BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 3 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG
Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý và sử dụng kho số
viễn thông (sau đây gọi là kho số) bao gồm việc: phân bổ, cấp, khai thác, sử dụng,
thu hồi, hoàn trả, thuê và cho thuê mã, số viễn thông (sau đây gọi là mã, số).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động
quản lý và sử dụng kho số.
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã,
số.
3. Người sử dụng dịch vụ viễn thông được cấp, sử dụng
mã, số.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Phân bổ mã, số là việc cơ quan quản lý nhà nước
về viễn thông cấp quyền sử dụng mã, số cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo
quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số.
2. Khai thác mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp khai báo và đưa các mã, số được phân bổ vào hoạt động trên hệ thống kỹ
thuật.
3. Cấp mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
ấn định mã, số được phân bổ cho thành viên của cơ quan, tổ chức và thuê bao viễn
thông.
4. Sử dụng mã, số là việc người sử dụng dịch vụ viễn
thông sử dụng mã, số được ấn định để truy nhập vào mạng, dịch vụ viễn thông, dịch
vụ ứng dụng viễn thông.
5. Hoàn trả mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp tự nguyện trả lại mã, số được phân bổ cho cơ quan quản lý nhà nước về viễn
thông hoặc thành viên của cơ quan, tổ chức, thuê bao viễn thông tự nguyện trả lại
mã, số được cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi không còn nhu cầu sử dụng.
6. Thu hồi mã, số là việc cơ quan quản lý nhà nước
về viễn thông quyết định lấy lại mã, số đã phân bổ hoặc cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp quyết định lấy lại mã, số đã cấp.
7. Cho thuê số là việc doanh nghiệp viễn thông cho
doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại quyền sử dụng số thuê bao được phân bổ.
8. Khối mã, số là tập hợp gồm các mã, số liền kề
nhau, cụ thể: Khối 10 mã, số là tập hợp gồm 10 mã, số có chữ số hàng chục giống
nhau; khối 100 mã, số là tập hợp gồm 100 mã, số có chữ số hàng trăm giống nhau
v.v.
Điều 4. Trách nhiệm trong việc
quản lý và sử dụng kho số
1. Cục Viễn thông:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy hoạch, quy định
quản lý và sử dụng kho số trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Trình Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo mã,
số; đề nghị cấp mã, số đối với các tổ chức quốc tế;
c) Xây dựng kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông
trong trường hợp đổi số thuê bao viễn thông có thay đổi độ dài, cấu trúc số
trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
d) Trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt việc
phân bổ, thu hồi, chấp nhận hoàn trả mã, số; chấp nhận đổi số thuê bao viễn
thông đối với các mạng viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc
phòng, an ninh;
đ) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định
quản lý và sử dụng kho số;
e) Phân bổ, thu hồi, chấp nhận hoàn trả mã, số; chấp
nhận việc đổi số thuê bao không thay đổi độ dài, cấu trúc số theo quy hoạch,
quy định quản lý và sử dụng kho số trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều
này;
g) Yêu cầu ngừng việc thực hiện hợp đồng thuê và
cho thuê số thuê bao viễn thông nếu phát hiện hợp đồng vi phạm quy hoạch, quy định
quản lý và sử dụng kho số;
h) Thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí kho số theo
quy định;
i) Xây dựng hệ thống kỹ thuật kết nối với các doanh
nghiệp viễn thông để phục vụ việc thu thập, lưu giữ, quản lý số liệu về mã, số;
k) Giám sát, thống kê việc sử dụng mã, số;
l) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động quản lý và sử dụng kho số.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trên địa bàn trong việc quản lý và sử dụng kho số theo quy hoạch, quy định
quản lý và sử dụng kho số;
b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quản lý và sử dụng kho số trên địa bàn.
3. Doanh nghiệp viễn thông:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định quản lý và
sử dụng kho số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Xây dựng, ban hành, thực hiện quy định quản lý,
kế hoạch khai thác mã, số đã được phân bổ;
c) Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn
thông khác có liên quan đưa mã, số được phân bổ vào khai thác, đồng thời thông
báo và hướng dẫn cho người sử dụng dịch vụ viễn thông việc sử dụng mã, số;
d) Cấp, hoàn trả, cho thuê mã, số được phân bổ theo
quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
đ) Kiểm tra và thu hồi mã, số sử dụng không đúng mục
đích hoặc sai quy định;
e) Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu
để lưu giữ, quản lý số liệu về mã, số được phân bổ. Thực hiện kết nối hệ thống
kỹ thuật với Cục Viễn thông khi có yêu cầu để phục vụ công tác quản lý kho số.
4. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã,
số:
a) Khai thác, sử dụng các mã, số được phân bổ theo
đúng quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
b) Hoàn trả mã, số khi không còn nhu cầu sử dụng;
c)2 Khi thay đổi
thông tin về tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên Quyết định phân bố mã, số
viễn thông thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo bằng
văn bản có ghi rõ thông tin về quyết định phân bổ mã, số; thông tin giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); thông tin quyết định thành lập
(đối với cơ quan, tổ chức) cho Cục Viễn thông.
5. Người sử dụng dịch vụ viễn thông:
a) Sử dụng số thuê bao được cấp theo đúng hợp đồng
sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ giao kết với doanh nghiệp viễn
thông và quy định quản lý và sử dụng kho số;
b) Hoàn trả lại số thuê bao khi không còn nhu cầu sử
dụng.
Điều 5. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng năm, trước ngày 15 tháng 01 của
năm, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số có trách nhiệm báo cáo
Cục Viễn thông bằng văn bản số liệu và tình hình khai thác, sử dụng các mã, số
của năm trước theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã,
số chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của nội dung số liệu báo cáo.
Trong trường hợp cần thiết, đối tượng báo cáo có trách nhiệm chứng minh tính
chính xác của số liệu báo cáo theo yêu cầu của Cục Viễn thông; cử cán bộ phối hợp
và cung cấp các trang thiết bị cần thiết để Cục Viễn thông thẩm tra số liệu báo
cáo.
Điều 6. Phí và lệ phí kho số viễn
thông
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã,
số có trách nhiệm nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số theo quy định.
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chỉ nhận được quyết
định phân bổ mã, số sau khi đã nộp lệ phí phân bổ kho số theo quy định.
3. Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo nộp
phí sử dụng kho số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí theo
quy định.
Chương II
PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN
THÔNG
Điều 7. Thủ tục phân bổ mã, số
1. Hồ sơ phân bổ mã, số được lập thành 01 bộ, gồm
có:
a) Đơn đề nghị phân bổ mã, số theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b)3 Bản sao giấy phép
viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản
sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải
doanh nghiệp) trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính; hoặc bản sao giấy
phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản
sao quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) kèm
theo bản gốc các giấy tờ trên để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
tại Cục Viễn thông.
2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a)4 Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (địa chỉ cụ thể
công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn) hoặc
qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) đến Cục Viễn thông;
b)5 Kết quả xử lý hồ
sơ được trả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch
vụ công trực tuyến.
3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông
xem xét ra Quyết định phân bố mã, số. Trong trường hợp không đồng ý, Cục Viễn
thông có văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng
viễn thông cố định mặt đất
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được
phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại
mạng cố định mặt đất và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ
cố định mặt đất;
b)6 Tỷ lệ số thuê bao
mạng viễn thông cố định mặt đất đang hoạt động của doanh nghiệp trên tổng số số
thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất đã được phân bổ (tính theo từng vùng
đánh số) đạt tối thiểu 70% đối với lần phân bổ thứ hai trở đi (số thuê bao mạng
viễn thông cố định mặt đất đang hoạt động của doanh nghiệp được tổng hợp từ báo
cáo định kỳ của doanh nghiệp gửi Cục Viễn thông tại kỳ báo cáo liền kề trước thời
điểm đề nghị phân bổ).
2.7 Cách thức phân bổ:
Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được phân bổ theo khối 1.000 số, 10.000
số, 100.000 số. Số lượng tối thiểu là 1.000 số và tối đa là 100.000 số cho mỗi
lần phân bổ (áp dụng cho lần phân bổ đầu tiên cũng như các lần phân bổ tiếp
theo) đối với mỗi vùng đánh số.
Điều 9. Phân bổ số thuê bao mạng
viễn thông cố định vệ tinh
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được
phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại
mạng cố định vệ tinh và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ
cố định vệ tinh;
b)8 Tỷ lệ số thuê bao
mạng viễn thông cố định vệ tinh đang hoạt động của doanh nghiệp trên tổng số số
thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh đã được phân bổ đạt tối thiểu 70% đối
với lần phân bổ thứ hai trở đi (số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
đang hoạt động của doanh nghiệp được tổng hợp từ báo cáo định kỳ của doanh nghiệp
gửi Cục Viễn thông tại kỳ báo cáo liền kề trước thời điểm đề nghị phân bổ).
2. Cách thức phân bổ: Số thuê bao mạng viễn thông cố
định vệ tinh được phân bổ theo khối 10.000 số, 100.000 số. Số lượng tối thiểu
là 10.000 số và tối đa là 100.000 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho lần phân
bổ đầu tiên cũng như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 10. Phân bổ mã mạng và số
thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt
đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được phân bổ cho doanh nghiệp có
giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng di động mặt đất và giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ thông tin di động mặt đất;
b)9 Tỷ lệ số thuê bao
mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người có
phát sinh lưu lượng trên tổng số số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử
dụng cho thuê bao viễn thông là người đã được phân bổ đạt tối thiểu 70% đối với
lần phân bổ thứ hai trở đi (số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng
cho thuê bao viễn thông là người có phát sinh lưu lượng được tổng hợp từ báo
cáo định kỳ của doanh nghiệp gửi Cục Viễn thông tại kỳ báo cáo liền kề trước thời
điểm đề nghị phân bổ).
2. Cách thức phân bổ:
a) Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương
thức giao tiếp giữa người với người (Human to Human - H2H) được phân bổ theo từng
mã cho mỗi lần phân bổ;
b)10 Số thuê bao mạng
viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được phân bổ
theo khối 10.000 số, 100.000 số, 1.000.000 số. Số lượng tối thiểu là 10.000 số
và tối đa là 1.000.000 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng
như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 11.11 Phân bổ mã mạng và số
thuê bao di động M2M
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt
đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được phân bổ cho doanh nghiệp
có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng di động mặt đất và
giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ thông tin di động mặt đất;
b)12 Tỷ lệ số thuê
bao di động M2M có phát sinh lưu lượng trên tổng số số thuê bao di động M2M đã
được phân bổ đạt tối thiểu 70% đối với lần phân bổ thứ hai trở đi (số thuê bao
di động M2M có phát sinh lưu lượng được tổng hợp từ báo cáo định kỳ của doanh
nghiệp gửi Cục Viễn thông tại kỳ báo cáo liền kề trước thời điểm đề nghị phân bổ).
2. Cách thức phân bổ:
a) Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho
phương thức giao tiếp giữa các thiết bị (Machine to Machine - M2M) được phân bổ
theo từng mã cho mỗi lần phân bổ;
b)13 Số thuê bao di
động M2M được phân bổ theo khối 10.000 số, 100.000 số, 1.000.000 số. Số lượng tối
thiểu là 10.000 số và tối đa là 1.000.000 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho
phân bổ lần đầu cũng như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 12. Phân bổ số dịch vụ gọi
tự do và số dịch vụ gọi giá cao
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao được
phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại
mạng cố định mặt đất;
b) Hiệu suất sử dụng số dịch vụ gọi tự do hoặc số dịch
vụ gọi giá cao của doanh nghiệp đạt tỷ lệ tối thiểu 75% trên tổng số số dịch vụ
gọi tự do hoặc tổng số số dịch vụ gọi giá cao đã được phân bổ đối với lần phân
bổ thứ hai trở đi.
2.14 Cách thức phân
bổ: số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao được phân bổ theo khối 10 số,
100 số, 1.000 số. Số lượng tối thiểu là 10 số và tối đa là 1.000 số cho mỗi lần
phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng như các lần phân bổ tiếp theo).
3.15 Số dịch vụ gọi
giá cao chỉ được sử dụng để tiếp nhận cuộc gọi đến. Không sử dụng số dịch vụ gọi
giá cao để gọi đi. Không sử dụng số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi giá cao để
gửi và nhận tin nhắn.
4. Sau khi được phân bổ số dịch vụ gọi tự do, số dịch
vụ gọi giá cao, doanh nghiệp viễn thông cấp số dịch vụ gọi tự do, số dịch vụ gọi
giá cao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác thì việc cấp số dịch vụ gọi tự
do, số dịch vụ gọi giá cao phải được đưa vào hợp đồng mua bán dịch vụ viễn
thông hoặc hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
Điều 13. Phân bổ số dịch vụ
tin nhắn ngắn
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Số dịch vụ tin nhắn ngắn được phân bổ cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông trên mạng viễn
thông di động mặt đất;
b) Hiệu suất sử dụng số dịch vụ tin nhắn ngắn của
doanh nghiệp đạt tỷ lệ tối thiểu 80% trên tổng số số dịch vụ tin nhắn ngắn đã
được phân bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi.
2. Cách thức phân bổ: Số dịch vụ tin nhắn ngắn được
phân bổ tối đa 10 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng như
các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 14. Phân bổ số dịch vụ giải
đáp thông tin
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Số dịch vụ giải đáp thông tin được phân bổ cho
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông;
b) Hiệu suất sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin
đạt tỷ lệ tối thiểu 80% trên tổng số số dịch vụ giải đáp thông tin đã được phân
bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi.
2. Cách thức phân bổ: Số dịch vụ giải đáp thông tin
được phân bổ tối đa 10 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng
như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 15. Phân bổ số thuê bao
điện thoại Internet
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Số thuê bao điện thoại Internet được phân bổ cho
doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định
mặt đất và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ cố định mặt
đất;
b) Doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu có khả năng xác định
vị trí thuê bao đối với các dịch vụ khẩn cấp;
c)16 Tỷ lệ số thuê
bao điện thoại Internet đang hoạt động của doanh nghiệp trên tổng số số thuê
bao điện thoại Internet đã được phân bổ đạt tỷ lệ tối thiểu 70% đối với lần
phân bổ thứ hai trở đi (số thuê bao điện thoại Internet của doanh nghiệp được tổng
hợp từ báo cáo định kỳ của doanh nghiệp gửi Cục Viễn thông tại kỳ báo cáo liền
kề trước thời điểm đề nghị phân bổ).
2. Cách thức phân bổ: Số thuê bao điện thoại
Internet được phân bổ theo khối 10.000 số, 100.000 số. Số lượng tối thiểu là 10.000
số và tối đa là 100.000 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu
cũng như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 16. Phân bổ mã dịch vụ điện
thoại quốc tế thanh toán giá cước ở nước ngoài
1. Tiêu chí phân bổ: Mã dịch vụ điện thoại quốc tế
thanh toán giá cước ở nước ngoài được phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép thiết
lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định mặt đất và giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông loại hình dịch vụ điện thoại quốc tế.
2. Cách thức phân bổ: Mỗi doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ điện thoại quốc tế thanh toán giá cước ở nước ngoài chỉ được phân bổ 01 mã.
Điều 17. Phân bổ mã dịch vụ
truyền số liệu
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã dịch vụ truyền số liệu được phân bổ cho doanh
nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định mặt đất
và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ truyền số liệu;
b) Hiệu suất sử dụng mã dịch vụ truyền số liệu của
doanh nghiệp đạt tỷ lệ 100% trên tổng số mã dịch vụ truyền số liệu đã được phân
bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi. Không phân bổ mã dịch vụ truyền số liệu
để doanh nghiệp làm dự phòng.
2. Cách thức phân bổ: Mã dịch vụ truyền số liệu được
phân bổ tối đa 02 mã cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng như
các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 18. Phân bổ mã dịch vụ điện
thoại VoIP
1.17 Tiêu chí phân bổ:
Mã dịch vụ điện thoại VoIP được phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt đất: dịch vụ điện
thoại. Không phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP cho các doanh nghiệp chỉ kinh
doanh dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về.
2. Cách thức phân bổ: Mỗi doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ điện thoại VoIP chỉ được phân bổ 01 mã.
Điều 19. Phân bổ mã nhà khai
thác
1. 18Tiêu chí phân bổ:
Mã nhà khai thác được phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng loại mạng cố định mặt đất và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt đất: dịch vụ điện thoại.
2. Cách thức phân bổ: Mỗi doanh nghiệp chỉ được
phân bổ 01 mã.
Điều 20. Phân bổ mã nhận dạng
mạng thông tin di động mặt đất
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất được
phân bổ cho doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại
mạng di động mặt đất và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ
thông tin di động mặt đất;
b) Hiệu suất sử dụng mã nhận dạng mạng thông tin di
động mặt đất của doanh nghiệp đạt tỷ lệ 100% trên tổng số mã nhận dạng mạng
thông tin di động mặt đất đã được phân bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi.
Không phân bổ mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất để doanh nghiệp làm dự
phòng.
2. Cách thức phân bổ: Mã nhận dạng mạng thông tin
di động mặt đất được phân bổ 01 mã cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần
đầu cũng như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 21. Phân bổ mã nhận dạng
mạng số liệu
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã nhận dạng mạng số liệu được phân bổ cho doanh
nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định mặt đất,
cố định vệ tinh và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ truyền
số liệu;
b) Hiệu suất sử dụng mã nhận dạng mạng số liệu của
doanh nghiệp đạt tỷ lệ 100% trên tổng số mã nhận dạng mạng số liệu đã được phân
bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi. Không phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu
để doanh nghiệp làm dự phòng.
2. Cách thức phân bổ: Mã nhận dạng mạng số liệu được
phân bổ 01 mã cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng như các lần
phân bổ tiếp theo).
Điều 22. Phân bổ mã điểm báo
hiệu quốc tế
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã điểm báo hiệu quốc tế được phân bổ cho doanh
nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định mặt đất,
cố định vệ tinh, di động mặt đất và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại
hình dịch vụ điện thoại quốc tế, thông tin di động có sử dụng đường liên kết
báo hiệu (signaling links) để kết nối trực tiếp với mạng báo hiệu quốc tế sử dụng
hệ thống báo hiệu số 7 (SS7);
b) Hiệu suất sử dụng mã điểm báo hiệu quốc tế của
doanh nghiệp đạt tỷ lệ 100% trên tổng số mã điểm báo hiệu quốc tế đã được phân
bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi. Không phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế để
doanh nghiệp làm dự phòng.
2. Cách thức phân bổ: Mã điểm báo hiệu quốc tế được
phân bổ tối đa 02 mã cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng như
các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 23. Phân bổ mã điểm báo
hiệu quốc gia
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã điểm báo hiệu quốc gia được phân bổ cho doanh
nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng loại mạng cố định mặt đất,
cố định vệ tinh, di động mặt đất hoặc giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông loại
hình dịch vụ điện thoại cố định nội hạt, đường dài trong nước, quốc tế, thông
tin di động có sử dụng đường liên kết báo hiệu để kết nối trực tiếp với mạng
báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7;
b) Hiệu suất sử dụng mã điểm báo hiệu quốc gia của
doanh nghiệp đạt tỷ lệ tối thiểu 75% trên tổng số mã điểm báo hiệu quốc gia đã
được phân bổ đối với lần phân bổ thứ hai trở đi.
2. Cách thức phân bổ: Mã điểm báo hiệu quốc gia được
phân bổ theo khối 10 mã, 100 mã. Số lượng tối thiểu 10 mã và tối đa 100 mã cho
mỗi lần phân bổ (áp dụng cho phân bổ lần đầu cũng như các lần phân bổ tiếp
theo).
Điều 23a:19 Phân bổ mã, số viễn
thông trúng đấu giá
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Mã, số viễn thông trúng đấu giá được phân bổ cho
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được Bộ Thông tin và Truyền thông công bố kết
quả trúng đấu giá và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã hoàn thành đầy đủ
nghĩa vụ tài chính liên quan;
b) Không xét tiêu chí hiệu suất sử dụng khi phân bổ
mã, số viễn thông trúng đấu giá;
c) Không xét tiêu chí hiệu suất sử dụng khi phân bổ
số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là
người và số thuê bao di động M2M trong trường hợp số thuê bao đó gắn với mã mạng
di động trúng đấu giá.
2. Cách thức phân bổ: Mã, số viễn thông trúng đấu
giá được phân bổ theo các quy định về phân bổ mã, số viễn thông tại Thông tư
này và quy định tại Hồ sơ mời đấu giá.”
Điều 24. Mã, số khai thác,
dùng chung
1. Các mã, số khai thác, dùng chung là các mã, số
không được Bộ Thông tin và Truyền thông phân bố cho riêng một cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nào mà được ấn định để khai thác, dùng chung đối với tất cả các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trên phạm vi cả nước, như: mã vùng, số dịch vụ khẩn
cấp (112, 113, 114, 115), số dịch vụ đo thử (100117, 100118), số dịch vụ hỗ trợ
khách hàng bắt buộc (116, 118, 119), số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông
tin nhân đạo quốc gia (1400-1409) v.v.
2. Căn cứ vào Quy hoạch kho số viễn thông và tình
hình thực tế trong từng giai đoạn, Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh
sách và hướng dẫn về mã, số khai thác, dùng chung.
Chương III
THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ
BAO VIỄN THÔNG
Điều 25. Nguyên tắc thuê và
cho thuê số thuê bao viễn thông
1.20 Doanh nghiệp viễn
thông bán dịch vụ viễn thông cho một doanh nghiệp viễn thông khác thì được sử dụng
số thuê bao viễn thông mà mình đã được phân bổ hoặc đề nghị phân bổ số thuê bao
viễn thông để cho doanh nghiệp đó thuê lại. Doanh nghiệp viễn thông mua dịch vụ
viễn thông của một doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại thì được cấp số thuê
bao viễn thông mà mình thuê cho thuê bao viễn thông. Chỉ được thuê, cho thuê số
thuê bao viễn thông gắn với việc bán lại dịch vụ viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông cho thuê và doanh nghiệp
viễn thông thuê số thuê bao viễn thông đều phải có giấy phép viễn thông cho
phép cung cấp cùng loại hình dịch vụ viễn thông.
3. Thời hạn thuê, cho thuê số thuê bao viễn thông
không được vượt quá thời hạn tương ứng các giấy phép viễn thông của doanh nghiệp
thuê, doanh nghiệp cho thuê.
4. Các doanh nghiệp viễn thông tham gia thuê và cho
thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thực hiện đúng quy hoạch, quy định
quản lý và sử dụng kho số viễn thông; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân có liên quan.
5.21 Tiêu chí phân bổ
số thuê bao viễn thông để cho thuê như sau:
a) Không xét tiêu chí hiệu suất sử dụng khi phân bổ
lần đầu số thuê bao để cho thuê;
b) Tỷ lệ số thuê bao hoạt động (có phát sinh lưu lượng
đối với thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất) của doanh nghiệp thuê lại
trên tổng số số thuê bao đã được phân bổ để cho doanh nghiệp thuê lại thuê đạt
tối thiểu 70% đối với lần phân bổ thứ hai trở đi (số thuê bao để cho thuê được
tổng hợp từ báo cáo định kỳ của doanh nghiệp được thuê gửi Cục Viễn thông tại kỳ
báo cáo liền kề trước thời điểm đề nghị phân bổ).
6.22 Số thuê bao viễn
thông để cho thuê được phân bổ theo khối 10.000 số, 100.000 số. Số lượng tối
thiểu là 10.000 số và tối đa là 100.000 số cho mỗi lần phân bổ (áp dụng cho
phân bổ lần đầu cũng như các lần phân bổ tiếp theo).
Điều 26. Hợp đồng thuê và cho
thuê số thuê bao viễn thông
1. Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
phải được lập thành văn bản. Trong trường hợp không lập thành hợp đồng riêng
thì nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông phải được đưa vào hợp đồng
mua bán dịch vụ viễn thông.
2. Ngoài các quy định chung của pháp luật về hợp đồng,
các hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều này phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Giấy phép viễn thông của các doanh nghiệp (số,
ngày ban hành);
b) Loại số thuê bao viễn thông cho thuê;
c) Số lượng số thuê bao viễn thông cho thuê;
d) Thời hạn cho thuê;
đ) Giá cho thuê;
e) Kế hoạch khai thác số thuê bao viễn thông trong
03 năm đầu tiên;
g) Quyền và trách nhiệm của các bên trong việc quản
lý, khai thác, sử dụng số thuê bao viễn thông.
Điều 27. Thông báo việc thuê
và cho thuê số thuê bao viễn thông
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp
đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông hoặc hợp đồng mua bán dịch vụ viễn
thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông, doanh nghiệp viễn
thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
(kèm theo bản gốc hợp đồng nêu trên) theo mẫu tại Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này cho Cục Viễn thông biết việc thuê và cho
thuê số thuê bao viễn thông.
2. Khi kiểm tra hợp đồng, nếu phát hiện việc ký hợp
đồng nêu tại khoản 1 Điều 26 vi phạm các quy định tại Điều 25 hoặc thiếu các nội dung tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư này, Cục Viễn thông có văn bản yêu cầu
các bên có liên quan ngừng việc thực hiện hợp đồng cho đến khi khắc phục xong
các vi phạm và thực hiện thủ tục thông báo Cục Viễn thông theo quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 28. Thông báo chấm dứt việc
thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi chấm dứt thực
hiện các hợp đồng nêu tại khoản 1 Điều 26, doanh nghiệp viễn
thông cho thuê số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
Cục Viễn thông về việc chấm dứt việc thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông.
Chương IV
ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN
THÔNG, HOÀN TRẢ VÀ THU HỒI MÃ, SỐ
Điều 29. Đổi số thuê bao viễn
thông
Đổi số thuê bao viễn thông thực hiện theo quy định
tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông.
2. Trường hợp doanh nghiệp viễn thông đổi số thuê
bao viễn thông được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số
25/2011/NĐ-CP , đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông trong Hồ sơ đề nghị đổi số
thuê bao viễn thông thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 30. Thủ tục hoàn trả mã, số
1. Hoàn trả mã, số mà Cục Viễn thông đã phân bổ cho
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
a)23 Khi không còn
nhu cầu sử dụng, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành tại Thông tư 25/2015/TT-BTTTT tới Cục
Viễn thông để hoàn trả mã, số trên nguyên tắc các mã, số được hoàn trả theo khối
số là bội số của số lượng mã, số tối thiểu phân bổ tương ứng;
b)24 Địa chỉ tiếp nhận
đơn và trả kết quả: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp gửi đơn trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính (địa chỉ được công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn
thông: vnta.gov.vn) hoặc qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc
gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông
tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).” Kết quả xử lý hồ sơ được
trả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ
công trực tuyến;
c) Thời gian và quy trình xử lý đơn đề nghị: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hoàn trả mã, số Cục
Viễn thông sẽ có văn bản thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận việc hoàn trả
mã, số. Trong trường hợp không chấp nhận, văn bản thông báo sẽ nêu rõ lý do
không chấp nhận.
2. Hoàn trả mã, số mà doanh nghiệp viễn thông đã cấp
cho người sử dụng dịch vụ viễn thông: Khi không còn nhu cầu sử dụng, người sử dụng
dịch vụ viễn thông thực hiện thủ tục hoàn trả mã, số đã được cấp theo đúng hợp
đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ đã ký với doanh nghiệp viễn
thông và quy định quản lý và sử dụng kho số.
3. Kể từ ngày được chấp nhận hoàn trả mã, số cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phải chấm dứt việc khai thác, sử dụng mã,
số và chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá
nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Thu hồi mã, số
1. Cục Viễn thông ra quyết định thu hồi mã, số
trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 50 của
Luật Viễn thông;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bị thu hồi giấy
phép viễn thông theo quy định tại Điều 39 Luật Viễn thông; hoặc bị xử phạt theo
quy định của pháp luật mà tại quyết định xử phạt đó có áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả thu hồi giấy phép viễn thông (nếu giấy phép viễn thông gắn với việc
sử dụng mã, số);
c) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bị xử phạt theo
quy định của pháp luật mà tại quyết định xử phạt đó có áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả thu hồi mã, số hoặc hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật và
phương tiện có gắn với việc sử dụng mã, số.
2. Doanh nghiệp viễn thông thu hồi mã, số trong các
trường hợp sau:
a) Thuê bao viễn thông vi phạm quy định về ngừng
cung cấp và sử dụng dịch vụ gắn với việc sử dụng mã, số trong hợp đồng sử dụng
dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ đã ký với doanh nghiệp viễn thông;
b) Thuê bao viễn thông bị xử phạt theo quy định của
pháp luật mà tại quyết định xử phạt đó có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
thu hồi mã, số hoặc hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật và phương tiện
có gắn với việc sử dụng mã, số.
3. Kể từ ngày quyết định thu hồi mã, số có hiệu lực,
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phải chấm dứt việc khai thác, sử dụng
mã, số bị thu hồi và chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các
tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32.25 Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2015.
Điều 33. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp
viễn thông và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để
được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
Thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, PC, CVT (5b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC 1:
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
Báo cáo số liệu
và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông năm ...(*)
Kính gửi: Cục Viễn
thông
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều
5 Thông tư số ……/2015/TT-BTTTT ngày … tháng … năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, (tên cơ quan/tổ chức/doanh
nghiệp) có trụ sở chính tại địa chỉ ……… báo cáo số liệu và tình hình khai
thác, sử dụng mã, số viễn thông năm …… như sau:
1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất (bao
gồm số thuê bao cố định hữu tuyến và số thuê bao cố định vô tuyến) được thống
kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng
dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê
bao mạng viễn thông cố định mặt đất được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31
tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 1.
Bảng 1
TT
|
Mã Vùng (1)
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Số lượng thuê bao đang hoạt động
|
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ
thống (4)
|
Số lượng thuê bao đã được phân bổ
|
Hiệu suất sử dụng (%)
|
Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều (2)
|
Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều (3)
|
Tổng cộng
|
Hữu tuyến
|
Vô tuyến
|
Tổng
|
Hữu tuyến
|
Vô tuyến
|
Tổng
|
1
|
203
|
Quảng Ninh
|
a1
|
b1
|
c1=a1+b1
|
d1
|
e1
|
g1=d1+e1
|
h1=c1+g1
|
i1
|
k1
|
l1=(h1+i1) /k1*100
|
2
|
204
|
Bắc Giang
|
a2
|
b2
|
c2=a2+b2
|
d2
|
e2
|
g2=d2+e2
|
h2=c2+g2
|
i2
|
k2
|
l2=(h2+i2) /k2*100
|
…
|
297
|
Kiên Giang
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
299
|
Sóc Trăng
|
Tổng cộng:
|
A=a1+a2+...
|
B=b1+b2+...
|
C=c1+c2+...
|
D=d1+d2+...
|
E=e1+e2+...
|
G=g1+g2+…
|
H=h1+h2+...
|
I=i1+i2+...
|
K=k1+k2+...
|
L=(H+I)/K*100
|
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 1 được sắp xếp
theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều:
Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều:
Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều
đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và
chiều đến (bao gồm cả thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến)
nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được
thống kê theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng
sử dụng dịch vụ (không tính các trạm VSAT sử dụng làm trung kế truyền dẫn nội mạng
của doanh nghiệp).
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng sổ thuê
bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31
tháng 12 của năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 2.
Bảng 2
TT
|
Mã Vùng (1)
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Số lượng thuê
bao đang hoạt động
|
Số lượng thuê
bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống (4)
|
Số lượng thuê
bao đã được phân bổ
|
Hiệu suất sử dụng
(%)
|
Số lượng thuê
bao đang mở 2 chiều (2)
|
Số lượng thuê
bao đang bị khóa 1 chiều
|
Tổng cộng
|
1
|
203
|
Quảng Ninh
|
a1
|
b1
|
c1=a1+b1
|
d1
|
e1
|
g1=(c1+d1)/e1*100
|
2
|
204
|
Bắc Giang
|
a2
|
b2
|
c2=a2+b2
|
d2
|
e2
|
g2=(c2+d2)/e2*100
|
…
|
297
|
Kiên Giang
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
299
|
Sóc Trăng
|
Tổng cộng:
|
A=a1+a2+...
|
B=b1+b2+...
|
C=c1+c2+...
|
D=d1+d2+...
|
E=e1+e2+...
|
G=(C+D)/E*100
|
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 2 được sắp xếp
theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều:
Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều:
Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều
đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và
chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
3. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động
mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng
cho thuê bao viễn thông là người (H2H) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao
trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng
và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông
là người được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được
báo cáo theo Bảng 3.
Bảng 3
TT
|
Mã Mạng (1)
|
Số lượng thuê bao đang hoạt động
|
Tổng cộng
|
Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ
thống (6)
|
Số lượng thuê bao chưa kích hoạt (7)
|
Số lượng thuê bao đang chờ phát hành (8)
|
Số lượng thuê bao đã được phân bổ
|
Hiệu suất sử dụng (%)
|
Số lượng thuê bao trả trước
|
Số lượng thuê bao trả sau
|
Đang mở 2 chiều (2)
|
Đang bị khóa 1 chiều (3)
|
Tổng
|
Đang mở 2 chiều (4)
|
Đang bị khóa 1 chiều (5)
|
Tổng
|
1
|
|
a1
|
b1
|
c1=a1+b1
|
d1
|
e1
|
g1=d1+e1
|
h1=c1+g1
|
i1
|
k1
|
l1
|
m1
|
n1=(h1+i1) /m1*100
|
2
|
|
a2
|
b2
|
c2=a2+b2
|
d2
|
e2
|
g2=d2+e2
|
h2=c2+g2
|
i2
|
k2
|
l2
|
m2
|
n2=(h2+i2) /m2*100
|
…
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
Tổng cộng:
|
A=a1+a2+…
|
B=b1+b2+...
|
C=c1+c2+...
|
D=d1+d2+...
|
E=e1+e2+...
|
G=g1+g2+...
|
H=h1+h2+...
|
I=i1+i2+...
|
K=k1+k2+...
|
L=l1+l2+...
|
M=m1+m2+...
|
N=(H+I)/ M*100
|
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 3 được sắp xếp
theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở
2 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả trước đang bị
khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả trước đang bị khóa chiều đi nhưng chiều
đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao trả sau đang mở 2
chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(5) Số lượng thuê bao trả sau đang bị
khóa 1 chiều: Là số lượng thuê bao trả sau đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến
vẫn đang được mở.
(6) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều
đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước
và thuê bao trả sau) đang bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được
lưu giữ trên hệ thống.
(7) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được
tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký
thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng
thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ
nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.
(8) Số lượng thuê bao đang chờ phát
hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).
4. Mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động
mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị
- Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng
cho thuê bao viễn thông là thiết bị (M2M) bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê
bao trả sau;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã mạng
và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông
là thiết bị được tính đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo và được
báo cáo theo Bảng 4.
Bảng 4
TT
|
Mã mạng (1)
|
Số lượng thuê bao đang hoạt động
|
Tổng cộng
|
Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu giữ trên hệ thống (4)
|
Số lượng thuê bao chưa kích hoạt (5)
|
Số lượng thuê bao đang chờ phát hành (6)
|
Số lượng thuê bao đã được phân bổ
|
Hiệu suất sử dụng (%)
|
Số lượng thuê bao trả trước đang mở (2)
|
Số lượng thuê bao trả sau đang mở (3)
|
1
|
|
a1
|
b1
|
c1=a1+b1
|
d1
|
e1
|
g1
|
h1
|
i1=(c1+d1)/h1*100
|
1
|
|
a2
|
b2
|
c2=a2+b2
|
d2
|
e2
|
g2
|
h2
|
i2=(c2+d2)/h2*100
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
Tổng cộng:
|
A=a1+a2+…
|
B=b1+b2+…
|
C=c1+c2+…
|
D=d1+d2+…
|
E=e1+e2+…
|
G=g1+g2+…
|
H=h1+h2+…
|
I=(C+D)/H*100
|
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 4 được sắp xếp
theo mã mạng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao trả trước đang mở:
Là số lượng thuê bao trả trước đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao trả sau đang mở:
Là số lượng thuê bao trả sau đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa đang lưu
giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao (bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê
bao trả sau) bị khóa cả chiều đi và chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên
hệ thống.
(5) Số lượng thuê bao chưa kích hoạt: Được
tính bao gồm số lượng thuê bao chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đã đăng ký
thông tin thuê bao nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả trước và số lượng
thuê bao chưa ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ
nhưng chưa kích hoạt đối với thuê bao trả sau.
(6) Số lượng thuê bao đang chờ phát
hành: Là số lượng SIM thuê bao chưa được đưa tới kênh phân phối (đại lý).
5. Số thuê bao điện thoại Internet
- Số thuê bao điện thoại Internet được thống kê
theo tỉnh, thành phố căn cứ vào địa chỉ của chủ thuê bao trong hợp đồng sử dụng
dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông;
- Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số thuê
bao điện thoại Internet được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của
năm báo cáo và được báo cáo theo Bảng 5.
Bảng 5
TT
|
Mã Vùng (1)
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Số lượng thuê
bao đang hoạt động
|
Số lượng thuê
bao bị khóa 2 chiều đang lưu giữ trên hệ thống (4)
|
Số lượng thuê
bao đã được phân bổ
|
Hiệu suất sử dụng
(%)
|
Số lượng thuê
bao đang mở 2 chiều (2)
|
Số lượng thuê
bao đang bị khóa 1 chiều (3)
|
Tổng cộng
|
1
|
203
|
Quảng Ninh
|
a1
|
b1
|
c1=a1+b1
|
d1
|
e1
|
g1=(c1+d1)/e1*100
|
2
|
204
|
Bắc Giang
|
a2
|
b2
|
c2=a2+b2
|
d2
|
e2
|
g2=(c2+d2)/e2*100
|
....
|
297
|
Kiên Giang
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
299
|
Sóc Trăng
|
Tổng cộng:
|
A=a1+a2+…
|
B=b1+b2+...
|
C=c1+c2+...
|
D=d1+d2+...
|
E=e1+e2+...
|
G=(C+D)/E*100
|
Ghi chú:
(1) Các hàng trong Bảng 5 được sắp xếp
theo mã vùng từ số nhỏ đến số lớn.
(2) Số lượng thuê bao đang mở 2 chiều:
Là số lượng thuê bao đang được mở cả chiều đi và chiều đến.
(3) Số lượng thuê bao đang bị khóa 1 chiều:
Là số lượng thuê bao đang bị khóa chiều đi nhưng chiều đến vẫn đang được mở.
(4) Số lượng thuê bao bị khóa 2 chiều
đang lưu giữ trên hệ thống: Là số lượng thuê bao đang bị khóa cả chiều đi và
chiều đến nhưng vẫn đang được lưu giữ trên hệ thống.
6. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo
hiệu quốc gia được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
Bảng 6
TT
|
Mã, khối mã
đang sử dụng
|
Mã, khối mã
đang không sử dụng
|
Số lượng mã đã
được phân bổ
|
Hiệu suất sử dụng
(%)
|
Mã, khối mã
|
Số lượng
|
Mã, khối mã
|
Số lượng
|
1
|
(Liệt kê các
mã, khối mã đang sử dụng)
|
A
|
(Liệt kê các
mã, khối mã đang không sử dụng)
|
B
|
C
|
D=A/C*100
|
7. Mã điểm báo hiệu quốc tế
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng mã điểm báo
hiệu quốc tế được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo và được báo cáo theo Bảng 6.
8. Số dịch vụ gọi tự do
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ
gọi tự do được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo
và được báo cáo theo Bảng 7.
Bảng 7
TT
|
Số dịch vụ đang
sử dụng
|
Tên, địa chỉ, số
điện thoại, email của đơn vị sử dụng
|
Mục đích sử dụng,
Loại hình dịch vụ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng:
|
A
|
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng:
|
B
|
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ:
|
C
|
Hiệu suất sử dụng (%):
|
D=A/C*100
|
9. Số dịch vụ gọi giá cao
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ
gọi giá cao được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo và được báo cáo theo Bảng 7.
10. Số dịch vụ giải đáp thông tin
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ
giải đáp thông tin được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm
báo cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
Bảng 8
TT
|
Số dịch vụ đang
sử dụng
|
Mục đích sử dụng,
Loại hình dịch vụ
|
Tên các doanh
nghiệp viễn thông đã kết nối
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
....
|
....
|
....
|
Số lượng số dịch vụ đang sử dụng:
|
A
|
Số lượng số dịch vụ đang không sử dụng:
|
B
|
Số lượng số dịch vụ đã được phân bổ:
|
C
|
Hiệu suất sử dụng (%):
|
D=A/C*100
|
11. Số dịch vụ tin nhắn ngắn
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng số dịch vụ
tin nhắn ngắn được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm báo
cáo và được báo cáo theo Bảng 8.
12. Các mã, số viễn thông khác
Số liệu và tình hình khai thác, sử dụng các mã, số
viễn thông khác được tính lũy kế đến 24 giờ 00 phút ngày 31 tháng 12 của năm
báo cáo và được báo cáo theo Bảng 9.
Bảng 9
TT
|
Tên mã, số (1)
|
Mã, số đang sử
dụng
|
Mã, số đang
không sử dụng
|
Số lượng mã, số
đã được phân bổ
|
Mã, số
|
Số lượng
|
Mã, số
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
(1) Tên mã, số: Tên mã số có thể là mã dịch
vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài, mã dịch vụ điện thoại VoIP, mã
dịch vụ truyền số liệu, mã nhà khai thác, mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt
đất, mã nhận dạng mạng số liệu.
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
Trường hợp cần làm rõ thêm nội dung trong báo cáo
này, xin liên hệ (tên, số điện thoại và địa chỉ email người lập báo cáo).
Người lập báo cáo
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên)
|
Đại diện theo pháp luật của cơ quan/
tổ chức/doanh nghiệp
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được
phân bổ mã, số viễn thông nào thì báo cáo đầy đủ số liệu và tình hình khai
thác, sử dụng mã, số viễn thông đó.
PHỤ LỤC 2:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN
BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đề
nghị phân bổ mã, số
a) Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp:
………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………………… - Điện thoại:
…………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… - Email: ………………………………...
d) Ghi tên, số, ngày ban hành của tài liệu quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Thông tin về mã, số đề nghị được phân bổ
a) Tên mã, số: (Ghi rõ tên mã, số đề nghị được
phân bổ theo tên mã, số được quy định từ Điều 8 đến Điều 23 Thông tư này. Ví dụ:
Thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người);
b) Mã, số hoặc khối mã, số: (Ví dụ: khối 35ABCDE
và khối 36ABCDE của mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức
giao tiếp giữa người với người 99);
c) Phạm vi đề nghị phân bổ mã, số: (Ví dụ: toàn
quốc);
d) Số lượng mã, số: (Ví dụ: 200.000 số);
đ) Thời gian dự kiến đưa mã, số vào sử dụng: (Ví
dụ: tháng 12 năm 2015).
3. Hiện trạng khai thác, sử dụng mã, số
a) Số lượng mã, số đã được phân bổ: (Ví dụ: 9.000.000
số);
b) Hiệu suất sử dụng mã, số đã được phân bổ: (Ví
dụ: 80%).
4. Thực hiện nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng
kho số
(Ví dụ: đã nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí phân bổ
và phí sử dụng kho số theo quy định).
5. Thực hiện chế độ báo cáo
(Ví dụ: Luôn báo cáo đầy đủ, đúng hạn về tình
hình khai thác, sử dụng các mã, số theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
.../2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng
kho số viễn thông).
6. Tài liệu kèm theo (nếu có)
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết
thực hiện đúng quy định về quy hoạch, quy định về quản lý và sử dụng kho số.
|
Đại diện theo
pháp luật của cơ quan/
tổ chức/doanh nghiệp
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3:
MẪU THÔNG BÁO THUÊ VÀ CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP
CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO
VIỄN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………...
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
THÔNG BÁO THUÊ VÀ
CHO THUÊ SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông
1. Thông tin về doanh nghiệp cho thuê số thuê
bao viễn thông
a) Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………………… - Điện thoại:
…………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… - Email: ………………………………...
d) Giấy phép viễn thông số: ……………. ngày cấp: …………….
ngày hết hạn: …………….
2. Thông tin về doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn
thông
a) Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………………… - Điện thoại:
…………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… - Email: ………………………………...
d) Giấy phép viễn thông số: ……………. ngày cấp: …………….
ngày hết hạn: …………….
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn
thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) đã thỏa thuận thống
nhất ký Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông (hoặc Hợp đồng mua bán
dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông) số ..........
ngày …………
3. Tài liệu kèm theo
- Bản gốc Hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn
thông (hoặc Hợp đồng mua bán dịch vụ viễn thông có nội dung thuê và cho thuê số
thuê bao viễn thông);
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
(Tên doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn
thông và tên doanh nghiệp thuê số thuê bao viễn thông) cam kết việc ký và
thực hiện nội dung thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông trong hợp đồng nêu
trên tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng và viễn thông.
|
Đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp cho thuê số thuê bao viễn thông
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI SỐ THUÊ BAO VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………...
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI SỐ
THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông
1. Thông tin về doanh nghiệp
a) Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………………… - Điện thoại:
…………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… - Email: ………………………………...
d) Giấy phép viễn thông số: ……………. ngày cấp: …………….
ngày hết hạn: …………….
2. Thông tin về đổi số thuê bao
a) Tên thuê bao: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn
thông cố định mặt đất);
b) Mục đích đổi số: (Ví dụ: Bảo đảm đáp ứng yêu
cầu quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả);
c) Phạm vi đổi số: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng);
d) Khối số đề nghị đổi: (Ví dụ: Khối số 352ABCD
và 353ABCD);
đ) Số lượng thuê bao sẽ đổi số: (Ví dụ: 20.000 số);
e) Thời gian đổi số dự kiến: (Ví dụ: Từ 00 giờ
00 phút ngày 01 tháng 6 năm 2016);
3. Tài liệu kèm theo
(Ví dụ: Kế hoạch đổi số thuê bao; phương án kỹ
thuật...);
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng
quy định về đổi số thuê bao viễn thông.
|
Đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN
TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp
a) Tên cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp:
…………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ………………………………………………… - Điện thoại:
…………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………… - Email: ………………………………...
d) Ghi tên, số, ngày cấp, ngày hết hạn của: Giấy
phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); quyết
định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp); giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp nội dung thông tin trên mạng (đối với doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng).
2. Thông tin về mã, số đề nghị hoàn trả
a) Tên mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Thuê bao
mạng viễn thông cố định mặt đất);
b) Mã, số hoặc khối mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví
dụ: Khối số 352ABCD);
c) Phạm vi mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ:
Thành phố Hải Phòng);
d) Số lượng mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: 10.000
số);
đ) Thời gian chấm dứt dịch vụ liên quan đến việc
hoàn trả mã, số: (Ví dụ: Ngày 01 tháng 4 năm 2016);
e) Lý do đề nghị hoàn trả mã, số: (Ví dụ: Do nhu
cầu thị trường thấp...);
3. Tài liệu kèm theo
Giải pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc hoàn trả mã, số (nếu có);
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết
chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện theo
pháp luật của cơ quan/
tổ chức/doanh nghiệp
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 có
căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông; Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông.
2 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
3 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
4 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
5 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
6 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
7 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
8 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
9 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
10 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
11 Tên Điều này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
12 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
13 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
14 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
15 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
16 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
17 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
18 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
19 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
20 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
21 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
22 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 12 Điều 1 Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
23 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
24 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Thông tư số
30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
25 Điều 2 của
Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực ngày 15 tháng 02 năm
2022 quy định như sau:
“Điều 2: Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2022.
2. Thông tư số 40/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12
năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
và sử dụng kho số viễn thông bị bãi bỏ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết”.