước ngoài:
……………………………..(5).................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax:.....................................................
Website: ……………………………………… Email: ................................................
Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy
phép đăng ký hoạt động: ………(6)..........
.................................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………………………..
tại Ngân hàng.....................
Người đại diện:.........................................................................................................
Chức vụ:...................................................................................................................
đề nghị ...(7)... xem xét, phê duyệt
Đề án liên kết đào tạo cấp bằng ………….(8)........, giữa ………..(9)………….. và ……….(10)……….
với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của
chương trình liên kết đào tạo: (ghi tóm tắt nghề dự định
liên kết đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp
trong chương trình liên kết đào tạo).
2. Thời hạn hoạt động của chương trình liên kết đào tạo.
II. Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết
đào tạo và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
III. Các tài liệu gửi kèm
văn bản này gồm:
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các Bên liên kết đào tạo.
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập cơ sở dạy nghề hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Giấy tờ chứng minh cơ sở dạy nghề
Việt Nam và cơ sở dạy nghề nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định
liên kết.
4. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở dạy nghề nước ngoài hoặc giấy
tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
5. Văn bản chấp thuận về chủ trương
cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ
quản (đối với cơ sở dạy nghề của Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản).
6. Đề án liên kết đào tạo.
7. Các văn bản khác (nếu có).
Bên
Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bên
nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình
độ trung cấp);
(3) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt
Nam;
(4) Số, ký hiệu quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập, ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(5) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước
ngoài;
(6) Số, ký hiệu quyết định/văn bản
thành lập hoặc cho phép thành lập, Giấy phép đăng ký hoạt động,
ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(7) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ
trung cấp);
(8) Tên gọi văn bằng;
(9) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt
Nam;
(10) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước
ngoài.
PHỤ LỤC 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Họ và tên người đại diện tổ chức
(hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường:...........
..................................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ
chiếu; ngày, tháng cấp, nơi cấp:.................
..................................................................................................................................
- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam
(nếu có):.......................................................
- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường cao đẳng nghề;
ngày...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:................................................................................
- Tên trường cao đẳng nghề:.....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................................
- Phân hiệu (nếu
có):.................................................................................................
- Số điện thoại: ……………..Fax: ………………….. Email:.......................................
- Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường:............................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:..........................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng
tuyển sinh trong 05 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập:
- Diện tích đất sử dụng:
…………………….. Diện tích xây dựng:............................
- Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:.........................................................................
- Vốn đầu
tư:............................................................................................................
- Thời hạn hoạt động của trường:............................................................................
(Kèm
theo đề án thành lập trường cao đẳng nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định
về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét quyết định./.
|
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2) Chức danh của người đại diện tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
PHỤ LỤC 3a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…
- Họ và tên người đại diện tổ chức
(hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy
nghề
- Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ
chiếu; ngày cấp, tháng cấp, nơi cấp:...........
- Nơi đăng ký
thường trú tại Việt Nam (nếu
có):........................................................
- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường trung
cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:.................................................................
- Tên trường trung cấp nghề/trung tâm
dạy nghề:......................................................
- Tên giao dịch quốc tế:..............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:.................................................................................................
- Phân hiệu (nếu
có):..................................................................................................
- Số điện thoại: ………………… Fax: ………………….. Email:..................................
- Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường/trung
tâm:.............................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:...........................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng
tuyển sinh trong 5 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập:
- Diện tích đất sử dụng:
……………………. Diện tích xây dựng:..............................
- Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:..........................................................................
- Vốn đầu
tư:.............................................................................................................
- Thời hạn hoạt động của trường/trung
tâm:............................................................
(Kèm
theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy
định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố...(3)... xem xét quyết định./.
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2), (3) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính;
(4) Chức danh của người đại diện tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung
tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
PHỤ LỤC 3b
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRƯỚC NGÀY NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2012/NĐ-CP
CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…
Kính gửi:
………………..(2)…………………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức
(hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng nghề/trường trung cấp
nghề/trung tâm dạy nghề...................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày...tháng...năm cấp, nơi cấp, cơ quan cấp:.
...................................................................................................................................
- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam
(nếu có):.......................................................
- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường
cao đẳng nghề/trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề;
ngày cấp...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:.....................
- Số Giấy phép hoạt động dạy nghề; ngày...tháng...cấp,
cơ quan cấp:.....................
- Tên trường cao đẳng nghề/trường
trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:................
- Tên giao dịch quốc tế:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................................
- Phân hiệu (nếu có):..................................................................................................
- Số điện thoại: …………….. Fax: …………………. Email:........................................
- Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường/trung
tâm:.............................................
- Tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm đề nghị cho phép thành lập trường/trung tâm:
- Kết quả đào tạo 03 năm gần nhất (nếu
có):............................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:...........................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng
tuyển sinh trong 5 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập
trường/trung tâm:
- Diện tích đất sử dụng:
……………………… Diện tích xây dựng:............................
- Vốn đầu
tư:..............................................................................................................
- Thời hạn hoạt động của trường/trung
tâm:.............................................................
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án
sau khi được cho phép thành lập trường/trung tâm:.......
..................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư; Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động dạy nghề trong thời gian ba năm gần
nhất)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định
về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị ...(3)
... xem xét quyết định./.
|
(4)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2), (3) Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (đối với trường cao đẳng nghề); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung
tâm đặt trụ sở chính (đối với trường trung cấp nghề hoặc trung tâm dạy nghề);
(4) Chức danh của người đại diện tổ
chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường cao đẳng
nghề/trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
……….(1)………..
…………..(2)……………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/ĐKDN-...(3)...
|
…(4)…, ngày ... tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: ………………………………...................
1. Tên cơ sở đăng
ký:................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: …………….. Email:.....................................................
4. Đăng ký hoạt động dạy nghề với các
nghề, trình độ và quy mô như sau:
Số TT
|
Tên nghề
|
Mã nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- Lưu: VT, ………
|
……………….(5)……………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy
nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy
nghề đặt trụ sở chính;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
……..(1)……..
………..(2)…………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……./BC-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở dạy
nghề (5)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện
dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về
điều kiện đăng ký hoạt động dạy nghề
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo
viên (6)
- Cơ sở vật chất chung (7)
Phần 2. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG
DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …..(8)
1. Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy nghề (9)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT
|
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ
thuật
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Giáo
viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh
giảng
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm ....
|
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm
theo) (10)
3. Thông tin
chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi
tiết kèm theo) (11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo:
…….(12)......
.......................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu (nếu có)
(13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: VT, …….
|
……………..(14)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy
nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt
động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh,
thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Tên, địa chỉ, ngày tháng năm
thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy;
(6) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng
(Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các
khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị
cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ
trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(7) Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu;
phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm;
thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động
giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
(8) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất,
thiết bị; giáo viên;
(9) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất
là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa
điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng
sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với
giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư
phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(11) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy
nghề chi tiết.
(12) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm
bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục
báo cáo các điều kiện;
(14) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4b
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………(1)……….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/ĐKBSDN- ...(2)...
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: ………………..(4)………………
1. Tên cơ sở đăng
ký:...............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Email:................................
3. Giấy phép hoạt động dạy nghề số:
…………….. ngày……tháng.......năm.......
4. Nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh
(5):
..................................................................................................................................
Số TT
|
Tên nghề
|
Mã nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: VT, …….
|
……………..(6)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy
nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt
động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy
nghề đặt trụ sở chính;
(4) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng nghề, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy
nghề;
(5) Ghi cụ thể nội dung đăng ký bổ
sung, điều chỉnh;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4c
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……..(1)………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/BC-...(2)...
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Lý do đăng ký bổ sung, điều chỉnh
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện
dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn
đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về
điều kiện đăng ký bổ sung, điều chỉnh
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo
viên (4)
- Cơ sở vật chất chung (Diện tích cơ
sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng
thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công
trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải
trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao).
Phần 2. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐẢM BẢO
HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ……; trình độ đào tạo: …….(5)
1. Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy nghề (6)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT
|
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên quy đổi
- Giáo viên, giảng viên cơ hữu (nếu
là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ
giảng dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên, giảng viên minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo:
………..(9).......
..................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu (nếu có)
(10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: VT, …….
|
……………..(11)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy
nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh,
thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng
(Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các
khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy
nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu,
bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ
đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị;
giáo viên;
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất
là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa
điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên, giảng viên phải có các
minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh
giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Giấy phép lao động đối với giáo
viên, giảng viên là người nước ngoài;
- Văn bằng đào tạo
chuyên môn (bản dịch có công chứng đối với văn bằng nước
ngoài);
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(8) Chương trình
dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục
báo cáo các điều kiện;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………./GP-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày … tháng …
năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
Hoạt động dạy nghề
1. Cấp cho: …………………………..(1)......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..................................................................................
Thuộc:.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: …………….., Fax: ………………., E-mail:................................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu
có):.........................................................................................
Quyết định cho
phép thành lập số: ………ngày, tháng, năm cấp:..............................
2. Được phép hoạt động dạy nghề theo
những nội dung sau:
- Trụ sở chính:
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
- Phân hiệu (nếu có):.........................................................................................................
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………..(2)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên đầy đủ của cơ sở dạy nghề được
phép hoạt động dạy nghề (ghi bằng chữ in hoa);
(2) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 5a
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/GP-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
Hoạt động dạy nghề
1. Cấp cho: …………………………..(5)...................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):................................................................................
Thuộc:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: …………….., Fax: ………………., E-mail:..............................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu có):.......................................................................................
Quyết định cho
phép thành lập số: ………ngày, tháng, năm cấp:............................
2. Được phép hoạt động dạy nghề theo
những nội dung sau:
- Trụ sở chính:
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
- Phân hiệu (nếu có):.........................................................................................................
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………..(6)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ quan cấp
Giấy phép hoạt động dạy nghề đặt trụ sở;
(5) Tên đầy đủ của cơ sở dạy nghề được
phép hoạt động dạy nghề (ghi bằng chữ
in hoa);
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 5b
MẪU GIẤY PHÉP BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT
ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./GPBS-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày … tháng …
năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
Bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
1. Cấp cho: ………………………(1)...........................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.................................................................................
Thuộc:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………….., Fax: …………………., E-mail:...................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu
có):.......................................................................................
Giấy phép hoạt động dạy nghề số:...........................................................................
Ngày, tháng, năm cấp...............................................................................................
2. Được phép bổ sung, điều chỉnh hoạt
động dạy nghề theo những nội dung sau:
-
................................................................................................................................
- Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………..(2)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên đầy đủ của cơ sở dạy nghề được
phép hoạt động dạy nghề (ghi bằng chữ in hoa);
(2) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 5c
MẪU GIẤY PHÉP BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT
ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/GPBS-(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
Bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
1. Cấp cho: ……………………(5)...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..................................................................................
Thuộc:.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
Điện thoại: ………………….., Fax: …………., E-mail:................................................
Địa chỉ phân hiệu (nếu
có):.........................................................................................
Giấy phép hoạt động dạy nghề số:.............................................................................
Ngày, tháng, năm cấp.................................................................................................
2. Được phép bổ sung, điều chỉnh hoạt
động dạy nghề theo những nội dung sau:
-
...................................................................................................................................
- Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ
đào tạo
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………..(6)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ quan cấp
Giấy phép hoạt động dạy nghề đặt trụ sở;
(5) Tên đầy đủ của cơ sở dạy nghề được
phép hoạt động dạy nghề (ghi bằng chữ in hoa);
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.