|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/CT-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
09 tháng 02 năm 2023
|
CHỈ THỊ
VỀ
VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
Năm 2023 là năm bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc đẩy mạnh thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh. Trong bối cảnh thế giới,
khu vực và trong nước đang đối diện với khó khăn, thách thức nhiều hơn, lớn
hơn, tác động tiêu cực đến nền kinh tế, thì việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
giải ngân vốn đầu tư công được xác định là nhiệm vụ trọng tâm nhất để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Để thực hiện giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2023 (bao gồm cả vốn năm 2022 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân sang năm 2023) đòi hỏi tinh thần làm việc nghiêm túc, quyết tâm chính trị
cao, trách nhiệm hơn nữa của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành và các
chủ đầu tư. Vì vậy, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc
các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư tập
trung quán triệt và thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
1.1. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch
vốn đầu tư công năm 2023 phải tuân thủ các quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết
định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 và Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày
03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng
tâm của năm 2023, nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện cao
nhất các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Đẩy nhanh giải ngân vốn
đầu tư công phải đi đôi với việc tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư
công, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn, bảo đảm chất lượng công trình và hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư công.
1.3. Nỗ lực, quyết tâm để hoàn thành
các mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công đã đề ra; giải quyết kịp thời và dứt điểm
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án; kiên
quyết, kiên trì và linh hoạt trong việc điều chỉnh kế hoạch vốn giữa các chủ đầu
tư, các dự án; nâng cao vai trò, năng lực và tinh thần trách nhiệm của các chủ
đầu tư, các cấp, các ngành và các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện.
2. Mục tiêu
Các dự án phải hoàn
thành giải ngân toàn bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023, kế hoạch vốn năm
2022 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 (nếu có)
trước ngày 30/11/2023. Các mốc thời gian giải ngân vốn cụ thể của từng
loại dự án như sau:
2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án đã hoàn
thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt): Các chủ
đầu tư khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục, bảo đảm trước ngày
28/02/2023 giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2023.
2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp
(Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023; dự án hoàn thành sau năm 2023; dự
án giãn hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật): Các chủ đầu tư khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện, nghiệm thu lên phiếu giá khối
lượng đã hoàn thành; trước ngày 31/3/2022 phải giải ngân đạt từ 30%,
trước ngày 30/5/2023 phải giải ngân đạt từ 50% và trước ngày
30/8/2023 phải giải ngân đạt từ 80% kế hoạch vốn năm 2023 trở lên.
2.3. Đối với các dự án khởi công mới
và các dự án chuẩn bị đầu tư
a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch
chi tiết ngay từ cuối năm 2022: Khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục; lựa
chọn đơn vị thi công (đối với dự án khởi công mới) để triển khai đúng tiến độ; trước ngày 30/6/2023 phải giải ngân đạt
từ 50% và trước ngày 30/8/2023 phải giải ngân đạt từ 80% kế
hoạch vốn năm 2023 trở lên.
b) Đối với các dự án chưa được UBND tỉnh giao kế hoạch
chi tiết: Căn cứ danh mục dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số
346/NQ-HĐND ngày 11/12/2022, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (đối với các dự án khởi công mới),
phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư (đối với dự án chuẩn bị đầu tư) trước ngày
28/02/2023, làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết theo quy định.
2.4. Đối với các dự án được cấp có thẩm
quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022
sang năm 2023 (nếu có): Trước ngày 30/6/2023 phải giải ngân đạt 60%
và trước ngày 30/9/2023 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn.
(Chi tiết quy định
về tiến độ giải ngân vốn của các dự án tại Phụ lục kèm theo)
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Về giao kế hoạch chi tiết
năm 2023 đối với các nguồn vốn, nhiệm vụ, chương trình và dự án chưa được giao
chi tiết
1.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu
tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý, thực hiện đo đạc, đăng
ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2023, báo cáo UBND tỉnh trong
thời hạn 05 ngày kể từ thời điểm các dự án đảm bảo điều kiện theo quy định.
1.2. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ
chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023, gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư để thẩm định và hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định, báo cáo UBND tỉnh
trước ngày 28/02/2023 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo
quy định.
1.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp
xã được UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, khẩn trương
hoàn thành giao kế hoạch chi tiết cho các dự án; đồng thời, hướng dẫn và đôn đốc
UBND cấp xã phân bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2023 cho các dự án theo quy định.
1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch chi
tiết năm 2023 cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội, các dự án chuẩn bị đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày các dự án
có đủ hồ sơ, thủ tục đầu tư và được Thủ tướng Chính phủ giao vốn cho Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm
2023, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2023 để trình HĐND tỉnh
xem xét, cho ý kiến theo quy định.
2. Về đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
2.1. Các chủ đầu tư
a) Căn cứ mốc thời
gian giải ngân vốn của các dự án tại mục 2 phần I nêu trên, khẩn trương xây dựng
kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công các dự án do
đơn vị mình quản lý để làm cơ sở theo dõi, đôn đốc. Yêu cầu các chủ đầu tư phải nghiêm túc chấn chỉnh, khắc
phục những hạn chế và yếu kém trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện các dự
án do đơn vị được giao quản lý. Các chủ đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả
giải ngân vốn hằng tháng và dự kiến giá trị giải ngân của tháng tiếp theo trước
ngày 13 hằng tháng.
b) Tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường
để phối hợp, làm việc với các địa phương, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn, đơn vị
liên quan cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là công tác giải phóng mặt bằng,
vật liệu xây dựng. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng chi tiết tiến độ thực hiện
dự án và ký cam kết về tiến độ đối với từng hạng mục công trình, làm cơ sở để
kiểm tra, giám sát. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến
độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm giao nộp thủ tục thanh toán khối lượng
hoàn thành và vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết, báo cáo cấp có thẩm
quyền xử lý theo quy định; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế
ngay các nhà thầu khác. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí
vốn ngay trong năm 2023.
c) Chủ động đề xuất
cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự án không có khả năng giải
ngân, chậm giải ngân để bổ sung vốn cho các dự án có tiến độ thực hiện tốt, giải
ngân nhanh, bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư.
d) Đối với nguồn vốn nước ngoài: Đẩy nhanh tiến độ
hoàn thiện hồ sơ đề nghị rút vốn gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính
đối ngoại) để thực hiện rút vốn theo quy định. Sau khi thực hiện giải ngân, chủ
động phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện công tác ghi thu, ghi chi số vốn
đã thanh toán cho nhà thầu, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2023 trước
ngày 30/11/2023.
đ) Thực hiện nghiêm công tác giám sát, đánh giá dự
án đầu tư; kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều
chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án đã được phê duyệt.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập các Tổ
công tác kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh giải
ngân vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh quản lý thuộc các lĩnh vực, dự án sau:
(i) Giao thông; (ii) Văn hóa - y tế; (iii) Nông nghiệp; (iv) Các dự án sử dụng
vốn nước ngoài. Tham mưu tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2023.
b) Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các chủ đầu tư,
các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn của các dự án,
nhất là các dự án lớn, trọng điểm, các dự án sử dụng vốn ODA. Định kỳ hằng
tháng báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu
tư, địa phương và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2023 (có so sánh kết quả
giải ngân của từng dự án so với quy định về tiến độ giải ngân; sắp xếp thứ tự
các đơn vị từ tỉ lệ giải ngân đạt cao đến thấp). Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư, địa phương thiếu tinh thần trách
nhiệm, năng lực quản lý dự án yếu, tỷ lệ giải ngân thấp so với mức trung bình của
cả tỉnh liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng vốn
đầu tư công năm 2023.
c) Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án theo
nguyên tắc: đến thời điểm giải ngân theo quy định tại mục 2 phần I nêu trên, chủ
đầu tư nào chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh sang cho các chủ đầu tư,
địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn và
có khả năng hấp thụ vốn; không chờ đề nghị của chủ đầu tư, các đơn vị. Thời
gian thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn theo các đợt: (i) Đối với kế hoạch vốn
năm 2023: Đợt 1 trước ngày 20/4/2023; đợt 2 trước ngày 20/6/2023
và đợt 3 trước ngày 20/9/2023.
Trường hợp đến ngày
31/01/2024 các chủ đầu tư, các địa phương không giải ngân hết nguồn vốn năm
2023, mà không thuộc các trường hợp được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân, dẫn đến phải hủy dự toán, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc
cắt giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với số vốn
không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, bị hủy
dự toán theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
d) Tổng hợp kết quả các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư
không thực hiện tốt giải ngân kế hoạch vốn và không thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo, làm cơ sở tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ trong năm 2023 đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân
liên quan. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, có biện pháp xử lý theo quy định
đối với các đơn vị không thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao, bị Trung ương
thu hồi hoặc điều chuyển vốn; trả kế hoạch vốn năm 2023 do nguyên nhân chủ
quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, các
chủ đầu tư tổ chức đánh giá giữa kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo
UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền.
2.3. Sở Tài chính
a) Thực hiện nhập hết dự toán vốn đầu tư công nguồn
chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước, vốn ngân sách trung ương, vốn nước
ngoài năm 2023 trên Hệ thống TABMIS cho 100% dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch
chi tiết; chịu trách nhiệm nếu để sót dự án đã được giao vốn mà chưa nhập dự
toán vào Hệ thống TABMIS, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày
15/02/2023.
Đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2023, thực hiện nhập kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2023 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của
pháp luật, yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 03/BTC-ĐT ngày 03/01/2023
và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch. Không để việc nhập
TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công. Không yêu cầu chủ đầu tư có văn bản đề xuất
kế hoạch vốn năm 2023 mới nhập dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về
ngân sách tỉnh của các dự án vào Hệ thống TABMIS.
b) Rà soát,
đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục mở mã dự án đầu tư, làm cơ sở nhập
dự toán năm 2023 cho các dự án.
c) Tăng cường đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn việc
thực hiện quyết toán vốn dự án hoàn thành, đặc biệt là các dự án tồn đọng, chậm
phê duyệt quyết toán. Hướng dẫn các chủ đầu tư, hoặc đề xuất UBND tỉnh theo thẩm
quyền để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án.
d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có biện pháp thu
hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các dự án sử dụng vốn
đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
đ) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm
quyền ưu tiên bố trí nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh cho các dự án
lớn, trọng điểm có danh mục trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 của tỉnh để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng.
2.4. Kho bạc Nhà nước
Thanh Hóa
a) Đẩy mạnh việc thanh toán theo hình thức trực tuyến
trên cổng dịch vụ công trực tuyến của Kho bạc Nhà nước; đẩy mạnh kiểm soát
thanh toán theo phương thức “thanh toán trước, kiểm soát sau”. Thực hiện thanh
toán và hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh toán cho các dự án ngay khi
có đủ điều kiện giải ngân trong thời hạn 03 ngày làm việc; kiểm soát chặt chẽ
các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được xác định cụ thể trong các
quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin cho
Lãnh đạo tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình giải ngân vốn đầu tư công
năm 2023 hằng tháng.
c) Chủ động, tích cực đấu mối với Kho bạc Nhà nước
Trung ương để cung cấp, cập nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm
2023 hằng tháng của tỉnh thực hiện.
d) Thực hiện nghiêm việc thu hồi vốn tạm ứng theo
quy định của pháp luật. Trong quá trình thanh toán, phải ưu tiên thu hồi vốn tạm
ứng trước khi thanh toán khối lượng hoàn thành. Trường hợp chủ đầu tư không ưu
tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc
thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng
của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu
tiên thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và
tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết trong
công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng các dự án. Định kỳ hàng tháng, báo
cáo UBND tỉnh và thông báo cho các địa phương về tình hình giải phóng mặt bằng
của địa phương mình (có sắp xếp thứ tự các đơn vị từ tỉ lệ giải phóng mặt bằng
đạt cao đến thấp).
b) Hoàn thành việc sửa đổi quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 và trên địa bàn Khu kinh tế
Nghi Sơn theo Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh, báo
cáo UBND tỉnh theo quy định.
c) Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn hoàn thành
việc lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
năm 2023 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 trước
ngày 31/3/2023.
d) Chủ trì tham mưu các giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc của các dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp, các giải pháp để
tăng nguồn cung đất làm vật liệu san lấp trong năm 2023, góp phần bảo đảm tiến
độ các công trình, dự án.
2.6. Sở Xây dựng
a) Tăng cường công tác quản lý vật liệu xây dựng, đảm
bảo hiệu lực, hiệu quả; chủ động kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng đưa vào
sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu, đề
xuất cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân có biểu hiện đầu
cơ, ép giá, nâng giá vật liệu xây dựng.
b) Thường xuyên theo dõi, kịp thời cập nhật, điều
chỉnh công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng sát với thực tế; duy
trì công bố giá định kỳ hàng tháng, góp phần nâng cao chất lượng quản lý công
trình xây dựng, hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
2.7. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
a) Thành lập Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải
ngân vốn đầu tư công năm 2023 cấp huyện để kiểm tra, đôn đốc, giám sát và kịp
thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án. Hướng
dẫn, đôn đốc UBND cấp xã đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn năm 2023
của cấp xã quản lý.
b) Đề nghị đồng chí Bí thư Huyện ủy,
Thị ủy, Thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tiến độ thực hiện và giải ngân vốn
năm 2023 của các dự án trên địa bàn do mình quản lý và coi đây là nhiệm vụ trọng
tâm trong năm 2023.
c) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả giải phóng mặt
bằng trên địa bàn; tổ chức giao ban định kỳ hằng tháng về công tác giải phóng mặt
bằng, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm
quyền.
d) Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải
ngân kế hoạch vốn năm 2022 được kéo dài sang năm 2023 của các chương trình
MTQG. Khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới thuộc
các chương trình MTQG năm 2023 trước ngày 28/02/2023, làm cơ sở giao kế
hoạch chi tiết. Triển khai có hiệu quả việc thực hiện cơ chế đặc thù đối với
các dự án thuộc các chương trình MTQG theo quy định tại Quyết định số
3223/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND tỉnh và các văn bản liên quan.
2.8. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông
thôn mới
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện các chương
trình MTQG năm 2023 của tỉnh đảm bảo theo quy định tại Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân
vốn các chương trình MTQG năm 2023.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp các đề xuất,
kiến nghị và xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề có liên quan
trong quá trình giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương
trình MTQG năm 2023 theo thẩm quyền, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những
vấn đề vượt thẩm quyền.
2.9. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố rút ngắn, cắt giảm 50% thời gian giải quyết
các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, thiết kế dự toán công trình; thực hiện có hiệu quả quy trình giải quyết
khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất, đầu
tư công ban hành tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh.
3. Về kỷ luật, kỷ cương, công
tác thanh tra, kiểm tra trong tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023
3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư nêu
cao tinh thần trách nhiệm, phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo,
chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy,
HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân các nguồn vốn của cơ quan,
đơn vị mình quản lý.
3.2. Các cơ quan thanh tra trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ được giao, thường xuyên kiểm tra, thanh tra các dự án; kịp
thời xử lý nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cố tình gây khó
khăn, cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, tiến độ thi công và giải ngân vốn, vi
phạm các quy định của pháp luật.
3.3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị liên quan tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn
đầu tư công năm 2023 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ năm 2023 của đơn vị được giao làm chủ đầu tư và người đứng
đầu đơn vị; không đề xuất danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các
tập thể, cá nhân có tỷ lệ giải ngân thấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư khẩn trương tổ chức thực hiện các nội
dung nêu trên; báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn năm 2023 (bao gồm cả
vốn năm 2022 được kéo dài sang năm 2023) của các dự án, nhiệm vụ và nội dung do
ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý, cụ thể như sau:
1. Các chủ đầu tư, UBND các
huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của
các dự án, nhiệm vụ và nội dung do địa phương, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài
chính. Đồng thời, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu
tiền sử dụng đất của địa phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về
ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính vào ngày 13 hằng tháng.
2. Kho bạc
Nhà nước Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm
2023 và thu hồi vốn tạm ứng của các dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính vào ngày 13 hằng tháng; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước theo quy định.
3. Sở Tài
chính tổng hợp tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2023 theo từng huyện, thị xã,
thành phố; kết quả nhập dự toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2023 của từng dự án và kết
quả phân bổ vốn năm 2023 đối với số vốn do Sở Tài chính tham
mưu phân bổ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 15 hằng tháng.
4. Hằng
tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình
hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của cả tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo
quy định./.
PHỤ LỤC:
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 DO TỈNH
QUẢN LÝ CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Đơn vị tính: Triệu
đồng)
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn năm 2023
|
Quy định tiến độ giải ngân kế hoạch vốn năm 2023
|
Ghi chú
|
|
Trước ngày 31/3/2023
|
Trước ngày 30/5/2023
|
Trước ngày 30/6/2023
|
Trước ngày 30/8/2023
|
Trước ngày 30/11/2023
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
TỔNG SỐ
|
10,323,108
|
3,288,617
|
5,252,329
|
7,297,040
|
8,327,196
|
10,323,108
|
Chưa bao gồm 2.182,464 tỷ đồng chưa giao kế hoạch chi
tiết.
|
|
A
|
SỐ VỐN KHÔNG PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ
|
5,477,152
|
1,643,146
|
2,738,576
|
3,834,006
|
4,381,722
|
5,477,152
|
Việc giải ngân vốn sẽ được thực hiện theo tình hình
thực tế và tình hình thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất.
|
|
1
|
Chi bồi thường GPMB
và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực
hiện ghi thu - ghi chi
|
800,000
|
240,000
|
400,000
|
560,000
|
640,000
|
800,000
|
|
|
2
|
Bố trí trả nợ gốc vốn
vay và lãi vay các dự án ODA
|
60,429
|
18,129
|
30,215
|
42,300
|
48,343
|
60,429
|
|
|
3
|
Bổ sung vốn điều lệ
cho Quỹ Phát triển đất tỉnh
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
4
|
Thực hiện đo đạc, đăng
ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
|
60,000
|
18,000
|
30,000
|
42,000
|
48,000
|
60,000
|
|
|
5
|
Đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách địa phương (chưa phân bổ chi tiết cho các dự án)
|
25,723
|
7,717
|
12,862
|
18,006
|
20,578
|
25,723
|
|
|
6
|
Vốn đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất điều tiết về huyện, xã
|
4,500,000
|
1,350,000
|
2,250,000
|
3,150,000
|
3,600,000
|
4,500,000
|
Việc giải ngân vốn sẽ do cấp huyện, cấp xã thực hiện.
|
|
7
|
Số vốn chưa giao kế
hoạch chi tiết cho 02 dự án thực hiện chuẩn bị đầu tư
|
1,000
|
300
|
500
|
700
|
800
|
1,000
|
|
|
B
|
SỐ VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ
|
4,845,956
|
1,645,472
|
2,513,753
|
3,463,034
|
3,945,475
|
4,845,956
|
|
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
|
2,427,611
|
817,038
|
1,267,630
|
1,735,222
|
1,970,418
|
2,427,611
|
|
|
1
|
Sở Giao thông vận
tải
|
978,626
|
384,117
|
553,977
|
723,837
|
808,766
|
978,626
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
52,509
|
52,509
|
52,509
|
52,509
|
52,509
|
52,509
|
|
|
1
|
Tuyến nối các huyện
ở Tây Thanh Hóa.
|
46,003
|
46,003
|
46,003
|
46,003
|
46,003
|
46,003
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo đường
tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc).
|
6,506
|
6,506
|
6,506
|
6,506
|
6,506
|
6,506
|
|
|
b
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
76,819
|
76,819
|
76,819
|
76,819
|
76,819
|
76,819
|
|
|
1
|
Đường giao thông nối
thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (GĐ I).
|
72,819
|
72,819
|
72,819
|
72,819
|
72,819
|
72,819
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
đường tỉnh 515B (ĐT.515B) Thiệu Lý - Đông Hoàng.
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
c
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
280,729
|
84,219
|
140,365
|
196,510
|
224,583
|
280,729
|
|
|
1
|
Đường từ trung tâm
thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi
KKT Nghi Sơn.
|
255,781
|
76,734
|
127,891
|
179,047
|
204,625
|
255,781
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.
|
24,948
|
7,484
|
12,474
|
17,464
|
19,958
|
24,948
|
|
|
d
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
478,265
|
143,480
|
239,133
|
334,786
|
382,612
|
478,265
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.
|
298,265
|
89,480
|
149,133
|
208,786
|
238,612
|
298,265
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.
|
180,000
|
54,000
|
90,000
|
126,000
|
144,000
|
180,000
|
|
|
e
|
Dự án giãn
hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật
|
90,304
|
27,091
|
45,152
|
63,213
|
72,243
|
90,304
|
|
|
1
|
Đường giao thông nối
Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.
|
90,304
|
27,091
|
45,152
|
63,213
|
72,243
|
90,304
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
61,000
|
18,300
|
30,500
|
42,700
|
48,800
|
61,000
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
61,000
|
18,300
|
30,500
|
42,700
|
48,800
|
61,000
|
|
|
1
|
Hiện đại hóa ngành
Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
|
61,000
|
18,300
|
30,500
|
42,700
|
48,800
|
61,000
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đối ứng
|
16,000
|
4,800
|
8,000
|
11,200
|
12,800
|
16,000
|
|
|
-
|
Vốn Chính phủ
vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP)
|
9,000
|
2,700
|
4,500
|
6,300
|
7,200
|
9,000
|
|
|
-
|
Vốn ODA
|
36,000
|
10,800
|
18,000
|
25,200
|
28,800
|
36,000
|
|
|
3
|
Sở Công Thương
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
1
|
Cấp điện nông thôn
tỉnh Thanh Hóa.
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
43,568
|
12,770
|
21,284
|
30,298
|
34,854
|
43,568
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
13,568
|
4,070
|
6,784
|
9,498
|
10,854
|
13,568
|
|
|
1
|
Đường nối Khu di
tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.
|
13,568
|
4,070
|
6,784
|
9,498
|
10,854
|
13,568
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
29,000
|
8,700
|
14,500
|
20,300
|
23,200
|
29,000
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tôn tạo và
phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà
Trung (GĐ 2).
|
9,000
|
2,700
|
4,500
|
6,300
|
7,200
|
9,000
|
|
|
2
|
Tôn tạo Khu di tích
Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử
Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).
|
5,000
|
1,500
|
2,500
|
3,500
|
4,000
|
5,000
|
|
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo một
số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao
tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh
Thanh Hóa lần thứ IX.
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
c
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
1,000
|
|
|
500
|
800
|
1,000
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo di
tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu
Lộc (nhóm dự án số 4).
|
1,000
|
|
|
500
|
800
|
1,000
|
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
16,040
|
4,812
|
8,020
|
11,228
|
12,832
|
16,040
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
16,040
|
4,812
|
8,020
|
11,228
|
12,832
|
16,040
|
|
|
1
|
Trung tâm Truyền
hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hoá.
|
14,083
|
4,225
|
7,042
|
9,858
|
11,266
|
14,083
|
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa,
bổ sung một số hạng mục thuộc công trình Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng
và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa.
|
1,957
|
587
|
978
|
1,370
|
1,565
|
1,957
|
|
|
6
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
11,458
|
3,437
|
5,729
|
8,021
|
9,166
|
11,458
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
5,458
|
1,637
|
2,729
|
3,821
|
4,366
|
5,458
|
|
|
1
|
Công trình phụ trợ và
hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.
|
5,458
|
1,637
|
2,729
|
3,821
|
4,366
|
5,458
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
6,000
|
1,800
|
3,000
|
4,200
|
4,800
|
6,000
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa
cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa.
|
6,000
|
1,800
|
3,000
|
4,200
|
4,800
|
6,000
|
|
|
7
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN
|
69,296
|
25,433
|
37,965
|
50,497
|
56,764
|
69,296
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
6,634
|
6,634
|
6,634
|
6,634
|
6,634
|
6,634
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ
thống thoát nước chống ngập úng cho khu vực xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia (nay
là phường Mai Lâm, thị xã Nghi Sơn).
|
6,634
|
1,990
|
3,317
|
4,644
|
5,307
|
6,634
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
62,662
|
18,799
|
31,331
|
43,863
|
50,130
|
62,662
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở và
nạo vét tiêu thoát lũ Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn (Giai đoạn 1).
|
35,000
|
10,500
|
17,500
|
24,500
|
28,000
|
35,000
|
|
|
2
|
Tuyến đường bộ ven biển
(đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.
|
27,662
|
8,299
|
13,831
|
19,363
|
22,130
|
27,662
|
|
|
8
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
30,500
|
9,000
|
15,000
|
21,500
|
24,500
|
30,500
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường
thị trấn Mường Lát - Đồn biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường Lát (GĐ 2).
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
b
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
500
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
1
|
Đường tuần tra từ Đồn
Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
9
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
13,000
|
1,800
|
3,000
|
7,700
|
10,400
|
13,000
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
6,000
|
1,800
|
3,000
|
4,200
|
4,800
|
6,000
|
|
|
1
|
Dự án CH1-02.
|
6,000
|
1,800
|
3,000
|
4,200
|
4,800
|
6,000
|
|
|
b
|
Dự án khởi
công mới năm 2023
|
7,000
|
|
|
3,500
|
5,600
|
7,000
|
|
|
1
|
Rà phá bom, mìn, vật
nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của
tỉnh.
|
7,000
|
|
|
3,500
|
5,600
|
7,000
|
|
|
10
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa
|
645,649
|
193,695
|
322,825
|
451,954
|
516,519
|
645,649
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
645,649
|
193,695
|
322,825
|
451,954
|
516,519
|
645,649
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1
với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện
Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu
cầu từ Km5+250-Km7+250
|
266,289
|
79,887
|
133,145
|
186,402
|
213,031
|
266,289
|
|
|
2
|
Xây dựng hoàn thành
cầu Bến Kẹm, huyện Bá Thước
|
4,000
|
1,200
|
2,000
|
2,800
|
3,200
|
4,000
|
|
|
3
|
Đường Vạn Thiện đi
Bến En.
|
338,040
|
101,412
|
169,020
|
236,628
|
270,432
|
338,040
|
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.
|
37,320
|
11,196
|
18,660
|
26,124
|
29,856
|
37,320
|
|
|
11
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT
|
24,187
|
10,887
|
14,687
|
18,487
|
20,387
|
24,187
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa
đảm bảo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
5,187
|
|
|
b
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
2,000
|
600
|
1,000
|
1,400
|
1,600
|
2,000
|
|
|
1
|
Trồng, phục hồi rừng
ven biển huyện Hậu Lộc, Quảng Xương.
|
2,000
|
600
|
1,000
|
1,400
|
1,600
|
2,000
|
|
|
c
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
17,000
|
5,100
|
8,500
|
11,900
|
13,600
|
17,000
|
|
|
1
|
Xây dựng mới trạm
bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã
Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc).
|
17,000
|
5,100
|
8,500
|
11,900
|
13,600
|
17,000
|
|
|
12
|
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
|
514,287
|
146,786
|
244,644
|
355,001
|
411,430
|
514,287
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
489,287
|
146,786
|
244,644
|
342,501
|
391,430
|
489,287
|
|
|
1
|
Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.
|
454,287
|
136,286
|
227,144
|
318,001
|
363,430
|
454,287
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đối ứng
|
202,000
|
60,600
|
101,000
|
141,400
|
161,600
|
202,000
|
|
|
-
|
Vốn Chính phủ
vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP)
|
100,915
|
30,275
|
50,458
|
70,641
|
80,732
|
100,915
|
|
|
-
|
Vốn ODA
|
151,372
|
45,412
|
75,686
|
105,960
|
121,098
|
151,372
|
|
|
2
|
Đầu tư hệ thống
thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn.
|
35,000
|
10,500
|
17,500
|
24,500
|
28,000
|
35,000
|
|
|
b
|
Dự án khởi
công mới năm 2023
|
25,000
|
|
|
12,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
1
|
Xây dựng kéo dài
kênh thoát nước làm mát của Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn.
|
25,000
|
|
|
12,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
II
|
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
2,351,540
|
779,864
|
1,192,343
|
1,668,822
|
1,913,461
|
2,351,540
|
Bao gồm cả các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng cấp huyện làm chủ đầu tư
|
|
1
|
UBND thành phố
Thanh Hóa
|
33,231
|
9,969
|
16,616
|
23,262
|
26,585
|
33,231
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
12,231
|
3,669
|
6,116
|
8,562
|
9,785
|
12,231
|
|
|
1
|
Đường nối Khu công
nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc
A4).
|
12,231
|
3,669
|
6,116
|
8,562
|
9,785
|
12,231
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
21,000
|
6,300
|
10,500
|
14,700
|
16,800
|
21,000
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 502 đoạn
từ nút giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu
phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa.
|
10,000
|
3,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
10,000
|
|
|
2
|
Đường Dương Đình
Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.
|
5,000
|
1,500
|
2,500
|
3,500
|
4,000
|
5,000
|
|
|
3
|
Công viên tưởng niệm
các giáo viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã,
Phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa.
|
6,000
|
1,800
|
3,000
|
4,200
|
4,800
|
6,000
|
|
|
2
|
UBND thành phố Sầm
Sơn
|
163,315
|
54,945
|
85,908
|
116,871
|
132,352
|
163,315
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ
thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, thành
phố Sầm Sơn.
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
8,500
|
|
|
b
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
61,752
|
18,526
|
30,876
|
43,226
|
49,402
|
61,752
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ
ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.
|
56,752
|
17,026
|
28,376
|
39,726
|
45,402
|
56,752
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn.
|
5,000
|
1,500
|
2,500
|
3,500
|
4,000
|
5,000
|
|
|
c
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
93,063
|
27,919
|
46,532
|
65,144
|
74,450
|
93,063
|
|
|
1
|
Tuyến đường Tây Sầm
Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại
lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn.
|
43,063
|
12,919
|
21,532
|
30,144
|
34,450
|
43,063
|
|
|
2
|
Xử lý triệt để môi
trường bãi rác tại phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn.
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
3
|
Khu lưu niệm đồng
bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến,
thành phố Sầm Sơn.
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
3
|
UBND thị xã Nghi
Sơn
|
130,000
|
39,000
|
65,000
|
91,000
|
104,000
|
130,000
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
130,000
|
39,000
|
65,000
|
91,000
|
104,000
|
130,000
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.
|
50,000
|
15,000
|
25,000
|
35,000
|
40,000
|
50,000
|
|
|
2
|
Di dân, sắp xếp dân
cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn.
|
80,000
|
24,000
|
40,000
|
56,000
|
64,000
|
80,000
|
|
|
4
|
UBND huyện Ngọc
Lặc
|
393,056
|
122,397
|
199,728
|
277,059
|
315,725
|
393,056
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương,
huyện Lang Chánh.
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
6,400
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
386,656
|
115,997
|
193,328
|
270,659
|
309,325
|
386,656
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường
từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.
|
25,000
|
7,500
|
12,500
|
17,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
2
|
Nâng cấp tuyến đường
từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc
đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
3
|
Cải thiện cơ sở hạ
tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ
sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh
ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.
|
346,656
|
103,997
|
173,328
|
242,659
|
277,325
|
346,656
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn ODA
|
243,694
|
73,108
|
121,847
|
170,586
|
194,955
|
243,694
|
|
|
-
|
Vốn đối ứng
|
45,000
|
13,500
|
22,500
|
31,500
|
36,000
|
45,000
|
|
|
-
|
Vốn Chính phủ
vay về cho tỉnh vay lại (bội chi NSĐP)
|
57,962
|
17,389
|
28,981
|
40,573
|
46,370
|
57,962
|
|
|
5
|
UBND huyện Nga
Sơn
|
107,500
|
32,250
|
53,750
|
75,250
|
86,000
|
107,500
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
107,500
|
32,250
|
53,750
|
75,250
|
86,000
|
107,500
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB)
|
500
|
150
|
250
|
350
|
400
|
500
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.
|
70,000
|
21,000
|
35,000
|
49,000
|
56,000
|
70,000
|
|
|
3
|
Bảo tồn, tôn tạo di
tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa
quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.
|
17,000
|
5,100
|
8,500
|
11,900
|
13,600
|
17,000
|
|
|
4
|
Tu bổ, nâng cấp đê
hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700 đến K43+100, huyện Nga Sơn.
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
6
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
41,313
|
15,606
|
22,808
|
30,260
|
34,011
|
41,313
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
4,803
|
4,803
|
4,803
|
4,803
|
4,803
|
4,803
|
|
|
1
|
Tu bổ, nâng cấp tuyến
đê hữu sông Lèn, đoạn từ đền Cô Đôi, xã Châu Lộc đến cầu Đò Lèn, xã Đồng Lộc,
huyện Hậu Lộc.
|
3,797
|
3,797
|
3,797
|
3,797
|
3,797
|
3,797
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.
|
846
|
846
|
846
|
846
|
846
|
846
|
|
|
3
|
Đê tả sông Ấu xã
Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc)
(2011).
|
160
|
160
|
160
|
160
|
160
|
160
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
36,010
|
10,803
|
18,005
|
25,207
|
28,808
|
36,010
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB)
|
1,010
|
303
|
505
|
707
|
808
|
1,010
|
|
|
2
|
Khu di tích lịch sử
Trận địa Đông Ngàn và tượng đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu
Lộc.
|
10,000
|
3,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
10,000
|
|
|
3
|
Tuyến đường giao
thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại
Km0+235), huyện Hậu Lộc.
|
25,000
|
7,500
|
12,500
|
17,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
c
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
1
|
Kiên cố hóa kênh 10
xã, huyện Hậu Lộc.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
7
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
60,485
|
34,545
|
40,385
|
48,975
|
53,545
|
60,485
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
25,785
|
25,785
|
25,785
|
25,785
|
25,785
|
25,785
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.
|
9,108
|
9,108
|
9,108
|
9,108
|
9,108
|
9,108
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông liên xã Tam Lư - Tam Thanh, huyện Quan Sơn.
|
8,928
|
8,928
|
8,928
|
8,928
|
8,928
|
8,928
|
|
|
3
|
Đường từ bản Son đi
bản Ché Lầu, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn.
|
7,749
|
7,749
|
7,749
|
7,749
|
7,749
|
7,749
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
23,800
|
7,140
|
11,900
|
16,660
|
19,040
|
23,800
|
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước
và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.
|
14,300
|
4,290
|
7,150
|
10,010
|
11,440
|
14,300
|
|
|
2
|
Đường giao thông nội
vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.
|
9,500
|
2,850
|
4,750
|
6,650
|
7,600
|
9,500
|
|
|
c
|
Dự án khởi
công mới năm 2023
|
4,500
|
|
|
2,250
|
3,600
|
4,500
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn.
|
4,500
|
|
|
2,250
|
3,600
|
4,500
|
|
|
d
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
5,400
|
1,620
|
2,700
|
3,780
|
4,320
|
5,400
|
|
|
1
|
Sắp xếp, ổn định
dân cư tại Khu Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn.
|
5,400
|
1,620
|
2,700
|
3,780
|
4,320
|
5,400
|
|
|
e
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
1,000
|
|
|
500
|
800
|
1,000
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ
bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
2
|
Cầu cứng bản Hậu,
xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
8
|
UBND huyện Hà
Trung
|
86,163
|
25,849
|
43,082
|
60,314
|
68,930
|
86,163
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
3,963
|
1,189
|
1,982
|
2,774
|
3,170
|
3,963
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông tuyến Quốc lộ 1A nối Quốc lộ 217 kéo dài, huyện Hà Trung.
|
3,963
|
1,189
|
1,982
|
2,774
|
3,170
|
3,963
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
82,200
|
24,660
|
41,100
|
57,540
|
65,760
|
82,200
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tôn tạo và
phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà
Trung (GĐ 2).
|
28,000
|
8,400
|
14,000
|
19,600
|
22,400
|
28,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông kết
nối khu đô thị Hà Lĩnh (nút giao cao tốc tại xã Hà Lĩnh) - Cụm di tích Đền
Hàn, Cô Bơ xã Hà Sơn, huyện Hà Trung.
|
19,200
|
5,760
|
9,600
|
13,440
|
15,360
|
19,200
|
|
|
3
|
Đường giao thông kết
nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung.
|
35,000
|
10,500
|
17,500
|
24,500
|
28,000
|
35,000
|
|
|
9
|
UBND huyện Nông
Cống
|
106,742
|
31,873
|
53,121
|
74,619
|
85,394
|
106,742
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
106,242
|
31,873
|
53,121
|
74,369
|
84,994
|
106,242
|
|
|
1
|
Xây dựng cầu Ngọc Lẫm
2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống.
|
8,000
|
2,400
|
4,000
|
5,600
|
6,400
|
8,000
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
tuyến tỉnh lộ 505, huyện Nông Cống.
|
22,735
|
6,821
|
11,368
|
15,915
|
18,188
|
22,735
|
|
|
3
|
Đường Vạn Thiện đi
Bến En.
|
75,507
|
22,652
|
37,754
|
52,855
|
60,406
|
75,507
|
|
|
b
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đê hữu
sông Hoàng đoạn Km28+760 đến Km33+500, huyện Nông Cống.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
10
|
UBND huyện Như
Thanh
|
91,800
|
30,900
|
48,300
|
65,700
|
74,400
|
91,800
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông nối Quốc lộ 45 với Tỉnh lộ 505, huyện Như Thanh.
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
87,000
|
26,100
|
43,500
|
60,900
|
69,600
|
87,000
|
|
|
1
|
Đường Bến En đi
trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh.
|
72,000
|
21,600
|
36,000
|
50,400
|
57,600
|
72,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông
Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh.
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
11
|
UBND huyện Thọ
Xuân
|
90,075
|
45,963
|
58,567
|
71,170
|
77,472
|
90,075
|
|
|
a
|
Dự án giãn
hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật
|
1,835
|
551
|
918
|
1,285
|
1,468
|
1,835
|
|
|
1
|
Đường giao thông nối
Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.
|
1,835
|
551
|
918
|
1,285
|
1,468
|
1,835
|
|
|
b
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
3,739
|
|
|
c
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
23,319
|
23,319
|
23,319
|
23,319
|
23,319
|
23,319
|
|
|
1
|
Đường giao thông cầu
Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.
|
9,319
|
9,319
|
9,319
|
9,319
|
9,319
|
9,319
|
|
|
2
|
Tu bổ, nâng cấp đê
tả, hữu sông Cầu Chày, huyện Thọ Xuân.
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
14,000
|
|
|
d
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
4,502
|
1,351
|
2,251
|
3,151
|
3,602
|
4,502
|
|
|
1
|
Trùng tu, tôn tạo
Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.
|
4,502
|
1,351
|
2,251
|
3,151
|
3,602
|
4,502
|
|
|
e
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
56,680
|
17,004
|
28,340
|
39,676
|
45,344
|
56,680
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.
|
6,680
|
2,004
|
3,340
|
4,676
|
5,344
|
6,680
|
|
|
2
|
Tuyến đường từ thị
trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân.
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
3
|
Tuyến đường nối Quốc
lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1).
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
12
|
UBND huyện Triệu
Sơn
|
109,900
|
33,420
|
46,700
|
74,980
|
90,620
|
109,900
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo
đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi Cầu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
13,500
|
|
|
b
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
5,000
|
1,500
|
2,500
|
3,500
|
4,000
|
5,000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới
một số hạng mục công trình để hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện
Triệu Sơn.
|
5,000
|
1,500
|
2,500
|
3,500
|
4,000
|
5,000
|
|
|
c
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
47,500
|
14,250
|
23,750
|
33,250
|
38,000
|
47,500
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hạng
mục nhà Trung tâm văn hóa - thể thao và nhà luyện tập thể thao thuộc Dự án
Khu văn hóa - thể thao huyện Triệu Sơn.
|
12,500
|
3,750
|
6,250
|
8,750
|
10,000
|
12,500
|
|
|
2
|
Đường nối tỉnh lộ
515C và đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã
Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn.
|
35,000
|
10,500
|
17,500
|
24,500
|
28,000
|
35,000
|
|
|
d
|
Dự án khởi
công mới năm 2023
|
30,000
|
|
|
15,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
1
|
Đường kết nối Quốc
lộ 47C với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ
47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu Sơn.
|
30,000
|
|
|
15,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
e
|
Dự án giãn
hoãn tiến độ, thực hiện đến điểm dừng kỹ thuật
|
13,900
|
4,170
|
6,950
|
9,730
|
11,120
|
13,900
|
|
|
1
|
Đường nối thành phố
Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào
Cảng hàng không Thọ Xuân.
|
13,900
|
4,170
|
6,950
|
9,730
|
11,120
|
13,900
|
|
|
13
|
UBND huyện Đông
Sơn
|
61,252
|
30,802
|
39,502
|
48,202
|
52,552
|
61,252
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
17,752
|
17,752
|
17,752
|
17,752
|
17,752
|
17,752
|
|
|
1
|
Đường trục chính đô
thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL45, 47).
|
13,200
|
13,200
|
13,200
|
13,200
|
13,200
|
13,200
|
|
|
2
|
Xây dựng công trình
cấp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông Nam, huyện Đông Sơn.
|
4,552
|
4,552
|
4,552
|
4,552
|
4,552
|
4,552
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
43,500
|
13,050
|
21,750
|
30,450
|
34,800
|
43,500
|
|
|
1
|
Đường giao thông nối
Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng
Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng
Xương).
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông
Quang, huyện Đông Sơn.
|
13,500
|
4,050
|
6,750
|
9,450
|
10,800
|
13,500
|
|
|
14
|
UBND thị xã Bỉm
Sơn
|
68,500
|
20,550
|
34,250
|
47,950
|
54,800
|
68,500
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
8,500
|
2,550
|
4,250
|
5,950
|
6,800
|
8,500
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn.
|
8,500
|
2,550
|
4,250
|
5,950
|
6,800
|
8,500
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
60,000
|
18,000
|
30,000
|
42,000
|
48,000
|
60,000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và
nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn.
|
25,000
|
7,500
|
12,500
|
17,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông nối
từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn.
|
35,000
|
10,500
|
17,500
|
24,500
|
28,000
|
35,000
|
|
|
15
|
UBND huyện Vĩnh
Lộc
|
78,000
|
23,400
|
39,000
|
54,600
|
62,400
|
78,000
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Trạm
bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
58,000
|
17,400
|
29,000
|
40,600
|
46,400
|
58,000
|
|
|
1
|
Tôn tạo Khu di tích
Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ,
tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử
Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).
|
18,000
|
5,400
|
9,000
|
12,600
|
14,400
|
18,000
|
|
|
2
|
Đường từ trung tâm
đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà
Trung.
|
40,000
|
12,000
|
20,000
|
28,000
|
32,000
|
40,000
|
|
|
16
|
UBND huyện Thiệu
Hóa
|
143,940
|
45,982
|
73,970
|
101,958
|
115,952
|
143,940
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
1
|
Đường Thiệu Phú -
Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
139,940
|
41,982
|
69,970
|
97,958
|
111,952
|
139,940
|
|
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 1
với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện
Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu
cầu từ Km5+250-Km7+250.
|
34,940
|
10,482
|
17,470
|
24,458
|
27,952
|
34,940
|
|
|
2
|
Đường nối Quốc lộ 1
với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện
Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603). Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút
giao với Quốc lộ 45 (Km 7+250- Km14+603).
|
70,000
|
21,000
|
35,000
|
49,000
|
56,000
|
70,000
|
|
|
3
|
Đường giao thông
Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa.
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
4
|
Tuyến đường giao
thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến Thị trấn Thiệu Hóa, huyện
Thiệu Hóa.
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
17
|
UBND huyện Cẩm
Thủy
|
47,648
|
25,948
|
32,148
|
38,348
|
41,448
|
47,648
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
|
|
1
|
Đường giao thông Cẩm
Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
9,652
|
|
|
b
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
6,996
|
|
|
c
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
31,000
|
9,300
|
15,500
|
21,700
|
24,800
|
31,000
|
|
|
1
|
Đường Đông Tây 3 nối
từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc
lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy.
|
25,000
|
7,500
|
12,500
|
17,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông
khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
|
6,000
|
1,800
|
3,000
|
4,200
|
4,800
|
6,000
|
|
|
18
|
UBND huyện Quan
Hóa
|
53,500
|
26,130
|
33,950
|
41,770
|
45,680
|
53,500
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ
bản Dồi xã Thiên Phủ đi bản Bâu xã Nam Động, huyện Quan Hóa (GĐ 2).
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
bản Bá, xã Phú Xuân đi bản Vui, xã Thanh Xuân, huyện Quan Hóa.
|
1,990
|
1,990
|
1,990
|
1,990
|
1,990
|
1,990
|
|
|
3
|
Nâng cấp đường giao
thông bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa.
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
1,205
|
|
|
4
|
Nâng cấp đường giao
thông bản Giá, xã Thanh Xuân (xã Phú Xuân mới), huyện Quan Hóa.
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
|
|
5
|
Xây dựng cầu Trung
Thành, khắc phục khẩn cấp cơ sở hạ tầng bị thiệt hại, hư hỏng do mưa lũ gây
ra từ ngày 28 đến ngày 31/8/2018, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
6
|
Đường từ xã Xuân
Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
|
|
b
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
9,100
|
2,730
|
4,550
|
6,370
|
7,280
|
9,100
|
|
|
1
|
Hạ tầng Khu tái định
cư tập trung phục vụ di dời khẩn cấp các hộ dân Bản Lở, xã Nam Động, huyện
Quan Hóa.
|
5,600
|
1,680
|
2,800
|
3,920
|
4,480
|
5,600
|
|
|
2
|
Hạ tầng khu tái định
cư bản Tang, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.
|
3,500
|
1,050
|
1,750
|
2,450
|
2,800
|
3,500
|
|
|
c
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
30,000
|
9,000
|
15,000
|
21,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
1
|
Đường nội thị trấn
Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa.
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
19
|
UBND huyện Như
Xuân
|
28,500
|
9,300
|
14,500
|
20,200
|
23,100
|
28,500
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
|
|
1
|
Đường giao thông phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
|
|
b
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
6,500
|
1,950
|
3,250
|
4,550
|
5,200
|
6,500
|
|
|
1
|
Cầu Khe Chon và đường
hai đầu cầu, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.
|
6,500
|
1,950
|
3,250
|
4,550
|
5,200
|
6,500
|
|
|
c
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
19,500
|
5,850
|
9,750
|
13,650
|
15,600
|
19,500
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.
|
19,500
|
5,850
|
9,750
|
13,650
|
15,600
|
19,500
|
|
|
d
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
1,000
|
|
|
500
|
800
|
1,000
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống
hạ tầng kỹ thuật thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân đi xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
20
|
UBND huyện Lang
Chánh
|
71,000
|
21,300
|
35,500
|
49,700
|
56,800
|
71,000
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
18,000
|
5,400
|
9,000
|
12,600
|
14,400
|
18,000
|
|
|
1
|
Sắp xếp dân cư vùng
ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh.
|
18,000
|
5,400
|
9,000
|
12,600
|
14,400
|
18,000
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
53,000
|
15,900
|
26,500
|
37,100
|
42,400
|
53,000
|
|
|
1
|
Tuyến đường giao
thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang
Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A.
|
27,000
|
8,100
|
13,500
|
18,900
|
21,600
|
27,000
|
|
|
2
|
Kè chống sạt lở cục
bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn
Lang Chánh, huyện Lang Chánh.
|
26,000
|
7,800
|
13,000
|
18,200
|
20,800
|
26,000
|
|
|
21
|
UBND huyện Yên Định
|
53,218
|
20,865
|
30,109
|
39,353
|
43,974
|
53,218
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
46,218
|
13,865
|
23,109
|
32,353
|
36,974
|
46,218
|
|
|
1
|
Tuyến đường nối đường
tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.
|
12,500
|
3,750
|
6,250
|
8,750
|
10,000
|
12,500
|
|
|
2
|
Đường giao thông nối
Quốc lộ 45, xã Định Liên với Quốc lộ 47B, xã Yên Trường, huyện Yên Định
|
33,718
|
10,115
|
16,859
|
23,603
|
26,974
|
33,718
|
|
|
22
|
UBND huyện Mường
Lát
|
31,800
|
9,540
|
15,900
|
22,260
|
25,440
|
31,800
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
6,300
|
1,890
|
3,150
|
4,410
|
5,040
|
6,300
|
|
|
1
|
Khu tái định cư tập
trung, phục vụ di dời khẩn cấp các hộ dân ở khu vực có nguy cơ rất cao xảy ra
sạt lở đất tại Bản Ón, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.
|
6,300
|
1,890
|
3,150
|
4,410
|
5,040
|
6,300
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
25,500
|
7,650
|
12,750
|
17,850
|
20,400
|
25,500
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường
giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.
|
25,500
|
7,650
|
12,750
|
17,850
|
20,400
|
25,500
|
|
|
23
|
UBND huyện Quảng
Xương
|
95,800
|
13,740
|
22,900
|
57,060
|
76,640
|
95,800
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
1
|
Đường giao thông Quảng
Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.
|
20,000
|
6,000
|
10,000
|
14,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
25,800
|
7,740
|
12,900
|
18,060
|
20,640
|
25,800
|
|
|
1
|
Cầu Lộc qua sông Lý
nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.
|
14,300
|
4,290
|
7,150
|
10,010
|
11,440
|
14,300
|
|
|
2
|
Cầu Tiên Long bắc
qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.
|
11,500
|
3,450
|
5,750
|
8,050
|
9,200
|
11,500
|
|
|
c
|
Dự án khởi
công mới năm 2023
|
50,000
|
|
|
25,000
|
40,000
|
50,000
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ
cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng
Xương.
|
30,000
|
|
|
15,000
|
24,000
|
30,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng
Xương.
|
20,000
|
|
|
10,000
|
16,000
|
20,000
|
|
|
24
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
90,100
|
14,880
|
24,800
|
54,970
|
72,080
|
90,100
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
33,100
|
9,930
|
16,550
|
23,170
|
26,480
|
33,100
|
|
|
1
|
Xây dựng cầu Tổ Rồng,
huyện Thường Xuân.
|
33,100
|
9,930
|
16,550
|
23,170
|
26,480
|
33,100
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
16,500
|
4,950
|
8,250
|
11,550
|
13,200
|
16,500
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ
xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.
|
16,500
|
4,950
|
8,250
|
11,550
|
13,200
|
16,500
|
|
|
c
|
Dự án khởi
công mới năm 2023
|
40,000
|
|
|
20,000
|
32,000
|
40,000
|
|
|
1
|
Đường từ Quốc lộ 47
đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện
Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã
Xuân Cao, huyện Thường Xuân).
|
40,000
|
|
|
20,000
|
32,000
|
40,000
|
|
|
d
|
Dự án chuẩn bị
đầu tư
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
đường từ xã Xuân Cao đi xã Luận Thành, huyện Thường Xuân.
|
500
|
|
|
250
|
400
|
500
|
|
|
25
|
UBND huyện Bá
Thước
|
32,100
|
9,630
|
16,050
|
22,470
|
25,680
|
32,100
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
32,100
|
9,630
|
16,050
|
22,470
|
25,680
|
32,100
|
|
|
1
|
Đường tránh tỉnh lộ
512B đoạn qua chợ phố Đoàn, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước.
|
7,100
|
2,130
|
3,550
|
4,970
|
5,680
|
7,100
|
|
|
2
|
Cầu trung tâm đô thị
thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành
Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước .
|
25,000
|
7,500
|
12,500
|
17,500
|
20,000
|
25,000
|
|
|
26
|
UBND huyện Thạch
Thành
|
51,876
|
15,563
|
25,938
|
36,313
|
41,501
|
51,876
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
15,876
|
4,763
|
7,938
|
11,113
|
12,701
|
15,876
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hồ
Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.
|
15,876
|
4,763
|
7,938
|
11,113
|
12,701
|
15,876
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
36,000
|
10,800
|
18,000
|
25,200
|
28,800
|
36,000
|
|
|
1
|
Đường tránh thị trấn
Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1).
|
26,000
|
7,800
|
13,000
|
18,200
|
20,800
|
26,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông
vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận
huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950).
|
10,000
|
3,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
10,000
|
|
|
27
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
30,726
|
15,518
|
19,863
|
24,208
|
26,381
|
30,726
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
|
|
1
|
Đường giao thông đến
Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
|
|
b
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
21,726
|
6,518
|
10,863
|
15,208
|
17,381
|
21,726
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa (Các hạng mục GPMB)
|
6,726
|
2,018
|
3,363
|
4,708
|
5,381
|
6,726
|
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2).
|
15,000
|
4,500
|
7,500
|
10,500
|
12,000
|
15,000
|
|
|
III
|
UBND CẤP XÃ
|
30,889
|
30,889
|
30,889
|
30,889
|
30,889
|
30,889
|
|
|
1
|
UBND xã Tam
Chung, huyện Mường Lát
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
-
|
Công sở xã Tam
Chung.
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
2
|
UBND xã Sơn Điện,
huyện Quan Sơn
|
781
|
781
|
781
|
781
|
781
|
781
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
781
|
781
|
781
|
781
|
781
|
781
|
|
|
-
|
Công sở xã Sơn Điện.
|
781
|
781
|
781
|
781
|
781
|
781
|
|
|
3
|
UBND xã Thiên Phủ,
huyện Quan Hóa
|
766
|
766
|
766
|
766
|
766
|
766
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
766
|
766
|
766
|
766
|
766
|
766
|
|
|
-
|
Công sở xã Thiên Phủ.
|
766
|
766
|
766
|
766
|
766
|
766
|
|
|
4
|
UBND xã Trung
Thành, huyện Quan Hóa
|
789
|
789
|
789
|
789
|
789
|
789
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
789
|
789
|
789
|
789
|
789
|
789
|
|
|
-
|
Công sở xã Trung
Thành.
|
789
|
789
|
789
|
789
|
789
|
789
|
|
|
5
|
UBND xã Thành
Sơn, huyện Quan Hóa
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
-
|
Công sở xã Thành
Sơn.
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
6
|
UBND xã Hồi Xuân
(nay là thị trấn Hồi Xuân), huyện Quan Hóa
|
873
|
873
|
873
|
873
|
873
|
873
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
873
|
873
|
873
|
873
|
873
|
873
|
|
|
-
|
Công sở xã Hồi
Xuân.
|
873
|
873
|
873
|
873
|
873
|
873
|
|
|
7
|
UBND xã Thành Mỹ,
huyện Thạch Thành
|
221
|
221
|
221
|
221
|
221
|
221
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
221
|
221
|
221
|
221
|
221
|
221
|
|
|
-
|
Trụ sở xã Thành Mỹ.
|
221
|
221
|
221
|
221
|
221
|
221
|
|
|
8
|
UBND xã Thành Thọ,
huyện Thạch Thành
|
871
|
871
|
871
|
871
|
871
|
871
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
871
|
871
|
871
|
871
|
871
|
871
|
|
|
-
|
Công sở xã Thành Thọ.
|
871
|
871
|
871
|
871
|
871
|
871
|
|
|
9
|
UBND xã Thạch
Sơn, huyện Thạch Thành
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
|
|
-
|
Công sở xã Thạch
Sơn.
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
1,118
|
|
|
10
|
UBND xã Thạch
Long, huyện Thạch Thành
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
|
|
-
|
Công sở xã Thạch
Long.
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
1,054
|
|
|
11
|
UBND xã Thạch Tượng,
huyện Thạch Thành
|
799
|
799
|
799
|
799
|
799
|
799
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
799
|
799
|
799
|
799
|
799
|
799
|
|
|
-
|
Công sở xã Thạch Tượng.
|
799
|
799
|
799
|
799
|
799
|
799
|
|
|
12
|
UBND xã Thạch Quảng,
huyện Thạch Thành
|
510
|
510
|
510
|
510
|
510
|
510
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
510
|
510
|
510
|
510
|
510
|
510
|
|
|
-
|
Công sở xã Thạch Quảng.
|
510
|
510
|
510
|
510
|
510
|
510
|
|
|
13
|
UBND xã Công
Chính, huyện Nông Cống
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
-
|
Công sở xã Công
Chính.
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
14
|
UBND xã Hưng Lộc,
huyện Hậu Lộc
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
|
|
-
|
Công sở xã Hưng Lộc.
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
|
|
15
|
UBND xã Cầu Lộc,
huyện Hậu Lộc
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Cầu Lộc.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
16
|
UBND xã Khuyến
Nông, huyện Triệu Sơn
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Khuyến
Nông.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
17
|
UBND xã Thọ Dân,
huyện Triệu Sơn
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Thọ Dân.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
18
|
UBND xã Tiến
Nông, huyện Triệu Sơn
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Tiến
Nông.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
19
|
UBND xã Thọ Tân,
huyện Triệu Sơn
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
-
|
Công sở xã Thọ Tân.
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
20
|
UBND xã Hợp Lý,
huyện Triệu Sơn
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
-
|
Công sở xã Hợp Lý.
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
21
|
UBND xã Nông Trường,
huyện Triệu Sơn
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
-
|
Công sở xã Nông Trường.
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
22
|
UBND xã Hợp Thắng,
huyện Triệu Sơn
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Hợp Thắng.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
23
|
UBND xã Thọ
Bình, huyện Triệu Sơn
|
454
|
454
|
454
|
454
|
454
|
454
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
454
|
454
|
454
|
454
|
454
|
454
|
|
|
-
|
Trụ sở xã Thọ Bình.
|
454
|
454
|
454
|
454
|
454
|
454
|
|
|
24
|
UBND xã Bình
Sơn, huyện Triệu Sơn
|
633
|
633
|
633
|
633
|
633
|
633
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
633
|
633
|
633
|
633
|
633
|
633
|
|
|
-
|
Trụ sở xã Bình Sơn.
|
633
|
633
|
633
|
633
|
633
|
633
|
|
|
25
|
UBND xã Triệu
Thành, huyện Triệu Sơn
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Triệu
Thành.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
26
|
UBND xã Thọ Sơn,
huyện Triệu Sơn
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
-
|
Công sở xã Thọ Sơn.
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
27
|
UBND xã Xuân Lộc,
huyện Triệu Sơn
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
-
|
Công sở xã Xuân Lộc.
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
28
|
UBND xã Thúy
Sơn, huyện Ngọc Lặc
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
|
|
-
|
Công sở xã Thúy
Sơn.
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
|
|
29
|
UBND xã Thăng Thọ,
huyện Nông Cống
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Thăng Thọ.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
30
|
UBND xã Tân Thọ,
huyện Nông Cống
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
a
|
Dự án hoàn thành
chưa có quyết toán được duyệt
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
-
|
Công sở xã Tân Thọ.
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
860
|
|
|
31
|
UBND xã Vĩnh
Khang (nay là xã Ninh Khang), huyện Vĩnh Lộc
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
-
|
Công sở xã Vĩnh
Khang.
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
32
|
UBND xã Vĩnh
Long, huyện Vĩnh Lộc
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
|
|
-
|
Công sở xã Vĩnh
Long.
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
1,004
|
|
|
33
|
UBND xã Nga Bạch,
huyện Nga Sơn.
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
|
|
-
|
Công sở xã Nga Bạch.
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
1,020
|
|
|
34
|
UBND xã Tân Trường,
thị xã Nghi Sơn.
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
-
|
Công sở xã Tân Trường.
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
35
|
UBND xã Thiệu Thịnh,
huyện Thiệu Hóa.
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
|
|
-
|
Công sở xã Thiệu Thịnh.
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
|
|
36
|
UBND xã Tùng
Lâm, thị xã Nghi Sơn.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
-
|
Công sở xã Tùng
Lâm.
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
870
|
|
|
37
|
UBND xã Bát Mọt,
huyện Thường Xuân.
|
76
|
76
|
76
|
76
|
76
|
76
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
76
|
76
|
76
|
76
|
76
|
76
|
|
|
-
|
Trụ sở xã Bát Mọt.
|
76
|
76
|
76
|
76
|
76
|
76
|
|
|
IV
|
CÁC CHỦ ĐẦU TƯ KHÁC
|
35,916
|
17,681
|
22,891
|
28,101
|
30,706
|
35,916
|
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1,500
|
450
|
750
|
1,050
|
1,200
|
1,500
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
1,500
|
450
|
750
|
1,050
|
1,200
|
1,500
|
|
|
-
|
Xây dựng mới 01 đơn
nguyên và cải tạo, sửa chữa Trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa (trước đây là Trụ sở Bảo hiểm xã hội thành phố Thanh
Hóa).
|
1,500
|
450
|
750
|
1,050
|
1,200
|
1,500
|
|
|
2
|
Bệnh viện Phụ sản
|
8,000
|
2,400
|
4,000
|
5,600
|
6,400
|
8,000
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành trong năm 2023
|
8,000
|
2,400
|
4,000
|
5,600
|
6,400
|
8,000
|
|
|
-
|
Xây dựng Khu điều
trị nội trú Bệnh viện Phụ Sản Thanh Hóa.
|
8,000
|
2,400
|
4,000
|
5,600
|
6,400
|
8,000
|
|
|
3
|
Bệnh viện đa
khoa khu vực Ngọc Lặc
|
10,000
|
3,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
10,000
|
|
|
a
|
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành trong năm 2023
|
10,000
|
3,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
10,000
|
|
|
-
|
Xây dựng khu điều
trị Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lặc.
|
10,000
|
3,000
|
5,000
|
7,000
|
8,000
|
10,000
|
|
|
4
|
Chi cục Kiểm lâm
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
-
|
Xây dựng đường dây
tải điện 35KV và 2 trạm biến áp từ bản Giồi xã Thiên Phủ cấp điện cho Trạm Kiểm
lâm bản Bâu và nhân dân 2 bản: bản Bâu, bản Nót thuộc Khu bảo tồn các loài hạt
trần quý hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
5
|
Ban Quản lý Khu
bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
|
|
-
|
Khu hành chính dịch
vụ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thước.
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
4,925
|
|
|
6
|
Huyện ủy Thọ
Xuân
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn
thành chưa có quyết toán được duyệt
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
|
|
-
|
Trụ sở làm việc cơ
quan Huyện ủy Thọ Xuân.
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
3,941
|
|
|
7
|
Huyện ủy Vĩnh Lộc
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
a
|
Dự án hoàn
thành đã có quyết toán được duyệt
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
-
|
Trụ sở làm việc của
Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Vĩnh Lộc (nay là Trung
tâm y tế huyện Vĩnh Lộc).
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
8
|
Ban Quản lý di
tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng
|
6,550
|
1,965
|
3,275
|
4,585
|
5,240
|
6,550
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023
|
6,550
|
1,965
|
3,275
|
4,585
|
5,240
|
6,550
|
|
|
-
|
Xây dựng tuyến đường
Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa)
Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.
|
2,083
|
625
|
1,042
|
1,458
|
1,666
|
2,083
|
|
|
-
|
Tuyến đường Tiên
Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng,
TP. Thanh Hóa.
|
4,467
|
1,340
|
2,234
|
3,127
|
3,574
|
4,467
|
|
|
Chỉ thị 04/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 04/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngày 09/02/2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
683
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|