BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu
thông tin đất đai;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2025.
2. Đối với nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện như sau:
a) Khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh theo quy định tại
Thông tư này;
b) Khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Thống kê, kiểm kê đất đai cả nước
1.1.1. Thống kê đất đai cả nước;
1.1.2. Kiểm kê đất đai cả nước.
1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan
trung ương tổ chức xây dựng, quản lý
1.2.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất
đai cấp vùng và cả nước;
1.2.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia;
1.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai cả nước;
1.2.4. Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh,
thành phố lên Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ
quan quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định hiện hành của pháp luật về đất
đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm,
dự toán kinh phí các nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Nghị định số 101/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
Nghị định số 102/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao
tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung, cấu trúc,
kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần
mềm ứng dụng của hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 25/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động: Định mức lao động là hao
phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản
phẩm (hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo
quy định của pháp luật hiện hành. Lao động kỹ thuật quy định trong định mức này
là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.
Thành phần của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công
việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
b) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động
kỹ thuật cụ thể phù hợp với nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi
hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực
hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24
tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và
môi trường;
c) Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết
để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị
sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội
nghiệp.
4.2. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu;
tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định mức KTKT
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
Kiểm kê đất đai
|
KKĐĐ
|
Năm thống kê
|
Năm TK
|
Kỳ kiểm kê
|
Kỳ KK
|
Kế hoạch
|
KH
|
Quy hoạch
|
QH
|
Địa chính viên Hạng II, Bậc 2
|
ĐCVC2
|
Địa chính viên Hạng III, Bậc 1
|
ĐCV1
|
Địa chính viên Hạng III, Bậc 2
|
ĐCV2
|
Địa chính viên Hạng III, Bậc 3
|
ĐCV3
|
Địa chính viên Hạng III, Bậc 4
|
ĐCV4
|
Địa chính viên Hạng III, Bậc 5
|
ĐCV5
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT
Chương I
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI CẢ NƯỚC
A. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
I. Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến kiểm kê đất đai của kỳ trước, thống kê đất đai năm trước
của cả nước.
1.2. Tiếp nhận kết quả thống kê đất quốc phòng, đất
an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp
tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
(nếu có).
1.2.1. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai;
1.2.2. Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai cả nước
và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT).
1.3.1. Xử lý số liệu thống kê đất đai cả nước;
1.3.2. Tổng hợp số liệu và lập các biểu theo quy định.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các
giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước.
1.4.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả
nước;
1.4.2. Phân tích, đánh giá nguyên nhân biến động đất
đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước
và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước cả nước;
1.4.3. Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cả
nước:
1.5.1. Tình hình tổ chức thực hiện thống kê đất đai
cả nước;
1.5.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, phân tích
biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
1.5.3. Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản
lý sử dụng đất đai.
1.6. Hoàn thiện và công bố kết quả thống kê đất đai
cả nước theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Đất đai.
2. Định mức
Bảng 1
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ cả
nước)
|
1
|
Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến KKĐĐ của kỳ trước, TKĐĐ năm trước của cả nước
|
Nhóm 2ĐCV4
|
5,00
|
2
|
Tiếp nhận kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an
ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và chỉ
đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ (nếu có)
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận kết quả TKĐĐ
|
Nhóm 2ĐCV3
|
27,00
|
2.2
|
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả TKĐĐ (nếu có)
|
Nhóm 2ĐCV4
|
10,00
|
3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai cả nước
và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
|
|
|
3.1
|
Xử lý số liệu thống kê đất đai cả nước
|
Nhóm 2ĐCV4
|
10,00
|
3.2
|
Tổng hợp số liệu và lập các biểu theo quy định
|
Nhóm 2ĐCV4
|
20,00
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống
kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
50,00
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá nguyên nhân biến động đất đai
trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước
và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
50,00
|
4.3
|
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
10,00
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cả nước
|
|
|
5.1
|
Tình hình tổ chức thực hiện TKĐĐ cả nước
|
Nhóm 3ĐCV5
|
32,00
|
5.2
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, phân tích biến động
đất đai trong năm TKĐĐ
|
Nhóm 3ĐCV5
|
30,00
|
5.3
|
Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử
dụng đất đai
|
Nhóm 3ĐCV5
|
15,00
|
6
|
Hoàn thiện và công bố kết quả TKĐĐ cả nước theo
quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Đất đai
|
Nhóm 2ĐCV1
|
2,00
|
Ghi chú: Trường hợp nội dung công việc
tại mục 2.2 không thực hiện thì không tính mức cho các nội dung công việc này
II. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 2
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
479,20
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
479,20
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
479,20
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
149,75
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
479,20
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
29,95
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
29,95
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
149,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kw
|
Cái
|
60
|
149,75
|
10
|
Đèn neon 0,04 kw
|
Bộ
|
30
|
479,20
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
95,84
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
119,80
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
119,80
|
III. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 3
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho cả nước)
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
1,50
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
1,00
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
8,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
10,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
30,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
40,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
12,00
|
IV. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 4
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho cả nước)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
1.159,66
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
2.627,68
|
V. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng 5
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
479,20
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
59,90
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
2,00
|
B. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
I. Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai
hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên
quan.
1.2. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất
an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp
tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
(nếu có).
1.2.1. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất
an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1.2.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai
của cấp tỉnh.
1.2.3. Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước;
lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử
dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
1.3.1. Xử lý số liệu kiểm kê đất đai cả nước
a) Xử lý số liệu cấp tỉnh;
b) Xử lý số liệu khu vực chưa thống nhất đường địa
giới đơn vị hành chính (nếu có).
1.3.2. Tổng hợp số liệu và lập biểu kiểm kê đất đai
cả nước
a) Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng kinh tế - xã hội;
b) Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước.
1.3.3. Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng
đất cả nước
1.4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước theo quy định tại
các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.4.1. Lập kế hoạch xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội
và cả nước;
1.4.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng
kinh tế - xã hội
a) Chuẩn hóa cơ sở toán học, chuyển kinh tuyến trục
và xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế -
xã hội;
b) Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh trong vùng kinh tế - xã hội;
c) Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng kinh tế - xã hội.
- Tổng hợp nhóm lớp đường biên giới, đường địa giới
từ bản đồ cấp tỉnh;
- Tổng hợp, khái quát hoá nhóm lớp địa hình bản đồ
từ bản đồ cấp tỉnh;
- Tổng hợp nhóm lớp giao thông và các đối tượng có
liên quan từ bản đồ cấp tỉnh;
- Tổng hợp nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có
liên quan từ bản đồ cấp tỉnh;
- Tổng hợp, khái quát hoá nhóm lớp hiện trạng sử dụng
đất từ bản đồ cấp tỉnh;
- Tổng hợp nhóm đối tượng kinh tế, xã hội từ bản đồ
cấp tỉnh;
d) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các vùng kinh tế - xã hội;
đ) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng kinh tế - xã hội.
1.4.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
a) Chuẩn hóa cơ sở toán học, chuyển kinh tuyến trục
và xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả
nước;
b) Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
c) Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước;
d) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước;
đ) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước.
1.4.4. Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và
cả nước.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước
1.5.1. Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai
của cả nước.
1.5.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số
liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa
giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có)
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đối với
cả nước;
b) Phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất
giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có).
1.5.3. Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng đất.
1.6. Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết
quả kiểm kê đất đai cả nước.
1.7. In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
2.1. Kiểm kê đất đai cả nước (không bao gồm nội
dung lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cả nước).
Bảng 6
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ cả nước)
|
1
|
Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có
liên quan.
|
Nhóm 3ĐCV4
|
30,00
|
2
|
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất quốc
phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và kết quả KKĐĐ của cấp tỉnh;
hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu
có)
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an
ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
Nhóm 2ĐCV3
|
30,00
|
2.2
|
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp
tỉnh
|
Nhóm 4ĐCV3
|
160,00
|
2.3
|
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả TKĐĐ (nếu có)
|
Nhóm 2ĐCV5
|
63,00
|
3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước;
lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng
sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
|
|
|
3.1
|
Xử lý số liệu kiểm kê đất đai cả nước
|
|
|
3.1.1
|
Xử lý số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh
|
Nhóm 2ĐCV4
|
120,00
|
3.1.2
|
Xử lý số liệu khu vực chưa thống nhất đường địa
giới đơn vị hành chính (nếu có)
|
Nhóm 2ĐCV4
|
63,00
|
3.2
|
Tổng hợp số liệu và lập biểu kiểm kê đất đai cả
nước
|
|
|
3.2.1
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng kinh tế - xã hội
|
Nhóm 2ĐCV4
|
90,00
|
3.2.2
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước
|
Nhóm 2ĐCV4
|
20,00
|
3.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
25,00
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước
|
|
|
4.1
|
Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả
nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
32,00
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân
tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu
của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới
đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
|
|
|
4.2.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đối với
cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
130,00
|
4.2.2
|
Phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa
năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất
|
Nhóm 2ĐCV5
|
130,00
|
4.2.3
|
Tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có)
|
Nhóm 2ĐCV5
|
16,00
|
4.3
|
Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng đất.
|
Nhóm 2ĐCV5
|
30,00
|
5
|
Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
kiểm kê đất đai cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
10,00
|
6
|
In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT
|
Nhóm 2ĐCV3
|
10,00
|
Ghi chú: Trường hợp nội dung công việc
tại mục 2.3; 3.1.2; 4.2.3 không thực hiện thì không tính mức cho các nội dung
công việc này.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
Bảng 7
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ cả nước)
|
1
|
Lập kế hoạch xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế-xã hội và
cả nước
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
35,00
|
2
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế-xã
hội
|
|
|
2.1
|
Chuẩn hóa cơ sở toán học, chuyển kinh tuyến trục
và xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế
- xã hội
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
315,00
|
2.2
|
Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh trong vùng kinh tế - xã hội
|
Nhóm 4ĐCV5
|
180,00
|
2.3
|
Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng kinh tế - xã hội
|
|
|
2.3.1
|
Tổng hợp nhóm lớp đường biên giới, đường địa giới
từ bản đồ cấp tỉnh
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
40,00
|
2.3.2
|
Tổng hợp, khái quát hoá nhóm lớp địa hình bản đồ
từ bản đồ cấp tỉnh
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
40,00
|
2.3.3
|
Tổng hợp nhóm lớp giao thông và các đối tượng có
liên quan từ bản đồ cấp tỉnh
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
100,00
|
2.3.4
|
Tổng hợp nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có
liên quan từ bản đồ cấp tỉnh
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
100,00
|
2.3.5
|
Tổng hợp, khái quát hoá nhóm lớp hiện trạng sử dụng
đất từ bản đồ cấp tỉnh
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
350,00
|
2.3.6
|
Tổng hợp nhóm đối tượng kinh tế văn hóa xã hội từ
bản đồ cấp tỉnh
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
80,00
|
2.4
|
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các vùng kinh tế-xã hội
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
240,00
|
2.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng kinh tế-xã hội
|
Nhóm 2ĐCV5
|
90,00
|
3
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa cơ sở toán học, chuyển kinh tuyến trục
và xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
170,00
|
3.2
|
Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
|
Nhóm 4ĐCV5
|
80,00
|
3.3
|
Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
190,00
|
3.4
|
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước
|
Nhóm 4
(3ĐCV5+1ĐCV2)
|
90,00
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
40,00
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế-xã hội và
cả nước
|
Nhóm 2ĐCV5
|
65,00
|
II. Định mức dụng cụ lao động
1. Kiểm kê đất đai cả nước (không bao gồm nội dung
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cả nước).
Bảng 8
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1.814,40
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
1.814,40
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
1.814,40
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
453,60
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
1.814,40
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
47,95
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
47,95
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
239,75
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
239,75
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
1.814,40
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
24
|
68,69
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
453,60
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
20,00
|
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả
nước.
Bảng 9
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
6.744,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
6.744,00
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
96
|
6.744,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.686,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
6.744,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
179,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
179,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
895,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
895,00
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
6.744,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
36,60
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
65,00
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
65,00
|
14
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
20,00
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1.118,75
|
16
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)
|
Cái
|
36
|
58,50
|
III. Định mức tiêu hao vật
liệu
1. Kiểm kê đất đai cả nước (không bao gồm nội dung
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cả nước).
Bảng 10
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
1,00
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
2,00
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
3,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
10,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
50,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
50,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
25,00
|
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
Bảng 11
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
15,00
|
2
|
Mực in Plotter
|
Bộ 4 hộp
|
0,50
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
20,00
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
25,00
|
5
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
10,00
|
6
|
Ống đựng bản đồ
|
Chiếc
|
72,00
|
IV. Định mức tiêu hao năng
lượng
1. Kiểm kê đất đai cả nước (không bao gồm nội dung
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cả nước)
Bảng 12
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
2.191,73
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
9.965,76
|
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
Bảng 13
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
6.096,08
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
39.815,20
|
V. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
1. Kiểm kê đất đai cả nước (không bao gồm nội dung
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cả nước)
Bảng 14
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
1.814,40
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
226,80
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,5
|
4,00
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
6,00
|
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
Bảng 15
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Máy chủ (Server)
|
Cái
|
1,0
|
1.053,75
|
2
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
6.744,00
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
551,25
|
4
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
6
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
7,00
|
Chương II
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐẤT ĐAI DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ
A. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT CẤP VÙNG VÀ CẢ NƯỚC
I. Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều
tra, đánh giá đất.
1.1.2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều
tra, đánh giá đất.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
1.2.1. Thu thập các tài liệu, dữ liệu
Tài liệu, dữ liệu điểm điều tra phẫu diện, điểm lấy
mẫu; Tài liệu, dữ liệu kết quả đánh giá chất lượng đất cả nước, cấp vùng; tài
liệu, dữ liệu kết quả đánh giá tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng; tài liệu, dữ
liệu kết quả đánh giá thoái hóa đất đai cả nước, cấp vùng; tài liệu, dữ liệu kết
quả đánh giá điểm ô nhiễm đất đai cả nước, cấp vùng; tài liệu, dữ liệu phạm vi ảnh
hưởng ô nhiễm đất đai cả nước, cấp vùng; Bản mô tả kết quả, điều tra khoanh đất
nông nghiệp; bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa; bản mô tả kết
quả điều tra điểm lấy mẫu ô nhiễm đất; bản mô tả cảnh quan khu vực quan trắc chất
lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Tập ảnh cảnh quan, ảnh mặt cắt phẫu diện
đất (chất lượng đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (thoái hóa đất);
tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (ô nhiễm đất); tập ảnh cảnh quan
khu vực, ảnh điểm điều tra (quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất);
Tập bản tả phẫu diện đất (đối với chất lượng đất); Kết quả phân tích mẫu đất;
Các báo cáo tổng hợp, các biểu mẫu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái
hóa đất, ô nhiễm đất, kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm
đất và Các quyết định phê duyệt kết quả chất lượng đất, tiềm năng đất đai,
thoái hóa đất, ô nhiễm đất, quan trắc quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất,
ô nhiễm đất.
1.2.2. Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực
hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian điều tra, đánh giá
đất.
1.3.1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian điều
tra, đánh giá đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ
liệu;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian điều tra, đánh giá đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian điều tra, đánh giá đất.
1.3.2. Chuyển đổi dữ liệu không gian điều tra, đánh
giá đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian điều tra,
đánh giá đất từ tệp (file) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Rà soát dữ liệu không gian điều tra, đánh giá đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các đơn vị hành chính tiếp.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá
đất
1.4.1. Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu điều
tra, đánh giá đất;
1.4.2. Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh
giá đất.
1.5. Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về điều
tra, đánh giá đất:
1.5.1. Quét các giấy tờ của bộ số liệu, tài liệu về
kết quả điều tra, đánh giá đất đưa vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất. Chế
độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với định dạng PDF, phiên bản
1.4 trở lên; độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ số hóa: 100%.
1.5.2. Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin
theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định
dạng tệp tin PDF (ở định dạng không chỉnh sửa được); chất lượng hình ảnh số phải
sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải
được quét vuông góc, không được cong vênh.
1.5.3. Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu
trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc về điều tra, đánh giá đất với
các đối tượng không gian.
1.5.4. Đối với các tài liệu dạng số mà không liên kết
với các đối tượng không gian thì tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc
trong cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất.
1.5.5. Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản
lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu
dữ liệu điều tra, đánh giá đất.
1.6.1. Đối soát đảm bảo 100% thông tin trong cơ sở dữ
liệu điều tra, đánh giá đất tuân thủ theo đúng quy định về nội dung, cấu trúc,
kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.6.2. Xây dựng siêu dữ liệu điều tra, đánh giá đất:
a) Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu;
b) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu điều tra, đánh giá đất
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
2. Định mức
Bảng 16
STT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế
hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
điều tra, đánh giá đất
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
7,50
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc; Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra,
đánh giá đất. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
7,50
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
12,00
|
2.2
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý
hồ sơ, tài liệu
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
Nhóm 2
(ĐCV1+ĐCV3)
|
2,00
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian điều tra, đánh giá
đất
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian điều tra,
đánh giá đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
10,20
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
34,00
|
3.1.3
|
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian điều tra, đánh giá đất còn thiếu (nếu có)
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
28,90
|
3.1.4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối
tượng không gian điều tra, đánh giá đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
10,00
|
3.2
|
Chuyển đổi dữ liệu không gian điều tra, đánh giá
đất
|
|
|
|
3.2.1
|
Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian điều tra,
đánh giá đất từ tệp (file) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
8,50
|
3.2.2
|
Rà soát dữ liệu không gian điều tra, đánh giá đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các đơn vị hành chính tiếp giáp nhau
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
15,98
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá
đất
|
|
|
|
4.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu điều tra,
đánh giá đất
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV3
|
5,00
|
4.2
|
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV3
|
2,00
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về điều
tra, đánh giá đất
|
|
|
|
5.1
|
Quét các giấy tờ của bộ số liệu, tài liệu về kết
quả điều tra, đánh giá đất đưa vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất.Chế độ
quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với định dạng PDF, phiên bản
1.4 trở lên; độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ số hóa: 100%
|
|
|
|
5.1.1
|
Trang A3 (70 trang)
|
Trang A3
|
1ĐCV1
|
0,84
|
5.1.2
|
Trang A4 (300 trang)
|
Trang A4
|
1ĐCV1
|
2,40
|
5.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy
định về dữ liệu điều tra, đánh giá đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp
tin PDF (ở định dạng không chỉnh sửa được); chất lượng hình ảnh số phải sắc
nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải
được quét vuông góc, không được cong vênh
|
Trang A3, A4
|
1ĐCV1
|
1,48
|
5.3
|
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và
tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc về điều tra, đánh giá đất với các đối
tượng không gian
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV1
|
7,50
|
5.4
|
Đối với các tài liệu dạng số mà không liên kết với
các đối tượng không gian thì tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc trong
cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV1
|
5,00
|
5.5
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý
hồ sơ, tài liệu
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV1
|
2,00
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ
liệu điều tra, đánh giá đất
|
|
|
|
6.1
|
Đối soát đảm bảo 100% thông tin trong cơ sở dữ liệu
điều tra, đánh giá đất tuân thủ theo đúng quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu
thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
12,00
|
6.2
|
Xây dựng siêu dữ liệu điều tra, đánh giá đất
|
|
|
|
6.2.1
|
Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu
dữ liệu
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV1
|
9,00
|
6.2.2
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV1
|
2,00
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
Bộ dữ liệu vùng/cả
nước
|
1ĐCV3
|
5,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục 5.1. Bảng 16 tính cho 70 trang
quét A3 và 300 trang quét A4. Trường hợp số trang quét thay đổi thì tính lại mức
theo tỷ lệ thuận.
(2) Trường hợp nội dung công việc tại mục 3.1.3
không thực hiện thì không tính mức cho nội dung công việc này.
(3) Định mức tại Mục 3 Bảng 16 tính cho lớp dữ liệu
bản đồ ở tỷ lệ 1: 1.000.000. Đối với lớp dữ liệu bản đồ tỷ lệ 1: 250.000 thì
tính bằng 0,9 lần mức trên. Các lớp còn lại thì mức tính bằng 0,6 lần mức của lớp
dữ liệu bản đồ ở tỷ lệ 1:250.000.
(4) Đối với các nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá
đất dạng điểm; các lớp dạng dữ liệu dạng vùng: lớp khoanh đất điều tra cấp vùng
kinh tế - xã hội, cả nước; lớp dữ liệu khoanh đất điều tra, đánh giá thoái hóa
đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; lớp dữ liệu phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm đất
đai cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước tính bằng 0,8 lần mức trên; các lớp còn
lại tính mức bằng 0,6 lần mức trên.
II. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 17
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/ 01 kỳ của vừng hoặc cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
7,40
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
12,00
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
187,04
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
187,04
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
46,76
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
46,76
|
III. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 18
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 01 kỳ của vùng hoặc cả nước)
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
5,16
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,52
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,30
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
5,16
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
4,30
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
5,16
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
1,72
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
8,60
|
IV. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 19
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính
cho 01 kỳ của vùng hoặc cả nước)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
52,37
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
1.961,25
|
V. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng 20
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
Công suất
(KW)
|
Định mức
(ca/01 kỳ của vùng hoặc cả nước)
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
187,04
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
Bộ
|
0,4
|
133,60
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
46,76
|
4
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc tính
|
Bộ
|
|
46,76
|
5
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
12,47
|
6
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
187,04
|
7
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
23,38
|
Ghi chú: Phân bổ mức dụng cụ lao động,
tiêu hao vật liệu, tiêu hao năng lượng, sử dụng máy móc, thiết bị, cho các nội
dung công việc xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất được tính theo hệ
số tại Bảng số 21
Bảng 21
STT
|
Nội dung công
việc
|
Hệ số
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,128
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,120
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian điều tra, đánh giá đất
|
0,460
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá đất
|
0,030
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về điều
tra, đánh giá đất
|
0,091
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ
liệu điều tra, đánh giá đất
|
0,150
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,021
|
B. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
I. Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
1.1.2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm
cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Chuẩn bị
nhân lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu:
1.2.1. Thu thập tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của
Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ
quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các
vùng kinh tế - xã hội; Bản đồ chuyên đề (nếu có); Các tài liệu, dữ liệu và các
cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
1.2.2. Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực
hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
1.3.1 Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch
sử dụng đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy
hoạch sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử
dụng đất;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất.
1.3.2. Chuyển đổi dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng
đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch
sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
1.4.1. Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
1.4.2. Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
1.5. Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài
liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.5.1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ
màu RGB với định dạng PDF, phiên bản 1.4 trở lên; độ phân giải tối thiểu: 200
dpi; tỷ lệ số hóa: 100%. Các tài liệu quét là sản phẩm dạng giấy của công tác
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nghị quyết của Quốc hội, các báo cáo thuyết
minh tổng hợp;
1.5.2. Xử lý tệp tin quét thành các tệp tin theo
quy định về dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới
định dạng tệp tin PDF; chất lượng hình ảnh số sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh
được sắp xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được
cong vênh;
1.5.3. Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu
trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
với các đối tượng không gian;
1.5.4. Đối với các tài liệu dạng số mà không liên kết
với các đối tượng không gian thì tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc
trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.5.5. Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản
lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1.6.1. Đối soát đảm bảo 100% thông tin trong cơ sở
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tuân thủ theo đúng quy định về nội
dung, cấu trúc, kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
a) Đối soát, hoàn thiện dữ liệu quy hoạch sử dụng đất;
b) Đối soát, hoàn thiện dữ liệu kế hoạch sử dụng đất.
1.6.2. Xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất:
a) Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu;
b) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
2. Định mức
Bảng 22
STT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế
hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
7,50
|
1.2
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Chuẩn bị
nhân lực, địa điểm làm việc
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
7,50
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của Quốc
hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy
hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các
vùng kinh tế - xã hội. Bản đồ chuyên đề. Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ
liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2
(ĐCV1+ĐCV3)
|
12,00
|
2.2
|
Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện
số hóa
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
2,00
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch
sử dụng đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
10,20
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng
đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
34,00
|
3.1.3
|
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có)
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
28,90
|
3.1.4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối
tượng không gian quy hoạch sử dụng đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
10,00
|
3.2
|
Chuyển đổi dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
3.2.1
|
Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử
dụng đất từ tệp (file) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
8,50
|
3.2.2
|
Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
15,98
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
4.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV3
|
5,00
|
4.2
|
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV3
|
2,00
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
5.1
|
Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB
với định dạng PDF, phiên bản 1.4 trở lên; độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ
lệ số hóa: 100%. Các tài liệu quét là sản phẩm dạng giấy của công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất gồm: nghị quyết của Quốc hội, các báo cáo thuyết minh tổng
hợp
|
|
|
|
5.1.1
|
Trang A3 (70 trang)
|
Trang A3
|
1ĐCV1
|
0,84
|
5.1.2
|
Trang A4 (300 trang)
|
Trang A4
|
1ĐCV1
|
2,40
|
5.2
|
Xử lý tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định
về dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng
tệp tin PDF; chất lượng hình ảnh số sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp
xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong
vênh
|
Trang A3, A4
|
1ĐCV1
|
1,48
|
5.3
|
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và
tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với
các đối tượng không gian
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
5,00
|
5.4
|
Đối với các tài liệu dạng số mà không liên kết với
các đối tượng không gian thì tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc trong
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
7,50
|
5.5
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý
hồ sơ, tài liệu
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
2,00
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
6.1
|
Đối soát đảm bảo 100% thông tin trong cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tuân thủ theo đúng quy định về nội dung, cấu
trúc, kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
|
|
|
6.1.1
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
12,00
|
6.2.2
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
9,00
|
6.2
|
Xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
|
|
|
6.2.1
|
Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu
dữ liệu
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
8,00
|
6.2.2
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
2,00
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV3
|
5,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục 5.1. Bảng 22 tính cho 70 trang
quét A3 và 300 trang quét A4. Trường hợp số trang quét thay đổi thì tính lại mức
theo tỷ lệ thuận.
(2) Định mức tại Mục 3 Bảng 22 tính cho lớp dữ liệu
bản đồ ở tỷ lệ 1: 1.000.000. Đối với lớp dữ liệu bản đồ tỷ lệ 1: 250.000 thì
tính bằng 0,9 lần mức trên. Các lớp còn lại thì mức tính bằng 0,6 lần mức của lớp
dữ liệu bản đồ ở tỷ lệ 1: 250.000
Đối với các nhóm lớp dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
Quốc gia dạng tuyến, dạng điểm tính bằng 0,8 lần mức trên; các lớp còn lại tính
mức bằng 0,6 lần mức trên.
(3) Trường hợp nội dung công việc tại mục 3.1.3
không thực hiện thì không tính mức cho nội dung công việc này.
(4) Khi xây dựng cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất
Quốc gia thì không tính mức tại Mục 3, Bảng 22.
II. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 23
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
7,40
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
12,33
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
170,24
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
170,24
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
42,56
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
42,56
|
III. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng 24
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
5,16
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,52
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
5,00
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
4,00
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
5,00
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
2,00
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
8,00
|
IV. Định mức tiêu hao năng
lượng
Bảng 25
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
47,67
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
1.508,27
|
V. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng 26
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
Công suất
(KW)
|
Định mức
(ca/cả nước)
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
143,84
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
Bộ
|
0,4
|
102,74
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
35,96
|
4
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc tính
|
Bộ
|
|
35,96
|
5
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
9,59
|
6
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
143,84
|
7
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
17,98
|
Ghi chú: Phân bổ mức dụng cụ lao động,
tiêu hao vật liệu, tiêu hao năng lượng, sử dụng máy móc, thiết bị cho các nội
dung công việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được tính
theo hệ số tại Bảng số 27
Bảng 27
STT
|
Nội dung công
việc
|
Hệ số
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,121
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,105
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
|
0,432
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
|
0,028
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
|
0,085
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
0,209
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,020
|
C. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
I. Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch
làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai;
1.1.2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm
cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; Chuẩn bị nhân lực,
địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
1.2.1. Thu thập tài liệu, dữ liệu báo cáo, biểu, bảng
số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng kinh tế - xã hội và cả nước từ thời điểm
năm 2000. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước của
kỳ kiểm kê gần nhất. Bản đồ chuyên đề (nếu có). Các tài liệu, dữ liệu và các cơ
sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai.
1.2.2. Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực
hiện số hóa
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
1.3.1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian hiện
trạng sử dụng đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng
đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất.
1.3.2. Chuyển dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng
đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian hiện trạng
sử dụng đất từ tệp (file) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu;
b) Rà soát dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê
đất đai
1.4.1. Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai;
1.4.2. Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai.
1.5. Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về thống
kê, kiểm kê đất đai
1.5.1. Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với
định dạng DPF, phiên bản 1.4 trở lên; độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ số
hóa: 100%. Các tài liệu quét bao gồm: các báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê,
kiểm kê đất đai cấp vùng và cả nước.
1.5.2. Xử lý các tệp tin quét hình thành tệp (file)
hồ sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu trữ dưới định dạng tệp
tin PDF; chất lượng hình ảnh số phải sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp
xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong
vênh.
1.5.3. Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu
trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc về thống kê, kiểm kê đất đai với
các đối tượng không gian.
1.5.4. Đối với các tài liệu dạng số mà không liên kết
với các đối tượng không gian thì tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc
trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
1.5.5. Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản
lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
1.6.1. Đối soát đảm bảo 100% thông tin trong cơ sở
dữ thống kê, kiểm kê đất đai tuân thủ theo đúng quy định về nội dung, cấu trúc,
kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu thống kê đất đai;
b) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu kiểm kê đất đai.
1.6.2. Xây dựng siêu dữ liệu dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai:
a) Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng
siêu dữ liệu;
b) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
2. Định mức
Bảng 28
STT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế
hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
7,50
|
1.2
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; Chuẩn bị nhân lực,
địa điểm làm việc
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
7,50
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số
liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng kinh tế - xã hội và cả nước từ thời điểm
năm 2000. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước
của kỳ kiểm kê gần nhất. Bản đồ chuyên đề. Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở
dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
12,00
|
2.2
|
Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện
số hóa
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
2,00
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian hiện trạng
sử dụng đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
5,00
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
14,00
|
3.1.3
|
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng
không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu (nếu có)
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
2,00
|
3.1.4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối
tượng không gian hiện trạng sử dụng đất
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
14,00
|
3.2
|
Chuyển dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất
|
Lớp dữ liệu
|
|
|
3.2.1
|
Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian hiện trạng
sử dụng đất từ tệp (file) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
4,00
|
3.2.2
|
Rà soát dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất
để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội
|
Lớp dữ liệu
|
1ĐCV3
|
6,00
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê
đất đai
|
|
|
|
4.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV3
|
5,00
|
4.2
|
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV3
|
2,00
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về thống
kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
5.1
|
Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai. Chế độ quét của thiết bị được thiết lập theo hệ màu RGB với
định dạng DPF, phiên bản 1.4 trở lên; độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ
số hóa: 100%. Các tài liệu quét bao gồm: các báo cáo, biểu, bảng số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai cấp vùng và cả nước
|
|
|
|
5.1.1
|
Trang A3 (70 trang)
|
Trang A3
|
1ĐCV1
|
0,84
|
5.1.2
|
Trang A4 (300 trang)
|
Trang A4
|
1ĐCV1
|
2,40
|
5.2
|
Xử lý các tệp tin quét hình thành tệp (file) hồ
sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu trữ dưới định dạng tệp
tin PDF; chất lượng hình ảnh số phải sắc nét và rõ ràng, các hình ảnh được sắp
xếp theo cùng một hướng, hình ảnh phải được quét vuông góc, không được cong
vênh
|
Trang A3, A4
|
1ĐCV1
|
1,48
|
5.3
|
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và
tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc về thống kê, kiểm kê đất đai với các đối
tượng không gian
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
5,00
|
5.4
|
Đối với các tài liệu dạng số mà không liên kết với
các đối tượng không gian thì tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc trong
cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
7,50
|
5.5
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý
hồ sơ, tài liệu
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
2,00
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
6.1
|
Đối soát đảm bảo 100% thông tin trong cơ sở dữ thống
kê, kiểm kê đất đai tuân thủ theo đúng quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu
thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu kiểm kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2
(ĐCV2+ĐCV4)
|
10,00
|
6.1.2
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên
kết dữ liệu thống kê đất đai
|
Bộ dữ liệu
|
Nhóm 2
(ĐCV2+ĐCV4)
|
5,00
|
6.2
|
Xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
6.2.1
|
Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu
dữ liệu
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
8,00
|
6.2.2
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV1
|
2,00
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
Bộ dữ liệu
|
1ĐCV3
|
5,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục 5.1 Bảng 28 tính cho 70 trang
quét A3 và 300 trang quét A4. Trường hợp số trang quét thay đổi thì tính lại mức
theo tỷ lệ thuận.
(2) Định mức tại Mục 3 Bảng 28 tính cho lớp dữ liệu
bản đồ ở tỷ lệ 1:1.000.000. Đối với lớp dữ liệu bản đồ tỷ lệ 1: 250.000 thì
tính bằng 0,9 lần mức trên. Các lớp còn lại thì mức tính bằng 0,6 lần mức của lớp
dữ liệu bản đồ ở tỷ lệ 1: 250.000.
Đối với các nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai chuyên đề, lớp ranh giới khu vực tổng hợp tính bằng 0,8 lần mức trên; các lớp
còn lại tính mức bằng 0,6 lần mức trên.
(3) Trường hợp nội dung công việc tại mục 3.1.3
không thực hiện thì không tính mức cho nội dung công việc này.
II. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 29
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
5,60
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
9,33
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
102,57
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
102,57
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
25,64
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
25,64
|
III. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng 30
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
1,03
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,19
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
5,00
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
3,00
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
1,00
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
4,00
|
IV. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 31
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
28,72
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
2.341,93
|
V. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng 32
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
Công suất
(KW)
|
Định mức
(ca/cả nước)
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
102,58
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
Bộ
|
0,4
|
102,58
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
25,64
|
4
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
6,84
|
5
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
102,58
|
6
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
51,29
|
Ghi chú : Phân bổ mức dụng cụ lao động,
tiêu hao vật liệu, tiêu hao năng lượng, sử dụng máy móc, thiết bị cho các nội
dung công việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tính theo
hệ số tại Bảng số 33
Bảng 33
STT
|
Nội dung công
việc
|
Hệ số
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,1113
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,2226
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
|
0,2504
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất
đai
|
0,0389
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc về thống
kê, kiểm kê đất đai
|
0,1654
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
0,1836
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,0278
|
D. TÍCH HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ LÊN TRUNG ƯƠNG
I. Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế
hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác tích hợp cơ sở dữ liệu
đất đai của các tỉnh, thành phố lên trung ương;
1.1.2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
1.1.3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm
cho công tác tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố lên trung
ương.
1.2. Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1.2.1. Khảo sát cơ sở dữ liệu đất đai đang vận hành
ở địa phương; thống nhất phương thức các tỉnh, thành phố bàn giao dữ liệu để thực
hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
1.2.2. Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của
các tỉnh, thành phố để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai.
1.3. Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu
Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ
liệu đất đai đã xây dựng sang cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Chuyển đổi dữ liệu đất đai
1.4.1. Chuyển đổi dữ liệu không gian đất đai;
1.4.2. Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính đất đai;
1.4.3. Chuyển đổi dữ liệu đất đai phi cấu trúc;
1.4.4. Chuyển đổi siêu dữ liệu đất đai.
1.5. Đối soát dữ liệu
1.5.1. Kiểm tra về nội dung dữ liệu để đảm bảo tính
đồng bộ, toàn vẹn của nội dung sau khi chuyển đổi;
1.5.2. Đối soát giữa dữ liệu gốc tại cơ sở dữ liệu
đất đai của các tỉnh, thành phố với dữ liệu sau khi được chuyển đổi vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, không trùng lặp dữ
liệu sau khi chuyển đổi so với dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được
lưu trữ, quản lý tại trung ương;
1.5.3. Trường hợp dữ liệu không đạt yêu cầu để thực
hiện tích hợp thì lập danh sách gửi địa phương hoàn thiện.
1.6. Tích hợp dữ liệu
Tích hợp dữ liệu sau khi chuyển đổi vào dữ liệu đất
đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại Trung ương theo từng đợt
bàn giao.
2. Định mức
Bảng 34
STT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/ ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời
gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập
kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác tích hợp cơ sở dữ liệu
đất đai của các tỉnh, thành phố lên trung ương
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2
(ĐCV2 + ĐCV4)
|
8,00
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2
(ĐCV1+ĐCV3)
|
3,00
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho
công tác tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố lên trung
ương
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
3,00
|
2
|
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát cơ sở dữ liệu đất đai đang vận hành ở địa
phương; thống nhất phương thức các tỉnh, thành phố bàn giao dữ liệu để thực
hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2
(ĐCV3 + ĐCV5)
|
15,00
|
2.2
|
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của
các tỉnh, thành phố để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2
(ĐCV1 +ĐCV3)
|
5,00
|
3
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của cơ sở
dữ liệu đất đai đã xây dựng sang cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV3+ĐCV5)
|
10,00
|
4
|
Chuyển đổi dữ liệu đất đai
|
|
|
|
4.1
|
Chuyển đổi dữ liệu không gian đất đai
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
20,00
|
4.2
|
Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính đất đai
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
20,00
|
4.3
|
Chuyển đổi dữ liệu đất đai phi cấu trúc
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
16,00
|
4.4
|
Chuyển đổi siêu dữ liệu đất đai
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
8,00
|
5
|
Đối soát dữ liệu
|
|
|
|
5.1
|
Kiểm tra về nội dung dữ liệu để đảm bảo tính đồng
bộ, toàn vẹn của nội dung sau khi chuyển đổi
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
8,00
|
5.2
|
Đối soát để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ,
không trùng lặp dữ liệu sau khi chuyển đổi so với dữ liệu đất đai của tỉnh,
thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại trung ương
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
15,00
|
5.3
|
Trường hợp dữ liệu không đạt yêu cầu để thực hiện
tích hợp thì lập danh sách gửi địa phương hoàn thiện
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV1+ĐCV3)
|
8,00
|
6
|
Tích hợp dữ liệu
|
|
|
|
|
Tích hợp dữ liệu sau khi chuyển đổi vào dữ liệu đất
đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại Trung ương theo từng đợt
bàn giao
|
Bộ dữ liệu/huyện
|
Nhóm 2 (ĐCV2+ĐCV4)
|
20,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 34 tính cho bộ dữ liệu huyện có
đủ các thành phần cơ sở dữ liệu: địa chính; điều tra, đánh giá đất; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai;
- Trường hợp huyện chỉ có cơ sở dữ liệu địa chính
thì được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 34;
- Các cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai thì được tính bằng 0,5
lần định mức quy định tại Bảng 34.
(2) Đối với việc tích hợp cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh thì được tính bằng 0,6
lần định mức quy định tại Bảng 34.
II. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 35
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/huyện)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
4,00
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
4,00
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
201,00
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
201,00
|
5
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
79,50
|
6
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Cái
|
12
|
100,50
|
III. Định mức tiêu hao vật
liệu
Bảng 36
STT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
(tính cho 01 huyện)
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
2,00
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,50
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
5,00
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
10,00
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
10,00
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
2,00
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
2,00
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
5,00
|
IV. Định mức tiêu hao năng
lượng
Bảng 37
STT
|
Danh mục năng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho 01
huyện)
|
1
|
Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ
|
kWh
|
186,24
|
2
|
Điện năng tiêu hao sử dụng thiết bị
|
kWh
|
3.068,16
|
V. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng 38
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kw)
|
Định mức
(ca/huyện)
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
160,80
|
2
|
Máy in Laser A4
|
Cái
|
0,6
|
4,00
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Bộ
|
2,2
|
63,60
|
4
|
Máy chủ
|
Cái
|
1,0
|
160,80
|
5
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu thuộc tính
|
Bộ
|
|
14,00
|
6
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
5,00
|
7
|
Thiết bị mạng
|
Cái
|
0,1
|
160,80
|
Ghi chú:
(1) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị; dụng cụ lao
động; tiêu hao vật liệu tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị quy định
tại Bảng 35; 36; 37; 38 tính cho cơ sở dữ liệu huyện mà cấp xã, cấp huyện có đầy
đủ các thành phần cơ sở dữ liệu: địa chính; điều tra, đánh giá đất; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai;
- Trường hợp huyện chỉ có cơ sở dữ liệu địa chính
thì được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 35; 36; 37; 38;
- Các cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai thì được tính bằng 0,5
lần định mức quy định tại Bảng 35; 36; 37; 38.
(2) Đối với việc tích hợp cơ sở dữ liệu: quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh thì được tính
bằng 0,6 lần định mức quy định tại Bảng 35; 36; 37; 38.
(3) Phân bổ mức dụng cụ lao động, tiêu hao vật liệu,
tiêu hao năng lượng, sử dụng máy móc, thiết bị cho các nội dung công việc tích
hợp cơ sở dữ liệu đất đai được tính theo hệ số tại Bảng số 39.
Bảng 39
TT
|
Nội dung công
việc
|
Tỷ lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,139
|
2
|
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
0,199
|
3
|
Lập mô hình chuyển đổi Cơ sở dữ liệu
|
0,050
|
4
|
Chuyển đổi dữ liệu đất đai
|
0,318
|
5
|
Đối soát dữ liệu
|
0,194
|
6
|
Tích hợp dữ liệu
|
0,100
|