Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2010/TT-BLĐTBXH hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng

Số hiệu: 19/2010/TT-BLĐTBXH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Người ký: Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành: 07/07/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 19/2010/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ, quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề.

2. Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm định chất lượng các trung tâm dạy nghề công lập, trung tâm dạy nghề tư thục, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là trung tâm dạy nghề).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tiêu chí kiểm định là các nội dung, yêu cầu mà trung tâm dạy nghề phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu dạy nghề của trung tâm dạy nghề. Mỗi tiêu chí kiểm định có các tiêu chuẩn kiểm định.

2. Tiêu chuẩn kiểm định là mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở một thành phần của tiêu chí kiểm định. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có các chỉ số.

3. Chỉ số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn kiểm định.

4. Điểm chuẩn là tổng điểm tối đa quy định cho mỗi tiêu chí kiểm định.

5. Điểm đánh giá là điểm đạt được của từng chỉ số, từng tiêu chuẩn và từng tiêu chí.

Điều 3. Mục tiêu sử dụng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề

Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề được sử dụng để:

1. Các trung tâm dạy nghề tự kiểm định, đánh giá và hoàn thiện các điều kiện đảm bảo chất lượng, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy nghề của trung tâm dạy nghề.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề thực hiện việc kiểm định, công nhận hoặc không công nhận các trung tâm dạy nghề đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo quy định; công bố công khai kết quả kiểm định cho người học nghề và xã hội biết.

Điều 4. Các tiêu chí kiểm định, điểm chuẩn và điểm đánh giá

1. Các tiêu chí kiểm định và điểm chuẩn:

a) Tiêu chí 1 mục tiêu và nhiệm vụ                                                  06 điểm

b) Tiêu chí 2 tổ chức và quản lý                                                      08 điểm

c) Tiêu chí 3 hoạt động dạy và học                                                  16 điểm

d) Tiêu chí 4 giáo viên và cán bộ quản lý                                          18 điểm

đ) Tiêu chí 5 chương trình, giáo trình                                              18 điểm

e) Tiêu chí 6 thư viện                                                                     02 điểm

g) Tiêu chí 7 cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học                     18 điểm

h) Tiêu chí 8 quản lý tài chính                                                         08 điểm

i) Tiêu chí 9 các dịch vụ cho người học nghề                                   06 điểm

Tổng số điểm chuẩn của tất cả các tiêu chí là 100 điểm.

2. Điểm đánh giá cho mỗi chỉ số đạt yêu cầu là 1 điểm, chỉ số không đạt yêu cầu là 0 điểm.

Điều 5. Các cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề

1. Cấp độ 1: Tổng số điểm đánh giá đạt dưới 50 điểm hoặc đạt từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của một trong các tiêu chí kiểm định đạt dưới 50% điểm chuẩn của tiêu chí đó.

2. Cấp độ 2: Tổng số điểm đánh giá đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm và điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% điểm chuẩn trở lên hoặc đạt 80 điểm trở lên và điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ 50% điểm chuẩn trở lên nhưng có một trong các tiêu chí 4, 5, 7 quy định tại điểm d, đ và g khoản 1 Điều 4 của Thông tư này đạt dưới 80% điểm chuẩn của tiêu chí đó.

3. Cấp độ 3: Tổng số điểm đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên và điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% điểm chuẩn trở lên, trong đó các tiêu chí 4, 5, 7 quy định tại điểm d, đ và g khoản 1 Điều 4 của Thông tư này phải đạt từ 80% điểm chuẩn trở lên.

Chương 2.

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Điều 6. Tiêu chí 1 mục tiêu và nhiệm vụ

1. Tiêu chuẩn 1.1 mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề được xác định rõ ràng, cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai.

a) Chỉ số 1: Mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề được quy định cụ thể trong Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề được quy định cụ thể trong quy chế của trung tâm dạy nghề và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

c) Chỉ số 3: Mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề được công bố công khai cho người học và xã hội biết.

2. Tiêu chuẩn 1.2 mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng phát triển của trung tâm dạy nghề gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương; các nghề trung tâm dạy nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương.

a) Chỉ số 1: Trung tâm dạy nghề có quy hoạch hoặc kế hoạch, định hướng phát triển gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

b) Chỉ số 2: Mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề và các nghề đào tạo của trung tâm dạy nghề được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương;

c) Chỉ số 3: Các nghề đào tạo của trung tâm dạy nghề phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương.

Điều 7. Tiêu chí 2 tổ chức và quản lý

1. Tiêu chuẩn 2.1 trung tâm dạy nghề có các văn bản quy định về tổ chức, quản lý và được rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh.

a) Chỉ số 1: Trung tâm dạy nghề có văn bản của quy định về tổ chức, quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm;

b) Chỉ số 2: Trung tâm dạy nghề có quy chế dân chủ tạo môi trường để giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người học tham gia đóng góp ý kiến về các chủ trương, kế hoạch và hoạt động của trung tâm dạy nghề; giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học và người có liên quan;

c) Chỉ số 3: Các quy định về tổ chức, quản lý, quy chế dân chủ của trung tâm dạy nghề được tổ chức thực hiện rà soát và được điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện thực tiễn.

2. Tiêu chuẩn 2.2 có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của nhà nước cũng như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trung tâm dạy nghề và hoạt động có hiệu quả.

a) Chỉ số 1: Có phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định phù hợp với cơ cấu nghề và quy mô đào tạo của trung tâm dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Chức năng, nhiệm vụ của phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong trung tâm dạy nghề được quy định rõ ràng, phân công hợp lý;

c) Chỉ số 3: Phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong trung tâm dạy nghề hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ, có sự phối hợp và đạt hiệu quả đối với công việc được giao.

3. Tiêu chuẩn 2.3 tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể có đóng góp tích cực vào hoạt động của trung tâm dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể trong trung tâm dạy nghề hoạt động theo Điều lệ của tổ chức mình và theo quy định của pháp luật;

b) Chỉ số 2: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể trong trung tâm dạy nghề hoạt động có hiệu quả, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng dạy nghề.

Điều 8. Tiêu chí 3 hoạt động dạy và học

1. Tiêu chuẩn 3.1 đăng ký và đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo quy định; thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh theo quy định, đảm bảo công bằng, khách quan, công khai.

a) Chỉ số 1: Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo quy định;

b) Chỉ số 2: Hàng năm trung tâm dạy nghề có hướng dẫn về công tác tuyển sinh học nghề, theo quy định và được công bố công khai, rộng rãi cho người học và xã hội biết;

c) Chỉ số 3: Thực hiện nghiêm túc tuyển sinh đúng nghề, đúng quy mô theo đăng ký và đảm bảo công bằng, khách quan.

2. Tiêu chuẩn 3.2 thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của người học và có mối quan hệ với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

a) Chỉ số 1: Đa dạng các phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của người học;

b) Chỉ số 2: Có mối quan hệ với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo;

c) Chỉ số 3: Hàng năm thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và người học về chất lượng, hiệu quả các phương thức đào tạo.

3. Tiêu chuẩn 3.3 có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ, có hiệu quả và tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.

a) Chỉ số 1: Có kế hoạch đào tạo cho từng khóa học, chi tiết đến từng mô-đun, môn học cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất;

b) Chỉ số 2: Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

c) Chỉ số 3: Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt theo quy định;

d) Chỉ số 4: Hàng năm rà soát, đánh giá hoạt động dạy nghề trên cơ sở kết quả đánh giá mức độ phù hợp của hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề và điều chỉnh kịp thời nếu cần thiết.

4. Tiêu chuẩn 3.4 thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học; đánh giá nghiêm túc kết quả học tập đảm bảo công bằng khách quan phù hợp với phương thức, hình thức đào tạo và đặc thù của mô-đun, môn học.

a) Chỉ số 1: Thực hiện các phương pháp dạy học tích cực hóa người học, khuyến khích phát triển năng lực tự học, sáng tạo và tinh thần hợp tác của người học;

b) Chỉ số 2: Hàng năm thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người học, người sử dụng lao động nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh nghiệm áp dụng phương pháp dạy học tích cực hóa người học;

c) Chỉ số 3: Đánh giá nghiêm túc kết quả học tập, đảm bảo công khai, công bằng, khách quan, phù hợp với phương thức, hình thức đào tạo, đặc thù của mô-đun, môn học theo quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp chứng chỉ theo quy định.

5. Tiêu chuẩn 3.5 có đủ hệ thống sổ sách, biểu mẫu theo dõi kết quả học tập, rèn luyện của người học; được ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác, lưu trữ an toàn, thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và tra cứu; báo cáo đầy đủ cho cấp quản lý trực tiếp và cơ quan quản lý nhà nước.

a) Chỉ số 1: Có đủ hệ thống sổ sách, biểu mẫu theo dõi kết quả học tập, rèn luyện của người học theo quy định;

b) Chỉ số 2: Kết quả học tập, rèn luyện của người học được ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tại các sổ sách, biểu mẫu theo quy định và được lưu giữ đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và tra cứu;

c) Chỉ số 3: Báo cáo đầy đủ theo quy định cho cấp quản lý trực tiếp và cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 9. Tiêu chí 4 giáo viên và cán bộ quản lý

1. Tiêu chuẩn 4.1 đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu nghề đào tạo.

a) Chỉ số 1: Có giáo viên cơ hữu phù hợp với chuyên môn và trình độ kỹ năng nghề cho các nghề mà trung tâm dạy nghề đã đăng ký hoạt động;

b) Chỉ số 2: Đảm bảo tỷ lệ học sinh/giáo viên quy đổi theo quy định chung;

c) Chỉ số 3: 100% giáo viên có số giờ giảng dạy thêm không vượt số giờ được dạy thêm theo quy định.

2. Tiêu chuẩn 4.2 đội ngũ giáo viên đạt chuẩn theo quy định đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trung tâm dạy nghề.

a) Chỉ số 1: 100% giáo viên đảm bảo đạt trình độ chuẩn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề theo quy định;

b) Chỉ số 2: 100% giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành.

3. Tiêu chuẩn 4.3 đội ngũ giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng.

a) Chỉ số 1: 100% giáo viên có giáo án, bài giảng khi lên lớp;

b) Chỉ số 2: 100% giáo viên giảng dạy theo đúng nội dung chương trình khóa học đã được phê duyệt và kế hoạch đào tạo;

c) Chỉ số 3: Hàng năm có giáo viên đi thực tế tại cơ sở sản xuất và có đề xuất bổ sung vào chương trình đào tạo khi có thay đổi kỹ thuật, công nghệ trong thực tế sản xuất;

d) Chỉ số 4: Hàng năm có sáng kiến về phương pháp giảng dạy hoặc cải tiến, tự làm thiết bị, mô hình dạy học;

đ) Chỉ số 5: 100% giáo viên nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật, các quy chế, nội quy của trung tâm dạy nghề.

4. Tiêu chuẩn 4.4 trung tâm dạy nghề có kế hoạch, chính sách khuyến khích giáo viên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề.

a) Chỉ số 1: Trung tâm dạy nghề có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề; tự tổ chức hoặc cử giáo viên tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề;

b) Chỉ số 2: Trung tâm dạy nghề có chính sách khuyến khích đội ngũ giáo viên tự học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề.

5. Tiêu chuẩn 4.5 giám đốc, phó giám đốc có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu quản lý trung tâm dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Giám đốc, phó giám đốc trung tâm dạy nghề đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định;

b) Chỉ số 2: Giám đốc, phó giám đốc trung tâm dạy nghề thực hiện đủ, đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định;

c) Chỉ số 3: Giám đốc, phó giám đốc trung tâm dạy nghề được cán bộ, giáo viên, nhân viên của trung tâm dạy nghề tín nhiệm từ 70% trở lên.

6. Tiêu chuẩn 4.6 phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của trung tâm dạy nghề có đủ cán bộ quản lý và nhân viên; cán bộ quản lý, nhân viên đạt chuẩn chức danh, đáp ứng yêu cầu quản lý và được học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ.

a) Chỉ số 1: Cán bộ quản lý, nhân viên phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của trung tâm dạy nghề đạt chuẩn chức danh theo quy định;

b) Chỉ số 2: Phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của trung tâm dạy nghề có đủ cán bộ quản lý, nhân viên đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao.

c) Chỉ số 3: Cán bộ quản lý, nhân viên phòng đào tạo, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của trung tâm dạy nghề được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 10. Tiêu chí 5 chương trình, giáo trình

1. Tiêu chuẩn 5.1 có đủ chương trình dạy nghề cho các nghề đào tạo tại trung tâm dạy nghề; từng chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng, cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả học tập.

a) Chỉ số 1: Có đầy đủ chương trình dạy nghề cho các nghề đào tạo tại trung tâm dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Từng chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng, cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo;

c) Chỉ số 3: Chương trình dạy nghề có quy định cách thức đánh giá kết quả học tập cho từng mô đun, môn học, từng nghề.

2. Tiêu chuẩn 5.2 chương trình dạy nghề được xây dựng, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên của trung tâm dạy nghề và chuyên gia, cán bộ kỹ thuật từ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

a) Chỉ số 1: Chương trình dạy nghề được xây dựng phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

b) Chỉ số 2: Hàng năm chương trình dạy nghề được rà soát, đánh giá và điều chỉnh khi cần thiết;

c) Chỉ số 3: Cán bộ, giáo viên của trung tâm dạy nghề tham gia vào việc xây dựng, rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề;

d) Chỉ số 4: Có chuyên gia, cán bộ kỹ thuật từ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tham gia xây dựng, rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.

3. Tiêu chuẩn 5.3 hàng năm lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Hàng năm có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao động về chương trình dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Hàng năm có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề.

4. Tiêu chuẩn 5.4 mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình đáp ứng mục tiêu của mô đun, môn học và được rà soát sửa đổi bổ sung khi chương trình dạy nghề đã được chỉnh sửa.

a) Chỉ số 1: Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Các giáo trình đáp ứng được mục tiêu của mô đun, môn học;

c) Chỉ số 3: Các giáo trình được rà soát, sửa đổi, bổ sung khi chương trình dạy nghề đã được chỉnh sửa.

5. Tiêu chuẩn 5.5 giáo trình được xây dựng, sửa đổi, bổ sung đáp ứng yêu cầu về nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo của chương trình dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Có quy trình tổ chức biên soạn hoặc tổ chức lựa chọn, thẩm định và phê duyệt giáo trình;

b) Chỉ số 2: Trong văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu giáo trình của hội đồng thẩm định có nhận xét mức độ đáp ứng yêu cầu về nội dung, phương pháp hình thức đào tạo của chương trình dạy nghề;

c) Chỉ số 3: Hàng năm thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ, giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về mức độ cụ thể hóa của giáo trình đối với các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề;

d) Chỉ số 4: Hàng năm thu thập những nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ đáp ứng yêu cầu của giáo trình đối với phương pháp và hình thức đào tạo của chương trình dạy nghề.

6. Tiêu chuẩn 5.6 giáo trình thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp dạy học tích cực hóa người học.

a) Chỉ số 1: Trong biên bản nghiệm thu giáo trình của hội đồng thẩm định có nhận xét về mức độ thuận lợi cho việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực hóa người học;

b) Chỉ số 3: Hàng năm thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ thuận lợi cho việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực hóa người học của giáo trình.

Điều 11. Tiêu chí 6 thư viện

Tiêu chuẩn 6.1 thư viện có đủ chương trình, giáo trình; có sách báo, tạp chí phù hợp với các nghề đào tạo.

1. Chỉ số 1: Thư viện có đủ chương trình, giáo trình của các nghề đào tạo tại trung tâm dạy nghề;

2. Chỉ số 2: Tất cả các nghề đào tạo tại trung tâm dạy nghề có sách chuyên môn hoặc báo, tạp chí chuyên ngành.

Điều 12. Tiêu chí 7 cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học

1. Tiêu chuẩn 7.1 địa điểm của trung tâm dạy nghề thuận tiện cho các hoạt động dạy và học, các hoạt động khác của trung tâm dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Địa điểm của trung tâm dạy nghề trên nền đất tốt, không bị úng, ngập; được cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện;

b) Chỉ số 2: Bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các cơ sở công nghiệp hoặc các cơ sở khác có tiếng ồn, bụi, chất thải độc hại, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước vượt tiêu chuẩn cho phép;

c) Chỉ số 3: Bố trí mặt bằng tổng thể hợp lý, đảm bảo theo thiết kế đáp ứng nhu cầu hoạt động dạy nghề của trung tâm dạy nghề theo quy định.

2. Tiêu chuẩn 7.2 hệ thống phòng học, xưởng thực hành và hạ tầng kỹ thuật đáp ứng các hoạt động dạy học, thực hành theo nghề, quy mô đào tạo của trung tâm dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Hệ thống phòng học, xưởng thực hành và hạ tầng kỹ thuật của trung tâm dạy nghề bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;

b) Chỉ số 2: Hệ thống phòng học, xưởng thực hành và hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu các hoạt động dạy học, thực hành theo nghề và quy mô đào tạo của trung tâm dạy nghề;

c) Chỉ số 3: Có hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước chung trong trung tâm dạy nghề, riêng cho khu vực xưởng thực hành theo nhu cầu hoạt động thực hành và sinh hoạt, vệ sinh; có hệ thống thu gom nước thải độc hại, rác thải, phế liệu; có đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy;

d) Chỉ số 4: Khu bảo quản, kho có các điều kiện bảo vệ, bảo quản các trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu, như: mái che, tường bao, rào ngăn cách, khóa, thiết bị chiếu sáng, thông gió, giá kê, chống ẩm, mốc. Có hệ thống quản lý việc cấp phát, thu nhận trang thiết bị, hàng hóa, vật liệu;

đ) Chỉ số 5: Hệ thống phòng học, xưởng thực hành và hạ tầng kỹ thuật được sử dụng đúng công năng, có quy chế quản lý, sử dụng, bảo dưỡng đảm bảo cho các hoạt động của trung tâm dạy nghề.

3. Tiêu chuẩn 7.3 có đầy đủ nội quy, quy định về an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ, trang thiết bị được bố trí ngăn nắp, hợp lý đảm bảo các yêu cầu thực hành nghề và tổ chức đo kiểm tra các yếu tố độc hại cho xưởng thực hành.

a) Chỉ số 1: Có đầy đủ nội quy, quy định về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, hệ thống biển báo, chỉ dẫn trong xưởng thực hành theo quy định;

b) Chỉ số 2: Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành được bố trí ngăn nắp, hợp lý đảm bảo các yêu cầu thực hành nghề, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, mỹ thuật công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp và sư phạm;

c) Chỉ số 3: Hàng năm có tổ chức đo kiểm tra các yếu tố độc hại tại các xưởng thực hành. Thực hiện các biện pháp đảm bảo các yếu tố độc hại không vượt tiêu chuẩn cho phép.

4. Tiêu chuẩn 7.4 đảm bảo chủng loại, số lượng thiết bị cho thực hành.

a) Chỉ số 1: Có đầy đủ chủng loại thiết bị thực hành cho từng nghề đào tạo;

b) Chỉ số 2: Số lượng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo của từng nghề.

5. Tiêu chuẩn 7.5 đảm bảo chất lượng thiết bị thực hành.

a) Chỉ số 1: Các thiết bị thực hành đạt mức tương đương trình độ công nghệ của các cơ sở sản xuất, dịch vụ tại địa phương nơi trung tâm dạy nghề đang hoạt động;

b) Chỉ số 2: Các thiết bị thực hành đảm bảo tính đồng bộ, có hồ sơ xuất xứ, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, các thông số kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng được ghi cụ thể, rõ ràng;

c) Chỉ số 3: Các thiết bị thực hành đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ cho người học và giáo viên khi sử dụng;

d) Chỉ số 4: Các thiết bị thực hành tự làm có quyết định cho phép đưa vào sử dụng phục vụ đào tạo của Giám đốc trung tâm dạy nghề;

đ) Chỉ số 5: Các thiết bị thực hành được quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất.

Điều 13. Tiêu chí 8 quản lý tài chính

1. Tiêu chuẩn 8.1 có các nguồn tài chính để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ dạy nghề của trung tâm dạy nghề.

a) Chỉ số 1: Có các nguồn thu từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác đáp ứng nhu cầu để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy nghề của trung tâm dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Các nguồn thu được quản lý, sử dụng đúng mục đích, chế độ theo quy định của pháp luật

c) Chỉ số 3: Có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn tài chính để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy nghề của trung tâm dạy nghề.

2. Tiêu chuẩn 8.2 kế hoạch tài chính, quản lý tài chính đúng theo quy định của nhà nước, công khai, minh bạch.

a) Chỉ số 1: Kế hoạch tài chính hàng năm được xây dựng theo quy định và được công bố công khai, minh bạch. Có quy chế chi tiêu nội bộ của trung tâm dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Thực hiện thu, chi, quyết toán, hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính, lưu trữ hồ sơ, sổ sách chứng từ kế toán và nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật;

c) Chỉ số 3: Thực hiện đúng chế độ tự kiểm tra tài chính và công khai tài chính theo quy định của nhà nước.

3. Tiêu chuẩn 8.3 trung tâm dạy nghề có đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính và chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài chính.

a) Chỉ số 1: Hàng năm có đánh giá về hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của trung tâm dạy nghề;

b) Chỉ số 2: Trung tâm dạy nghề chấp hành nghiêm chế độ thanh, kiểm tra, kiểm toán tài chính của cơ quan có thẩm quyền; không vi phạm tài chính trong 3 năm gần nhất.

Điều 14. Tiêu chí 9 các dịch vụ cho người học nghề

1. Tiêu chuẩn 9.1 đảm bảo mọi người học được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, chương trình, kế hoạch đào tạo, các quy định của trung tâm dạy nghề và các điều kiện ăn, ở, học tập, chăm sóc sức khỏe ngay từ khi tuyển sinh, nhập học.

a) Chỉ số 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về nghề, chương trình, kế hoạch đào tạo và các yêu cầu, điều kiện tuyển sinh, nhập học;

b) Chỉ số 2: Người học được phổ biến đầy đủ về quy chế của trung tâm dạy nghề, quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, các điều kiện ăn, ở, học tập và các nội quy, quy định của trung tâm dạy nghề;

c) Chỉ số 3: Trung tâm dạy nghề có dịch vụ y tế gồm: tủ thuốc cấp cứu và bố trí cán bộ kiêm nhiệm được bồi dưỡng về sơ cấp cứu và y tế cộng đồng phục vụ cho người học.

2. Tiêu chuẩn 9.2 tổ chức thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.

a) Chỉ số 1: Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm;

b) Chỉ số 2: Trung tâm dạy nghề tổ chức giới thiệu việc làm và trợ giúp tìm việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp;

c) Chỉ số 3: Tổ chức hội nghị hoặc tạo điều kiện để các nhà tuyển dụng tiếp xúc với người học.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan quản lý

1. Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm xây dựng tài liệu hướng dẫn cách đánh giá, công cụ hỗ trợ cho việc đánh giá đối với từng tiêu chuẩn, chỉ số.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo các trung tâm dạy nghề trực thuộc thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề và hỗ trợ các trung tâm dạy nghề tổ chức thực hiện để hoàn thiện các nội dung, yêu cầu, điều kiện theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề.

Điều 16. Trách nhiệm của các trung tâm dạy nghề

1. Thực hiện tự kiểm định theo hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề quy định tại Thông tư này.

2. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện để hoàn thiện các nội dung, yêu cầu, điều kiện theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trung tâm dạy nghề.

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCDN (20b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

 

THE MINISTRY OF LABOR. WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 19/2010/TT-BLDTBXH

Hanoi, July 07,2010

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR THE SYSTEM OF CRITERIA AND STANDARDS FOR QUALITY INSPECTION OF VOCATIONAL TRAINING CENTERS

Pursuant to the November 29, 2006 Law on Vocational Training;
Pursuant to the Government's Decree No. 186/20077ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government's Decree No. 70/ 2009/ND-CP of August 21, 2009, prescribing the vocational training state management responsibility,
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs provides for the system of criteria and standards for quality inspection of vocational training centers as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subjects of application

1. This Circular provides for the system of criteria and standards for quality inspection of vocational training centers.

2. The system of criteria and standards will apply to quality inspection of public vocational training centers, private vocational training centers and foreign-invested vocational training centers (below collectively referred to as vocational training centers).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Inspection criterion means contents and requirements which a vocational training center must satisfy in order to attain its respective vocational training objectives. Each inspection criterion contains various inspection standards.

2. Inspection standard means the extent of requirements and conditions to be necessarily met at a component of an inspection criterion. Each inspection standard contains various indexes.

3. Index means the extent of requirements and conditions on a specific aspect of an inspection standard.

4. Standard marks mean the total maximum marks prescribed for each inspection criterion.

5. Evaluation marks mean the marks obtained by every index, every standard and every criterion.

Article 3. Use purposes of the system of criteria and standards for quality inspection of vocational training centers

The system of criteria and standards for quality inspection of vocational training centers will be used for:

1. Self-inspection, evaluation and full satisfaction of quality conditions by vocational training centers, aiming to constantly raise the quality of their vocational training.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Inspection criteria, standard marks and evaluation marks

1. Inspection criteria and standard marks:

a/ Criterion 1: Objectives and tasks: 6 marks

b/ Criterion 2: Organization and administration: 8 marks

c/ Criterion 3: Teaching and learning activities: 16 marks

d/ Criterion 4: Teachers and administrators:18 marks

e/ Criterion 5: Curricula and syllabuses: 18 marks

f/ Criterion 6: Libraries: 2 marks

g/ Criterion 7: Physical foundations, equipment, teaching aid: 18 marks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i/ Criterion 9: Services provided for vocational trainees: 6 marks

The total standard marks of all criteria are 100.

2. Evaluation mark for each satisfied criterion will be 1 mark; criteria failing to satisfy the requirements will get 0 (zero) mark.

Article 5. Various result degrees of quality inspection of vocational training centers

1. Degree 1: The total obtained evaluation marks are below 50 or reach 50 or over but the evaluation marks of any of the inspection criteria reach below 50% of the standard marks of that criterion.

2. Degree 2: The total obtained evaluation marks are between 50 and under 80 and the evaluation marks of each inspection criterion must reach 50% of the standard marks or over or reach 80 marks or more and the evaluation marks of each inspection criterion reach 50% of the standard marks or more but any of criteria 4, 5 and 7 defined at Points d, e and g. Clause 1, Article 4 of this Circular reaches below 80% of the standard marks of that criterion.

3. Degree 3: The total obtained evaluation marks reach 80 or over and the evaluation marks of each inspection criterion must reach 50% of the standard marks or higher, of which criteria 4, 5 and 7 prescribed at Point d, e and g, Clause 1, Article 4 of this Circular must reach 80% of the standard marks or over.

Chapter II

CRITERIA AND STANDARDS FOR QUALITY INSPECTION OF VOCATIONAL TRAINING CENTERS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Standard 1.1: The objectives and tasks of vocational training centers are clearly and specifically defined, approved by competent authorities and publicized.

a/ Index 1: The objectives and tasks of the vocational training centers are specified in decisions on their establishment;

b/ Index 2: The objectives and tasks of the vocational training centers arc specified in their statutes and approved by competent authorities according to regulations;

c/ Index 3: The objectives and tasks of the vocational training centers are publicized to trainees and the public.

1. Standard 1.2: The objectives, tasks and development orientations of the vocational training centers are linked to socio-economic development planning and plans and adjusted to suit local human resource demands, and the vocational training centers conduct training suitable to local human resource demands.

a/Index 1: The vocational training centers' development planning, plans and orientations are associated to local socio-economic development planning and plans;

b/ Index 2; The objectives and tasks of vocational training centers and their training disciplines are adjusted to suit local human resource demands;

c/ Index 3: The vocational training centers' training disciplines are suitable to local human resource demands.

Article 7. Criterion 2: Organization and administration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Index 1: The vocational training centers possess documents defining their respective organization and administration towards autonomy and self-accountability;

b/ Index 2: The vocational training centers work out their respective regulations on democracy, creating a favorable environment for teachers, administrators, employees and trainees to comment on the vocational training centers' policies, plans and activities; promptly settling complaints and denunciations of cadres, teachers, employees, trainees and concerned persons;

c/ Index 3: The provisions on organization, administration and democracy regulations of the vocational training centers are examined and adjusted to suit legal provisions and practical conditions.

2. Standard 2.2: Having rational organizational structures, which are suitable to the State's regulations as well as the vocational training centers' development objectives and tasks and operate efficiently.

a/ Index 1: Having training and professional bureaus or sections as provided for, which are suitable to the vocational training centers' job structures and training scales;

b/ Index 2: The functions and tasks of training and professional bureaus or sections of the vocational training centers are clearly defined and rationally tasked;

c/ Index 3: The training and professional bureaus or sections of vocational training centers operate strictly according to their respective functions and tasks with coordination and efficiency in their assigned tasks.

3. Standards 2.3: The Communist Party of Vietnam organizations as well as social organizations, socio-political organizations and associations actively contribute to activities of the vocational training centers.

a/ Index 1: The Communist Party of Vietnam organizations, social organizations, socio­political organizations and other mass organizations in the vocational training centers operate according to their respective charters and provisions of law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Criterion 3: Teaching and learning activities

1. Standard 3.1: Registering and additionally registering vocational training activities according to regulations; seriously carrying out the fair, objective and public recruitment according to regulations.

a/ Index 1: Having certificates of registration of vocational training activities, certificates of additional registration of vocational training activities, as provided for;

b/ Index 2: Annually, the vocational training centers provide guidance on recruitment of trainees according to regulations, which is widely publicized to trainees and the public;

c/ Index 3: Seriously carrying out the recruitment according to their respective registered training disciplines and scales, ensuring fairness and objectivity.

2. Standard 3.2: Diversifying the training modes to meet trainees' learning demands and establishing ties with enterprises as well as production, business and/or service establishments.

a/ Index 1: Diversifying the training modes to meet trainees' learning demands;

b/ Index 2: Establishing ties with enterprises as well as production, business and/or service establishments in the course of training;

c/ Index 3: Annually gathering comments of administrators, teachers and trainees on the quality and efficiency of the training modes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Index 1: Having a training plan for each training course, detailed to each specific module and study subject for periods on theoretical training, practice and production probation;

b/ Index 2: Overseeing and evaluating the implementation of training plans to ensure their schedule, quality and efficiency;

c/ Index 3: Organizing the vocational training according to the objectives and contents of the approved training programs;

d/ Index 4: Annually reviewing and evaluating the vocational training activities, based on the assessment of their suitability to the objectives and contents of the vocational training programs, and making timely adjustments, when necessary.

4. Standard 3.4: Applying teaching methods towards activating trainees; seriously evaluating study results in a fair and objective manner, suitable to training modes and forms as well as peculiarities of modules and study subjects.

a/ Index 1: Applying teaching methods of activating trainees, encouraging the development of their self-learning capabilities, creativeness and spirit of cooperation:

b/ Index 2: Annually gathering comments of administrators, teachers, trainees and employers in order to review, assess and disseminate the experience in the application of teaching methods of activating trainees;

c/ Index 3: Seriously evaluating study results, ensuring the publicity, fairness, objectivity and conformity with training modes and forms as well as peculiarities of modules and study subjects under the regulations on exams, tests. graduation recognition and certificate grant.

5. Standard 3.5: Having adequate systems of trainees' study result- monitoring books, forms, which arc fully, promptly and accurately inscribed and safely archived for convenient monitoring, management and search; fully reporting thereon to immediate managing authorities and state management bodies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Index 2: Trainees" study and training results arc fully, promptly and accurately inscribed in the prescribed books and forms, which are safely archived for convenient monitoring, management and search;

c/ Index 3: Fully reporting thereon to immediate managerial authorities and state management bodies.

Article 9. Criterion 4: Teachers and administrators

1. Standard 4.1: The contingent of teachers is quantitatively adequate and suitable to training discipline structure.

a/ Index 1: Having payroll teachers suitable to professional qualifications and skills required by training disciplines registered by vocational training centers.

b/ Index 2: Ensuring the trainee-teacher ratio according to general regulations.

c/ Index 3: 100% teachers have the number of extra-curricular teaching hours not in excess of the prescribed one.

2. Standard 4.2: The contingent of teachers reaching the prescribed standards satisfy the teaching demands of the vocational training centers.

a/ Index 1: 100% teachers reach the standard qualifications, required pedagogical level and professional skills.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Standard 4.3: The contingent of teachers fulfill their tasks with quality.

a/Index 1:100% teachers have syllabuses and lectures for their classes;

b/ Index 2: 100% teachers give lectures strictly according to the contents of the approved curricula and training programs;

c/ Index 3: Annually, teachers are sent for practice at production establishments and propose supplements to training programs upon technical and technological changes in production reality;

d/ Index 4: Annually, teachers have innovations on teaching methods or improve or make teaching equipment and models;

e/ Index 5: 100% teachers strictly observe legal provisions, regulations and rules of vocational training centers.

4. Standard 4.4: Vocational training centers adopt plans and policies to encourage teachers to further their study so as to heighten their professional qualifications, pedagogical level and professional skills.

a/ Index 1: Vocational training centers adopt plans to foster and heighten the professional qualifications, pedagogical levels and professional skills of their teachers, organizing by themselves or sending teachers to fostering courses thereon:

b/ Index 2: Vocational training centers adopt policies to encourage their teachers to self-study and self-foster in order to raise their professional qualifications, pedagogical levels and professional skills.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Index 1: Directors and deputy directors of vocational training centers meet the set requirements on standards and conditions;

b/ Index 2: Directors and deputy directors of vocational training centers fully and strictly perform their tasks and powers according to regulations;

c/ Index 3: Directors and deputy directors of vocational training centers are confidence-voted for by at least 70% of administrators, teachers and employees of these centers.

6. Standard 4.6: Training bureaus, professional bureaus or sections of vocational training centers are adequately staffed with administrators and employees; administrators and employees meet the title standards and administration requirements and are fostered for higher qualifications.

a/ Index 1: Administrators and employees of training bureaus, professional bureaus or sections of vocational training centers meet the title standards as provided for;

b/ Index 2: Training bureaus, professional bureaus or sections are adequately staffed with administrators and employees for performance of assigned tasks;

c/ Index 3: Administrators and employees of training bureaus, professional bureaus or sections are trained and fostered for higher professional r"_iiinc2rions.

Article 10. Criterion 5: Curricula and syllabuses

1. Standard 5.1: Having adequate vocational training curricula for various training disciplines at vocational training centers; each vocational training curriculum has its clear objectives, specifying the knowledge, skills, structure of training contents, methods and forms, ways of evaluating study results.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Index 2: Each vocational training curriculum has clear objectives, specifying standard knowledge, skills and structure of training contents, methods and forms;

c/ Index 3: The vocational training curricula define ways of evaluating study results for each module, study subject or discipline.

2. Standard 5.2: Vocational training curricula are formulated and adjusted to conform to production, business and service techniques and technologies, with the participation of administrators and teachers of vocational training centers as well as specialists and technicians from enterprises, production, business and service establishments.

a/ Index 1: Vocational training curricula are formulated in conformity with production, business and service techniques and technologies;

b/ Index 2: Vocational training curricula are annually reviewed, evaluated and adjusted, when necessary;

c/ Index 3: Administrators and teachers of vocational training centers participate in the formulation, review, evaluation, supplementation and adjustment of vocational training curricula;

d/ Index 4: Specialists and technicians from enterprises and production, business or service establishments participate in the formulation review, evaluation, supplementation and adjustment of vocational training curricula.

3. Standard 5.3: Comments of employers and working graduates on formulation of vocational training curricula are annually collected.

a/ Index 1: Annually gathering comments of employers on vocational training curricula;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Standard 5.4: Each module or study subject has adequate syllabuses, meeting the objectives of the module or study subject, and is reviewed, amended and supplemented when the vocational training curriculum is adjusted.

a/ Index 1: Having adequate syllabuses for various modules or study subjects of vocational training curricula;

b/ Index 2: Syllabuses meet the objectives of modules or study subjects;

c/ Index 3: Syllabuses are reviewed, amended or supplemented when vocational training curricula are adjusted.

5. Standard 5.5: Syllabuses are formulated, amended and supplemented to meet the requirements on training contents, methods and forms of vocational training curricula.

a/ Index I: Having process to organize the compilation or selection, appraisal and approval of syllabuses;

b/Index 2: The counter-statement documents and written records on acceptance of syllabuses of the appraisal councils contain comments on extent of satisfaction of requirements on training contents, methods and forms of the vocational training curricula;

c/ Index 3: Annually gathering comments of administrators, teachers, specialists from production, business or service establishments on the extent of concretization of syllabuses for the requirements on knowledge, skills and behaviors in the vocational training curricula:

d/ Index 4: Annually gathering comments of administrators, teachers and trainees on the extent of satisfaction of requirements on syllabuses with regard to training methods and forms of the vocational training curricula.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Index 1: Written records on acceptance of syllabuses of the appraisal councils contain comments on the extent of convenience for application of teaching methods of activating trainees;

b/ Index 2: Annually gathering comments of administrators, teachers and trainees on the extent of convenience for application of teaching methods of activating trainees.

Article 11. Criterion 6: Libraries

Standard 6.1: Libraries have adequate curricula, syllabuses, books, newspapers and magazines, which are suitable to training disciplines.

1. Index 1: Libraries have adequate curricula and syllabuses of training disciplines at vocational training centers;

2. Index 2: There are specialized books, newspapers or magazines for all training disciplines at vocational training centers.

Article 12. Criterion 7: Physical foundations, equipments, teaching aids

1. Standard 7.1: Vocational training centers' locations are convenient for their respective teaching, learning and other activities.

a/ Index 1: Vocational training centers are located on good ground free from water logging and flooding; are supplied with electricity and water and easily accessible by vehicles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Index 3: The general ground is rationally arranged and designed, meeting vocational training requirements of vocational training centers.

2. Standard 7.2: Classrooms. practice workshops and technical infrastructure meet the requirements on teaching activities, professional practices and training scales of vocational training centers.

a/ Index 1: Classrooms. practice workshops and technical infrastructure of vocational training centers are up to construction standards and regulations;

b/ Index 2: Classrooms, practice workshops and technical infrastructure meet the requirements on teaching activities, professional practices and training scales of vocational training centers.

c/ Index 3: There are in vocational training centers power supply systems, water supply and drainage systems, particularly meeting requirements on practice activities, daily-life and sanitary activities in practice workshop areas; hazardous wastewater, garbage and discarded materials- gathering systems; and adequate fire-fighting equipment;

d/ Index 4: Preservation areas and store houses are furnished with facilities to protect and preserve equipment, commodities and materials, such as roofs, surrounding walls, fences, locks. lighting and air-ventilation equipment and shelves; with equipment, commodity and materials supply and receipt control systems;

e/ Index 5: Classrooms, practice workshops and technical infrastructure are used strictly according to their utility and regulations on management, use and maintenance to ensure activities of vocational training centers.

3. Standard 7.3: For practice workshops: Having adequate internal rules and regulations on labor hygiene and safety, on fire and explosion prevention and fighting; equipment are tidily and rationally arranged to meet professional practice requirements; and organizing the measurement of hazardous elements at practice workshops.

a/ Index 1: Having adequate internal rules and regulations on labor hygiene and safety, fire and explosion prevention and fighting, the systems of signboards and instruction boards in practice workshops as provided for;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Index 3: Annually organizing the measurement of hazardous elements at practice workshops; applying measures to control hazardous elements below permitted limits.

4. Standard 7.4: Ensuring right types and quantity of equipment for practice.

a/ Index 1: Having adequate types of practice equipment for every training discipline;

b/ Index 2: Having adequate quantity of equipment as required by the training scale of each training discipline.

5. Standard 7.5: Ensuring the quality of practice equipment.

a/ Index 1: Practice equipment reaches the technological level equivalent to that of production or service establishments in localities where vocational training centers are operating;

b/ Index 2: Practice equipment is comprehensive and synchronous, accompanied with files on origin, year of manufacture, year of use. technical parameters, manuals with specific and clear instructions;

c/ Index 3: Practice equipment must meet requirements on labor hygiene and safety, on fire and explosion prevention and fighting, when they are used by trainees and teachers;

d/ Index 4: Self-made practice equipment requires decisions of directors of vocational training centers, permitting the use thereof in service of training;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Criterion 8: Financial management

1. Standard 8.1: Having financial sources for realization of vocational training objectives and tasks of vocational training centers.

a/ Index 1: Having revenues from tuitions, fees and training, production, business and service cooperation, and other lawful revenue sources for realization of vocational training objectives and tasks of vocational training centers;

b/ Index 2: Revenue sources are managed and used for proper purposes and according to law;

c/ Index 3: Having plans for mobilization and development of financial sources for realization of vocational training objectives and tasks of vocational training centers.

2. Standard 8.2: Financial plans and financial management must be public and transparent as provided for by the State.

a/ Index 1: Annual financial plans are formulated according to regulations and made public and transparent. There must be regulations on internal expenditures of vocational training centers;

b/ Index 2: State budget revenues and expenditures are collected, made, settled and accounted, financial statements are made, accounting files, books and documents are archived and state budget financial obligations are fulfilled under law;

c/ Index 3: Strictly abiding by the regime of self- financial inspection and financial publicity under the State's regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Index 1: Annually evaluating the efficiency of the use of financial sources of vocational

training centers;

b/ Index 2: Vocational training centers strictly observe the regimes of financial inspection, examination and audit by competent bodies; and commit no financial violation within three latest years

Article 14: Criterion 9: Services for trainees

1. Standard 9.1: Ensuring that all trainees are fully informed of training disciplines, curricula, plans, regulations of vocational training centers as well as accommodation, study and healthcare conditions upon their recruitment and enrolment.

a/ Index 1: Trainees are fully supplied with information on training disciplines, curricula and plans as well as recruitment and enrolment requirements and conditions:

b/ Index 2: Trainees are fully briefed on regulations of vocational training centers, regulations on recruitment, examinations, tests, evaluation, recognition of graduation, and accommodation and study conditions and internal rules and regulations of vocational training centers;

c/ Index 3: Vocational training centers provide healthcare services, including first-aid cabinets, first-aid and emergency treatment as well as community healthcare provided for trainees by

part-time personnel.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/Index 1: Regularly supplying trainees with information on occupations, labor market and employment;

b/ Index 2: Vocational training centers shall organize job recommendation to trainees and assist them in finding jobs after their graduation;

c/ Index 3: Organizing conferences or creating conditions for employers to contact trainees.

Chapter III

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 15. Responsibilities of management bodies

1. The General Department of Vocational Training shall compile documents, guiding the evaluation and evaluation-support tools for each standard or criterion.

2. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial-level People's Committees, central committees of socio-political organizations and mass organizations shall direct their attached vocational training centers to self-inspect the quality of their vocational training and assist vocational training centers in finalizing contents, requirements and conditions under inspection criteria and standards, aiming to raise the quality of vocational training.

Article 16. Responsibilities of vocational training centers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To work out plans and organize the implementation thereof in order to finalize contents, requirements and conditions under inspection criteria and standards, aiming to raise their vocational training quality.

Article 17. Effect

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.

2. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for timely consideration and settlement.-

 

 

FOR THE MINISTER OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Dam Huu Dac

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 19/2010/TT-BLĐTBXH ngày 07/07/2010 quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.166

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.47.253
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!