BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN
HÀNG HẢI
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ
vô tuyến điện viên hàng hải.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về đào tạo vô
tuyến điện viên hàng hải; chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; đối tượng, điều
kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng
hải.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi
chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Hệ thống cấp cứu và an toàn hàng
hải toàn cầu (GMDSS) là hệ thống thông tin hàng hải được hội nghị các nước
thành viên của Tổ chức hàng hải Quốc tế thông qua năm 1988 trên cơ sở bổ sung,
sửa đổi chương IV, Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển - SOLAS 74 (sau đây gọi là GMDSS).
2. Bản sao hợp pháp là bản sao
được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và được ký xác nhận bởi
người đối chiếu).
Chương II
ĐÀO
TẠO VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 3. Các khóa đào
tạo vô tuyến điện viên hàng hải
Các khóa đào tạo vô tuyến điện viên
hàng hải hệ GMDSS bao gồm:
1. Vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng
hạn chế.
2. Vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng
tổng quát.
3. Vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng
hai.
4. Vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng
nhất.
Điều 4. Tổ chức đào tạo
vô tuyến điện viên hàng hải
1. Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Tổ
chức cán bộ) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện
đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải.
2. Cơ quan, tổ chức phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải (sau
đây gọi là cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải) phải đáp ứng các quy định
của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của
thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010 về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài
liệu giảng dạy, giáo viên tham gia giảng dạy (chi tiết tại Phụ
lục I của Thông tư này) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hội đồng thi
tốt nghiệp
1. Hội đồng thi tốt nghiệp (sau đây gọi
là Hội đồng thi) do Thủ trưởng cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải ra quyết
định thành lập.
Hội đồng thi gồm có 05 hoặc 07 thành
viên gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng cơ sở đào tạo vô
tuyến điện viên hàng hải; ủy viên là các cán bộ của cơ sở đào tạo vô tuyến điện
viên hàng hải.
2. Hội đồng thi có nhiệm vụ sau đây:
a) Lập danh sách các học viên tham gia
kỳ thi tốt nghiệp;
b) Tổ chức, điều hành, kiểm tra, giám
sát kỳ thi theo quy định hiện hành;
c) Xử lý các vụ việc xảy ra trong kỳ
thi (nếu có);
d) Tổng hợp kết quả kỳ thi, báo cáo Thủ
trưởng cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải để công nhận tốt nghiệp cho học
viên.
Điều 6. Thi tốt nghiệp
và đánh giá kết quả thi tốt nghiệp
1. Học viên tham dự ít nhất 90% thời
lượng của khóa học mới được tham gia thi tốt nghiệp. Trường hợp học viên không
đảm bảo thời lượng tham dự khóa học nhưng có lý do chính đáng học viên được bảo
lưu thời lượng đã học và học tiếp tại khóa học kế tiếp của cùng một cơ sở đào tạo
vô tuyến điện viên hàng hải.
2. Thi tốt nghiệp khóa đào tạo được
chia thành hai phần: phần thi lý thuyết và phần thi thực hành theo quy định hiện
hành của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO). Điểm thi của mỗi phần được chấm theo
thang điểm 10.
3. Các bài thi theo hình thức tự luận
có điểm đạt từ điểm 5 trở lên. Các bài thi theo hình thức trắc nghiệm có điểm đạt
từ điểm 7 trở lên.
4. Đối với các phần thi chưa đạt, học
viên được tham gia thi lại 01 lần trong kỳ thi tốt nghiệp kế tiếp.
5. Học viên có điểm đạt ở cả hai phần
thi mới đạt yêu cầu khóa học và được xét tốt nghiệp.
6. Cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên
hàng hải công nhận tốt nghiệp cho các học viên đạt yêu cầu khóa học.
Chương III
CẤP,
GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 7. Chứng chỉ vô
tuyến điện viên hàng hải
1. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
hệ GMDSS bao gồm các loại sau đây:
a) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
- Hạng hạn chế;
b) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
- Hạng tổng quát;
c) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
- Hạng hai;
d) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
- Hạng nhất.
2. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày cấp.
3. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải được quy định tại Phụ lục II của Thông tư
này.
Điều 8. Điều kiện
chung để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
1. Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu,
thuyền Việt Nam.
2. Trong độ tuổi lao động theo quy định
của Luật lao động.
3. Có đủ sức khỏe.
4. Đáp ứng các điều kiện cụ thể về
chuyên môn cho từng loại chứng chỉ theo quy định tại Điều 9, Điều
10, Điều 11 hoặc Điều 12 tương ứng của Thông tư này.
5. Tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện
viên hàng hải tương ứng.
Điều 9. Điều kiện
chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng hạn chế”
1. Tốt nghiệp trung học phổ thông trở
lên hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền hoạt động trong
vùng biển Việt Nam (vùng A1).
2. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc
A2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ
1 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương
đương khác.
Điều 10. Điều kiện
chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng tổng quát”
1. Tốt nghiệp từ bậc trung học chuyên
nghiệp, trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành hàng hải, điều khiển
tàu biển, điện tử, viễn thông hoặc tương đương; hoặc là sỹ quan boong, đại phó,
thuyền trưởng tàu thuyền từ 500 GT trở lên hoạt động trong và ngoài vùng biển
Việt Nam.
2. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc
B2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ
2 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương
đương khác.
Điều 11. Điều kiện
chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng hai”
1. Tốt nghiệp Đại học một trong các
chuyên ngành điện tử, viễn thông, hàng hải, chuyên ngành điều khiển tàu biển hoặc
tương đương.
2. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc
C1 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ
3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương
khác.
Điều 12. Điều kiện
chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng nhất”
1. Đã được cấp chứng chỉ vô tuyến điện
viên hàng hải hệ GMDSS - Hạng hai
2. Đã đảm nhận công việc theo chức
danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS - Hạng hai với
tổng thời gian ít nhất là 3 năm.
3. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc
C1 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ
3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương
khác.
Điều 13. Hồ sơ, thủ tục
cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
1. Hồ sơ cấp chứng chỉ
vô tuyến điện viên hàng hải được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ vô
tuyến điện viên hàng hải cho học viên theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
b) Bản sao hợp pháp chứng minh nhân
dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp pháp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của các cơ sở y tế trong vòng 06 tháng trước
ngày nộp hồ sơ;
d) Bản sao hợp pháp các tài liệu, văn
bằng chuyên môn chứng minh đáp ứng các điều kiện chuyên môn quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 hoặc Điều 12 của Thông tư này;
đ) 02 ảnh 3x4 chụp trong vòng 06 tháng
trước ngày nộp hồ sơ (mặt sau ảnh có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
e) Quyết định công nhận học viên tốt
nghiệp khóa học.
2. Cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên
hàng hải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho học
viên trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Tần số vô tuyến điện) theo địa chỉ: số 115 đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy,
Hà Nội.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần
số vô tuyến điện) cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 8 của Thông tư này, Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) phải có công văn thông báo hồ sơ không
đủ điều kiện cho cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải đã nộp hồ sơ trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
Điều 14. Điều kiện, hồ
sơ, thủ tục và thời hạn gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
1. Điều kiện gia hạn chứng chỉ vô tuyến
điện viên hàng hải:
a) Đang trong độ tuổi lao động theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có đủ sức khỏe;
c) Đã đảm nhiệm công việc theo chức
danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải với tổng thời gian ít nhất
là 01 năm trong vòng 05 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ hoặc ít nhất là 03
tháng trong vòng 06 tháng ngay trước khi chứng chỉ hết hạn;
d) Trường hợp không đáp ứng điều kiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì phải tham gia và đạt yêu cầu
trong kỳ thi tốt nghiệp của khóa đào tạo vô tuyến hàng hải hệ GMDSS hạng tương ứng
với chứng chỉ.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn được nộp
trong thời gian 12 tháng trước hoặc 03 tháng sau thời điểm chứng chỉ vô tuyến
điện viên hàng hải hết hạn.
3. Hồ sơ đề nghị gia
hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ vô
tuyến điện viên hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp pháp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ sở y tế trong vòng 6 tháng trước ngày nộp
hồ sơ;
c) Bản chính chứng chỉ vô tuyến điện
viên hàng hải cần gia hạn;
d) 02 ảnh 3x4 chụp trong vòng 06 tháng
trước ngày nộp hồ sơ (mặt sau ảnh có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
đ) Bản sao hợp pháp sổ thuyền viên hoặc
hộ chiếu thuyền viên hoặc văn bản tương đương; hoặc
Giấy tờ chứng minh đạt yêu cầu kỳ thi
tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tương ứng (đối
với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này).
4. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi theo
đường bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) theo
địa chỉ: số 115 đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần
số vô tuyến điện) gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều này.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô
tuyến điện) phải có công văn thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cho cá nhân nộp
hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc.
6. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
được gia hạn với thời hạn tối đa là 05 năm kể từ ngày gia hạn.
Điều 15. Cấp lại chứng
chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
1. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
còn hạn sử dụng chỉ được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Bị mất;
b) Bị hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ vô
tuyến điện viên hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục
IV của Thông tư này;
b) 02 ảnh 3x4 chụp trong vòng 06 tháng
trước ngày nộp hồ sơ (mặt sau ảnh có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
c) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
bị hư hỏng (áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bị
hư hỏng).
3. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi theo
đường bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) theo
địa chỉ: số 115 đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần
số vô tuyến điện) cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
được cấp lại phải có nội dung giống như chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bị
mất hoặc hư hỏng.
Điều 16. Thu hồi chứng
chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần
số vô tuyến điện) thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong các trường
hợp sau:
1. Giả mạo một trong các thành phần hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 3 Điều 14 và khoản 2 Điều
15 để được cấp, gia hạn hoặc cấp lại chứng chỉ.
2. Tẩy, xóa nội dung chứng chỉ.
3. Cho thuê, cho mượn
chứng chỉ hoặc sử dụng sai mục đích.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm:
a) Tham mưu triển khai công tác tổ chức
đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Chủ trì thực hiện kiểm tra đột xuất
hoặc định kỳ việc tuân thủ các quy định tại khoản 2, Điều 4, Thông
tư này của các cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải;
c) Hàng năm, báo cáo Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về công tác tổ chức đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải.
2. Cục Tần số vô tuyến điện, Bộ Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Cấp, gia hạn, cấp lại và thu hồi chứng
chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;
b) Hướng dẫn về kỹ thuật và nghiệp vụ
vô tuyến điện trong đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải;
c) Chủ trì kiểm tra, giám sát các khóa
đào tạo của các cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải theo quy định của Thông
tư này;
d) Hàng năm, tổng kết, đánh giá và báo
cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình đào tạo, cấp, gia hạn,
cấp lại và thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
3. Cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên
hàng hải có trách nhiệm:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung và cập
nhật chương trình, tài liệu đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải;
b) Thông báo và tổ chức tuyển sinh
đúng đối tượng;
c) Gửi thông tin tổ chức các khóa đào
tạo bao gồm Quyết định mở khóa đào tạo kèm theo danh sách học viên, kế hoạch học
tập (thời gian học, lịch giảng dạy và bố trí giáo viên) và kế hoạch thi tốt
nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng khóa học; kết quả
thi tốt nghiệp của khóa đào tạo trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày thi tốt
nghiệp về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số Vô tuyến điện, địa chỉ: 115
Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội);
d) Tổ chức đào tạo vô tuyến điện viên
hàng hải đảm bảo đủ thời lượng, nội dung theo chương trình của từng khóa đào tạo;
quản lý thời gian tham dự khóa học của các học viên;
đ) Tổ chức thi tốt nghiệp và ban hành
quyết định công nhận học viên tốt nghiệp khóa học;
e) Gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ vô
tuyến điện viên hàng hải cho các học viên theo từng khóa học cho Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Tần số Vô tuyến điện, địa chỉ: 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy,
Hà Nội);
g) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết
bị, tài liệu giảng dạy và giáo viên tham gia giảng dạy phục vụ đào tạo vô tuyến
điện viên hàng hải. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo đánh giá đáp ứng
quy định tại khoản 2, Điều 4 của Thông tư này về Bộ Thông
tin và Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ, địa chỉ: 18 Nguyễn Du, Hà Nội);
h) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến công
tác đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải theo đúng quy định của pháp luật;
i) Xây dựng mức thu học phí và thực hiện
thu, chi theo đúng quy định của pháp luật;
k) Tuân thủ các quy định của pháp luật
về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
Điều 18. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 14 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 12/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chế đào tạo và cấp Giấy chứng nhận vô
tuyến điện viên hàng hải.
2. Các giấy chứng nhận vô tuyến điện
viên hàng hải được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp trước ngày Thông tư này có
hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng theo thời hạn được ghi trên giấy chứng nhận.
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) thực hiện việc gia hạn,
cấp lại giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải thành chứng chỉ vô tuyến điện
viên hàng hải theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vấn đề, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và
Truyền thông để giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban nhân dân, Sở TT&TT, Sở GTVT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan đơn vị trực thuộc, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCCB, CTS.320.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY, GIÁO
VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, tài liệu giảng dạy
1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng
dạy
Cơ sở vật chất và trang thiết bị phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phòng học tiêu chuẩn, bảng viết,
máy chiếu, video, ti vi;
b) Thiết bị thực hành tối thiểu 4 học
viên/máy đối với hệ thống thiết bị đầu cuối mô phỏng, 2 học viên/máy đối với hệ
thống mô phỏng trên máy vi tính;
c) Thiết bị thực hành phải có khả năng
mô phỏng các thiết bị sau:
- Máy thu phát MF/HF có trực canh DSC,
điện thoại và NBDP;
- Phao EPIRB 406MHz;
- Thiết bị phát đáp tín hiệu Radar tìm
kiếm cứu nạn - SART;
- Thiết bị có khả năng thu EGC;
- Núm báo động cấp cứu đối với các thiết
bị huấn luyện hoặc thiết bị mô phỏng VHF-DSC, HF/MF-DSC, Inmarsat-C và
Inmarsat-F;
- Máy thu NAVTEX;
- Máy thu phát VHF có chức năng thoại
và DSC, kết hợp với máy thu trực canh DSC kênh 70;
- Máy VHF cầm tay hai chiều;
- Inmarsat-C, Inmarsat-F;
- Các thiết bị cần thiết khác.
2. Tài liệu giảng dạy
Tài liệu giảng dạy bao gồm:
a) Giáo trình vô tuyến điện viên hàng
hải đối với mỗi loại hình đào tạo;
b) Giáo trình hướng dẫn khai thác thiết
bị GMDSS đối với mỗi loại hình đào tạo;
c) Danh bạ các đài duyên hải (ITU list
of Coast Stations, Amiralty list of Radio Signal - vol.1, vol.5 ...);
d) Danh bạ đài tàu (ITU list of Ship
Stations);
đ) Danh bạ các đài vô tuyến xác định
và các trạm làm nghiệp vụ đặc biệt;
e) Thể lệ vô tuyến điện quốc tế (ITU
Regulations);
g) Sổ tay tìm kiếm cứu nạn hàng không,
hàng hải quốc tế (IAMSAR);
h) Tài liệu hướng dẫn ghi nhật ký
GMDSS;
i) Tài liệu tham khảo của Tổ chức hàng
hải quốc tế (IMO) và các tài liệu tham khảo cần thiết khác.
II. Yêu cầu về chương
trình đào tạo
Có chương trình và nội dung của các
khóa đào tạo phù hợp với chương trình mẫu hiện hành của Tổ chức hàng hải quốc tế
(IMO).
III. Yêu cầu đối với
giáo viên tham gia giảng dạy
Giáo viên tham gia đào tạo phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
1. Tốt nghiệp đại học một trong các
chuyên ngành vô tuyến điện, điện tử, viễn thông, điều khiển tàu biển hoặc hàng
hải.
2. Có kinh nghiệm công tác ít nhất từ
3 năm trở lên.
3. Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chương
trình đào tạo.
4. Có chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải phù hợp với chương trình tham gia đào tạo (chứng chỉ vô tuyến điện
viên hàng hải của giáo viên phải có hạng cao hơn hoặc bằng hạng mà giáo viên
tham gia giảng dạy).
5. Có khả năng sử dụng thành thạo các
thiết bị huấn luyện hoặc thiết bị mô phỏng.
6. Có chứng chỉ huấn luyện viên chính
hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
PHỤ
LỤC II
CÁC MẪU CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hệ
GMDSS hạng hạn chế
1.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải hệ GMDSS hạng hạn chế (mặt ngoài):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
CHỨNG CHỈ
VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS
HẠNG HẠN CHẾ
RESTRICTED
OPERATOR'S CERTIFICATE
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca
đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and
Watchkeeping for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
1.2. Mẫu chứng chỉ
vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng hạn chế (mặt trong):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
CHỨNG CHỈ VÔ
TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
HẠNG HẠN CHẾ
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và
Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
RESTRICTED
OPERATOR'S CERTIFICATE
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and Watchkeeping
for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHỨNG NHẬN
MINISTRY OF
INFORMATION AND
COMMUNICATIONS
THE
AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT
CERTIFIES
THAT
Họ và tên: …………… Quốc tịch: ………….
Full Name Nationality
Sinh ngày: …………….. tại …………………
Date
of
birth Place of birth
Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến
điện viên hàng hải hạng hạn chế về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn
cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng
hải hạng hạn chế trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS .
Had passed the
examination of the Restricted Operator's Cerificate Training course for
Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and has all required
qualifications as a Restricted operator on the
ship Radio Station fitted for the GMDSS.
Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày:
…………
Certificate No. issued on:
Có giá trị đến ngày:
…………………………..
Valid
until
CỤC TRƯỞNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Director
General of ARFM
|
|
(ảnh 3x 4)
|
|
Chữ ký của người
được cấp giấy chứng chỉ
Holder's Signature:
………………….
|
|
|
|
|
2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến
điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tổng quát
2.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng
hải hệ GMDSS hạng tổng quát (mặt ngoài):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
CHỨNG CHỈ
VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS
HẠNG TỔNG QUÁT
GENERAL
OPERATOR'S CERTIFICATE
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca
đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and
Watchkeeping for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
2.2. Mẫu chứng chỉ
vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng tổng quát (mặt trong):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
CHỨNG CHỈ VÔ
TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
HẠNG TỔNG
QUÁT
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và
Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
GENERAL OPERATOR'S CERTIFICATE
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and Watchkeeping
for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHỨNG NHẬN
MINISTRY OF
INFORMATION AND
COMMUNICATIONS
THE
AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT
CERTIFIES
THAT
Họ và tên: …………… Quốc tịch: ………….
Full Name Nationality
Sinh ngày: …………….. tại …………………
Date
of
birth Place of birth
Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến
điện viên hàng hải hạng tổng quát về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải
toàn cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên
hàng hải hạng tổng quát trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ
GMDSS .
Had passed the
examination of the General Operator's
Cerificate Training course for Global Maritime Distress and Safety System
(GMDSS) and has all required qualifications as a General operator on
the ship Radio Station fitted for the GMDSS.
Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày:
…………
Certificate No. issued on:
Có giá trị đến ngày:
…………………………..
Valid
until
CỤC TRƯỞNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Director
General of ARFM
|
|
(ảnh 3x 4)
|
|
Chữ ký của người
được cấp giấy chứng chỉ
Holder's Signature:
………………….
|
|
|
|
|
3. Mẫu chứng chỉ vô tuyến
điện viên hệ GMDSS hạng hai
3.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải hệ GMDSS hạng hai (mặt ngoài):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
CHỨNG CHỈ
VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS
HẠNG HAI
SECOND-CLASS
RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca
đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and
Watchkeeping for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
3.2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến
điện viên hàng hải hệ GMDSS hạng hai (mặt trong):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
CHỨNG CHỈ VÔ
TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
HẠNG HAI
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và
Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
SECOND-CLASS
RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and Watchkeeping
for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHỨNG NHẬN
MINISTRY OF
INFORMATION AND
COMMUNICATIONS
THE
AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT
CERTIFIES
THAT
Họ và tên: …………… Quốc tịch: ………….
Full Name Nationality
Sinh ngày: …………….. tại …………………
Date
of
birth Place of birth
Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến
điện viên hàng hải hạng hai về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu,
có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng hải
hạng hai trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS .
Had passed the
examination of the Second - class Radio electronic Cerificate
Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and
has all required qualifications as a Second - class Radio
electronic on the ship Radio Station fitted for the
GMDSS.
Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày:
…………
Certificate No. issued on:
Có giá trị đến ngày:
…………………………..
Valid
until
CỤC TRƯỞNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Director
General of ARFM
|
|
(ảnh 3x 4)
|
|
Chữ ký của người
được cấp giấy chứng chỉ
Holder's Signature:
………………….
|
|
|
|
|
4. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên hệ
GMDSS hạng nhất
4.1. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải hệ GMDSS hạng nhất (mặt ngoài):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
CHỨNG CHỈ
VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI HỆ GMDSS
HẠNG NHẤT
FIRST-CLASS
RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và Trực ca
đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and
Watchkeeping for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
4.2. Mẫu chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải hệ GMDSS hạng nhất (mặt trong):
(Kích thước
14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
CHỨNG CHỈ VÔ
TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
HẠNG NHẤT
Cấp theo quy
định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và
Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 2010
FIRST-CLASS
RADIO ELECTRONIC CERTIFICATE
Issued under
the provisions of the International Convention on Standards of Training,
Certification and Watchkeeping
for Seafarers, 1978, as
amended in 2010
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHỨNG NHẬN
MINISTRY OF
INFORMATION AND
COMMUNICATIONS
THE
AUTHORITY OF RADIO FREQUENCY MANAGEMENT
CERTIFIES
THAT
Họ và tên: …………… Quốc tịch: ………….
Full Name Nationality
Sinh ngày: …………….. tại …………………
Date
of
birth Place of birth
Đã tốt nghiệp khóa đào tạo Vô tuyến
điện viên hàng hải hạng nhất về hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn
cầu, có đủ khả năng chuyên môn thực hiện chức danh Vô tuyến điện viên hàng
hải hạng nhất trên các đài tàu biển được trang bị thiết bị của hệ GMDSS .
Had passed the
examination of the First - class Radio electronic Cerificate
Training course for Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and
has all required qualifications as a First - class Radio
electronic on the ship Radio Station fitted for the
GMDSS.
Giấy chứng chỉ số: …….. cấp ngày:
…………
Certificate No. issued on:
Có giá trị đến ngày:
…………………………..
Valid
until
CỤC TRƯỞNG
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Director
General of ARFM
|
|
(ảnh 3x 4)
|
|
Chữ ký của người
được cấp giấy chứng chỉ
Holder's Signature:
………………….
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG
HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Tên cơ sở
đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
V/v:
…………………
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: Cục
Tần số vô tuyến điện
Căn cứ Thông tư số …………/2016/TT-BTTTT
ngày …. tháng …. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
(Tên cơ sở đào tạo) đề nghị Cục Tần số
vô tuyến điện xem xét, cấp Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho những cá
nhân có tên trong danh sách dưới đây:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Cục Tần số vô tuyến điện
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, Phòng…….
|
Thủ trưởng
cơ sở đào tạo
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN
VIÊN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi: Cục
Tần số Vô tuyến điện
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………..
2. Ngày sinh: ……………………………. Nơi sinh…………………………………………
3. Số chứng chỉ VTĐ viên ……………ngày cấp
………….ngày hết hạn………………
4. Sổ thuyền viên số: …………………ngày cấp ………….nơi
cấp………………………
Căn cứ Thông tư số ……./2016/TT-BTTTT
ngày …… tháng ….. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải,
đề nghị Cục Tần số vô tuyến điện gia hạn/cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên
hàng hải số ………… cho tôi.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật./.
|
…….., ngày
….. tháng …... năm ……..
Người
đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|