|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 01/CT-UBND 2021 thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc phòng an ninh Hải Phòng
Số hiệu:
|
01/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/CT-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 06 tháng 01 năm 2021
|
CHỈ THỊ
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH THÀNH PHỐ NĂM 2021
Năm 2020, mặc dù còn nhiều khó khăn,
thách thức, thành phố đã thực hiện thành công “mục tiêu kép”, vừa kiểm soát chặt
chẽ dịch bệnh Covid-19, vừa duy trì tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, được
Trung ương ghi nhận, đánh giá cao, Nhân dân đồng tình, ủng hộ. Tốc độ tăng trưởng
tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) thành phố ước tăng 11,22%, gấp 3,86 lần bình
quân chung của cả nước. Nhiều công trình hạ tầng giao thông, hạ tầng kinh tế xã
hội có quy mô lớn tiếp tục được khởi công và khánh thành, bộ mặt đô thị, nông
thôn có nhiều thay đổi. Các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học công nghệ đều đạt
được những kết quả quan trọng. Các chính sách về an sinh xã hội luôn đi đầu cả
nước. Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân
thành phố được cải thiện. Tình hình chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng - an
ninh được giữ vững.
Năm 2021 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
là năm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội
khóa XIII, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và là năm đầu tiên thực hiện Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021-2025, các kế hoạch 5 năm theo các nghị quyết của Đảng, Quốc
hội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội thành phố 5 năm 2021-2025. Dự báo tình hình kinh tế, chính trị
thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, đại dịch Covid-19 chưa có dấu
hiệu được kiểm soát hiệu quả, tác động tiêu cực có thể kéo dài, sẽ ảnh hưởng
không nhỏ tới tình hình chung của đất nước và thành phố. Mặt khác, năm 2021,
thành phố cũng có nhiều thuận lợi, đó là uy tín, vị thế của Hải Phòng ngày càng
được khẳng định, môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố đã hấp dẫn hơn, nguồn
lực của thành phố đã được tăng cường mạnh mẽ, Hải Phòng đang là địa chỉ thu hút
sự quan tâm của các nhà đầu tư trong xu hướng chuyển dịch hiện nay.
Trong giai đoạn mới, có ý nghĩa rất đặc
biệt trong sự nghiệp xây dựng, phát triển thành phố, các cấp, ngành, địa
phương, đơn vị phải tiếp tục đổi mới tư duy, hành động quyết liệt, hiệu quả
hơn, biến thách thức thành cơ hội, nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao thực hiện
thành công toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2021, tạo nền tảng vững
chắc thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI.
I. TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH
Kế thừa những kết quả quan trọng và
toàn diện đã đạt được, quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, thách thức, tận dụng mọi
thời cơ, phấn đấu hoàn thành vượt mức nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và chuẩn bị
tốt nhất các điều kiện để triển khai nhiệm vụ của cả giai đoạn, thành phố xác định
06 trọng tâm chỉ đạo điều hành như sau:
1. Tổ chức
thành công công tác bầu cử Quốc hội khoá XV và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026. Quyết liệt hành động, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI, Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội thành phố 5 năm giai đoạn 2021-2025 ngay trong năm
đầu của nhiệm kỳ.
2. Tiếp tục
thực hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ
sức khoẻ nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng; đổi mới mô hình tăng trưởng,
cơ cấu lại nền kinh tế theo định hướng phát triển 03 trụ cột chủ yếu: công nghiệp
công nghệ cao, cảng biển - logistics, du lịch - thương mại. Theo dõi sát diễn
biến, tình hình trong nước và quốc tế, kịp thời dự báo và chuẩn bị phương án, kịch
bản, biện pháp, đối sách ứng phó hiệu quả với những biến động, vấn đề mới phát
sinh.
3. Tập
trung thực hiện Chủ đề năm 2021 của thành phố “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại
hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu”. Đẩy mạnh chỉnh trang, nâng cấp
đô thị trung tâm, nhất là các khu đô thị dọc theo các dòng sông chảy qua nội
đô, gắn với việc hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ trên toàn
thành phố. Sớm hoàn thành xây dựng mô hình thí điểm 08 xã nông thôn mới kiểu mẫu,
tổng kết, rút kinh nghiệm để tiếp tục triển khai với các xã còn lại.
4. Tăng
cường kỷ cương thu, chi ngân sách; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh
mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh để thu hút đầu tư, khơi thông các nguồn lực
cho phát triển. Tiếp tục phân cấp, phân quyền bảo đảm quản lý thống nhất, phát
huy tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các cấp, các ngành.
5. Đầu tư
nguồn lực, xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học - công nghệ; tiếp tục thực hiện
chính sách: Đầu tư cho công tác an sinh, phúc lợi xã hội đi trước so với tốc độ
tăng trưởng kinh tế. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng,
chống thiên tai, dịch bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Củng cố
quốc phòng - an ninh, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Làm tốt công tác
thông tin, truyền thông, kịp thời phản ánh, lan tỏa các nhân tố tích cực để tạo
niềm tin, đồng thuận trong toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai hiệu
quả các nhiệm vụ phục vụ công tác tổ chức bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp; chuẩn bị, ban hành và triển khai ngay các chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố.
a) Triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu
quả chương trình, kế hoạch công tác trong việc tổ chức bầu cử Quốc hội khoá XV
và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
b) Xây dựng, ban hành ngay các chương
trình hành động, kế hoạch công tác để thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII, các kết luận, nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Thành ủy,
Hội đồng nhân dân thành phố.
c) Xây dựng, triển khai quyết liệt,
hiệu quả một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2021, tập trung vào các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp quan trọng của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2021-2025, nhất là 03 giải pháp đột phá theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố lần thứ XVI.
2. Tiếp tục thực
hiện linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống đại dịch Covid-19, vừa
phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo,
tuyên truyền nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không chủ quan trước
dịch bệnh. Thực hiện nghiêm chiến lược kiểm soát chặt chẽ nguồn lây từ bên
ngoài, quyết tâm giữ vững mục tiêu không để dịch bệnh xâm nhập vào thành phố.
b) Chủ động bố trí nguồn lực và triển
khai các giải pháp phù hợp, kịp thời (trong đó có các giải pháp tín dụng, tài
chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí...) để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ
doanh nghiệp, người dân, người lao động bị mất việc, thiếu việc làm, giảm sâu
thu nhập do đại dịch Covid-19, khôi phục sản xuất, kinh doanh, nhất là trong
các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch,...
3. Tập trung thực
hiện Chủ đề năm 2021 của thành phố “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị -
Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu”
a) Triển khai ngay Quy hoạch chung
thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt bằng các quy hoạch phân khu và quy hoạch khác. Nghiên cứu,
xây dựng quy hoạch phát triển không gian ngầm đô thị. Siết chặt công tác quản
lý quy hoạch, xử lý nghiêm các vi phạm quy hoạch, trật tự xây dựng.
b) Khởi công đầu tư xây dựng các công
trình kiến trúc trung tâm hành chính - chính trị thành phố tại Khu đô thị mới Bắc
sông Cấm. Lập Đề án chỉnh trang các dòng sông trong nội đô. Nghiên cứu và triển
khai đầu tư cải tạo, nâng cấp một số chung cư cũ bằng ngân sách thành phố. Xây
dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể xây dựng công viên cây xanh, các khu vực vui
chơi, các công trình phục vụ cộng đồng tại địa điểm phù hợp trên địa bàn các quận
đến năm 2025, phấn đấu trong năm 2021 khởi công và hoàn thành xây dựng 7 công
viên cây xanh. Lập và triển khai Đề án chuyển đổi huyện Thủy Nguyên thành thành
phố trực thuộc Thành phố; Đề án chuyển đổi huyện An Dương thành đơn vị hành
chính quận. Đầu tư một số công trình hạ tầng đô thị, giao thông chiến lược thúc
đẩy nhanh quá trình đô thị hóa tại quận Dương Kinh, quận Kiến An, huyện Kiến Thụy.
b) Tập trung nguồn lực, tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho các công trình, dự án trọng điểm năm 2021, các dự án dự kiến
khởi công, khánh thành trong năm 2021, nhất là các dự án phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, như: tuyến đường Đông Khê 2, cầu Rào 1, cầu Bến Rừng, dự án đầu
tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa phận thành phố Hải Phòng và
09km qua địa phận tỉnh Thái Bình, cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc
đến cầu Kiền...
c) Tập trung nguồn lực thực hiện, xây
dựng các công trình hạ tầng giao thông, điện chiếu sáng, môi trường để hoàn
thành xây dựng mô hình thí điểm 08 xã nông thôn mới kiểu mẫu; sau khi kết thúc
việc thực hiện thí điểm sẽ tiến hành tổng kết rút kinh nghiệm để triển khai đồng
bộ, phấn đấu hoàn thành 100% số xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu vào năm
2025. Nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới gắn với du lịch sinh thái, giảm
nghèo bền vững.
4. Tăng cường kỷ
cương thu, chi ngân sách; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; thúc đẩy các
thành phần kinh tế phát triển
a) Đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà
nước và tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách; chống thất thu,
chuyển giá, trốn lậu thuế, giảm tỷ lệ nợ đọng thuế. Hiện đại hóa hệ thống thuế,
hải quan, kho bạc nhà nước, mở rộng triển khai hóa đơn điện tử. Ưu tiên dành
nguồn lực cho đầu tư phát triển; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thật cần
thiết, đặc biệt là chi thường xuyên, giảm tối đa kinh phí hội nghị, công tác
trong và ngoài nước. Xây dựng Đề án trình Quốc hội ban hành Nghị quyết cho phép
thành phố Hải Phòng thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, có
tính đột phá, khả thi cao gắn với Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị.
b) Tổ chức xây dựng kế hoạch đầu tư
công trung hạn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tập trung nguồn lực
thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng. Tập
trung hoàn thành và nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, đặc biệt các
dự án lớn, trọng điểm. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành kỷ
luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công. Tiếp tục thực hiện phân cấp quản lý vốn
đầu tư cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện. Quyết liệt thực hiện các giải pháp
về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư
công ngay từ đầu năm; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết cắt giảm, điều chuyển
vốn của các sở, ban, ngành, địa phương và các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp
sang các sở, ban, ngành, địa phương và các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn.
c) Giữ vững vị trí xếp hạng PCI của
thành phố Hải Phòng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước và trong nhóm
địa phương có chất lượng điều hành kinh tế tốt. Hoàn thành và công bố chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) năm 2020; tổ chức
thực hiện đánh giá chỉ số DDCI năm 2021.
d) Thường xuyên theo dõi, nắm bắt
tình hình sản xuất kinh doanh và triển khai dự án đầu tư, giải quyết kịp thời
các vướng mắc, tháo gỡ khó khăn, tạo các điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh. Tăng cường hỗ trợ pháp lý
liên ngành dành cho doanh nghiệp. Vận hành, khai thác tốt Hệ thống một cửa điện
tử; tăng cường các dịch vụ công trực tuyến thành phố; đẩy mạnh hệ sinh thái hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp.
đ) Triển khai lập quy hoạch thành phố
Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo nhiệm vụ đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách
hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch.
Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội thành phố. Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư thành phố Hải Phòng năm
2021. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài có chọn lọc, chất lượng, phù hợp với
định hướng cơ cấu nền kinh tế thành phố. Đẩy mạnh đầu tư theo phương thức đối
tác công tư. Tập trung nguồn lực để giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch thu
hút đầu tư.
e) Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh
huy động vốn, mở rộng tín dụng phù hợp với chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng năm
2021 gắn với nâng cao chất lượng tín dụng góp phần hạn chế tín dụng đen; ưu
tiên tập trung vốn cho các lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên, kiểm soát chặt
chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro; thực hiện tốt các Chương trình
tín dụng theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Đẩy mạnh Chương
trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp. Tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp
tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
5. Đổi mới mô
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế theo định hướng phát triển 03 trụ cột
chủ yếu: công nghiệp công nghệ cao, cảng biển - logistics, du lịch - thương mại.
a) Tập trung triển khai các biện pháp
quyết liệt để phát triển hạ tầng, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, chuẩn bị các điều kiện tốt nhất để đón các dòng đầu tư mới dự kiến sẽ
chuyển dịch về thành phố. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng
tăng tỷ trọng các ngành chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng gia công, lắp ráp; tập
trung phát triển công nghiệp mũi nhọn: cơ khí chế tạo (ưu tiên phát triển các sản
phẩm: ô tô, máy móc, phương tiện, thiết bị phục vụ ngành kinh tế biển); điện tử
tin học (ưu tiên phát triển các sản phẩm: thiết bị điện tử, điện lạnh, các sản
phẩm công nghiệp công nghệ cao); công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp
mũi nhọn, tăng khả năng tham gia chuỗi giá trị và mạng lưới sản xuất toàn cầu.
b) Tổ chức khai thác đồng bộ, có hiệu
quả các cảng biển tổng hợp, cảng trung chuyển quốc tế, cảng chuyên dùng gắn với
các dịch vụ hỗ trợ. Khởi công xây dựng các bến số 3, số 4 và tiếp tục thu hút đầu
tư xây dựng các bến tiếp theo của Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng tại Lạch Huyện.
Phát triển kết cấu hạ tầng logicstics; xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án ứng
dụng và Phát triển E-logistics thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
c) Triển khai đồng bộ, linh hoạt các
chính sách kích cầu, phục hồi du lịch nội địa; tiếp tục truyền thông, quảng bá
hình ảnh du lịch thành phố với thông điệp “Hải Phòng - điểm đến an toàn, thân
thiện”. Đẩy mạnh triển khai các dự án phát triển du lịch tại Đồ Sơn, Cát Bà và
đảo Vũ Yên. Nghiên cứu mở rộng, phát triển mô hình du lịch nông nghiệp, nông
thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
d) Đẩy mạnh thực hiện hoạt động xúc
tiến thương mại nội địa và khuyến khích tiêu dùng nội địa. Bảo đảm cân đối cung
cầu hàng hóa thiết yếu, ổn định giá cả thị trường nhất là trong dịp Lễ, Tết; tổ
chức Lễ phát động Ngày quyền của người tiêu dùng Việt Nam, Tuần lễ Thương hiệu
quốc gia, Tháng khuyến mại Hải Phòng năm 2021. Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
xử lý nghiêm hành vi tăng giá bất hợp lý, đầu cơ găm hàng, thao túng thị trường
và hàng giả; có các giải pháp đồng bộ, kịp thời để đấu tranh phòng, chống buôn
lậu, gian lận thương mại, gian lận xuất xứ, bảo vệ phù hợp sản xuất và tiêu
dùng trong nước. Phát triển hạ tầng thương mại hiện đại như các trung tâm
thương mại, siêu thị, chợ đầu mối, chợ nông thôn (gắn với xây dựng nông thôn mới),
chuyển đổi mô hình quản lý chợ và hệ thống các cửa hàng tiện ích. Phát triển
thương mại điện tử và sự gắn kết giữa thương mại điện tử với các loại hình hoạt
động thương mại truyền thống. Mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, đa dạng hóa đối
tác, nguồn hàng, hạn chế sự phụ thuộc vào một số thị trường; kiểm soát có hiệu
quả nhập khẩu.
đ) Triển khai thực hiện Chương trình
hành động số 86-CTr/TU ngày 07/9/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị
quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chủ động nghiên cứu,
đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các quốc gia, tổ chức, doanh nghiệp có thế mạnh,
kinh nghiệm trong việc thực hiện chuyển đổi số, phát triển công nghiệp 4.0 để
nâng cao năng suất lao động, phát triển khoa học công nghệ, phát triển sản xuất
thông minh, năng lượng tái tạo, xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử...
e) Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất,
chất lượng, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu; chủ động xúc tiến,
hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đầu
tư vào sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Ưu tiên phát triển sản xuất
các loại sản phẩm chủ lực, chương trình mỗi xã một sản phẩm (chương trình
OCOP). Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm theo hướng bảo đảm
an toàn thực phẩm. Thực hiện có hiệu quả các dự án phát triển rừng phòng hộ,
chương trình trồng cây phân tán. Tập trung phát triển đội tàu khai thác thủy sản
xa bờ với các trang thiết bị hiện đại, quản lý chặt chẽ việc khai thác thủy sản
bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định (IUU). Giảm mạnh việc nuôi
trồng thủy sản lồng bè để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần tạo cảnh
quan, thúc đẩy phát triển du lịch. Cơ cấu lại hệ thống cảng cá trên địa bàn
thành phố theo quy định (tập trung cảng cá Ngọc Hải, cảng cá Trân Châu...), xây
dựng trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với ngư trường Vịnh Bắc Bộ. Đề xuất
các cơ chế chính sách mới hỗ trợ phát triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, thủy
sản giai đoạn 2021-2025.
6. Nâng cao chất
lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng
dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
a) Phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch
nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có
kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế, nhất là cho công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ cảng
biển, logistics.
b) Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế. Triển khai thực hiện
chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; nâng cao chất lượng dạy học
ngoại ngữ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh, sinh
viên; bảo đảm an toàn trường học. Tăng cường công tác quản trị nhà trường; thúc
đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo. Đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng hiện đại,
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng phát triển nhân lực có kỹ năng
nghề, đào tạo, đào tạo lại, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thích ứng
với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình khởi sự, khởi nghiệp, xúc tiến việc làm cho học sinh, sinh viên.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch hoạt động giai đoạn 2021- 2025 của các chương trình khoa học và công nghệ
có mục tiêu, trọng điểm; xây dựng Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ biển. Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng và phát triển
công nghệ. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo.
7. Phát triển văn
hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hòa với phát triển
kinh tế
a) Thực hiện tốt công tác bảo tồn,
phát huy giá trị các di sản văn hóa, nhất là các di tích được xếp hạng các cấp,
các di sản văn hóa phi vật thể quốc gia phục vụ giáo dục truyền thống và phát
triển kinh tế. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động
văn hóa, thể thao, đặc biệt các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật nhằm
nâng cao mức hưởng thụ văn hóa, nghệ thuật, thể thao của nhân dân...
b) Đẩy mạnh phong trào thể dục, thể
thao cho mọi người. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể
theo gương Bác Hồ vĩ đại”; đa dạng các hình thức tổ chức tập luyện thể dục, thể
thao ở cơ sở; đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức các hoạt động thể dục thể
thao quần chúng, nâng cao thành tích tại các giải thể thao quốc gia và quốc tế;
đăng cai tổ chức thành công các giải thể thao quốc gia, quốc tế tại Hải Phòng.
c) Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh; kết hợp phát triển dịch vụ khám chữa bệnh thông thường với phát triển kỹ
thuật y tế cao, chuyên sâu. Tập trung theo dõi, quản lý sức khỏe người dân,
tăng cường khám chữa bệnh từ xa, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới. Giám sát,
phòng chống ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm. Kết hợp chặt chẽ y học
cổ truyền với y học hiện đại. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi và bà mẹ, trẻ em; giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
Phát triển y tế tư nhân, tăng cường phối hợp y tế công - tư. Cơ bản hoàn thành
phương án tự chủ tài chính chi thường xuyên đối với các bệnh viện đa khoa,
chuyên khoa hạng I, hạng II (trừ những bệnh viện khám, chữa bệnh về lao, tâm thần).
d) Hỗ trợ phát triển thị trường lao động,
tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, đa dạng hoá các hoạt động
giao dịch việc làm. Hỗ trợ tạo việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho lao động
trong khu vực phi chính thức, nhóm lao động yếu thế. Tiếp tục mở rộng diện bao
phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới;
bảo đảm an toàn lao động. Nâng cao nhận thức của người lao động, người sử dụng
lao động trong việc thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Tăng cường kiểm tra,
nắm bắt và giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động nhằm giảm thiểu các vụ
đình công, lãn công của người lao động, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội.
đ) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các
chính sách, chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng; tập trung giải quyết trường hợp còn tồn đọng về xác nhận, công nhận người
có công. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở người có công và
thân nhân liệt sĩ theo Nghị quyết số 32/2018/NĐ-HĐND của Hội đồng nhân dân
thành phố. Huy động mọi nguồn lực nhà nước và xã hội thực hiện chương trình giảm
nghèo bền vững. Thực hiện Đề án đổi mới phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn
2016-2025; nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội
trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025.
e) Thực hiện hiệu quả các chính sách
trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội.
Phát triển mô hình chăm sóc người có hoàn cảnh đặc biệt tại cộng đồng, khuyến
khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào triển khai các mô hình chăm sóc người
cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết, chi trả chính sách bảo hiểm, an sinh xã hội cho người dân.
Thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội tại khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân lao động
tại các khu công nghiệp, nhà ở cho thuê, nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở
thương mại giá thấp.
g) Tăng cường truyền thông về thực hiện
quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng ngừa bạo lực, xâm hại trẻ em. Tổ chức triển
khai thực hiện Luật Thanh niên năm 2020. Thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; đa dạng hóa truyền thông nâng cao
nhận thức về bình đẳng giới; phòng chống bạo lực gia đình. Làm tốt công tác quản
lý nhà nước về tôn giáo, nhất là ở cấp cơ sở. Phát động và thực hiện phong trào
toàn dân tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.
h) Đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông
tin cho báo chí truyền thông; thực hiện Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin
cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố. Cải tạo,
nâng cấp hệ thống truyền thanh cơ sở xã, phường; xây dựng hệ thống Bảng tin điện
tử công cộng tại các xã, phường. Triển khai phủ sóng thông tin di động công nghệ
5G theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học,
chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
a) Xây dựng và trình duyệt Kế hoạch sử
dụng đất thành phố giai đoạn 2021-2025. Nâng cao chất lượng công tác định giá đất
phù hợp với thị trường và tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh công tác đấu
giá quyền sử dụng đất. Kiên quyết thu hồi đất đối với những, dự án đã được
giao, cho thuê đất nhưng không thực hiện đầu tư đúng thời gian quy định, sử dụng
đất sai mục đích; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng chuyển nhượng, chuyển mục
đích sử dụng đất trái phép. Đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng đảm
bảo tiến độ thực hiện các dự án. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý đất
đai và tăng cường số hóa cơ sở dữ liệu đất đai.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, kịp thời ngăn chặn, chấn chỉnh và xử lý nghiêm vi phạm trong hoạt động
khai thác khoáng sản. Nghiên cứu xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn
nước ngọt trong giai đoạn mới. Triển khai đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải
bằng công nghệ tiên tiến, hiện đại thay cho việc chôn lấp chất thải phục vụ khu
vực nội thành. Thực hiện tốt công tác quan trắc môi trường, quản lý chặt chẽ
các nguồn xả, thải. Đẩy mạnh chương trình khắc phục, cải tạo vùng đất ô nhiễm.
Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh. Theo dõi chặt chẽ diễn biến khí tượng, thủy văn, đặc biệt là
hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao chất lượng dự báo thời tiết, cảnh báo thiên
tai. Chủ động trong phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
9. Tăng cường cải
cách hành chính, cải cách tư pháp; thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
a) Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
tại thành phố. Triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố; tiếp tục nâng cao Chỉ số cách hành
chính (Par Index) gắn với Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và
Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) của thành phố. Tiếp tục sắp xếp
cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các đơn vị hành cấp
xã, sắp xếp thôn, tổ dân phố theo lộ trình. Phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ
công thành phố và Hệ thống một cửa điện tử tập trung, tổ chức thực hiện kết nối,
tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện các
Nghị định của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện Đề án
biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị của
thành phố năm 2021. Thực hiện tinh giản biên chế năm 2021 theo đúng quy định.
Nghiên cứu sửa đổi, thay thế quy định về phân cấp quản lý cán bộ và triển khai
các quy định mới quy trình thực hiện công tác cán bộ. Xây dựng và triển, khai kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2021. Đổi mới nội dung, phương
thức thực hiện và tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
thi công chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức năm 2021.
c) Xây dựng danh mục các văn bản QPPL
được giao ban hành theo quy định của Trung ương. Tổ chức thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024, Đề án “Số
hóa Sổ hộ tịch lịch sử của thành phố Hải Phòng” đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ.
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
theo hướng xã hội hóa, hỗ trợ hoạt động của các thiết chế mới; nâng cao năng lực,
hiệu quả công tác đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản.
d) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra. Chấn chỉnh, đổi mới, nâng cao trách nhiệm
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân, đảm bảo giải quyết cơ bản các đơn thư khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước, hạn chế phát sinh các điểm
nóng, khiếu kiện đông người, phức tạp kéo dài. Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các
quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo đã có hiệu lực pháp
luật. Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương về công tác
phòng, chống tham nhũng và các biện pháp phòng, ngừa tham nhũng theo quy định
pháp luật. Thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu,
gây phiên hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
10. Củng cố quốc
phòng - an ninh, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế
a) Duy trì nghiêm chế độ thường trực
sẵn sàng chiến đấu. Chủ động đấu tranh ngăn chặn làm thất bại âm mưu thủ đoạn
“diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thể lực thù địch, góp phần giữ vững,
ổn định an ninh - trật tự an toàn xã hội. Sẵn sàng lực lượng, phương tiện thực
hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, cháy nổ, cháy rừng. Tổ
chức diễn tập khu vực phòng thủ thành phố năm 2021 và chỉ đạo diễn tập khu vực
phòng thủ quận Kiến An, Đồ Sơn, huyện Kiến Thụy; diễn tập bảo đảm khu vực phòng
thủ Sở Tài chính, Y tế và 20 - 25% xã, phường, thị trấn diễn tập chiến đấu
phòng thủ. Tổ chức huấn luyện cho các đối tượng đúng quy định. Hoàn thành chỉ
tiêu giao quân năm 2021, bảo đảm chất lượng.
b) Bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục
tiêu quan trọng về an ninh quốc gia, các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố, nhất là trong thời gian diễn ra Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp, các ngày lễ lớn của đất nước và thành phố trong năm
2021. Tổ chức tốt công tác nắm tình hình, giải quyết những vụ việc phức tạp
ngay, tại cơ sở, không để xảy ra đột xuất bất ngờ, phát sinh hình thành “điểm
nóng” về an ninh trật tự. Thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm kiềm chế và giảm
tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, giải quyết kịp thời các điểm ùn tắc
giao thông. Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trên địa
bàn thành phố.
c) Mở rộng, tăng cường củng cố quan hệ
hợp tác với các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, các địa phương, các đối
tác, các tổ chức quốc tế, tìm kiếm mở rộng những cơ hội hợp tác mới. Đẩy mạnh
các hoạt động giao lưu, trao đổi đoàn kết hợp với xúc tiến đầu tư, lấy ngoại
giao kinh tế làm trọng tâm, hướng đến thu hút FDI, ODA, thúc đẩy giao thương và
xuất nhập khẩu. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới. Đẩy mạnh liên kết vùng, tăng cường hợp tác với
các địa phương trong tam giác phát triển Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng đồng bằng Sông Hồng. Đa dạng hóa các kênh thông
tin đối ngoại; tổ chức các hoạt động đoàn kết, giao lưu, hữu nghị nhân dân hiệu
quả. Tập trung giải quyết tốt công tác lãnh sự, bảo hộ công dân.
11. Đẩy mạnh
công tác thông tin, báo chí, truyền thông, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các
cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, đoàn thể các cấp
trên địa bàn thành phố
a) Tập trung thông tin tuyên truyền về
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn, đặc
biệt là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp. Thực hiện tốt chức năng thông tin tuyên truyền, chủ động,
kịp thời cung cấp và tiếp nhận thông tin phản ánh của doanh nghiệp, người dân,
nhất là trong đấu tranh phòng, chống suy thoái đạo đức, lối sống, tham nhũng,
lãng phí; nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật; biểu dương nhân tố tích cực, điển
hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, có tác động lan tỏa tích cực. Nâng
cao chất lượng, bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, Internet,
xuất bản. Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc trên mạng xã
hội.
b) Tiếp tục duy trì cơ chế phối hợp
chặt chẽ, gắn bó giữa các cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố, đoàn thể các cấp trên địa bàn thành phố, tạo đồng thuận xã hội, góp
phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở, ngành, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Quán triệt phương châm phát huy tối
đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong năm 2020 và 5 năm 2016-2020, khẩn
trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập; theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, tập trung cao triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thiết thực và toàn diện
các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại các Nghị quyết của Thành ủy, Hội đồng
nhân dân thành phố, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chỉ thị này và Chương trình
công tác của Ủy ban nhân dân thành phố nhằm đạt được các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021 và giai đoạn 2021-2025. Chủ động triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của sở, ngành, đơn vị, địa phương mình, kịp thời
xử lý các vấn đề phát sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách
nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố về kết quả thực hiện nhiệm vụ của sở, ngành, đơn vị, địa phương mình.
b) Trong tháng 01/2021, xây dựng,
ban hành và triển khai ngay kế hoạch, chương trình hành động cụ thể của Sở,
ngành, đơn vị và địa phương; trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ
thực hiện, đơn vị chủ trì và phối kết hợp với các cấp, ngành, địa phương liên
quan đề ra các giải pháp thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được Ủy
ban nhân dân thành phố giao; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố tại Phiên họp thường kỳ tháng 01/2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
c) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành và thực hiện những chính sách cụ thể để tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch
Covid-19 phù hợp với diễn biến thực tiễn xảy ra trong năm.
d) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; định kỳ
hàng quý, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu tại Phụ lục 1 và
Phụ lục 3, các nhiệm vụ tại Phụ lục 4, tiến độ thực hiện các dự án tại Phụ lục
5, 6, 7 và cập nhật kịch bản tăng trưởng tại Phụ lục 2, gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
đ) Tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện Chỉ thị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2021 để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tại phiên họp thường kỳ cuối năm 2021.
2. Các sở,
ngành, quận, huyện, đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp
cụ thể để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra tình hình thực hiện; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan thông tấn, báo chí phối hợp với Ban Tuyên
giáo Thành ủy và các Sở, ngành và địa phương, đơn vị tổ chức phổ biến, tuyên
truyền rộng rãi Chỉ thị này trong các ngành, các cấp và nhân dân./.
Nơi nhận:
- VPCP, Bộ KHĐT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Ban Đảng, các đoàn thể TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các VP: TU, ĐĐBQH HP, HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- TT các QU, HU;
- TT HĐND các quận, huyện;
- UBND các quận, huyện;
- CN NHNN TP, CN NHCSXH, CN NH PT KV Đông Bắc, CN PTM&CN VN TP;
- Cảng vụ Hàng hải HP, Càng HK QT Cát Bi;
- Các BQLDA trực thuộc UBND TP;
- Các cơ quan Báo, Đài trên địa bàn, Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Công báo TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Các phòng CV;
- Các phòng: HC-TC, QT-TV;
- Trung tâm TT-TH;
- Lưu: VT.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2020
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/202A của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Chỉ
tiêu / Cơ quan chủ trì báo cáo
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
Chỉ tiêu kinh tế
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm
trên địa bàn GRDP (giá so sánh 2010), bao gồm:
|
%
|
13,50
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
19,20
|
- Dịch vụ
|
%
|
7,84
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
1,06
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
7,02
|
2
|
GRDP bình quân đầu người (giá hiện
hành)
|
USD/người
|
6.600
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
3
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
|
%
|
117,0
|
Sở
Công Thương
|
- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế
tạo trong GRDP
|
%
|
40,7
|
- Tỷ trọng giá trị sản phẩm công
nghiệp công nghệ cao trong công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
46,5
|
4
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, bao gồm:
|
Tỷ đồng
|
89.490,478
|
Sở
Tài chính
|
- Thu ngân sách nhà nước địa phương
|
Tỷ đồng
|
36.490,478
|
+ Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
35.000,000
|
+ Thu khác
|
Tỷ đồng
|
1.490,478
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
Tỷ đồng
|
53.000,000
|
5
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
204.000
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Tỷ
USD
|
22,3
|
Sở
Công Thương
|
7
|
Sản lượng hàng hóa qua Cảng
|
Triệu
tấn
|
159
|
Sở
Giao thông vận tải
|
8
|
Số lượt khách du lịch đến Hải Phòng
|
1.000
lượt
|
8.250
|
Sở
Du lịch, Cục Thống kê
|
9
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
yếu tố tổng hợp (TFP) vào GRDP
|
%
|
41,0
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
10
|
Hoàn thành xây dựng mô hình thí điểm
xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã
|
8
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
|
Tỷ
USD
|
2,5
- 3,0
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
II
|
Chỉ tiêu xã hội
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
|
%
|
3,77
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
13
|
Số lao động được giải quyết việc
làm
|
Lượt
người
|
56.000
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
14
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo, trong
đó:
|
%
|
85,5
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ
3 tháng trở lên có văn bằng chứng chỉ
|
%
|
36,0
|
15
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc
gia giai đoạn 2016-2020
|
%
|
0
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020
|
Điểm
%
|
0,20
|
16
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
91,0
|
Bảo
hiểm xã hội thành phố
|
III
|
Chỉ tiêu môi trường
|
|
|
|
17
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo
tiêu chuẩn
|
%
|
100
|
Sở
Xây dựng
|
18
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và
xử lý hợp vệ sinh:
|
|
|
|
- Đô thị
|
%
|
100,0
|
Sở
Xây dựng
|
- Nông thôn
|
%
|
91,0
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
21,2
|
Sở
Xây dựng
|
PHỤ LỤC 2
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA
BÀN (GRDP) NĂM 2021 THEO GIÁ SO SÁNH 2010
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/2024 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
Đơn vị
tính: %
TT
|
Ngành
kinh tế
|
Kịch
bản tăng trưởng GRDP năm 2021
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Cả
năm
|
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn
(GRDP)
|
112,10
|
113,87
|
113,38
|
113,50
|
1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
101,00
|
100,94
|
101,01
|
101,06
|
2
|
Công nghiệp và xây dựng
|
118,71
|
118,77
|
118,83
|
119,20
|
a)
|
Công nghiệp
|
118,68
|
118,82
|
118,95
|
119,43
|
|
- Khai khoáng
|
73,14
|
69,71
|
72,81
|
71,57
|
|
- Chế biến, chế tạo
|
120,25
|
120,39
|
120,49
|
121,17
|
|
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước
|
102,27
|
104,15
|
102,92
|
100,66
|
|
- Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải
|
95,49
|
95,58
|
97,99
|
100,23
|
b)
|
Xây dựng
|
119,00
|
118,41
|
117,90
|
117,61
|
3
|
Dịch vụ
|
108,50
|
109,76
|
108,66
|
107,89
|
4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
106,32
|
106,45
|
106,58
|
107,02
|
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH,
LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/2024 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu phấn đấu năm 2021
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
Một số chỉ tiêu tài chính - ngân
sách
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nợ đọng thuế đến ngày
31/12/2021 so với tổng thu ngân sách nội địa trên địa bàn
|
%
|
<
5
|
Cục
Thuế
|
2
|
Tăng thu so với dự toán TW giao (tổng
thu NSNN)
|
%
|
16
|
Sở
Tài chính
|
3
|
Tỷ trọng chi thường xuyên (không
bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế)/tổng chi NSNN
|
%
|
43
|
Sở
Tài chính
|
4
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng
chi NSNN
|
%
|
46
|
Sở
Tài chính
|
II
|
Một số chỉ tiêu về phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng
|
|
|
|
5
|
Giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản
phẩm ứng dụng công nghệ cao trên GRDP
|
%
|
40,5
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Thu hút khách du lịch
|
1.000
lượt
|
8.250
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Trong đó: Khách quốc tế
|
1.000
lượt
|
500
|
8
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
|
%
|
117
|
Sở
Công Thương
|
9
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng
|
Tỷ đồng
|
160.608
|
Sở
Công Thương
|
10
|
Tăng trưởng thị trường thương mại
điện tử B2C
|
%
|
20-22
|
Sở
Công Thương
|
11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương
mại điện tử
|
0%
|
55
|
Sở
Công Thương
|
III
|
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
12
|
Điện sản xuất và mua năm 2021
|
Tỷ
Kwh
|
14,732
|
Sở
Công Thương
|
13
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2
sàn/người
|
25,82
|
Sở
Xây dựng
|
14
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
50-55
|
Sở
Xây dựng
|
15
|
Tỷ lệ thuê bao băng rộng cố định
trên 100 dân
|
Thuê
bao
|
19,4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
16
|
Tỷ lệ thuê bao băng rộng di động
trên 100 dân
|
Thuê
bao
|
66,1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
17
|
Tỷ lệ người
dân sử dụng internet
|
%
|
85,5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
18
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại
thông minh trên số người sử dụng điện thoại di động
|
%
|
>
90
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
19
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang
|
%
|
60
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
20
|
Tỷ lệ các thôn được phủ sóng di động
hoặc internet
|
%
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
21
|
Tỷ lệ xã có điểm phục vụ bưu chính
có người phục vụ
|
%
|
93
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
22
|
Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận kênh
truyền hình thiết yếu qua môi trường mạng
|
%
|
>
80
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
23
|
Tỷ lệ sách xuất bản điện tử
|
%
|
2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
24
|
Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất
1 thiết bị thông minh
|
%
|
>
95
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
IV
|
Một số chỉ tiêu về phát triển
văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới;
bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
25
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
Số
bé trai/ 100 bé gái
|
111,3
|
Sở Y
tế
|
26
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
Giường
|
38
|
Sở Y
tế
|
27
|
Số bác sỹ trên 10.000 dân
|
Bác
sỹ
|
13,4
|
Sở Y
tế
|
28
|
Số dược sỹ trên 10.000 dân
|
Người
|
2,84
|
Sở Y
tế
|
29
|
Tỷ số tử vong mẹ /100.000 trẻ đẻ ra
sống
|
-
|
<
9,0
|
Sở Y
tế
|
30
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1
tuổi/1.000 trẻ đẻ ra sống
|
-
|
<
3,5
|
Sở Y
tế
|
31
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 5
tuổi/1.000 trẻ đẻ ra sống
|
-
|
<
5,0
|
Sở Y
tế
|
32
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của
trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi)
|
%
|
≤
9,0
|
Sở Y
tế
|
33
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi)
|
%
|
≤
13,0
|
Sở Y
tế
|
34
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng
mở rộng đầy đủ các loại vắc xin
|
%
|
>
95
|
Sở Y
tế
|
35
|
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn
có bác sỹ làm việc
|
%
|
80
|
Sở Y
tế
|
36
|
Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử
lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
Sở Y
tế
|
37
|
Đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Người
|
1.300
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
38
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
43,0
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
39
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
39,3
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
40
|
Tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp
nước sạch
|
%
|
100
|
Sở
Xây dựng
|
41
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
dược thu gom, xử lý
|
%
|
100
|
Sở
Xây dựng
|
42
|
Tỷ lệ huy động nhà trẻ
|
%
|
35
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
43
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
96,5
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
44
|
Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 3
|
Huyện
|
14
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
45
|
Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
|
Huyện
|
14
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
Tỷ lệ số lượt người tham gia các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
%
|
32
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
47
|
Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ (huyện
đạt chuẩn mức độ 2)
|
Huyện
|
14
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
Số xã trong năm cơ bản hoàn thành
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
|
Xã
|
08
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
49
|
Số huyện trong năm cơ bản hoàn
thành tiêu chí huyện nông thôn mới
|
Huyện
|
02
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
50
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
51
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
%
|
91,3
|
Bảo
hiểm xã hội TP
|
52
|
Tỷ lệ gia đình được công nhận gia
đình văn hóa
|
%
|
92,8
- 94,5
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
53
|
Tỷ lệ người tập luyện thể dục, thể
thao thường xuyên
|
%
|
35,5
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
54
|
Tổng số huy chương đạt được
|
Chiếc
|
365
- 375
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
55
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
56
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu
gom, xử lý
|
%
|
97,0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
57
|
Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
%
|
>
85,0
|
Thanh
tra thành phố
|
58
|
Tỷ lệ triển khai, thực hiện các cuộc
thanh tra theo kế hoạch
|
%
|
100o
|
Thanh
tra thành phố
|
59
|
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời
các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng
xã hội
|
%
|
100
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
V
|
Một số chỉ tiêu về cải cách hành
chính, xây dựng chính quyền điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
|
|
|
|
60
|
Chỉ số cải cách hành chính
(Par-Index)
|
%
|
84
|
Sở Nội
vụ
|
61
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS)
|
%
|
90
|
Sở Nội
vụ
|
62
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
Giảm
ít nhất là 10% so với biên chế công chức được giao năm 2015
|
Sở Nội
vụ
|
63
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
Giảm
ít nhất là 10% so với số lượng người làm việc được giao năm 2015
|
Sở Nội
vụ
|
64
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
40
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
65
|
Tỷ lệ về số lượng gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng[1]
|
%
|
70
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
66
|
Tỷ lệ về giá trị gói thầu thực hiện
đấu thầu qua mạng[2]
|
%
|
35
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH,
LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT
|
NHIỆM
VỤ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ về công tác xây dựng,
thi hành hệ thống pháp luật; xây dựng cơ chế, chính sách
|
|
|
1
|
Quyết định bãi bỏ các văn bản quy
phạm pháp luật
|
Tháng
9/2021
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Quyết định quy định mức trần thù
lao công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Tháng
01/2021
|
Sở
Tư pháp
|
3
|
Trình HĐND thành phố thông qua Nghị
quyết về việc phê duyệt “Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN do
ngân sách thành phố đảm bảo giai đoạn 2021-2025”
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
4
|
Quyết định của UBND thành phố ban hành
Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố (thay thế Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 4/9/2018 của UBND TP)
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Quyết định quy định Nội quy mẫu áp
dụng chung cho các chợ trên địa bàn thành phố
|
Quý II/2021
|
Sở
Công Thương
|
6
|
Trình HĐND thành phố ban hành Nghị
quyết về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Năm
2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Trình HĐND thành phố quyết định về
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố giai đoạn
2021-2025
|
Năm
2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Trình HĐND thành phố ban hành Nghị
quyết quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông
nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đề án quy chế quản lý hoạt động vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
10
|
Đề án điều chỉnh, bổ sung đấu nối
đường nhánh vào các tuyến QL.5, QL.10; lập mới đấu nối đường nhánh vào các
tuyến QL.37, QL.17B đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
11
|
Xây dựng quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách
chính quyền địa phương năm 2022
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Tài chính
|
12
|
Xây dựng ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2022
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Tài chính
|
13
|
Tổng kết Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 06/11/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chủ trương, giải pháp
tăng cường quản lý đầu tư, quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, chống thất
thu, thất thoát, tiêu cực, đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử
dụng ngân sách nhà nước
|
Quý III/2021
|
Sở
Tài chính
|
14
|
Trình HĐND thành phố ban hành Nghị
quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND
thành phố về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố
Hải Phòng
|
Quý III/2021
|
Sở Tài
chính
|
15
|
Quyết định ban hành Quy chế phân cấp,
quản lý vốn đầu tư công đối với các quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
(thay thế Quyết định số 1079/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND TP)
|
Quý I/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
16
|
Đề án rà soát, bổ sung định mức và
xây dựng đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
17
|
Xây dựng Bộ đơn giá xây dựng công
trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
18
|
Xây dựng giá tối đa đối với dịch vụ
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị sử dụng
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
19
|
Xây dựng Giá dịch vụ mai táng, cải
táng, hỏa táng, cước xe tang phục vụ đám ma trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Năm 2021
|
Sở
Xây dựng
|
20
|
Xây dựng cơ cấu chi phí xây dựng
công trình phục vụ công tác tính toán giá xây dựng thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
21
|
Xây dựng giá nước sạch trên địa bàn
thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
22
|
Xây dựng giá dịch vụ thoát nước
trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
23
|
Quyết định ban hành khung giá dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
24
|
Quyết định ban hành bảng giá thuê, thuê
mua, giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại các chung cư mới xây dựng, cải tạo
lại
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
25
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
05/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
26
|
Xây dựng quy định về bàn giao và tiếp
nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
27
|
Xây dựng Quyết định thay thế Quyết
định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn
thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
28
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với KKT Đình Vũ - Cát Hải và các KCN trên địa
bàn thành phố; Quy định quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại
doanh nghiệp trong các KCN, KKT
|
Năm
2021
|
Ban
quản lý khu kinh tế Hải Phòng
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ về cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng,
thúc đẩy tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số
|
|
|
29
|
Đảm bảo cung ứng điện ổn định cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
30
|
Xây dựng Đề án khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến, hiện đại
nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
31
|
Thực hiện các đề án khuyến công quốc
gia, khuyến công địa phương, tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp công
nghiệp nông thôn phát triển
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
32
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ phát
triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
33
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
34
|
Xây dựng Đề án Ứng dụng và phát triển
E-logistics thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
35
|
Sơ kết thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 19/10/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển công nghiệp
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Tháng
8/2021
|
Sở
Công Thương
|
36
|
Xây dựng Đề án cơ giới hóa đồng bộ
trong nông nghiệp đối với phát triển ngành nghề nông thôn gắn với sản phẩm
OCOP
|
Năm
2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
37
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi nghề khai
thác thủy sản trên địa bàn thành phố đến năm 2025
|
Năm
2021
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
38
|
Xây dựng kế hoạch phát triển hợp
tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 và nhân rộng mô hình hợp tác xã nông
nghiệp gắn với liên kết vùng sản xuất tập trung
|
Năm
2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
39
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030
|
Quý II/2021
|
Sở
Du lịch
|
40
|
Xây dựng Chương trình quảng bá, xúc
tiến du lịch thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
|
Quý II/2021
|
Sở
Du lịch
|
41
|
Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 26/12/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy về đẩy mạnh phát
triển du lịch thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2030 để đánh giá, rút kinh nghiệm và quyết định, định hướng các giải pháp cơ
chế, chính sách phát triển du lịch cho giai đoạn mới
|
Năm
2021
|
Sở
Du lịch
|
42
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch Chuyển
đổi số
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
43
|
Triển khai các hệ thống thông tin nền
tảng trong Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố hướng tới hình thành Chính
quyền số
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ về huy động và sử
dụng các nguồn lực, xây dựng quy hoạch và phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng xã hội, phát triển đô thị và nông thôn
|
|
|
44
|
Hoàn thành và công bố chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) năm 2020
|
Quý II/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
45
|
Đề án trình Quốc hội ban hành Nghị quyết
cho phép thành phố Hải Phòng thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc
thù, có tính đột phá, khả thi cao gắn với Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính
trị
|
Năm
2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
46
|
Triển khai lập quy hoạch thành phố
Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Năm
2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
47
|
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư
thành phố Hải Phòng năm 2021
|
Năm
2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
48
|
Phối hợp với các chủ đầu tư tiếp tục
triển khai thực hiện các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
49
|
Thực hiện tốt công tác quản lý sử dụng
một phần lòng, lề đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông. Siết chặt công tác
quản lý cơ sở hạ tầng giao thông
|
Năm
2021
|
Sở
Giao thông vận tải
|
50
|
Trên cơ sở Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, triển khai điều chỉnh các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật; hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức lập quy hoạch phân khu các quận,
quy hoạch các khu chức năng; nghiên cứu quy hoạch các đô thị mới, quy hoạch
vùng huyện đảm bảo theo đúng định hướng phát triển đô thị đã đề ra
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
51
|
Chương trình phát triển đô thị
thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
52
|
Đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ của
thành phố đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại các khu chung cơ mới xây
trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở Xây
dựng
|
53
|
Đề án chỉnh trang đô thị thành phố
giai đoạn 2021-2025
|
Quý I/2021
|
Sở
Xây dựng
|
54
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch KKT
Đình Vũ - Cát Hải và các KCN trên địa bàn thành phố, đảm
bảo chủ động quỹ đất sạch để thu hút đầu tư, nhất là các KCN đã được xác định
là công trình trọng điểm (KCN Nam
Tràng Cát, KCN Thủy Nguyên, KCN Tràng Duệ - giai đoạn 3)
|
Năm
2021
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
55
|
Hoàn thiện hồ sơ, trình phê duyệt
thành lập các khu công nghiệp theo quy định
|
Năm
2021
|
Ban quản
lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
56
|
Phối hợp tổ chức triển khai việc
xây dựng nhà ở, thiết chế công đoàn cho người lao động trong các KCN
|
Năm
2021
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
57
|
Tổng kết Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
16/7/2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố về xây dựng nông thôn mới Hải
Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ về nâng cao chất
lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng
dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
|
|
|
58
|
Đề án về chuyển đổi một số trường
công lập sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xây dựng trường học chất
lượng cao
|
Năm
2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
59
|
Chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực
chất lượng cao
|
Năm
2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
60
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hỗ
trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách khác
|
Năm
2021
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
61
|
Thực hiện Đề án “Sắp xếp cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập (trường cao đẳng, trường trung cấp) thuộc thành phố
quản lý”
|
Năm
2021
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
62
|
Tái cơ cấu và triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch KH&CN có mục tiêu, trọng điểm giai đoạn 2021 -
2025
|
Năm
2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
63
|
Xây dựng, triển khai thực hiện
Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ biển
|
Năm
2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
64
|
Xuất bản, phát hành, quảng bá công
trình Lịch sử Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
65
|
Tổ chức xét tặng Giải thưởng Nguyễn
Bỉnh Khiêm và Giải thưởng thành phố về khoa học và công nghệ lần thứ hai
|
Năm
2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ về phát triển văn
hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
|
|
|
66
|
Đề án rà soát đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ giáo viên, giảng viên phục vụ đổi mới chương trình SGK
|
Năm
2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
67
|
Đề án “Giáo dục gia đình đáp ứng
yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo thành phố Hải
Phòng”
|
Năm
2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
68
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
GD&ĐT thành phố Hải Phòng (giai đoạn 1)
|
Năm
2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
69
|
Tổ chức các hoạt động thăm hỏi, tặng
quà người có công trên địa bàn thành phố nhân dịp các ngày lễ lớn trong năm
2021
|
Năm
2021
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
70
|
Triển khai Chương trình MTQG Giảm
nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ LĐTBXH
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
71
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2021.
|
Năm
2021
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
72
|
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ nhà ở cho
người có công, hộ nghèo trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Xây dựng
|
73
|
Tập trung cao cho công tác phòng chống
dịch, đặc biệt chủ động kế hoạch, ứng phó chính xác diễn biến dịch Covid-19
trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở Y
tế
|
74
|
Triển khai hồ sơ quản lý sức khỏe
điện tử toàn dân và phần mềm y tế cơ sở năm 2021
|
Năm
2021
|
Sở Y
tế
|
75
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong khám chữa bệnh từ xa cho các bệnh viện
|
Năm
2021
|
Sở Y
tế
|
76
|
Hoàn thành nghiên cứu mô hình bệnh
tật người cao tuổi tại thành phố Hải Phòng, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp
trong chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, thành lập Khoa Lão khoa tại một số Bệnh
viện tuyến thành phố, tiến tới thành lập Bệnh viện Lão khoa Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở Y
tế
|
77
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể
thao chào mừng các ngày lễ lớn trong năm 2021
|
Năm
2021
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
78
|
Tiếp tục triển khai Đề án sân khấu
truyền hình Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
79
|
Xác định khu vực bảo vệ di tích
trên bản đồ địa chính, trong biên bản khoanh vùng khu vực bảo vệ của di tích
và cắm mốc giới trên thực địa theo quy định và Lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ,
phục hồi và phát huy giá trị các di tích, khu vực liên quan tới các cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm trên dòng sông Bạch Đằng và tổ chức xác định khu
vực bảo vệ di tích trên bản đồ địa chính, trong biên bản khoanh vùng khu vực
bảo vệ của di tích và cắm mốc giới trên thực địa theo quy định
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
80
|
Tổ chức Lễ khai mạc Đại hội TDTT
thành phố lần thứ IX và các môn thi đấu Long chương trình Đại hội
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
81
|
Đăng cai giải Đua thuyền Rowing và
Canoeing trong chương trình SEA Games 31
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
VI
|
Nhóm nhiệm vụ về quản lý, khai
thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường,
chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai
|
|
|
82
|
Diễn tập kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
83
|
Xây dựng kế hoạch bố trí dân cư,
tái định cư vùng thiên tai, hải đảo trên địa bàn thành phố giai đoạn
2021-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Năm
2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
84
|
Lập danh mục các dự án đầu tư có sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư
phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường,
giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2022
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
85
|
Thống kê đất đai năm 2021
|
Tháng
02/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
86
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2021-2025 của thành phố
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
87
|
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai (giai đoạn 1)
|
Năm
2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
88
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1/2000 và 1/5000 thành phố Hải Phòng
|
Năm
2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
89
|
Phân loại cơ sở ô nhiễm môi trường
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
90
|
Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường
2016-2020
|
Tháng
10/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
91
|
Điều tra, thống kê, phân loại nguồn
thải từ hoạt động trên biển và hải đảo. Đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo thành phố Hải Phòng
|
Quý
IV/20201
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
92
|
Đề án cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
thành phố Hải Phòng (giai đoạn 1)
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
93
|
Đề án xác định phạm vi hành lang bảo
vệ nguồn nước (không thuộc hệ thống các công trình thủy lợi)
|
Quý I/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
94
|
Đề án Khoanh định vùng hạn chế,
vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Tháng
10/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
95
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số
22-NQ/TU ngày 24/3/2005 của Ban Thường vụ Thành ủy về công tác bảo vệ môi trường
đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
|
Tháng
12/2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
VII
|
Nhóm nhiệm vụ về tổ chức bộ máy,
cải cách hành chính, cải cách tư pháp, phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí,
giải quyết khiếu nại
tố cáo
|
|
|
96
|
Kiện toàn thành phần và nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố
|
theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
97
|
Triển khai tổ chức cuộc bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026
|
Tháng
7/2021
|
Sở Nội
vụ
|
98
|
Triển khai Chương trình tổng thể Cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
|
Năm
2021
|
Sở Nội
vụ
|
99
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Quý III/2021
|
Sở Nội
vụ
|
100
|
Xây dựng Đề án triển khai phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức thành phố
|
Quý III/2021
|
Sở Nội
vụ
|
101
|
Thi tuyển công chức theo chỉ tiêu
biên chế giao năm 2021
|
Quý
IV/2021
|
Sở Nội
vụ
|
102
|
Triển khai các cuộc thanh tra theo
kế hoạch thanh tra năm 2021
|
Năm
2021
|
Thanh
tra thành phố
|
VIII
|
Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm quốc
phòng, an ninh và hội nhập quốc tế
|
|
|
103
|
Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ
thành phố năm 2021 và chỉ đạo diễn tập khu vực phòng thủ quận Kiến An, Đồ Sơn,
huyện Kiến Thụy; diễn tập bảo đảm khu vực phòng thủ Sở Tài chính, Y tế và 20
- 25% xã, phường, thị trấn diễn tập chiến đấu phòng thủ.
|
Năm
2021
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
104
|
Hoàn thành chỉ tiêu công tác tuyển
quân năm 2021
|
Năm
2021
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
105
|
Triển khai Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn thông tin mạng (SOC); kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm
Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
106
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch Hội
nhập quốc tế thành phố Hải Phòng năm 2021
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
107
|
Nghiên cứu, đánh giá, phân tích, dự
báo diễn biến tình hình thế giới và khu vực phục vụ đối ngoại địa phương
|
Năm
2021
|
Sở
Ngoại vụ
|
108
|
Triển khai “Chương trình tăng cường
hợp tác, vận động phi chính phủ nước ngoài của thành phố Hải Phòng 2020-2025,
định hướng đến năm 2030”
|
Năm
2021
|
Sở
Ngoại vụ
|
109
|
Triển khai kế hoạch quảng bá Vịnh
Lan Hạ (Cát Bà) là một trong những vịnh đẹp thế giới và là thành viên Hiệp hội
các vịnh đẹp nhất thế giới - MBBW
|
Năm
2021
|
Sở
Ngoại vụ
|
IX
|
Nhóm nhiệm vụ về thông tin, truyền
thông tạo niềm tin, đồng thuận xã hội
|
|
|
110
|
Tập trung cao tuyên truyền Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI; Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; Bầu
cử Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Chuyển đổi số; Công tác phòng
chống dịch Covid 19; Chủ đề năm 2021...
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
111
|
Tổ chức Giải báo chí “Vì một Hải Phòng
phát triển” lần thứ 3. Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Sách Việt Nam
trên địa bàn thành phố.
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
112
|
Triển khai ứng dụng công nghệ truyền
thanh kỹ thuật số để cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền thanh cơ sở xã, phường
sử dụng công nghệ hữu tuyến, công nghệ vô tuyến tương tự FM trên địa bàn
thành phố giai đoạn 2021-2022
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
113
|
Đề án “Giải pháp tăng cường quản lý
thông tin Mạng xã hội tại thành phố Hải Phòng”
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
114
|
Tổ chức Hội thi tuyên truyền về chủ
quyền và phát triển bền vững biển đảo trên địa bàn thành phố
|
Năm
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
115
|
Triển khai thực hiện Đề án tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật
|
theo
chỉ đạo của Bộ Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
116
|
Triển khai thực hiện Đề án tổ chức
thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật để tạo đồng thuận xã hội
|
theo
chỉ đạo của Bộ Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/2024 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Dự
án
|
Cơ
quan chủ trì đôn đốc, báo cáo tiến độ
|
I
|
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC (14 DỰ ÁN)
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị mới Bắc Sông Cấm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQLDA phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
2
|
Các dự án xây dựng Khu tái định cư
Bắc sông Cấm
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng các công trình
kiến trúc Khu đô thị mới Bắc sông Cấm (giai đoạn I)
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê tả
sông Cấm đoạn từ Km25+000 đến Km31+741 tại Thủy Nguyên
|
5
|
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp quốc
lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng, tuyến đường
Đông Khê 2 - giai đoạn I, quận Ngô Quyền đoạn từ ngã tư Nguyễn Bỉnh Khiêm -
Văn Cao đến đường Lê Lợi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối
từ nút giao Nam cầu Bính đến Ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ
5
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến
đường bộ ven biển qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình (Km0 - Km19+645)
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Rào 1
|
11
|
Dự án đầu tư tu bổ tôn tạo quần thể
di tích bến K15, phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng chung cư HH1,
HH2 phường Đồng Quốc Bình, quận Ngô Quyền
|
Sở
Xây dựng
|
13
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường 359
huyện Thủy Nguyên (đoạn từ cầu Bính đến xã Trung Hà và đoạn từ xã Thủy Triều
đến Khu công nghiệp bến Rừng)
|
UBND
huyện Thủy Nguyên
|
14
|
Dự án đầu tư chỉnh trang sông Tam Bạc
đoạn từ cầu Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ
|
UBND
quận Hồng Bàng
|
II
|
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC (11 DỰ ÁN)
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng bến số 3, 4 tại
Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà ga hành
khách số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi
|
Sở Giao
thông vận tải
|
3
|
Khu đô thị mới Hoàng Huy Green
River tại xã Hoa Động, huyện Thủy Nguyên
|
Sở
Xây dựng
|
4
|
Khu đô thị mới Hoàng Huy New City tại
xã Tân Dương và xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên
|
5
|
Tòa nhà hỗn hợp đa chức năng thương
mại - khách sạn - văn phòng cho thuê và chung cư cao cấp số 4 Trần Phú
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Dự án xây dựng Khu cảng hàng hóa, bến
phà, bến tàu khách, nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu dịch vụ hậu cần
du lịch tại huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng của Công ty TNHH Mặt Trời Cát
Bà
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
7
|
Dự án Khu du lịch quốc tế Đồi Rồng
|
8
|
Dự án Công viên chủ đề VinWonders
Vũ Yên tại thành phố Hải Phòng
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
9
|
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng Khu công nghiệp Tràng Duệ (giai đoạn 3)
|
10
|
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng Khu công nghiệp Thủy Nguyên
|
11
|
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng Khu công nghiệp Nam Tràng Cát
|
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN KHỞI
CÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/2021 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Dự
án
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn (tỷ đồng)
|
Cơ
quan chủ trì đôn đốc, báo cáo tiến độ
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
ngoài ngân sách
|
|
TỔNG SỐ (31 DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH)
|
111.220,68
|
24.375,38
|
86.845,31
|
|
I
|
Xây dựng, phát triển, hiện đại
hóa đô thị
|
60.660,16
|
11.758,18
|
48.901,99
|
|
1
|
Công trình kiến trúc Khu đô thị mới
Bắc sông Cấm (giai đoạn 1)
|
9.949,00
|
9.949,00
|
|
BQLDA
phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
2
|
Chỉnh trang sông Tam Bạc đoạn từ cầu
Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ
|
1.450,00
|
1.450,00
|
|
UBND
quận Hồng Bàng
|
3
|
Trung tâm Hành chính - Chính trị quận
Ngô Quyền
|
254,18
|
254,18
|
|
UBND
quận Ngô Quyền
|
4
|
Hỗ trợ 07 quận thí điểm xây dựng 07
công viên cây xanh
|
105,00
|
105,00
|
|
Sở
Xây dựng
|
5
|
Tòa nhà hỗn hợp đa chức năng thương
mại - khách sạn - văn phòng cho thuê và chung cư cao cấp số 4 Trần Phú
|
4.500,00
|
|
4.500,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Tòa nhà hỗn hợp thương mại - dịch vụ
và chung cư cao cấp tại khu đất Trụ sở Quận ủy - Ủy ban nhân dân quận Hồng
Bàng tại phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng
|
3.000,00
|
|
3.000,00
|
UBND
quận Hồng Bàng
|
7
|
Xây dựng Hoang Huy Commerce tại phường
Kênh Dương và phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân
|
4.997,90
|
|
4.997,90
|
Sở
Xây dựng
|
8
|
Khu đô thị mới Hoàng Huy Green
River tại xã Hoa Động, huyện Thủy Nguyên
|
13.945,66
|
|
13.945,66
|
Sở
Xây dựng
|
9
|
Khu đô thị mới - Hoàng Huy New City
tại xã Tân Dương và xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên
|
19.697,58
|
|
19.697,58
|
Sở Xây
dựng
|
10
|
Khởi công tòa A1, A2 Dự án Lô A
phát triển khu đô thị ven sông Lạch Tray của Công ty TNHH Chiyoda Việt Nam
|
1.495,00
|
|
1.495,00
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
11
|
Dự án phát triển khu dân cư tại thị
trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo
|
810,84
|
|
810,84
|
UBND
huyện Vĩnh Bảo
|
12
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật và
Khu nhà ở hồ điều hòa Tây Sơn thuộc Công viên rừng Thiên Văn, phường Trần
Thành Ngọ, quận Kiến An
|
455,00
|
|
455,00
|
UBND
quận Kiến An
|
II
|
Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, hạ tầng khu công nghiệp
|
28.203,16
|
12.363,39
|
15.839,77
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tuyến đê tả sông Cấm
đoạn từ K25+000 đến K31+741 tại huyện Thủy Nguyên
|
2.980,09
|
2.980,09
|
|
BQLDA
phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường
Máng Nước (từ ngã tư Tôn Đức Thắng - QL5 đến đường tỉnh
351), huyện An Dương
|
350,00
|
350,00
|
|
UBND
huyện An Dương
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nút giao khác
mức tại Ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5
|
608,00
|
608,00
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
4
|
Đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng và đường
dẫn hai đầu cầu
|
2.280,24
|
2.280,24
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
5
|
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp quốc
lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền
|
1.220,72
|
1.220,72
|
|
BQLDA
phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
6
|
Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam
Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ-Cát Hải
|
2.284,04
|
1.257,27
|
1.026,77
|
BQLDA
ĐTXD hạ tầng đô thị và khu kinh tế, khu công nghiệp
|
7
|
Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ
354 qua Khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện
Kiến Thụy
|
924,24
|
924,24
|
|
UBND
huyện Kiến Thụy
|
8
|
Xây dựng đường nối từ cầu Lạng Am,
xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến đường bộ ven biển
|
1.343,19
|
1.343,19
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ
đường bộ ven biển (Km1+00) đến Ngã Ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn
|
832,69
|
832,69
|
|
UBND
quận Đồ Sơn
|
10
|
Đầu tư xây dựng mở rộng đường ĐT363
(đoạn kênh Hòa Bình, từ ĐT353 đến ĐT 361)
|
566,96
|
566,96
|
|
UBND
huyện Kiến Thụy
|
11
|
Các bến số 3,4 cảng cửa ngõ quốc tế
Hải Phòng tại Lạch Huyện
|
6.500,00
|
|
6.500,00
|
Công
ty Cổ phần Cảng Hải Phòng
|
12
|
Xây dựng Nhà ga T2 Cảng hàng không
quốc tế Cát Bi
|
2.050,00
|
|
2.050,00
|
Sở
Giao thông vận tải
|
13
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Thủy Nguyên
|
4.141,00
|
|
4.141,00
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
14
|
Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật Khu công nghiệp Nam Tràng Cát
|
2.122,00
|
|
2.122,00
|
Ban quản
lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
15
|
Dự án Khu công nghiệp Tràng Duệ
(giai đoạn 3)
|
4.500,00
|
|
4.500,00
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
|
III
|
Phát triển du lịch
|
22.357,36
|
253,81
|
22.103,55
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng tu bổ, tôn tạo
quần thể di tích Bến K15, quận Đồ Sơn
|
187,48
|
187,48
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
2
|
Xây dựng công trình trồng hoa hai
bên tuyến đường xuyên đảo Cát Bà
|
66,33
|
66,33
|
|
UBND
huyện Cát Hải
|
3
|
Dự án Khu cảng hàng hóa, bến phà, bến
tàu khách, nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu dịch vụ hậu cần du lịch
tại huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
|
4.733,00
|
|
4.733,00
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
|
Khu lưu trú, nghỉ dưỡng, phố văn
hóa thuộc Dự án Khu du lịch quốc tế Đồi Rồng
|
17.370,55
|
|
17.370,55
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
PHỤ LỤC 7
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN
KHÁNH THÀNH NĂM 2021
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND, ngày 06/01/2024 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
TT
|
Dự
án
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Cơ
quan chủ trì đôn đốc, báo cáo tiến độ
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
ngoài ngân sách
|
|
TỔNG SỐ (23 DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH)
|
15.105,72
|
10.765,72
|
4.340,00
|
|
I
|
Xây dựng, phát triển, hiện đại
hóa đô thị
|
3.412,80
|
3.412,80
|
|
|
1
|
Xây dựng Chung cư HH1, HH2, phường Đồng
Quốc Bình, quận Ngô Quyền
|
1.201,00
|
1.201,00
|
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
Cải tạo, chỉnh trang khu vực sân vận
động Máy Tơ, quận Ngô Quyền thành công viên cây xanh
|
68,80
|
68,80
|
|
UBND
quận Ngô Quyền
|
3
|
Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật phục vụ dự
án đầu tư xây dựng lại chung cư khu 47 Lê Lai, phường Máy Chai
|
90,00
|
90,00
|
|
BQLDA
phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
4
|
Xây dựng trục đường Hồ Sen - Cầu
Rào 2 đoạn từ nút giao với đường Nguyễn Văn Linh đến ngã ba Chợ Con
|
2.053,00
|
2.053,00
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
II
|
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng khu công nghiệp
|
5.940,17
|
5.400,17
|
540,00
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cầu Dinh
|
269,44
|
269,44
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
2
|
Xây dựng cầu Quang Thanh
|
398,60
|
398,60
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
3
|
Cải tạo nâng cấp đường 359 từ cầu
Bính đến xã Trung Hà, huyện Thủy Nguyên
|
1.315,67
|
1.315,67
|
|
UBND
huyện Thủy Nguyên
|
4
|
Cải tạo nâng cấp đường 359 đoạn từ xã
Thủy Triều đến Khu Công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên
|
1.141,44
|
1.141,44
|
|
UBND
huyện Thủy Nguyên
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối
từ nút giao Nam cầu Bính đến Ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ
5
|
770,10
|
770,10
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
6
|
Cải tạo đường thị trấn Minh Đức,
huyện Thủy Nguyên
|
305,46
|
305,46
|
|
UBND
huyện Thủy Nguyên
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ
ngã ba Đoàn Lập - cầu Hàn - quốc lộ 37
|
318,59
|
318,59
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
8
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường 362
huyện An Lão (đoạn từ ngã ba Quán Chủng Km18+500 đến ngã tư Kênh Km27+600)
|
133,53
|
133,53
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
9
|
Tuyến đường trục đô thị nối đường liên
phường với đường 356 (giai đoạn II tuyến đường liên phường), quận Hải An
|
282,57
|
282,57
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
10
|
Cải tạo, mở rộng nút giao thông ngã
5 Kiến An
|
153,62
|
153,62
|
|
UBND
quận Kiến An
|
11
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng
|
311,15
|
311,15
|
|
BQLDA
ĐTXD hạ tầng đô thị và khu kinh tế, khu công nghiệp
|
12
|
Dự án mở rộng sân đỗ máy bay (giai
đoạn 1) Cảng hàng không quốc tế Cát Bi
|
540,00
|
|
540,00
|
Sở Giao
thông vận tải
|
III
|
Phát triển du lịch
|
5.752,75
|
1.952,75
|
3.800,00
|
|
1
|
Mở rộng đường xuyên đảo Cát Hải
(Cái Viềng - Mốc Trắng)
|
777,51
|
777,51
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường 356, đoạn từ
Ngã ba Áng sỏi đến tổ dân phố số 2 thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải
|
232,18
|
232,18
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường 356 (đoạn từ
ngã ba Hiền Hào đến ngã ba Áng Sỏi, huyện Cát Hải)
|
826,66
|
826,66
|
|
BQLDA
đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
4
|
Khu xử lý chất thải rắn Áng Chà Chà
- giai đoạn I, xã Trân Châu, huyện Cát Hải
|
116,41
|
116,41
|
|
UBND
huyện Cát Hải
|
5
|
Khách sạn 5 sao Pullman Hải Phòng
|
1.600,00
|
|
1.600,00
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
6
|
Khách sạn 5 sao Hilton, trung tâm
thương mại và căn hộ cao cấp tại địa chỉ 14 Trần Quang Khải, phường Hoàng Văn
Thụ, quận Hồng Bàng
|
2.200,00
|
|
2.200,00
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
7
|
Khu lưu trú nghỉ dưỡng và Khu khách
sạn, thương mại dịch vụ, bãi tắm thuộc Dự án Khu du lịch quốc tế Đồi Rồng
|
17.370,55
|
|
17.370,55
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
[1] Tính trên tổng số lượng gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đấu thầu qua mạng.
[2] Tính trên tổng giá trị
gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh và đấu thầu rộng rãi đủ điều kiện áp dụng đấu thầu qua mạng.
Chỉ thị 01/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Hải Phòng năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 01/CT-UBND ngày 06/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Hải Phòng năm 2021
1.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|