BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, TRAO ĐỔI VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài sản công.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao
đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Văn phòng Trung ương Đảng, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương).
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Cơ quan tài chính hoặc cơ quan khác được giao
nhiệm vụ tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản công (gọi chung là cơ
quan tài chính), cơ quan quản lý công nghệ thông tin hoặc cơ quan có chức năng
về quản lý công nghệ thông tin (gọi chung là cơ quan quản lý công nghệ thông
tin) của các Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công (gọi tắt
là Cơ sở dữ liệu quốc gia) là tập hợp các dữ liệu về tài sản công được sắp
xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện
điện tử. Cơ sở dữ liệu quốc gia được xây dựng thống nhất trong phạm vi cả nước;
có chức năng tổng hợp số lượng, giá trị, cơ cấu phân bổ toàn bộ tài sản công của
quốc gia.
2. Cơ sở dữ liệu về tài sản chuyên ngành là
cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xây dựng được kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
3. Chứng thư số được sử dụng để khai thác Cơ sở
dữ liệu, duyệt báo cáo điện tử là chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
từ hệ thống chứng thực điện tử chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống
chính trị theo quy định của Nhà nước để đảm bảo tính bảo mật của Cơ sở dữ liệu
quốc gia.
4. Thiết bị lưu khoá bí mật (eToken) là thiết
bị điện tử dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật của người sử dụng.
5. Cán bộ quản trị dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia (gọi tắt là cán bộ quản trị) là cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
Tài chính, cơ quan tài chính của các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được Thủ trưởng đơn vị giao nhiệm vụ quản trị,
vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia.
6. Cán bộ sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia là
cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị được đăng ký và
có quyền truy cập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo một vai trò cụ thể để thực hiện
các nhiệm vụ được Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điều 2 Thông
tư này giao. Cán bộ sử dụng được cấp một tài khoản (bao gồm: tên truy cập
và mật khẩu) do cán bộ quản trị tạo lập để truy cập vào Cơ sở dữ liệu.
7. Cấu trúc dữ liệu trao đổi là cấu trúc của
các thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống
thông tin có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia.
8. Hạ tầng kỹ thuật là tập hợp thiết bị tính
toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn, thiết
bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
9. Bộ mã đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước
trong Danh mục dùng chung ngành tài chính (gọi tắt là Mã QHNS) là mã số của
đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng để giao dịch với Kho bạc nhà nước do Bộ
Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) cấp cho các đơn vị thuộc cấp ngân
sách Trung ương; Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho các
đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
10. Bộ mã đơn vị Đăng ký tài sản (mã ĐKTS) là
bộ mã được thiết lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia dựa trên bộ mã đơn vị có quan
hệ với ngân sách nhà nước trong Danh mục dùng chung ngành tài chính. Mỗi đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản công thuộc diện phải báo cáo kê khai để đăng
nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia được cán bộ quản trị tạo một mã ĐKTS
làm căn cứ nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 4. Điều kiện vận hành Cơ sở
dữ liệu quốc gia về tài sản công
1. Điều kiện về máy tính và khả năng kết nối
Internet: Máy tính phải được cập nhật các bản vá lỗi hệ điều hành về an ninh;
được cài đặt chương trình phần mềm diệt virus, được cập nhật thường xuyên các bản
nhận dạng mẫu virus mới, sử dụng font chữ Unicode TCVN
6909:2001 gõ dấu tiếng Việt và phải được kết nối Internet hoặc kết nối hệ
thống mạng Bộ Tài chính.
2. Điều kiện của cán bộ quản trị là người được Bộ
Tài chính cấp tài khoản và phân quyền truy cập theo đề nghị bằng văn bản của cơ
quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
3. Điều kiện của cán bộ sử dụng là người được Bộ Tài
chính cấp tài khoản truy cập theo đề nghị bằng văn bản của cơ quan tài chính
các Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
4. Trường hợp có sự thay đổi về cán bộ quản trị,
cán bộ sử dụng Cơ sở dữ liệu thì cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương;
Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo
kịp thời bằng văn bản cho Bộ Tài chính biết, có phương án xử lý phù hợp.
5. Đối với cán bộ quản trị được cấp chứng thư số,
ngoài các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, máy vi tính của
cán bộ quản trị phải được cài đặt Phần mềm quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
(eToken) do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp kèm theo thiết bị. Cán bộ quản trị được cấp
eToken có tên đăng nhập và mật khẩu eToken để bảo mật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quản lý về kỹ thuật
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quản lý, vận hành và đảm bảo hạ tầng kỹ thuật
cho hoạt động thông suốt của hệ thống;
b) Đảm bảo an ninh, an toàn về mặt kỹ thuật, lưu trữ
và bảo mật Cơ sở dữ liệu quốc gia được đặt tại Bộ Tài chính;
c) Hướng dẫn xử lý các vấn đề về kỹ thuật phát sinh
trong quá trình sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia; chia sẻ thông tin về dữ liệu
tài sản kịp thời, chính xác để các cơ quan, tổ chức, đơn vị khai thác, sử dụng
có hiệu quả; bảo mật các thông tin được chia sẻ; hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị
trong việc triển khai kết nối; giải thích, làm rõ các nội dung liên quan đến
các tài liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia khi có yêu cầu; cập nhật tài liệu và
thông báo cho các bên liên quan khi có sự thay đổi các thông tin kết nối;
d) Phát triển hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, nâng cấp
Cơ sở dữ liệu quốc gia nhằm đáp ứng sự thay đổi về công nghệ và thay đổi yêu cầu
nghiệp vụ;
đ) Đảm bảo tính chính xác của mã QHNS và mã ĐKTS sẵn
sàng đáp ứng các yêu cầu đồng bộ sang Cơ sở dữ liệu quốc gia;
e) Tổng hợp nhu cầu cấp, thay đổi, thu hồi chứng
thư số gửi Ban Cơ yếu Chính phủ; thực hiện bàn giao chứng thư số cho cán bộ quản
trị.
2. Cơ quan quản lý công nghệ thông tin của Bộ, cơ
quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Đảm bảo các điều kiện vận hành Cơ sở dữ liệu quốc
gia theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Thực hiện các quy định về kết nối được quy định
tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tuân thủ các tài liệu kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu
quốc gia khi xây dựng các hệ thống thông tin, triển khai kết nối;
d) Thông báo, phản ánh về tình hình kết nối, khai
thác Cơ sở dữ liệu quốc gia với Bộ Tài chính.
Điều 6. Quản lý về nghiệp vụ
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Xây dựng yêu cầu về nghiệp vụ báo cáo kê khai
tài sản công phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công trong từng thời kỳ làm cơ sở để xây dựng, nâng cấp hệ thống;
b) Tổ chức tập huấn và hỗ trợ cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trong quá trình sử dụng, khai thác và trao đổi thông tin trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia và các nghiệp vụ liên quan khác khi có nhu cầu;
c) Khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia để phục vụ công
tác lập kế hoạch (ngắn hạn, dài hạn), công tác chỉ đạo, điều hành, báo cáo,
phân tích dự báo của Chính phủ, của Bộ Tài chính và cơ quan nhà nước có liên
quan.
2. Cơ quan tài chính của các Bộ, cơ quan trung
ương; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đảm
bảo việc nhập, duyệt, chuẩn hoá dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Bộ Tài chính, đảm
bảo tính bảo mật của dữ liệu.
Điều 7. Quản lý chứng thư số
1. Chứng thư số được cấp cho các cán bộ quản trị
thuộc Bộ Tài chính, cơ quan tài chính của các Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài
chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mỗi cán bộ quản trị được cấp một
chứng thư số.
2. Cán bộ quản trị phải kê khai thông tin đăng ký cấp
chứng thư số theo Mẫu số 02 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội và nội dung sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu có), gửi Bộ
Tài chính tổng hợp, phối hợp với Ban cơ yếu Chính phủ để làm thủ tục cấp chứng
thư số. Thời hạn cán bộ quản trị nhận chứng thư số tối đa không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày Ban cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số.
Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị mất, hỏng,
không sử dụng hoặc có sự thay đổi cán bộ quản trị, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý cán bộ quản trị phải thông báo cho Bộ Tài chính trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày phát hiện bị mất, hỏng, không sử dụng hoặc có sự thay đổi cán
bộ quản trị để có biện pháp xử lý phù hợp. Trường hợp phải cấp lại chứng thư số
thì thủ tục cấp lại được thực hiện như thủ tục cấp lần đầu.
3. Việc quản lý chứng thư số thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày
01/02/2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội và nội dung sửa đổi, bổ sung Thông tư này (nếu có).
Điều 8. Tiêu chuẩn kỹ thuật,
chuẩn thông tin áp dụng cho việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu về
tài sản chuyên ngành phải áp dụng các quy chuẩn, quy định, hướng dẫn về các yêu
cầu kỹ thuật khi thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Cấu trúc dữ liệu trao đổi với Cơ sở dữ liệu quốc
gia phải sử dụng bộ mã đơn vị ĐKTS là bộ mã được thiết lập trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia dựa trên bộ mã có quan hệ với ngân sách nhà nước trong Danh mục dùng
chung trong lĩnh vực tài chính theo quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính
quy định Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính.
3. Nội dung chuẩn các thông tin quy định trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Các
trường thông tin quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là các trường
thông tin bắt buộc và được chuẩn hóa về nội dung, kỹ thuật để đảm bảo việc trao
đổi, tích hợp, chia sẻ dữ liệu điện tử về các loại tài sản công đảm bảo thống
nhất trên phạm vi cả nước.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm ban hành tài liệu kỹ
thuật phục vụ kết nối trước khi dự án xây dựng, nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia
về tài sản công được nghiệm thu và đưa vào vận hành.
Điều 9. Khai thác, sử dụng
thông tin
1. Bộ Tài chính được khai thác thông tin về tài sản
công của cả nước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.
2. Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có quyền khai thác thông tin tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản kê khai
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia có quyền khai thác thông tin tài sản công của cơ
quan, tổ chức, đơn vị và các đơn vị trực thuộc (nếu có) trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia.
4. Việc phân quyền khai thác thông tin tài sản công
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này do Thủ trưởng cơ
quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định.
5. Thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
được sử dụng theo quy định tại Điều 129 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
6. Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả
đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin
lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia vào các mục đích được quy định tại khoản 5
Điều này.
Điều 10. Kinh phí đảm bảo việc
xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài
sản công
1. Kinh phí cho việc xây dựng, nâng cấp, duy trì Cơ
sở dữ liệu quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ
Tài chính.
2. Kinh phí cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa, khai
thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách
hàng năm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo phân cấp ngân sách
hiện hành. Mức chi cho việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản công do
cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện tối đa không quá 50% mức chi nhập dữ liệu
theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách công. Mức
chi cho việc khai thác thông tin được xác định theo chi phí thực tế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2018.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối
hợp xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CHUẨN THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ
TÀI SẢN CÔNG
(Đính kèm Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06/8/2018 của Bộ Tài chính)
I. CÁC CHỈ TIÊU CHUNG CHO CÁC LOẠI TÀI SẢN CÔNG
1. Đối với các loại tài sản công được thống kê, hạch
toán đầy đủ về hiện vật và giá trị tài sản (trừ tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân)
STT
|
Chỉ tiêu quản
lý
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đơn vị được giao quản lý sử dụng tài sản/ Đối tượng
được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản
|
5
|
Nguồn gốc (giao mới; xây mới, tiếp nhận, ...)
|
6
|
Ngày kê khai tài sản
|
7
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
8
|
Nguyên giá
|
9
|
Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%)
|
10
|
Giá trị còn lại
|
11
|
Hiện trạng sử dụng
|
12
|
Hồ sơ tài sản
|
2. Đối với các loại tài sản công được thống kê về
hiện vật và ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản.
STT
|
Chỉ tiêu quản
lý
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đơn vị được giao quản lý sử dụng tài sản/ Đối tượng
được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản
|
5
|
Nguồn gốc
|
6
|
Ngày kê khai tài sản
|
7
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
8
|
Diện tích/Trữ lượng/Khối lượng (m2,
m3, tấn,...)
|
9
|
Hiện trạng sử dụng
|
10
|
Hồ sơ tài sản
|
II. CHI TIẾT CÁC CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI TÀI
SẢN CÔNG
I
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản là đất
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (đất trụ sở, đất phục vụ hoạt động
sự nghiệp,...)
|
5
|
Địa chỉ khuôn viên đất
|
6
|
Nguồn gốc (giao mới, tiếp nhận,...)
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
9
|
Diện tích khuôn viên đất (m2)
|
10
|
Giá trị quyền sử dụng đất
|
11
|
Hiện trạng sử dụng đất (trụ sở làm việc, hoạt
động sự nghiệp, sử dụng khác...)
|
12
|
Hồ sơ tài sản (giấy CNQSD đất, Quyết định giao
đất,...)
|
II
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản là nhà
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Cấp hạng nhà
|
5
|
Nguồn gốc (xây mới, tiếp nhận, ...)
|
6
|
Ngày kê khai tài sản
|
7
|
Địa chỉ khuôn viên đất
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
11
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
12
|
Giá trị còn lại
|
13
|
Số tầng
|
14
|
Diện tích (diện tích xây dựng, tổng diện tích
sàn xây dựng: m2)
|
15
|
Hiện trạng sử dụng (trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp, cho thuê,...)
|
16
|
Hồ sơ tài sản
|
III
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản là ô tô
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
|
3
|
Nguồn gốc (mua mới, tiếp nhận,...)
|
4
|
Ngày kê khai tài sản
|
5
|
Loại xe (xe chức danh, xe phục vụ chung, xe
chuyên dùng,... )
|
6
|
Chức danh sử dụng xe
|
7
|
Nhãn xe (Honda, Ford,...)
|
8
|
Dòng xe
|
9
|
Biển kiểm soát
|
10
|
Số chỗ ngồi/ Tải trọng
|
11
|
Công suất xe
|
12
|
Tên xe (nhãn xe - biển kiểm soát)
|
13
|
Nước sản xuất
|
14
|
Năm sản xuất
|
15
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
16
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
17
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
18
|
Giá trị còn lại
|
19
|
Hiện trạng sử dụng (quản lý nhà nước, hoạt động
sự nghiệp, sử dụng khác...)
|
20
|
Hồ sơ tài sản
|
IV
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản cố định khác
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
|
3
|
Nguồn gốc
|
4
|
Ngày kê khai tài sản
|
5
|
Loại tài sản
|
6
|
Tên tài sản
|
7
|
Ký hiệu
|
8
|
Nước sản xuất
|
9
|
Năm sản xuất
|
10
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
11
|
Thông số kỹ thuật
|
12
|
Mô tả chung
|
13
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
14
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
15
|
Giá trị còn lại
|
16
|
Hiện trạng sử dụng (quản lý nhà nước, hoạt động
sự nghiệp, sử dụng khác...)
|
17
|
Hồ sơ tài sản
|
V
|
Chỉ tiêu chung cho các loại tài sản kết cấu hạ
tầng
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản
|
5
|
Địa chỉ/ Lý trình
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
12
|
Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%)
|
13
|
Giá trị còn lại
|
14
|
Hiện trạng sử dụng
|
15
|
Hồ sơ tài sản
|
VI
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng
bơm động lực, ...)
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Diện tích (đất; sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Công suất (công suất thiết kế; công suất thực
tế)
|
12
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, chương trình mục
tiêu, nguồn khác.)
|
13
|
Phương pháp khấu hao (khấu hao theo phương
pháp đường thẳng, khấu hao theo phương pháp tổng số,...)
|
14
|
Thời gian khấu hao
|
15
|
Tỷ lệ khấu hao (%)
|
16
|
Giá trị còn lại
|
17
|
Hiện trạng hoạt động (bền vững, trung bình,
...)
|
18
|
Hồ sơ tài sản (Quyết định giao, biên bản bàn
giao, ...)
|
VII
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (đường và các công trình phụ trợ
gắn liền với đường, cầu đường bộ dài từ 25 m trở lên, ....)
|
5
|
Tên tuyến đường bộ
|
6
|
Địa chỉ/ Lý trình
|
7
|
Nguồn gốc
|
8
|
Chiều dài (km)
|
9
|
Ngày kê khai tài sản
|
10
|
Năm xây dựng
|
11
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
12
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
13
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
14
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
15
|
Giá trị còn lại
|
16
|
Hiện trạng sử dụng
|
17
|
Phương thức quản lý (trực tiếp, ủy thác, BOT,
BTO, PPP)
|
18
|
Hồ sơ tài sản
|
19
|
Ghi chú
|
VIII
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường
sắt
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (trực tiếp liên quan đến chạy
tàu, không liên quan đến chạy tàu,...)
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
12
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
13
|
Giá trị còn lại
|
14
|
Hiện trạng sử dụng
|
15
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng...)
|
16
|
Hồ sơ tài sản
|
IX
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (đập, hồ chứa nước, cống, trạm
bơm, ...)
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
12
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
13
|
Giá trị còn lại
|
14
|
Hiện trạng sử dụng
|
15
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng... )
|
16
|
Hồ sơ tài sản
|
X
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
12
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
13
|
Giá trị còn lại
|
14
|
Hiện trạng sử dụng
|
15
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng)
|
16
|
Hồ sơ tài sản
|
XI
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng
hải
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (cảng biển, tài sản bảo đảm an
toàn hàng hải,...)
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày sử dụng tài sản
|
10
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
12
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
13
|
Giá trị còn lại
|
14
|
Hiện trạng sử dụng
|
15
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng, ...)
|
16
|
Hồ sơ tài sản
|
XII
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
2
|
Đối tượng được giao quản lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản (hành lang bảo vệ luồng, cảng thủy
nội địa; bến thủy nội địa, ...)
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Nguồn gốc
|
7
|
Ngày kê khai tài sản
|
8
|
Năm xây dựng
|
9
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
10
|
Diện tích (đất, sàn sử dụng: m2)
|
11
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
12
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
13
|
Giá trị còn lại
|
14
|
Hiện trạng sử dụng
|
15
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng,...)
|
16
|
Hồ sơ tài sản
|
XIII
|
Chỉ tiêu quản lý tài sản được xác lập quyền sở
hữu toàn dân
|
1
|
Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được giao chủ
trì xử lý tài sản
|
2
|
Đơn vị chủ trì xử lý tài sản
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản
|
5
|
Ngày xác lập quyền sở hữu
|
6
|
Nguyên giá tài sản
|
7
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
8
|
Giá trị còn lại
|
9
|
Hiện trạng sử dụng
|
10
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng, ...)
|
11
|
Phương án xử lý tài sản
|
12
|
Hồ sơ tài sản
|
XIV
|
Chỉ tiêu quản lý đối với tài sản là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn ngân sách
|
1
|
Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
2
|
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
|
3
|
Tên tài sản
|
4
|
Loại tài sản
|
5
|
Địa chỉ
|
6
|
Ngày kê khai tài sản
|
7
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
8
|
Nguyên giá (nguồn ngân sách, nguồn khác)
|
9
|
Tỷ lệ hao mòn/Khấu hao (%)
|
10
|
Giá trị còn lại
|
11
|
Hiện trạng sử dụng
|
12
|
Tình trạng tài sản (đang sử dụng, hỏng không sử
dụng, ...)
|
13
|
Hồ sơ tài sản
|
Ghi chú: Đơn vị tính của các chỉ tiêu như
sau:
Diện tích/ Diện tích sàn: m2; Nguyên giá
/ Giá trị còn lại: Đồng Việt Nam (VND); Tỷ lệ hao mòn: %; Công suất: m3/ngày
đêm; Chiều dài, chiều rộng, chiều cao: m; Dung tích: m3; Dung tích
lưu vực: km2; Tổng lưu lượng: m3/h.