BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 7
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT BƯU CHÍNH
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
24 tháng 12 năm 2018.
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2022.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông[1].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính về đầu tư trong lĩnh vực bưu chính, giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính, tem bưu chính, bồi thường thiệt hại trong cung ứng
và sử dụng dịch vụ bưu chính.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu là mức bồi
thường thấp nhất mà tổ chức, cá nhân phải bồi thường cho tổ chức, cá nhân bị
thiệt hại đối với những thiệt hại do mình gây ra trong cung ứng và sử dụng dịch
vụ bưu chính.
2. SDR là đơn vị tiền tệ do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) quy định.
3. Dịch vụ thư là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát thông tin trao
đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bán in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa
chỉ nhận (không bao gồm ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí) từ địa điểm của
người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính bằng các phương thức,
trừ phương thức điện tử.
4[2].
Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh là việc cung ứng dịch vụ bưu
chính giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
5. Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế là việc chấp nhận bưu gửi từ Việt
Nam để vận chuyển và phát tại nước ngoài hoặc nhận bưu gửi từ nước ngoài về để
vận chuyển và phát tại Việt Nam hoặc cả hai chiều.
6. Dấu ngày là dấu thể hiện thông tin về địa điểm và ngày đóng dấu.
7. Dấu đặc biệt là dấu được thiết kế cho bộ tem bưu chính Việt Nam được
tổ chức phát hành đặc biệt nhân các sự kiện quan trọng. Dấu đặc biệt được dùng
cho mục đích sưu tập và sử dụng như dấu ngày trong ngày phát hành đầu tiên.
8. Tem bưu chính có dấu hủy là tem bưu chính đã có dấu ngày hoặc các dấu
hiệu khác thể hiện việc hủy tem.
9. Thời hạn cung ứng là khoảng thời gian mà tem bưu chính đặc biệt được
bán trên mạng bưu chính công cộng kể từ ngày phát hành đến ngày hết hạn phát
hành theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương II
ĐẦU TƯ TRONG
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
Điều 3.[3] (được bãi bỏ)
Điều 4. Thực hiện, chuyển nhượng dự án đầu tư
1[4].
Khi chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng dự án, tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự
án, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, thanh lý dự án đầu tư hoặc có các điều
chỉnh khác đối với dự án đầu tư, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về đầu tư và thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép
bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2[5].
Việc chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư không bao
gồm việc chuyển nhượng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp.
Chương III
KINH DOANH VÀ
SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH[6]
Điều 5.[7] (được bãi bỏ)
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
1.[8]
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);
b)[9]
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c)[10]
Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
d) Phương án kinh doanh;
đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ
thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu
có);
g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính;
h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với
quy định của pháp luật về bưu chính;
i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường
hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn
giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
k) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt,
đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch
vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
l)[11]
Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản
2 Điều này đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
m)[12]
Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp dang cung ứng dịch vụ bưu
chính (nếu có).
3. Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
a)[13]
Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ
e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh
doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
b) Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
c) Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
d) Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và
phát;
đ) Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp
tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp
khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về
phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải
quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu
chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
g)[14]
(được bãi bỏ).
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các
trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập
thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
b)[15]
Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 và điểm
e khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các
trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập
thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền
thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
c)[16]
(được bãi bỏ);
d)[17]
Hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt;
đ)[18]
Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh
sự;
e) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản
2 Điều 6 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các
trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành
01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
bản sao.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính,
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính[19]
1. Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều
9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ.
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày
làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền
quy định tại Điều 9 Nghị định này và nêu rõ lý do.
3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày, đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
b) 10 ngày làm việc, đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
4. Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều này, trường hợp hồ sơ
chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông
báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp,
tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu
cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
6. Việc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy
định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này được thực hiện bằng văn bản qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
7. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
Điều 9. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép bưu chính;
cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính[20]
1. Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
a)[21]
Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong
phạm vi nội tỉnh;
b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp
cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu
chính trong phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25
Luật Bưu chính.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
a)[22]
Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư
trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế và
các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính.
3. Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế
đồng thời có giá trị cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh của các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
Điều 10. Nội dung thay đổi phải thông báo[23]
1. Những nội dung phải thông báo khi thay đổi:
a) Người đại diện theo pháp luật;
b) Số điện thoại liên lạc của người đại diện theo pháp luật;
c) Vốn điều lệ của doanh nghiệp;
d) Giá cước dịch vụ bưu chính;
đ) Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính;
e) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;
g) Các quy định về khiếu nại, bồi thường thiệt hại liên quan đến dịch
vụ bưu chính do doanh nghiệp cung cấp.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp, tổ chức phải thông báo bằng văn bản
(theo mẫu tại Phụ lục III) hoặc qua hệ thống thông
tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tới cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
3. Trường hợp những nội dung thay đổi quy định tại điểm d, đ, e và g
khoản 1 Điều này không phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kê từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức về
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, doanh nghiệp,
tổ chức phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính[24]
1. Trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính, văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp, tổ chức phải
làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính do cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính thực hiện.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính được nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV);
b) Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
c)[25]
(được bãi bỏ).
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy
phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng
văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu
rõ lý do.
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn
đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính thi doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như
cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính mới.
6. Kết quả giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính,
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
Điều 12. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
1.[26]
Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép
bưu chính.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm:
a) Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V);
b)[27]
(được bãi bỏ);
c)[28]
(được bãi bỏ);
d) Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị
lỗ 02 năm liên tiếp;
đ)[29]
Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 Nghị
định này, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần
gần nhất.
2a.[30]
Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được trả trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong
thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính được thực hiện theo trình tự
quy định tại Điều 8 Nghị định này.
5. Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không
làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn quy định tại khoản 1
Điều này thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp
hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
Điều 13. Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
1.[31]
Trường hợp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu được
cấp lại thì doanh nghiệp, tổ chức nộp giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính,
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V) qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
2.[32]
(được bãi bỏ).
2a.[33]
Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông
báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.[34]
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp lại các văn bản này
cho doanh nghiệp, tổ chức.
4. Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
được cấp lại là bản sao từ bản gốc được quản lý tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính.
Điều 13a. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép bưu
chính[35]
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính gửi văn bản
yêu cầu doanh nghiệp có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Bưu chính giải
trình, cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan theo thời gian nêu trong văn
bản.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức làm việc với
doanh nghiệp thì phải lập biên bản buổi làm việc, kể cả trong trường hợp doanh
nghiệp không giải trình, không cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong văn bản
quy định tại khoản 1 Điều này mà doanh nghiệp không giải trình hoặc nội dung giải
trình không phù hợp với quy định của pháp luật thi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã cấp giấy phép bưu chính ban hành quyết định thu hồi giấy phép.
4. Việc thu hồi giấy phép bưu chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã cấp giấy phép bưu chính thực hiện bằng hình thức công bố hết hiệu lực. Việc
công bố hết hiệu lực phải được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính và thông báo tới cơ quan
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
liên quan.
Điều 14. Phí[36]
1. Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính theo quy định của pháp luật.
2. Mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
Điều 15. Sử dụng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính
Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính có trách nhiệm:
1. Hoạt động bưu chính theo đúng nội dung quy định trong giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong giấy phép bưu chính, văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
3. Không mua bán, chuyển nhượng, trừ trường hợp gắn với việc chuyển
nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán hoặc sáp nhập doanh nghiệp.
4. Không cho mượn, cho thuê, cầm cố.
5.[37]
(được bãi bỏ).
Điều 15a. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu
chính, chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi[38]
1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính (bằng văn bản giấy
hoặc điện tử) sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ bưu chính phải thống nhất
với Mẫu hợp đồng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính, cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính hoặc mẫu hợp đồng đã thông báo cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về bưu chính.
2. Chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi (bằng văn bản giấy hoặc điện
tử) giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi có giá trị pháp
lý như hợp đồng ký kết bằng văn bản giữa các bên, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
3. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính điện từ, chứng từ điện
tử xác nhận việc chấp nhận bưu gửi được thực hiện theo quy định tại Nghị định
này và pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm:
a) Lưu trữ các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tối thiểu
05 năm;
b) Cung cấp các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản hoặc trong các trường hợp
được pháp luật cho phép.
Điều 15b. Thông tin về dịch vụ bưu chính, về người gửi,
người nhận và liên quan đến bưu gửi[39]
1. Trước khi cung ứng dịch vụ bưu chính, doanh nghiệp có trách nhiệm
cung cấp cho người sử dụng dịch vụ bằng một hoặc một số hình thức (như niêm yết
tại điểm phục vụ, thông báo bằng văn bản, đăng tải trên trang thông tin điện tử
hoặc các hình thức khác) các thông tin sau đây:
a) Loại dịch vụ;
b) Chất lượng dịch vụ;
c) Giá cước dịch vụ;
d) Nguyên tắc bồi thường thiệt hại;
đ) Mức bồi thường thiệt hại;
e) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
g) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính;
h) Những thông tin liên quan khác.
2. Trước khi sử dụng dịch vụ bưu chính, người gửi có trách nhiệm cung
cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông tin về người gửi, người
nhận, thông tin liên quan đến bưu gửi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp của các thông tin dã cung cấp, cụ thể như sau:
a) Thông tin về người gửi, người nhận, gồm: Họ và tên, địa chỉ và số
điện thoại (nếu có).
b) Thông, tin liên quan đến bưu gửi, gồm: Nội dung gói, kiện hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa phải có các giấy tờ đi kèm khi vận chuyển theo quy
định của pháp luật, người gửi có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc bản sao
hóa đơn, chứng từ, giấy phép chuyên ngành, giấy chứng nhận hoặc giấy tờ khác có
chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi bằng một trong
các hình thức: Đóng dấu ngày; viết tay; in, dán nhãn hoặc thông tin dưới dạng dữ
liệu điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ
thông tin về người gửi, người nhận và thông tin liên quan đến bưu gửi quy định
tại khoản 2 Điều này tối thiểu 01 năm kể từ ngày được cung cấp.
Điều 15c. Công khai giá cước dịch vụ bưu chính[40]
1. Đối tượng thực hiện:
a) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
b) Đại lý cung ứng dịch vụ bưu chính có quyền quyết định, điều chỉnh
giá cước dịch vụ bưu chính.
2. Nội dung công khai:
a) Giá cước dịch vụ bưu chính bằng đồng Việt Nam, đã gồm các loại thuế,
phụ phí của dịch vụ;
b) Thông tin liên quan khác (nếu có).
3. Thời điểm công khai: Kể từ thời điểm doanh nghiệp, tổ chức cung ứng
dịch vụ.
4. Hình thức công khai: Dưới một hoặc một số hình thức như niêm yết tại
điểm phục vụ, thông báo bằng văn bản, đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc
các hình thức khác để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của mọi tổ chức,
cá nhân.
5. Giá cước dịch vụ bưu chính được công khai phải thống nhất với giá
cước mà doanh nghiệp, tổ chức đã thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
bưu chính.
Điều 15d. Thông báo giá cước dịch vụ bưu chính[41]
1. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 15c Nghị định này.
2. Nội dung thông báo:
a) Những thay đổi về giá cước các dịch vụ bưu chính đang áp dụng cho
các nhóm đối tượng khách hàng;
b) Giá cước dịch vụ mới phát sinh áp dụng cho các nhóm đối tượng khách
hàng.
3. Cơ quan tiếp nhận thông báo:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính đã cấp giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, đối với doanh nghiệp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 15c Nghị định này;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính tại địa phương, đối với
tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15c Nghị định này.
4. Việc thông báo được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc qua hệ thống
thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu
chính:
a) Có quyền sử dụng thông tin giá cước mà doanh nghiệp, tổ chức đã
thông báo vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường
và xây dựng cơ sở dữ liệu;
b) Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thanh tra nội dung thông báo giá
cước dịch vụ bưu chính theo quy định pháp luật.
6. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức quy định tại khoản
1 Điều này:
a) Có quyền cung ứng dịch vụ bưu chính theo giá cước đã thông báo;
b) Có trách nhiệm thông báo giá cước trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ
ngày giá cước có hiệu lực đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định
tại khoản 3 Điều này; thực hiện đúng và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của giá cước đã công khai, thông báo;
c) Chấp hành việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về bưu chính.
Điều 15đ. Khuyến mại trong cung ứng dịch vụ bưu
chính[42]
1. Việc khuyến mại trong cung ứng dịch vụ bưu chính được thực hiện
theo quy định của pháp luật về thương mại.
2. Mức giảm giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính được khuyến mại
bằng hình thức giảm giá không được vượt quá 50% giá cước gần nhất đã công khai, thông báo theo quy định.
Chương IV
TEM BƯU CHÍNH
Điều 16. Phân loại tem bưu chính Việt Nam
Tem bưu chính Việt Nam được phân loại như sau:
1. Tem bưu chính phổ thông là tem bưu chính không có thời hạn cung ứng
và được phép in lại.
2. Tem bưu chính đặc biệt là tem bưu chính có thời hạn cung ứng và
không được phép in lại. Tem bưu chính đặc biệt bao gồm tem bưu chính kỷ niệm và
tem bưu chính chuyên đề.
Điều 17. Sử dụng tem bưu chính Việt Nam
1. Tem bưu chính Việt Nam được sử dụng để thanh toán trước giá cước dịch
vụ bưu chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Do Bộ Thông tin và Truyền thông phát hành;
b) Không bị cấm lưu hành;
c) Chưa có dấu hủy;
d) Còn nguyên vẹn.
2. Tem bưu chính đặc biệt trong thời hạn cung ứng, tem bưu chính phổ
thông phải được bán trên mạng bưu chính công cộng theo đúng giá in trên mặt
tem, trừ trường hợp tem bưu chính có dấu hủy.
3. Tem bưu chính đặc biệt hết thời hạn cung ứng vẫn có giá trị sử dụng
để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính.
4. Việc thu hồi và xử lý tem bưu chính đặc biệt hết thời hạn cung ứng
được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Việc in tem bưu chính Việt Nam trên các ấn phẩm phải sử dụng tem
bưu chính có in chữ “tem mẫu” (Specimen) hoặc tem bưu chính có dấu hủy, trừ trường
hợp in phóng to gấp nhiều lần dưới dạng pa-nô, áp-phích.
Điều 18.[43] (được bãi bỏ)
Điều 19. Quy hoạch đề tài tem bưu chính Việt Nam
1. Quy hoạch đề tài tem bưu chính Việt Nam được xây dựng tổng thể cho
một giai đoạn hoặc cho một đề tài được phát hành trong nhiều năm liên tiếp hoặc
theo một tần suất nhất định.
2. Chương trình đề tài tem bưu chính Việt Nam được xây dựng đỗ phát
hành trong 01 năm.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng, phê duyệt quy hoạch
và chương trình đề tài tem bưu chính Việt Nam trên cơ sở:
a) Các sự kiện quan trọng của Việt Nam và thế giới;
b) Đề xuất của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
c) Nhu cầu, thị hiếu, thị trường tem sưu tập.
Điều 20. Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính
Việt Nam
1. Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam là tổ chức tư vấn,
tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến quy hoạch đề tài tem bưu chính Việt
Nam; chương trình đề tài tem bưu chính Việt Nam; mẫu thiết kế và các vấn đề
khác có liên quan đến tem bưu chính Việt Nam.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
quốc gia về tem bưu chính Việt Nam, gồm đại diện các cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Chủ tịch Hội đồng);
b) Ban Tuyên giáo Trung ương;
c) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Viện Khoa học Xã hội Việt Nam;
đ) Viện Sử học;
e) Hội Mỹ thuật Việt Nam;
g) Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam;
h) Hội Tem Việt Nam;
i) Các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực liên quan.
3. Thành viên Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam có
trách nhiệm cung cấp các tư liệu, tài liệu thuộc chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực
chuyên sâu của mình liên quan đến các nội dung được lấy ý kiến và chịu trách
nhiệm về các tư liệu, tài liệu đã cung cấp.
4. Thành viên Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam được
hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
Điều 21. Thiết kế mẫu tem bưu chính Việt Nam và mẫu
dấu đặc biệt
1. Việc thiết kế mẫu tem bưu chính Việt Nam và mẫu dấu đặc biệt được
thực hiện trên cơ sở Quy hoạch phát hành tem bưu chính Việt Nam, Chương trình
phát hành tem bưu chính Việt Nam đã được phê duyệt.
2. Mỗi mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam, mẫu thiết kế dấu đặc biệt
phải có tối thiểu 03 mẫu thiết kế có nội dung, phong cách thể hiện khác nhau của
ít nhất 02 tác giả.
3. Việc tổ chức thi thiết kế mẫu tem bưu chính cấp quốc gia nhân dịp
các sự kiện quan trọng của Việt Nam và thế giới do Bộ Thông tin và Truyền thông
quyết định.
Điều 22. Lưu trữ tem bưu chính
1. Tem bưu chính Việt Nam dành cho lưu trữ quốc gia và hồ sơ mẫu thiết
kế tem bưu chính Việt Nam là tài sản quốc gia và được lưu trữ, bảo quản theo
quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Ngoài tem bưu chính Việt Nam dành cho lưu trữ quốc gia và hồ sơ mẫu
thiết kế tem bưu chính Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản các loại kho tem bưu chính nghiệp
vụ phục vụ cho các mục đích sau đây:
a) Phục vụ tuyên truyền, quảng bá;
b) Phục vụ nghiên cứu khoa học;
c) Phục vụ các hoạt động trao đổi với các nước thành viên của Liên
minh Bưu chính Thế giới và các tổ chức quốc tế;
d) Phục vụ hoạt động quản lý nhà nước.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể về việc lưu trữ đối với
tem bưu chính Việt Nam dành cho lưu trữ quốc gia, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu
chính Việt Nam và việc lưu trữ đối với các kho tem quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 23. Kinh phí quản lý nhà nước về tem bưu chính
Kinh phí cho các hoạt động quản lý nhà nước về tem bưu chính quy định
tại Nghị định này được bố trí từ ngân sách nhà nước và được cân đối trong kế hoạch
chi hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương V
BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI TRONG CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Điều 24. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
1. Việc bồi thường thiệt hại trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. Không bồi thường thiệt hại gián tiếp
ngoài hợp đồng hoặc các nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ bưu
chính không bảo đảm chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.
2. Bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi toàn bộ thì được bồi thường
theo quy định đối với từng loại dịch vụ. Mức bồi thường thiệt hại do doanh nghiệp
quy định không thấp hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường của từng loại dịch
vụ theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
3. Không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau đây:
a) Dịch vụ bưu chính không có chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi;
b) Người sử dụng dịch vụ không có chứng từ chứng minh việc sử dụng dịch
vụ.
Điều 25. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu được quy định
như sau:
a) Đối với dịch vụ bưu chính trong nước: 04 lần cước (đã bao gồm hoàn
trả lại cước dịch vụ đã sử dụng) của dịch vụ đã sử dụng;
b) Đối với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng đường hàng
không: 09 SDR/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được
tính bằng 500 gram) nhưng không thấp hơn 30 SDR/bưu gửi, cộng với hoàn trả lại
cước của dịch vụ đã sử dụng;
c) Đối với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng phương thức
khác: 05 SDR/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính
bằng 500 gram), cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng.
2. Trường hợp vi phạm hợp đồng đã giao kết do không đảm bảo thời gian
toàn trình đã công bố và người sử dụng dịch vụ bưu chính có chứng từ chứng minh
việc không đảm bảo thời gian toàn trình đó, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính có trách nhiệm hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng cho người sử dụng
dịch vụ bưu chính.
3. Việc bồi thường thiệt hại đối với dịch vụ bưu chính quốc tế trong
khuôn khổ Văn kiện của Liên minh Bưu chính Thế giới do doanh nghiệp được chỉ định
cung ứng phải tuân theo các quy định về bồi thường trong Văn kiện của Liên minh
Bưu chính Thế giới.
Điều 26. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt
hại
1. Thời hạn bồi thường thiệt hại không quá 30 ngày kể từ ngày các bên
lập văn bản xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
2. Quá thời hạn bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này thì
bên phải bồi thường thiệt hại còn phải trả tiền lãi chậm thanh toán theo quy định
của pháp luật.
Điều 27. Thu hồi tiền bồi thường thiệt hại
1. Trường hợp tìm lại được một phần hoặc toàn bộ bưu gửi bị coi là đã
mất và đã được bồi thường thiệt hại theo quy định, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính có trách nhiệm thông báo cho người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại.
2. Người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại có quyền nhận lại hoặc từ
chối nhận lại một phần hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được.
3. Trường hợp người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại nhận lại một phần
hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được thì phải hoàn trả số tiền bồi thường tương ứng
cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.
4. Trường hợp người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại từ chối nhận lại
thì một phần hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 28. Hiệu lực thi hành[44]
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thì Nghị định số
157/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2004 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính, Nghị định số 128/2007/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2007 về dịch vụ chuyển phát và các quy định về bưu chính
trong Nghị định số 121/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2008 về hoạt động đầu tư
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông hết hiệu lực.
Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực:
a) Các hoạt động bưu chính quy định tại điểm đ, e, h khoản 1 Điều 25
Luật Bưu chính đang thực hiện tại Việt Nam trước khi Nghị định này có hiệu lực
phải làm thủ tục thông báo hoạt động bưu chính theo quy định của Luật Bưu chính
và Nghị định này;
b) Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép bưu chính trước khi Nghị định
này có hiệu lực phải bảo đảm số vốn quy định tại khoản 1 Điều 5
Nghị định này.
2. Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ
chuyển phát hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát trước khi Nghị
định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi giấy chứng nhận hết hạn,
bị thu hồi, hủy bỏ hoặc được thay thế bằng văn bản khác.
Điều 30. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải
trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
Thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VP, PC, Vụ BC (10b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I[45]
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP Ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP …………………………………………………………;
(Tên doanh nghiệp) …………… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) …………… cấp giấy
phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp): ……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp): …………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp): ……………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………… do …………… cấp ngày
………………………… tại ……………………………………………………………………………
4. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
6. Website (nếu có) ………………………………… E-mail: ………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên …………………………………………………… Chức vụ: ……………………………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị
cấp giấy phép bưu chính:
Họ tên …………………………………………………… Chức vụ: ………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: …………………………………………………………………
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: …………………………………………………………………….
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ………………………………………………………………
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp
của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định
trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II[46]
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP Ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng ……
năm ……
|
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: … (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP…………………………………………………………;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội
dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ
in hoa) ……………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ……………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………… do …………… cấp ngày …………… tại ……………
4. Giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
số: ………………………… do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ………………………… (trường hợp
thông báo hoạt động Bưu chính quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật
Bưu chính)
5. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
6. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………
7. Website (nếu có) ……………………………………… E-mail: ………………………………
8. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ………………………………………
9. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị
cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: ……………………………………………… Chức vụ: ……………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail: ………………………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp
của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III[47]
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP Ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN
HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/ VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: … (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ
in hoa) …………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: ………………………… do …………… cấp ngày ………………………… tại ………………
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………
6. Website (nếu có) …………………………… E-mail: ………………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: ………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục thông
báo một số nội dung thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính/xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính đã cấp:
Họ tên: ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: ………………………………………
Phần 2. Nội dung thay đổi
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
thông báo một số nội dung thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu
chính/xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã cấp như sau:
Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………………………
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp
của nội dung trong giấy thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV[48]
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/ VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP Ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/ VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ
in hoa): …………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp): …………………………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động số: …………… do ………………………… cấp ngày …………… tại ………………………………………………
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………… E-mail: ………………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính:
Họ tên: …………………………………………… Chức vụ: ………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp
của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V[49]
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/ VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP Ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng ……
năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/ VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ
in hoa): …………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………… do ………………………… cấp ngày ………………………… tại ……………
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………
6. Website (nếu có) …………………………… E-mail: ………………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: ………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: …………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ……………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp
của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI[50] (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC VII[51]
MẪU GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP Ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng ……
năm ………
|
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt)
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …………… (tên
của cơ quan) …………… cấp (đăng ký lần đầu: ngày …… tháng …… năm ………; đăng ký thay
đổi lần thứ: ……, ngày …… tháng …… năm ………)
Cung ứng dịch vụ bưu chính với các nội dung sau:
1. Loại hình dịch vụ: ………………………………………………………………………………
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ……………………………………………………………………
3. Phương thức cung ứng dịch vụ ………………………………………………………………
4. Giá cước: ……………………………………………………………………………………….
5. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ:
Thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
thư.
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1,
(tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
2. Bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện
các quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc
bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư.
3. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và theo yêu cầu của (cơ
quan cấp giấy phép bưu chính).
4. Thực hiện việc thông báo, công khai giá cước dịch vụ bưu chính;
khuyến mại, giảm giá cước trong cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định của
pháp luật.
5. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong
trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để vận chuyển và phát thư mà (tên
doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày ký đến hết ngày …………………………, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này được lập thành 02
bản gốc; 01 bàn cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ quan cấp giấy
phép bưu chính) và sao gửi cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền liên quan.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII[52]
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
CƠ QUAN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/XN-(tên viết
tắt của cơ quan xác nhận thông báo)
|
…, ngày …… tháng ……
năm ………
|
VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ……/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ về …;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Xét hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp),
Xác nhận:
1. Đã nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của:
Tên tổ chức, doanh nghiệp ………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Được thành lập theo …………… do …………… (tên của cơ quan) …………… cấp (đăng
ký lần đầu: ngày …… tháng …… năm ………; đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày ……
tháng …… năm ………)
2. Các nội dung trong hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính phù hợp với
quy định của pháp luật về bưu chính.
- Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, doanh nghiệp);
- …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX[53] (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC X[54] (được bãi bỏ)