|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
823/2003/QD-BKH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Võ Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
823/2003/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH
QUẢNG NAM TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP,
ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TRONG KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở
Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 184/2003/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam;
heo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 1687/TTr-UB ngày
15 tháng 9 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Ban quản lý Khu kinh tế
mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn
các nhà đầu tư đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu chế xuất thuộc Khu kinh tế mở
Chu Lai hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao
ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ
trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai.
Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận, thẩm định hồ
dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án
đầu tư nước ngoài đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu chế xuất trong Khu kinh tế
mở Chu Lai quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Các dự án đầu tư Ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu
tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch, Điều lệ và Quy chế hoạt
động của Khu kinh tế mở Chu Lai được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
công nghiệp có quy mô đến 40 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án thuộc Nhóm A theo
quy định tại Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được
bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3
năm 2003 của Chính phủ.
3. Thiết bị, máy móc và công nghệ đáp ứng các
quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận.
4. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an
toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 3: Việc xem xét cấp giấy phép đầu tư theo quy trình đăng ký cấp
giấy phép đầu tư hoặc quy trình thẩm định cấp giấy phép đầu tư do Ban quản lý
thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức
năng của địa phương theo quy định tại các Điều số 104, 105, 106, 107, 108, Nghị
định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại các
Khoản 22, 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003.
Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng Quy chế phối
hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4:
1.Ban quản lý tổ chức thẩm
định và tự quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư đối với các loại dự án sau:
- Các Doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư
đến 40 triệu đôla Mỹ;
- Các Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có quy
mô đến 10 triệu USD và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô đến 5 triệu
đôla Mỹ và đáp ứng các quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Thời hạn Ban quản lý thẩm định và cấp Giấy
phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ dự án, không kể thời
gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của
Ban quản lý.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được
thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư nằm ngoài các quy định
nêu tại Khoản 1, Điều này thì trước khi ra quyết định, Ban quản lý có trách nhiệm
gửi Tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành về những
vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả
trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong
thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn nói trên
mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 5:
Giấy phép đầu tư được soạn
thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép
điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (bản chính)
và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế- kỹ thuật và các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 6:
Đối với các dự án Ban quản
lý không được uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ
lại 1 bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến
của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp
Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 7.
1. Ban quản lý hướng dẫn
các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với
các hoạt động trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất thuộc Khu kinh tế mở Chu
Lai theo các quy định tại Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ
cao ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy
phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư
trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền.
3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự
thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn
mức vốn được uỷ quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh
mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam
trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư
100% vốn nước ngoài.
- Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp
và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 8.
Hàng quý, 6 tháng và hàng
năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu
tư, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu chế
xuất thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, uỷ ban
Nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 9:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo
mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền
theo đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc
uỷ quyền quy định tại Quyết định này.
Điều 10.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Nơi nhận:
- VPCP,
- Các Bộ,
- Các cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan trực thuộc CP,
- UBND tỉnh Quảng Nam,
- Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai,
- Các Vụ, đơn vị trong Bộ,
- Công báo
- Lưu VP, KCN&KCX.
|
BỘ
TRƯỞNGBỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Võ Hồng phúc
|
Decision No. 823/2003/QD-BKH of October 21, 2003, authorizing the management board of Chu Lai open economic zone, Quang Nam province, to formulate projects; receive and appraise project dossiers; grant, adjust and withdraw investment licenses and manage activities of foreign investment projects in industrial parks or export processing zones in Chu Lai open economic zone
THE MINISTRY OF
PLANNING AND INVESTMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No: 823/2003/QD-BKH
|
Hanoi, October
21, 2003
|
DECISION AUTHORIZING THE MANAGEMENT BOARD
OF CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE, QUANG NAM PROVINCE, TO FORMULATE PROJECTS;
RECEIVE AND APPRAISE PROJECT DOSSIERS; GRANT, ADJUST AND WITHDRAW INVESTMENT
LICENSES AND MANAGE ACTIVITIES OF FOREIGN INVESTMENT PROJECTS IN INDUSTRIAL
PARKS OR EXPORT PROCESSING ZONES IN CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT Pursuant to the November 12, 1996 Law on Foreign Investment
in Vietnam and the 2000 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of
the Law on Foreign Investment in Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000
detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam and
Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003 amending and supplementing a number
of articles of Decree No. 24/2000/ND-CP;
Pursuant to the Industrial Parks, Export- Processing Zones and High-Tech Parks
Regulation issued together with the Government's Decree No. 36/CP of April 24,
1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 61/2003/ND-CP of June 6, 2003 defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Planning and Investment;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 233/1998/QD-TTg of December 1,
1998 on decentralization and authorization of the granting of investment
licenses for foreign direct investment projects;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No.108/2003/QD-TTg of June 5, 2003,
establishing, and promulgating the Regulation on operation of, Chu Lai Open
Economic Zone, Quang Nam province;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No.184/2003/QD-TTg of September 8,
2003 on the establishment of the Management Board of Chu Lai Open Economic
Zone, Quang Nam province;
At the proposal of the People's Committee of Quang Nam province in Report
No.1687/TTr-UB of September 15, 2003, DECIDES: Article 1.- 1. The Management
Board of Chu Lai Open Economic Zone (hereinafter called the Management Board)
shall act as the main body guiding investors to invest in industrial parks
and/or export processing zones of Chu Lai Open Economic Zone, operating
according to the Industrial Parks, Export-Processing Zones and High-Tech Parks
Regulation issued together with the Government's Decree No.36/CP of April 24,
1997 in the geographical area of Chu Lai Open Economic Zone. The investment project
dossiers shall be compiled under the guidance of the Ministry of Planning and
Investment. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2.-
The investment projects for which the Management Board is authorized to grant
investment licenses must satisfy the following conditions: 1. Being in compatible
with the planning, rules and regulation on operation of Chu Lai Open Economic
Zone, which have been approved by competent authorities. 2. Being projects in
the fields of industries and industrial services, which are capitalized at up
to USD 40 million each, excluding Group A projects defined in Article 114 of
Decree No.24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and amended and/or supplemented in
Clause 26, Article 1 of the Government's Decree No.27/2003/ND-CP of March 19,
2003. 3. Their equipment, machinery
and technologies satisfy the current regulations; in case if failing to meet
those regulations, they must be approved by competent State bodies managing
such economic-technical branches. 4. Satisfying the
requirements on environmental protection, labor safety and fire as well as
explosion prevention and fighting. Article 3.- The consideration
of granting of investment licenses according to the procedures of registration
for granting of investment licenses or the procedures of appraising the granting
of investment licenses shall be effected by the Management Board in close
coordination with the provincial/municipal Services of Planning and Investment
and the local functional bodies as provided for in Articles 104, 105, 106, 107
and 108 of Decree No.24/2000/ND-CP of July 31, 2000 and amended, supplemented
in Clauses 22 and 23, Article 1 of Decree No.27/2003/ND-CP of March 19, 2003. The Management Board
shall have to formulate the Regulation on working coordination with the local
functional bodies, submitting it to the People's Committee of Quang Nam
province for approval and notifying it to the Ministry of Planning and
Investment. Article 4.- 1. The Management
Board shall organize the appraisal and decide by itself the granting of
investment licenses for the following projects: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Industrial
manufacturing enterprises having the investment capital of up to UDS 10 million
and industrial service enterprises having the investment capital of up to USD 5
million, and satisfying the regulations in Article 2 of this Decision. 2. The time limit for
the Management Board to appraise and grant an investment license shall be 15
working days after receiving the project dossier, excluding the time the
investors amend and/or supplement the dossiers of application for investment
license at the Management Board's request. All requests of the
Management Board for investors to amend and/or supplement the dossiers of
application for granting of investment licenses or adjusted licenses shall be
implemented within 7 working days after the receipt of the project dossiers. 3. For investment
projects not covered by the regulations in Clause 1 of this Article, before
issuing decisions, the Management Board shall have to send the project
summaries to the Ministry of Planning and Investment; gather comments of
ministries and branches on matters falling under their respective competence. The ministries and
branches which are asked for their comments on the projects, including cases of
adjusting investment licenses, shall have to answer in writing within 7 working
days after the receipt of the project dossiers; past the above-said time limit,
the projects shall be considered being agreed upon if no written comments are
given. Article 5.- The investment
licenses shall be compiled according to set forms under the guidance of the
Ministry of Planning and Investment Within 7 working days
after granting the investment licenses or adjusted licenses, the Management
Board shall send the investment licenses or adjusted licenses to the Ministry
of Planning and Investment, the People's Committee of Quang Nam province (the
originals) and the Finance Ministry, the Trade Ministry, the economic-
technical branch managing ministry and the concerned State management bodies
(the copies) Article 6.- For projects for
which the Management Board is not authorized to grant investment licenses,
after receiving the dossiers, the Management Board shall keep one dossier set
(the copy) and send all the rest, enclosed with its comments on the projects,
to the Ministry of Planning and Investment in order to organize the appraisal
and grant the investment licenses according to the provisions in Articles 109
and 114 of the Government's Decree No.24/2000/ND-CP of July 31, 2000 and Decree
No.27/2003/ND-CP of March 19, 2003. Article 7.- ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The Management
Board shall adjust investment licenses for investment projects which it was
authorized to license within the authorized investment capital limit. 3. Cases on which the
Management Board shall decide with the consent of the Ministry of Planning and
Investment: - Where the investment
license adjustment results in the excess of the authorized capital level, the
change in objectives or addition of objectives of projects on the list of
fields with conditional investment. - Where the Vietnamese
parties reduce the legal capital contribution rate in cases of joint ventures
or transformation from joint-ventures to investment with 100% foreign capital. - Where
foreign-invested enterprises dissolve or the business cooperation contracts
terminate ahead of time. 4. The Management Board
shall decide to dissolve the enterprises and withdraw the investment licenses
according to current regulations. Article 8.- Quarterly,
biannually and annually, the Management Board shall sum up the granting of
investment licenses, the adjustment of investment licenses, the situation of
activities of enterprises in the industrial parks and export-processing zones
within the scope of its management and send reports thereon to the Ministry of
Planning and Investment and the People's Committee of Quang Nam province. Article 9.- The Ministry of
Planning and Investment shall create all favorable conditions for the
Management Board to perform the authorized tasks and inspect the performance
thereof strictly according regulations, and take responsibility before law and
the Government for the authorization prescribed in this Decision. Article 10.- This Decision
takes implementation effect 15 days after its publication in the Official
Gazette. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MINISTER OF
PLANNING AND INVESTMENT
Vo Hong Phuc
Decision No. 823/2003/QD-BKH of October 21, 2003, authorizing the management board of Chu Lai open economic zone, Quang Nam province, to formulate projects; receive and appraise project dossiers; grant, adjust and withdraw investment licenses and manage activities of foreign investment projects in industrial parks or export processing zones in Chu Lai open economic zone
1.214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|