Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Chỉ thị 19/CT-UBND 2022 tăng cường giám sát đánh giá đầu tư sử dụng ngân sách Vĩnh Phúc

Số hiệu: 19/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Lê Duy Thành
Ngày ban hành: 01/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/CT-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 8 năm 2022

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Trong nhng năm qua, việc tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đã được các địa phương, đơn vị, các chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện, nâng cao chất lượng công tác giám sát và đánh giá đầu tư thuộc phạm vi của mình quản lý. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều tồn tại như: Công tác giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo định kỳ còn nhiều hạn chế về chất lượng báo cáo, nội dung phân tích, đánh giá chưa sâu, chưa nêu được những khó khăn vướng mắc, không đề xuất được những nội dung cần thay đổi về cơ chế chính sách, quy định của Nhà nước cho phù hợp thực tin, gây khó khăn trong công tác theo dõi, tng hp và kiến nghị với cấp có thm quyền biện pháp khắc phục.

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 thay thế cho Nghị định số 84/2015/NĐ-CP 30/9/2015 và Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01/01/2020, trong đó cụ thể hơn vai trò, nhiệm vụ của cơ quan trong thực hiện giám sát đánh giá đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư và hoàn thiện công tác quản lý chất lượng, hiệu quả đầu tư các công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh.

Để kịp thời nắm bắt, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong đầu tư công và đẩy nhanh tiến độ triển khai, giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị các cơ quan đơn vị tăng cường chđạo, thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ sau:

I. YÊU CẦU CHUNG

1. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Ban QLDA chuyên ngành và khu vực, các Công ty TNHH MTV 100% vốn NSNN thực hiện nhiệm vụ, gii pháp sau:

a. Phổ biến, quán triệt thực hiện Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia, và giám sát đánh giá đầu tư;

b. Tăng cường giám sát, đánh giá đầu tư các dự án, kịp thời phát hiện các khó khăn vướng mắc, bất cp, chđộng báo cáo, đề xuất cấp thẩm quyền cho ý kiến chỉ đạo thực hiện các dự án đm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

c. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến đấu thầu, giám sát đánh giá đầu tư, Chỉ thị về thực hiện giám sát đánh giá đầu tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật vnhững vi phạm (nếu có).

d. Hàng năm, Yêu cầu cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án thuộc phạm vi được giao quản lý Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ 6 tháng và một năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

e. Thực hiện nghiêm chế độ, thời hạn lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư quy định tại Điều 100 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và 10 tháng 02 hàng năm (đối với báo cáo năm). Đồng thời, thực hiện cập nhật các thông tin, báo cáo trên Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư theo đúng quy định tại Điều 101, Nghị định số 29/2021/NĐ-CP .

f. Yêu cầu chủ đầu tư dự án, chủ sử dụng: Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo nội dung và chỉ tiêu được phê duyệt nhằm đảm bảo mục tiêu và hiệu quả đầu tư, đồng thời theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án và báo cáo nội dung theo quy định tại Điều 51, Nghị định số 29/2021/NĐ-CP. Các báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm; báo cáo giám sát trước khi điều chỉnh dự án; báo cáo giám sát, đánh giá khi kết thúc dự án; báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hằng năm các dự án đầu tư do mình quản lý, gửi người quyết định đầu tư, cơ quan chủ quản, đơn vị đầu mối thực hiện giám sát đánh giá đầu tư và cơ quan chuyên môn thuộc lĩnh vực đầu tư.

II. YÊU CẦU CỤ THỂ

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, và thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư công cấp tỉnh theo thẩm quyền quy định tại các Khoản 3, 4 Điều 50 và quy định tại Điều 53 và Điều 55 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP. Chủ trì tổng hợp, định kỳ thực hiện báo cáo giám sát đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng và hàng năm trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 25 tháng 2 hằng năm (đối với báo cáo năm) theo quy định. Tổng hợp danh sách các cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm và đánh giá thi đua hằng năm.

2. Các sở Xây dựng, Giao thông vận tải, NN&PTNT, Công Thương: Định kỳ 6 tháng và một năm tổ chức, thực hiện giám sát và tổng hợp tình hình triển khai các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN theo lĩnh vực quản lý, cụ thể về: (i) Quản lý quy hoạch; (ii) Việc lập thẩm định, quyết định đầu tư; (iii) Việc lập thẩm định, phê duyệt thiết kế chi tiết - dự toán các dự án theo lĩnh vực quản lý; (iv) Thực hiện giám sát dự án đầu tư theo quy định khác (nếu có) của pháp luật chuyên ngành; tổng hợp khó khăn vướng mắc liên quan đến dự án, đề xuất giải pháp thực hiện.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì theo dõi, kiểm tra sự phù hợp của dự án với quy hoạch sử dụng đất; việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản và việc bồi thường, giải phóng mặt bng, thu hồi đất... của chủ dự án, nhà thầu theo quy định pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường và khoáng sản.

4. Sở Khoa học và Công nghệ: Theo dõi, kiểm tra các chủ dự án, nhà thầu trong việc chấp hành yêu cầu về công nghệ của dự án, đề xuất biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về khoa học và Công nghệ.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Theo dõi, kiểm tra các chủ dự án, nhà thầu trong việc thực hiện, chp hành tuân thủ các yêu cầu về dự án chuyển đổi số, chính phủ điện tử, các dự án Công nghệ thông tin, đề xuất các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về Công nghệ thông tin.

6. Sở Tài chính: Định kỳ hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện quyết toán các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh phục vụ lập báo cáo giám sát tổng thể đầu tư của tỉnh.

7. Thanh tra tỉnh: Định kỳ 6 tháng và hằng năm tổng hợp kết quả thanh tra các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh về: số cuộc thanh tra; số dự án được thanh tra; số dự án vi phạm về thủ tục đầu tư, vi phạm quy định về quản lý dự án, qun lý chất lượng, vi phạm về đấu thầu, vi phạm về quản lý sử dụng đất đai; dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện.

8. Kho bạc nhà nước tỉnh: Định kỳ 6 tháng, một năm tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân các dự án đầu tư công phục vụ lập báo cáo giám sát tổng thể đầu tư của tỉnh.

9. Giao Ban thi đua khen thưởng tỉnh: Căn cứ danh sách, báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư về các cơ quan, đơn vị không thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ báo cáo, thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đxem xét đánh giá xếp loại đối với các tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị hằng năm.

10. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc: Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trực thuộc tỉnh thực hiện công tác giám sát đầu tư cộng đồng theo quy định tại Điều 74 Luật Đầu tư công và Điều 87 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các Ban QLDA chuyên ngành và khu vực, Các Công ty TNHH MTV 100% vốn NSNN nghiêm túc tổ chức triển khai và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện

Các báo cáo, thông tin, số liệu gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 10 tháng 2 hằng năm (đối với báo cáo năm) đ tng hợp, báo cáo UBND tỉnh và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP (t/h);
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Các tổ chức đảng, đoàn thể cấp tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Ban QLDA chuyên ngành, khu vực;
- Các Công ty TNHH MTV 100% vốn NSNN;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
-
CV NCTH;
- Lưu VT, KT3.
(H-        b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Duy Thành

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Chỉ thị 19/CT-UBND ngày 01/08/2022 về tăng cường công tác giám sát đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.401

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.65.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!