BỘ TÀI CHÍNH - BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
169/2013/TTLT-BTC-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÙ LAO CHO NGƯỜI ĐỌC VÀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH
XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư liên tịch quy định chế độ thù
lao cho người đọc và kiểm tra, thẩm định xuất bản phẩm lưu chiểu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ thù
lao cho người đọc và kiểm tra, thẩm định xuất bản phẩm lưu chiểu, bao gồm:
1. Loại xuất bản phẩm lưu chiểu đọc
và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý.
2. Định mức, cách tính thù lao đọc
và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu.
3. Nguồn kinh phí và quản lý, sử dụng
kinh phí đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu
chiểu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cục Xuất bản thuộc Bộ Thông tin
và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Cục Xuất bản); Sở Thông tin và Truyền thông
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thông tin và
Truyền thông).
2. Người đọc và kiểm tra, thẩm định
nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu, bao gồm:
a) Công chức được giao nhiệm vụ
thường xuyên đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu thuộc Cục Xuất bản và Sở
Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là công chức xuất bản);
b) Cộng tác viên, bao gồm:
- Người được Cục Xuất bản, Sở
Thông tin và Truyền thông ký hợp đồng làm cộng tác viên đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu;
- Công chức của Cục Xuất bản, Sở
Thông tin và Truyền thông không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này
được Cục Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông ký hợp đồng làm cộng tác viên đọc
và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu.
c) Thành viên của hội đồng thẩm định nội dung xuất
bản phẩm lưu chiểu do Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thành lập hội đồng thẩm định hoặc do Bộ Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giao cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 Điều
này thành lập hội đồng thẩm định (sau đây gọi chung là thành viên thẩm định);
d) Chuyên gia tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu
do Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ký hợp đồng tư vấn xử lý hoặc do Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao cho cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 Điều này ký hợp đồng tư vấn
(sau đây gọi chung là chuyên gia tư vấn).
Điều 3. Loại xuất bản phẩm
lưu chiểu đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý
1. Xuất bản phẩm lưu chiểu đọc và kiểm tra:
a) Xuất bản phẩm của nhà xuất bản; tài liệu
không kinh doanh của cơ quan, tổ chức ở Trung ương và tổ chức nước ngoài do Cục
Xuất bản cấp giấy phép xuất bản;
b) Tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức
khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ
quan, tổ chức ở Trung ương do Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
2. Xuất bản phẩm lưu chiểu sau khi đọc và kiểm
tra nếu thuộc các trường hợp sau phải thẩm định nội dung:
a) Xuất bản phẩm có dấu hiệu vi phạm các quy định
tại khoản 1 Điều 10 của Luật xuất bản;
b) Xuất bản phẩm có ý kiến khác nhau về nội
dung.
3. Xuất bản phẩm lưu chiểu sau khi thẩm định nội
dung nếu thuộc các trường hợp sau cần tư vấn xử lý:
a) Xuất bản phẩm đang xem xét xử lý vi phạm
nhưng có ý kiến khác nhau trong nhận xét, đánh giá;
b) Xuất bản phẩm có nội dung chuyên môn sâu thuộc
các ngành, lĩnh vực mà có ý kiến khác nhau trong nhận xét, đánh giá.
Điều 4. Định mức đọc và kiểm
tra xuất bản phẩm lưu chiểu
1. Cơ sở tính định mức đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu được quy định như sau:
a) Đối với xuất bản phẩm in trên giấy:
- Được tính theo trang sách quy chuẩn. Trang
sách quy chuẩn là trang sách có khuôn khổ 14,5 cm x 20,5 cm;
- Hệ số quy đổi từ sách, tranh, ảnh, bản đồ, áp
- phích, tờ rời, tờ gấp, các loại lịch không có khuôn khổ quy chuẩn thành trang
sách quy chuẩn để tính định mức được tính theo công thức sau:
Hệ
số quy đổi =
|
(Chiều
dài của xuất bản phẩm) x (Chiều rộng của xuất bản phẩm)
|
14,5
cm x 20,5 cm
|
b) Đối với xuất bản phẩm điện tử:
- Xuất bản phẩm điện tử dưới dạng đọc tính theo dung
lượng âm tiết đối với xuất bản phẩm tiếng Việt và dung lượng từ đối với xuất bản
phẩm tiếng nước ngoài chứa trong xuất bản phẩm đó;
- Xuất bản phẩm điện tử dưới dạng nghe, nhìn
tính theo thời lượng của xuất bản phẩm.
2. Định mức đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu
chiểu là định mức áp dụng cho một ngày làm việc của công chức xuất bản,
được quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Cách tính thù lao đọc
và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu
1. Đối với công chức xuất bản:
a) Cơ sở tính thù lao đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu được quy định theo công thức sau:
A = B – (C x D)
Trong đó:
A: Số trang sách quy chuẩn, số âm tiết, số từ,
thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm vượt định mức quy định trong tháng;
B: Số trang sách quy chuẩn, số âm tiết, số từ,
thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm mà công chức xuất bản thực hiện thực tế
trong tháng;
C: Số ngày thực tế trong tháng mà công chức xuất
bản thực hiện nhiệm vụ đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu;
D: Định mức đọc quy định tại khoản
2 Điều 4 của Thông tư này.
Ví dụ: Công chức xuất bản Nguyễn Văn X được
giao nhiệm vụ đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu là sách văn học. Theo quy
định tại Thông tư này, định mức đọc sách văn học là 90 trang/ngày. Nếu trong
tháng, công chức xuất bản Nguyễn Văn X đọc được 2000 trang sách quy chuẩn trong
20 ngày thì số trang sách quy chuẩn vượt định mức quy định trong tháng đó của
công chức xuất bản Nguyễn Văn X được tính như sau:
A= 2000 – (20
x 90) = 200 trang sách
b) Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu
vượt định mức được chi trả tính theo công thức sau:
E = A x G
Trong đó:
E: Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu
vượt định mức;
A: Số trang sách quy chuẩn, số âm tiết, số từ, thời
lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm vượt định mức quy định trong tháng;
G: Mức chi trả thù lao đọc và kiểm tra quy định
tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: Công chức xuất bản Nguyễn Văn T đọc vượt
định mức quy định trong tháng là 200 trang sách văn học (tính theo trang sách
quy chuẩn). Theo quy định tại Phụ lục số 1 kèm
theo Thông tư này, mức chi trả thù lao đọc và kiểm tra sách văn học là 2.126 đồng/trang
sách quy chuẩn. Như vậy, thù lao đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu vượt định
mức của công chức xuất bản Nguyễn Văn T được tính như sau:
E = 200 x
2.126 = 425.200 đồng
c) Số trang sách, số âm tiết, số từ, thời lượng
nghe, nhìn xuất bản phẩm vượt định mức để làm căn cứ tính thù lao được chi trả đối
với một công chức xuất bản không được vượt quá 1,5 lần định mức đọc quy định tại
khoản 2 Điều 4 của Thông tư này tính trong thời gian 01 (một)
năm của công chức xuất bản đó.
2. Đối với cộng tác viên, thù lao đọc và kiểm
tra xuất bản phẩm lưu chiểu được chi trả tính theo công thức sau:
H = B x G
Trong đó:
H: Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu
được chi trả;
B: Số trang sách quy chuẩn, số âm tiết, số từ,
thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm mà cộng tác viên thực hiện trong tháng;
G: Mức chi trả thù lao đọc và kiểm tra quy định
tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: Trong tháng cộng tác viên Nguyễn Văn N
đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu là sách văn học được 2000 trang sách
quy chuẩn. Theo quy định tại Phụ lục số 1 kèm
theo Thông tư này, mức chi trả thù lao đọc và kiểm tra sách văn học là 2.126 đồng/trang
sách quy chuẩn. Như vậy, thù lao đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu của cộng
tác viên Nguyễn Văn N được tính như sau:
H = 2000 x
2.126 = 4.252.000 đồng
Điều 6. Cách tính thù lao thẩm
định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu
1. Mức chi trả thù lao thẩm định được quy định tại
Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
2. Thù lao thẩm định được chi trả tính theo công
thức sau:
I = K x L
Trong đó:
I: Thù lao thẩm định được chi trả;
K: Số trang sách quy chuẩn, số âm tiết, số từ,
thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm phải thẩm định;
L: Mức chi trả thù lao thẩm định quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: Thành viên thẩm định M đọc thẩm định nội
dung được 200 trang sách văn học (tính theo trang sách quy chuẩn). Theo quy định
tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này, mức chi
trả thù lao thẩm định sách văn học là 4.019 đồng/trang sách quy chuẩn. Như vậy,
thù lao thẩm định của thành viên thẩm định M được tính như sau:
I = 200 x
4.019 = 803.800 đồng
3. Thù lao tư vấn được chi trả tối
đa không quá 600.000 đồng/vấn đề/văn bản tham gia ý kiến (tối đa 05 ý kiến/01 vấn
đề).
Điều 7. Chi tổ chức họp hội
đồng thẩm định, hội thảo khoa học về những vấn đề liên quan đến xuất bản phẩm
lưu chiểu
Mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo.
Điều 8. Nguồn
kinh phí và việc áp dụng mức chi trả thù lao đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung,
tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu
1. Nguồn kinh phí chi trả thù lao
đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu, bao
gồm:
a) Ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương;
b)
Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Việc áp dụng mức chi trả thù
lao đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu
được quy định như sau:
a) Mức chi trả thù lao đọc và kiểm
tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu quy định tại Thông
tư này là mức chi tối đa;
b) Cục trưởng Cục Xuất bản, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào khả năng ngân sách và tình hình thực tế
của cơ quan, đơn vị để quy định mức chi cụ thể cho phù hợp và phải được quy định
trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Lập dự toán, quản lý
và thanh, quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự
toán, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành. Thông
tư này hướng dẫn thêm một số điểm cho phù hợp, cụ thể như sau:
1. Lập dự toán: Hàng năm, vào thời
gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; căn cứ vào tình hình
thực hiện dự toán kinh phí thực hiện chế độ thù lao đọc và kiểm tra, thẩm
định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu năm trước;
căn cứ kế hoạch đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản
phẩm lưu chiểu năm kế hoạch, Cục Xuất bản và các Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần
thiết thực hiện nhiệm vụ này của năm kế hoạch.
Việc tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo quy định hiện
hành, cụ thể như sau:
a) Đối với Cục
Xuất bản:
Dự toán kinh phí cần thiết thực hiện
nhiệm vụ đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm
lưu chiểu của năm kế hoạch (có căn cứ tính toán chi tiết kèm theo) được tổng hợp vào dự toán chi ngân sách thường xuyên của Cục Xuất bản,
gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp chung, gửi về Bộ Tài
chính để xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
b) Đối với Sở
Thông tin và Truyền thông:
Dự toán kinh phí cần thiết thực hiện
nhiệm vụ đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm
lưu chiểu của năm kế hoạch (có căn cứ tính toán chi tiết kèm theo) được tổng hợp vào dự toán chi ngân sách thường xuyên của cơ quan,
gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ
dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc (trong
đó bao gồm cả kinh phí thực hiện chế độ thù lao đọc và kiểm tra, thẩm định
nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu) sau khi có ý kiến
thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Thanh toán:
a) Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu đối với công chức xuất bản được quy định như sau:
- Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu vượt định mức được thanh toán hàng tháng. Trường hợp trong
tháng, công chức đọc không đạt định mức thì số trang sách, số âm tiết, số từ,
thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm còn thiếu so với định mức trong tháng được
cộng vào định mức để tính thù lao của tháng sau.
- Hồ sơ thanh toán gồm:
+ Bảng kê thanh toán đọc và kiểm
tra xuất bản phẩm lưu chiểu trong tháng (theo mẫu Phụ
lục số 2);
+ Bản sao Phiếu đọc và kiểm tra xuất bản phẩm
lưu chiểu trong tháng (theo mẫu Phụ lục số 4).
b) Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu đối với cộng tác viên được quy định như sau:
- Thù lao đọc và kiểm tra xuất bản
phẩm lưu chiểu đối với cộng tác viên được thanh toán hàng tháng trên cơ sở số
trang sách, số âm tiết, số từ, thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm đọc và kiểm
tra trong tháng.
- Hồ sơ thanh toán gồm:
+ Bảng kê thanh toán đọc và kiểm
tra xuất bản phẩm lưu chiểu trong tháng (theo mẫu Phụ
lục số 3);
+ Bản sao Phiếu đọc và kiểm tra xuất bản phẩm
lưu chiểu trong tháng (theo mẫu Phụ lục số 4).
c) Thù lao thẩm định nội dung xuất
bản phẩm lưu chiểu đối với thành viên thẩm định được quy định như sau:
- Thù lao thẩm định nội dung được
thanh toán trên cơ sở số trang sách, số âm tiết, số từ, thời lượng nghe, nhìn xuất
bản phẩm phải thẩm định nội dung.
- Hồ sơ thanh toán gồm:
+ Bản sao Phiếu thẩm định nội dung
xuất bản phẩm lưu chiểu (theo mẫu Phụ lục số 5);
+ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này;
d) Thù lao tư vấn xử lý xuất bản
phẩm lưu chiểu đối với chuyên gia tư vấn được quy định như sau:
- Thù lao tư vấn xử lý được thanh
toán trên cơ sở số trang sách, số âm tiết, số từ, thời lượng nghe, nhìn xuất bản
phẩm cần tư vấn xử lý.
- Hồ sơ thanh toán gồm:
+ Bản sao Phiếu tư vấn xử lý xuất
bản phẩm lưu chiểu (theo mẫu Phụ lục số 6);
+ Hợp
đồng tư vấn giữa chuyên gia tư vấn với Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động xuất bản quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
4. Quyết toán:
a) Việc sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm thực hiện chế độ thù lao đọc và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn
xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
b) Định kỳ cuối năm, cơ quan, đơn
vị tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện chế độ thù lao đọc và kiểm tra, thẩm
định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu vào quyết toán ngân
sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Thông tư
liên tịch số 01/2007/TTLT/BVHTT-BTC ngày 22
tháng 01 năm 2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
định mức và chế độ thù lao đọc xuất bản phẩm lưu chiểu.
2. Mức chi trả thù lao đọc
và kiểm tra, thẩm định nội dung, tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu quy định tại Thông tư này được liên Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh khi phát sinh sự bất hợp lý hoặc có sự
thay đổi lớn về chính sách tiền lương, tiền công và giá cả thị trường.
3. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có
liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin
và Truyền thông và Bộ Tài chính để
nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở TC, Sở TT&TT, KBNN
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ TC, Bộ TTTT;
- Các đơn vị thuộc Bộ TC, Bộ TTTT;
- Lưu VT: Bộ TC, Bộ TTTT (400).
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 169/2013/TTLT-BTC-BTTTT
ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phụ lục số 1
ĐỊNH MỨC VÀ MỨC CHI TRẢ THÙ LAO ĐỌC KIỂM
TRA, THẨM ĐỊNH NỘI DUNG XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
I. Xuất bản phẩm in trên giấy
và xuất bản phẩm điện tử dưới dạng đọc
TT
|
Thể loại
|
Xuất bản phẩm
in trên giấy
|
Xuất bản phẩm
điện tử
(dưới dạng
đọc)
|
Định mức
(trang sách
quy chuẩn/ngày)
|
Mức chi trả
thù lao đọc kiểm tra
(đồng/
trang sách quy chuẩn)
|
Mức chi trả
thù lao thẩm định nội dung
(đồng/
trang sách quy chuẩn)
|
Định mức
(âm tiết (từ)/ngày)
|
Mức chi trả
thù lao đọc kiểm tra
(đồng/âm tiết
(từ)
|
Mức chi trả
thù lao thẩm định nội dung
(đồng/âm tiết (từ)
|
1
|
Sách khoa học - công nghệ
|
120
|
1.594
|
3.014
|
14.400
|
13,3
|
25,1
|
2
|
Sách giáo khoa
|
140
|
1.367
|
2.584
|
16.800
|
11,4
|
21,5
|
3
|
Sách tham khảo học sinh, sinh viên
|
120
|
1.594
|
3.014
|
14.400
|
13,3
|
25,1
|
4
|
Sách giáo trình
|
120
|
1.594
|
3.014
|
14.400
|
13,3
|
25,1
|
5
|
Sách kinh tế
|
100
|
1.913
|
3.617
|
12.000
|
15,9
|
30,1
|
6
|
Sách văn học
(kể cả văn học dịch)
|
90
|
2.126
|
4.019
|
10.800
|
17,7
|
33,5
|
7
|
Sách hướng dẫn thi hành pháp luật
|
80
|
2.391
|
4.521
|
9.600
|
19,9
|
37,7
|
8
|
Sách văn hóa - xã hội, nghệ thuật và nghiên cứu tâm lý - xã hội; sách
tham khảo về khoa học xã hội
|
70
|
2.733
|
5.168
|
8.400
|
22,8
|
43,1
|
9
|
Sách nghiên cứu, lý luận phê bình về
văn học, văn hóa
|
70
|
2.733
|
5.168
|
8.400
|
22,8
|
43,1
|
10
|
Sách nghiên cứu, lý luận chính trị
|
60
|
3.189
|
6.029
|
7.200
|
26,6
|
50,2
|
11
|
Sách tôn giáo
|
60
|
3.189
|
6.029
|
7.200
|
26,6
|
50,2
|
12
|
Sách từ điển, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài, song ngữ, tra cứu
|
40
|
4.783
|
9.043
|
4.800
|
39,9
|
75,4
|
13
|
Sách thiếu nhi (Truyện lời)
|
120
|
1.594
|
3.014
|
14.400
|
13,3
|
25,1
|
14
|
Sách thiếu nhi (Truyện tranh)
|
180
|
1.063
|
2.010
|
7.200
|
26,6
|
50,2
|
15
|
Các loại lịch, tranh, ảnh, áp-phích, tờ rời, tờ gấp
|
365
|
52,4
|
99,1
|
4.200
|
45,6
|
86,1
|
16
|
Bản đồ
|
90
|
2.126
|
4.019
|
1.080
|
177,2
|
335
|
17
|
Tài liệu không kinh doanh
|
100
|
1.913
|
3.617
|
12.000
|
15,9
|
30,1
|
II. Xuất
bản phẩm điện tử dưới dạng nghe và nhìn
TT
|
Ngôn ngữ
|
Xuất bản phẩm điện tử
(dưới dạng nghe)
|
Xuất bản phẩm điện tử
(dưới dạng nhìn)
|
Định mức
(phút/ngày)
|
Mức chi trả thù lao đọc kiểm tra (đồng/phút)
|
Mức chi trả thù lao thẩm định nội dung
(đồng/phút)
|
Định mức (phút/ngày)
|
Mức chi trả thù lao đọc kiểm tra (đồng/phút)
|
Mức chi trả thù lao thẩm định nội dung
(đồng/phút)
|
1
|
Tiếng Việt
|
220
|
870
|
1.644
|
290
|
660
|
1.247
|
2
|
Tiếng
dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài, song ngữ
|
150
|
1.275
|
2.412
|
220
|
870
|
1.644
|
Phụ
lục số 2
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP…)
CỤC XUẤT BẢN
(SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ THANH TOÁN ĐỌC KIỂM TRA XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CÔNG CHỨC XUẤT BẢN)
1. Họ và tên người đọc:
2. Số trang sách, số âm tiết
(từ), thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm thực hiện trong tháng… năm…..:
TT
|
Tên xuất bản
phẩm
|
Tên nhà xuất
bản
|
Thể loại xuất
bản phẩm
|
Khuôn khổ
(đối với xuất bản
phẩm in trên giấy)
|
Số trang
(số âm tiết (từ),
thời lượng nghe, nhìn)
|
Số trang
sách quy đổi theo trang quy chuẩn
(14,5x20,5cm)
(đối với xuất bản
phẩm in trên giấy)
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Số ngày thực thi công vụ khác (nếu có):
4. Số trang sách chưa đạt định
mức trong tháng (nếu có):
5. Đề nghị thanh toán thù lao
số tiền vượt định mức trong tháng là:
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Trưởng phòng
Quản lý Xuất bản
(Trưởng
phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Phê duyệt của
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Phụ
lục số 3
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP…)
CỤC XUẤT BẢN
(SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ THANH TOÁN ĐỌC KIỂM TRA XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CỘNG TÁC VIÊN)
1. Họ và tên người đọc:
2. Số trang sách, số âm tiết
(từ), thời lượng nghe, nhìn xuất bản phẩm thực hiện trong tháng… năm…..:
3. Đề nghị thanh toán thù lao
đọc kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu là:
TT
|
Tên xuất bản
phẩm
|
Tên nhà xuất
bản
|
Thể loại xuất
bản phẩm
|
Khuôn khổ
(đối với xuất bản
phẩm in trên giấy)
|
Số trang
(số âm tiết (từ),
thời lượng nghe, nhìn)
|
Số trang
sách quy đổi theo trang quy chuẩn
(14,5x20,5cm)
(đối với xuất bản
phẩm in trên giấy)
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Trưởng phòng
Quản lý Xuất bản
(Trưởng
phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Phê duyệt của
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Phụ
lục số 4
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP…)
CỤC XUẤT BẢN
(SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐỌC VÀ KIỂM TRA XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
Tên xuất bản phẩm:..................................................................................................
Tác giả:......................................................................................................................
Dịch giả (nếu
có):......................................................................................................
Biên tập viên:
...........................................................................................................
Nhà xuất bản:............................................................................................................
Xuất bản phẩm in trên giấy:
Khổ:…………….………… Số
trang:…………….…… Xuất bản lần thứ:...................
Xuất bản phẩm điện tử:
Số âm tiết (từ):…………………………….………..…Thời
lượng: .…………………...
1. Thực hiện các quy định
của Luật Xuất bản (Điều 27: Thông tin
ghi trên xuất bản phẩm, Điều 30: Quảng cáo trên xuất bản
phẩm)
...................................................................................................................................
…………………………...............................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung xuất bản
phẩm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Những vấn đề cần lưu ý
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Kiến nghị, đề xuất
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Ngày…
tháng….năm…
Người đọc
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Phụ
lục số 5
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP…)
CỤC XUẤT BẢN
(SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH NỘI DUNG XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
Tên xuất bản phẩm:..................................................................................................
Tác giả:.....................................................................................................................
Dịch giả (nếu
có):......................................................................................................
Biên tập viên:
............................................................................................................
Nhà xuất bản:............................................................................................................
Xuất bản phẩm in trên giấy:
Khổ:…………….………… Số
trang:…………….…… Xuất bản lần thứ:...................
Xuất bản phẩm điện tử:
Số âm tiết (từ):………………………..……
Thời lượng: ……………………………….
1. Nhận xét về nội dung xuất
bản phẩm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Đánh giá về tác động của
xuất bản phẩm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kiến nghị, đề xuất
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Ngày…
tháng….năm…
Người thẩm định
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Phụ
lục số 6
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP…)
CỤC XUẤT BẢN
(SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TƯ VẤN XỬ LÝ XUẤT BẢN PHẨM LƯU CHIỂU
Tên xuất bản phẩm:...................................................................................................
Tác giả:......................................................................................................................
Dịch giả (nếu
có):.......................................................................................................
Biên tập viên:
.............................................................................................................
Nhà xuất bản:..............................................................................................................
Xuất bản phẩm in trên giấy:
Khổ:…………….………………… Số
trang:………………… Xuất bản lần thứ:..........
Xuất bản phẩm điện tử:
Số âm tiết (từ):………………………..……
Thời lượng: …………………….................
1. Tóm tắt nội dung xuất bản
phẩm (Phần dành cho cơ quan quản lý nhà nước)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Quá trình xuất bản và
dư luận xã hội (Phần dành cho cơ quan quản lý nhà nước)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Những vấn đề cần xin ý
kiến tư vấn xử lý (Phần dành cho cơ quan quản lý nhà nước)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Biện pháp xử lý (Phần
dành cho người tư vấn)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Ngày……
tháng….. năm…
Người tư vấn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|