Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 12/2022/TT-BKHĐT lập hồ sơ mời thầu mua sắm thuộc Hiệp định Toàn diện Thái Bình Dương

Số hiệu: 12/2022/TT-BKHDT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 30/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2022/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA ĐỐI VỚI GÓI THẦU THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG, HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU, HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

Căn cứ Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết về lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi là Hiệp định CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây gọi là Hiệp định EVFTA), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau đây gọi là Hiệp định UKVFTA) được tổ chức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

Điều 3. Áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa

1. Áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu:

a) Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa số 01 (Mẫu số 01) áp dụng cho gói thầu đấu thầu rộng rãi theo phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa số 02 (Mẫu số 02) áp dụng cho gói thầu đấu thầu rộng rãi theo phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ.

2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chỉ định thầu, việc lập hồ sơ yêu cầu có thể vận dụng quy định tại Thông tư này trên cơ sở đảm bảo không trái với quy định tại các Hiệp định CPTPP, EVFTA và UKVFTA.

Điều 4. Lập hồ sơ mời thầu

1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu sau:

a) Căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;

b) Căn cứ nhu cầu sử dụng của hàng hóa để đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng về công năng, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế và điều kiện của thị trường;

c) Không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng (như nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa, kể cả việc nêu tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây ra sự phân biệt đối xử, trừ trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP); không đưa ra yêu cầu nhà thầu đã từng ký kết thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng với cơ quan mua sắm của một quốc gia, vùng lãnh thổ cụ thể hoặc nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trong lãnh thổ của quốc gia, vùng lãnh thổ đó như là tiêu chí để loại bỏ nhà thầu.

Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì có thể nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô, đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có) mà không được quy định tương đương về xuất xứ;

d) Trường hợp chỉnh sửa các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời thầu thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, chặt chẽ hơn so với quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời thầu và không trái với quy định của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ mời thầu và lý do chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét, quyết định.

2. Giấy phép bán hàng

a) Trường hợp hàng hóa của gói thầu là hàng hóa thông thường, thông dụng, sẵn có trên thị trường, đã được tiêu chuẩn hóa và được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất, hồ sơ mời thầu không được yêu cầu nhà thầu phải nộp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

b) Trường hợp hàng hóa của gói thầu là hàng hóa đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế, dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và các dịch vụ liên quan khác thì trong hồ sơ mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu tham dự thầu phải cung cấp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất.

Trường hợp hồ sơ mời thầu đưa ra yêu cầu cụ thể về giấy phép bán hàng của hãng sản xuất hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương thì nhà thầu chỉ cần xuất trình một trong các tài liệu trước khi ký hợp đồng: giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý được ủy quyền bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

c) Việc nhà thầu không đính kèm một trong các tài liệu này không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. Nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá và được xét duyệt trúng thầu. Trường hợp trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình một trong các tài liệu này trước khi ký kết hợp đồng.

3. Hàng hóa mẫu

Hồ sơ mời thầu không được đưa ra yêu cầu về hàng mẫu. Trường hợp cần yêu cầu về hàng mẫu để đánh giá về kỹ thuật thì chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định trong quá trình phê duyệt hồ sơ mời thầu. Trong tờ trình phải nêu rõ lý do yêu cầu về hàng mẫu và trình bày chi tiết tiêu chí đánh giá kỹ thuật của hàng mẫu. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu cung cấp hàng mẫu không làm tăng chi phí của gói thầu, hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp hồ sơ mời thầu có yêu cầu cung cấp hàng mẫu, nhà thầu có thể nộp bổ sung hàng mẫu trong vòng 05 ngày làm việc sau thời điểm đóng thầu.

4. Yêu cầu về nhân sự chủ chốt

a) Đối với phần công việc cung cấp hàng hóa, hồ sơ mời thầu không được đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt;

b) Đối với hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường, không đòi hỏi nhân sự thực hiện dịch vụ liên quan phải có trình độ cao thì không yêu cầu về nhân sự chủ chốt;

c) Trường hợp các dịch vụ liên quan có yếu tố đặc thù, phức tạp cần thiết phải có nhân sự có trình độ, hiểu biết, nhiều kinh nghiệm đảm nhận thì có thể đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt để thực hiện các công việc đặc thù, phức tạp này. Trường hợp yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt, trong tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu phải nêu rõ lý do để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt không làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng;

d) Đối với gói thầu nêu tại các điểm a, b và c khoản này có yêu cầu về nhân sự chủ chốt, trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu trong một khoảng thời gian phù hợp. Đối với mỗi nhân sự không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì hồ sơ dự thầu bị loại;

đ) Trường hợp trúng thầu và ký kết hợp đồng, nhà thầu có nghĩa vụ huy động nhân sự như đã đề xuất ban đầu hoặc đề xuất thay đổi theo quy định tại điểm d khoản này. Trường hợp không huy động được nhân sự, nhà thầu bị phạt hợp đồng, bị đánh giá về uy tín khi tham gia các gói thầu khác;

e) Trong mọi trường hợp, nhà thầu kê khai nhân sự không trung thực thì không được thay thế nhân sự khác theo quy định tại điểm c khoản này; hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .

5. Quy định về cam kết, hợp đồng nguyên tắc

Trường hợp trong hồ sơ mời thầu có yêu cầu về cam kết, hợp đồng nguyên tắc bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng mà hồ sơ dự thầu không đính kèm các tài liệu này thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu, bổ sung tài liệu trong một khoảng thời gian phù hợp để làm cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu.

6. Hợp đồng

a) Loại hợp đồng áp dụng chủ yếu cho gói thầu mua sắm hàng hóa là hợp đồng trọn gói. Trường hợp hàng hóa có tính đặc thù, phức tạp, quy mô lớn và có khả năng cao sẽ biến động giá thì có thể áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Khi áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hồ sơ mời thầu phải quy định rõ công thức điều chỉnh giá; trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có thay đổi về đơn giá và cần phải điều chỉnh giá hợp đồng thì nhà thầu phải chứng minh được các yếu tố dẫn đến sự thay đổi về đơn giá đó;

b) Hồ sơ mời thầu phải bao gồm Mẫu hợp đồng và quy định chi tiết các điều, khoản của hợp đồng để nhà thầu làm cơ sở chào thầu và để các bên làm cơ sở thương thảo, hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Hợp đồng bao gồm Điều kiện chung, Điều kiện cụ thể và Biểu mẫu hợp đồng. Tùy theo quy mô, tính chất của từng gói thầu mà chủ đầu tư quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.;

c) Việc chấm dứt hợp đồng tùy ý nêu tại Mục 29.3 Điều kiện chung của Hợp đồng trong Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được thực hiện khi được người có thẩm quyền cho phép với lý do hợp lý;

d) Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu phải lấy theo Mẫu hợp đồng, các điều kiện hợp đồng quy định trong hồ sơ mời thầu và các hiệu chỉnh, bổ sung do nhà thầu đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng nhưng bảo đảm không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu, quy định của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2022.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 09/2020/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP hết hiệu lực thi hành.

3. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA đã mở thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc đánh giá hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu nhưng phải bảo đảm không trái với quy định của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA.

4. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA đã phê duyệt, phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng có thời điểm đóng thầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa đến thời điểm đóng thầu, trường hợp có nội dung không phù hợp hoặc trái với hướng dẫn nêu tại các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này thì phải sửa đổi cho phù hợp. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, chủ đầu tư, bên mời thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để đủ thời gian cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

5. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA đã phê duyệt hồ sơ mời thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì phải sửa đổi theo các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này sửa đổi, bổ sung thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung đó.

7. Các tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định số 09/2022/NĐ-CP và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Lãnh đạo Bộ, Các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT ( ).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 12/2022/TT-BKHDT

Hanoi, June 30, 2022

 

CIRCULAR

ELABORATING THE PREPARATION OF BIDDING DOCUMENTS FOR PROCUREMENT OF GOODS UNDER THE Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP), EU-Vietnam Free Trade Agreement
(EVFTA) AND UK-Vietnam Free Trade Agreement (UKVFTA)

Pursuant to the Law on Procurement dated November 26, 2013;

Pursuant to Decree No. 95/2020/ND-CP dated August 24, 2020 of the Government of Vietnam providing instructions on bidding under the CPTPP Agreement in procurement of goods;

Pursuant to Decree No. 09/2022/ND-CP dated January 12, 2022 of the Government of Vietnam amending some Articles of Decree No. 95/2020/ND-CP dated August 24, 2020 of the Government of Vietnam providing instructions on bidding under the CPTPP Agreement in procurement of goods to instruct bidding under the CPTPP, EVFTA and UKVFTA Agreements in procurement of goods;

Pursuant to Decree No. 86/2017/ND-CP dated July 25, 2017 of the Government of Vietnam on function, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Planning and Investment of Vietnam;

At the request of the Director General of Public Procurement Agency;

The Minister of Planning and Investment of Vietnam promulgates a Circular elaborating the preparation of bidding documents for procurement of goods under the CPTPP Agreement, EVFTA Agreement and UKVFTA Agreement.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular elaborating the preparation of bidding documents on procurement of goods under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP), the EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA) and the UK-Vietnam Free Trade Agreement (UKVFTA) applicable to open tendering packages under single-stage and one-envelope bidding procedure or single-stage and two-envelop bidding procedure.

Article 2. Regulated entities

This Circular is applied to organizations and individuals participating or involving in the bidding for procurement of goods under the regulations specified in Article 1 hereof.

Article 3. Application of the templates of bidding documents on procurement of goods

1. Application of the templates of bidding documents;

a) Template No. 01 shall be used for open bidding under single-stage and one-envelope bidding procedure;

b) Template No. 02 shall be used for open bidding under single-stage and two-envelope bidding procedure;

2. In case of contractor appointment, request for proposals may be made according to regulations of this Circular in accordance with regulations of CPTPP, EVFTA and UKVFTA Agreements.

Article 4. Preparation of bidding documents

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Based on the scope and nature of each contract package and the rules of competition, fairness, transparency and economic efficiency, procuring entities shall establish suitable requirements;

b) Based on the demand for using goods, procuring entities shall set technical requirements in conformity with the demand in reality and conditions of the market;

c) Procuring entities must refrain from establishing conditions intended to limit the participation of bidders or give advantages to one or certain bidders thereby causing unfair competition (such as specifying labels and origins of goods, naming countries, groups of countries and territories in a manner that causes discrimination, except for intra-regional bidding as prescribed in Article 15 of the Decree No. 95/2020/ND-CP); refrain from establishing requirements that bidders need to have one or multiple previous contracts with procuring entities of a specific country, territory or bidders must have experience of supply of goods or services within the territory of such country or territory as a criterion for disqualification of such bidders.

In case it is impossible to give the detailed description of technical specifications, technological design and standards, trademarks and catalogues of specific products should be shown as a reference or illustration of technical requirements of these products, but the text "or equivalents” should be printed at the back side of these trademarks and catalogues, and contents of technical specifications, operational functions, technological standards equivalent to those of these products as well as other information (if any) should be clearly stated, except for information about origin of goods;

d) If there is any modification to the template of bidding documents, the entities in charge of preparing, processing, and approving the bidding documents must ensure that modification makes the bidding documents better organized and more conformable and not contravene to the CPTPP, EVFTA and UKVFTA Agreements. The request for approving the bidding documents must specify the modifications compared to original template of bidding documents and reasons thereof for the investor to consider.

2. Sale permit

a) Regarding common and available-on-market goods which are standardized and come with warranty according to the manufacturer’s rules, the bidding documents must not require bidders to include the manufacturer’s sale permit or a certification of joint venture relationship or any other equivalent documents;

b) Regarding special or complex goods where the manufacturer needs to have liability in terms of provision of after-sale services such as warranty, maintenance, repair, provision of spare parts, and other related services, the bidding documents may require bidders to submit the manufacturer’s sale permit.

If the bidding documents have a specific request for the manufacturer’s sale permit or commitment of technical support and warranty or other equivalent documents, the bidder shall only present one of the following documents before concluding the contract: the sale permit of the manufacturer or agent authorized to sale or the certificate of partnership or the commitment of technical support and warranty of the manufacturer or other equivalent documents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Samples of goods

Bidding documents must not include requests for supplying samples In case a request for supplying samples serving technical evaluation is involved, the investor must send a proposal to a competent authority for consideration in the period of approval for the bidding documents. In the proposal, reasons for the request for supplying samples and detailed criteria for technical evaluation of the samples must be clarified. The investor and procuring entity must ensure that the request for samples does not increase the cost of the contract package, limit participation of bidders or give advantages to one or multiple bidders thereby causing unfair competition. In case the bidding documents include a request for supplying samples, the bidders may supply the samples within 05 working days after the bid closing time.

4. Requirements for key employees

a) Regarding the work related to the supply of goods, the bidding documents must not include requirements for mobilization of key employees;

b) Regarding common and available-on-market goods which do not require employees performing related services to be highly-skilled, the bidding documents may not require key employees

c) If the related services are special and complex that need employees who are highly-skilled and -experienced, the bidding documents may require mobilization of key employees to perform such tasks. If so, the request for approval for bidding documents must specify reasons for the investor to consider. The investor and procuring entity must ensure that the request for mobilization of key employees does not limit participation of the bidders or give advantages to one or multiple bidders thereby causing unfair competition;

d) In case a request for key employees is included in the contract packages specified in points a, b and c of this clause and a key employee listed in the bid does not meet requirements of the bidding documents, the procuring entity may allow the bidders to specify, change and add key employees in order to meet requirements of the bidding documents in a suitable period. For each employee who does not meet the requirements, the bidders shall only be allowed to replace once. In case a bidder fails to recruit another employee meeting the requirements of the bidding documents, that bid will be eliminated.

dd) In case a bidder is successful and awarded the contract, the successful bidder shall mobilize employees and equipment as requested previously or submit a request for change as prescribed in points d of this clause. In case the bidder fails to mobilize employees, the bidder shall incur penalties for breach of contract and lose prestige when participating in other contract packages;

e) Any employees that are dishonestly declared by the bidder shall not be replaced as prescribed in point c of this clause; the bid of the bidder will be eliminated and the bidder will be considered as fraud as prescribed in clause 4 Article 89 of the Law on Procurement and handled as prescribed in clause 1 Article 122 of Decree No. 63/2014/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In case the bidding documents include a request for commitment and principle contract for equipment rental, supply of main materials, warranty, maintenance, repair and maintenance but the bid does not attach these documents, the procuring entity shall request the bidder to clarify the bid and supplement such documents within a reasonable time to serve as a basis for the evaluation of the bid.

6. Contracts

a) The type of contract applied primarily to procurement of goods is all-inclusive contract. If the goods are special or complex and large-scale and subject to price fluctuation, the variable unit price contract may apply. In a case where a variable unit price contract applies, the bidding documents must specify the price adjustment formula; during the performance of the contract, if there is a change in unit price which needs an adjustment, the bidder must prove factors which lead to such change.

b) A bidding document must include a contract template and specific terms and conditions of the contract which shall be used as the basis for submission of bids by bidders and negotiation, completion and conclusion of the contract by the parties. The contract shall include general conditions, specific conditions and contract schedule. Based on each contract package's scale and extent, the investor shall make decisions on amending accordingly.

c) The arbitrary termination of contract specified in Section 29.3 General Conditions of Contract in the template of bidding documents issued herewith may be done with the authorization of the competent person with good reasons;

d) The contract concluded between the investor and the bidder must comply with the contract template, conditions in the bidding documents and amendments proposed by the bidder and approved by the investor in the period of negotiation and completion of the contract if they are not contravene regulations of laws on procurement, regulations of CPTPP, EVFTA and UKVFTA Agreements and other regulations of relevant laws.

Article 5. Organizing implementation

1. This Circular comes into force from August 25, 2022.

2. Circular No. 09/2020/TT-BKHDT dated November 27, 2020 of the Minister of Planning and Investment elaborating bidding documents on procurement of goods under the CPTPP Agreement shall be annulled from the date on which this Circular comes into force.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Regarding contract packages regulated by CPTPP, EVFTA and UKVFTA Agreements in which the bidding documents have been approved and issued before effective date of this Circular but the deadline for submission of bids is after the effective date of this Circular and the deadline has not reached, any information inappropriate or in contravention of the templates of bidding documents issued herewith must be modified accordingly. If the bidding documents are modified after issued, the investor and procuring entity must give the bidders a reasonable given time for the bidders to prepare their bids.

5. Regarding contract packages regulated by CPTPP, EVFTA and UKVFTA Agreements in which the bidding documents have been approved before effective date if this Circular but have not been issued, these bidding documents must be adjusted to the templates issued together with this Circular.

6. In case the legislative documents referred to this Circular are amended or replaced, the newest document shall be applied.

7. The organizations listed in the appendix issued together with Decree No. 09/2022/ND-CP, related organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the period of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for prompt guidance./.

 

 

MINISTER




Nguyen Chi Dung

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 12/2022/TT-BKHDT dated June 30, 2022 on elaborating the preparation of bidding documents for procurement of goods under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP), EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA) and UK-Vietnam Free Trade Agreement (UKVFTA)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.168

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.121.79
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!