|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2017/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM
Số hiệu:
|
37/2017/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Trương Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2017/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền
hình đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia” và Quyết
định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến
điện, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng
kênh tần số phát thanh FM.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số cho phát
thanh FM, bao gồm việc bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho
phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với
các đài truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị
tham gia quản lý, sử dụng kênh tần số phát thanh FM.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ kênh
tần số
1. Tính đến hiện trạng sử dụng của Việt Nam để bảo
đảm việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí thấp nhất.
2. Phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu
cầu phủ sóng phát thanh FM các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói
Việt Nam, các kênh chương trình phát thanh của Đài Phát thanh, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hạn chế phủ sóng chồng lấn
lẫn nhau giữa các đài phát sóng phát thanh FM phát cùng kênh chương trình của
Đài Tiếng nói Việt Nam.
Điều 3. Quy định về phân kênh,
phân bổ kênh tần số phát thanh FM
1. Phân kênh tần số cho phát thanh FM được quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phân bổ kênh tần số cụ thể để phát sóng các kênh
chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục
II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định về ấn định và
sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Căn cứ vào Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này và nhu cầu sử dụng kênh tần số, các tham số phát
sóng được tính toán ấn định và quy định cụ thể trong Giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện.
2. Vùng phủ sóng phát thanh FM được tính toán với mức
cường độ trường tối thiểu quy định tại mục 1, tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
quy định tại mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu
có hại trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đó. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa
bàn thuộc các tỉnh, thành phố khác nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ
thống phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục
II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được phủ
sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành
chính của huyện đó.
5. Trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho các đài
phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam và của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đang hoạt động hoặc đã được phân bổ kênh tần số tại Phụ lục
II và Phụ lục III, các đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được xem xét ấn định
kênh tần số tại các đoạn băng tần theo thứ tự tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten
có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các
đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.
7. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới
phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa
thuận về phối hợp tần số biên giới giữa Việt Nam với nước láng giềng.
8. Đài phát sóng thử nghiệm, đài phát sóng phát
thanh FM kênh chương trình đặc thù, đài phát lại phát thanh FM phủ sóng vùng
lõm, vùng sâu, vùng xa được ấn định kênh tần số theo từng trường hợp trên cơ sở
không gây nhiễu có hại cho đài phát sóng phát thanh FM khác đã được phân bổ
kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Bổ sung kênh tần số đối
với trường hợp đặc biệt
Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc
gia, Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát
thanh trong nước và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô
tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để
đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh chương trình phát thanh, mở rộng vùng phủ
sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng
nói Việt Nam:
a) Trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện chuyển
đổi kênh tần số của máy phát đang hoạt động hoặc đầu tư máy phát mới để phát
sóng trên kênh tần số đã được phân bổ tại Thông tư này mà gây nhiễu có hại đến
các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài
phát sóng phát thanh FM cấp huyện đã được cấp phép thì Đài Tiếng nói Việt Nam
phải có trách nhiệm hỗ trợ các Đài bị ảnh hưởng thực hiện chuyển đổi tần số.
b) Trường hợp đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chuyển đổi kênh tần số đang hoạt động
theo quy hoạch sang kênh tần số phân bổ dự phòng (để tạo điều kiện cho Đài Tiếng
nói Việt Nam triển khai thực hiện quy hoạch) mà gây nhiễu có hại đến các đài
phát sóng phát thanh FM cấp huyện đã được cấp phép thì Đài Tiếng nói Việt Nam
phải có trách nhiệm hỗ trợ các Đài bị ảnh hưởng thực hiện chuyển đổi kênh tần số.
c) Các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng
nói Việt Nam đang hoạt động ở kênh tần số không phù hợp với quy hoạch thì phải
thực hiện chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch khi việc chuyển đổi không
gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, đài phát sóng
phát thanh FM cấp huyện đang hoạt động.
2. Đối với đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện:
Khi thực hiện đầu tư mới để thay thế máy phát sóng
thì phải chuyển sang hoạt động ở kênh tần số được ấn định phù hợp với quy hoạch
này để không gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng
nói Việt Nam và các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đã được phân bổ kênh tần số theo quy hoạch này.
3. Đối với đài truyền thanh không dây:
a) Đài truyền thanh không dây được cấp mới giấy
phép hoạt động trong băng tần 54-68 MHz;
b) Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho
đài truyền thanh không dây trong băng tần 87-108 MHz;
c) Các đài truyền thanh không dây đã được cấp phép
trong băng tần 87-108 MHz không được gây nhiễu và không được bảo vệ khỏi nhiễu
có hại từ các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát
thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài
phát thanh cấp huyện trong dải tần số 87-108 MHz và các hệ thống thông tin vô
tuyến điện khác; trường hợp gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh
FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện trong dải tần 87-108 MHz
và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác, đài truyền thanh không dây phải
áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật để loại bỏ nhiễu có hại; nếu không loại bỏ
được nhiễu có hại thì phải ngừng sử dụng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền
thông) có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Thông tư này.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp
huyện, Đài truyền thanh cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế
hoạch phát triển phù hợp với Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT
ngày 23/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng
nói Việt Nam, các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Tần số vô tuyến điện;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Các Sở TT&TT và các Đài PT, Đài PTTH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CTS HQS.350.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần số: 87 - 108 MHz
Phân kênh tần số:
Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
fn = 87 + n x 0,1
n = 1, 2, 3, …, 209;
Bảng tần số trung
tâm của các kênh
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
1
|
87,1
|
43
|
91,3
|
85
|
95,5
|
127
|
99,7
|
169
|
103,9
|
2
|
87,2
|
44
|
91,4
|
86
|
95,6
|
128
|
99,8
|
170
|
104
|
3
|
87,3
|
45
|
91,5
|
87
|
95,7
|
129
|
99,9
|
171
|
104,1
|
4
|
87,4
|
46
|
91,6
|
88
|
95,8
|
130
|
100
|
172
|
104,2
|
5
|
87,5
|
47
|
91,7
|
89
|
95,9
|
131
|
100,1
|
173
|
104,3
|
6
|
87,6
|
48
|
91,8
|
90
|
96
|
132
|
100,2
|
174
|
104,4
|
7
|
87,7
|
49
|
91,9
|
91
|
96,1
|
133
|
100,3
|
175
|
104,5
|
8
|
87,8
|
50
|
92
|
92
|
96,2
|
134
|
100,4
|
176
|
104,6
|
9
|
87,9
|
51
|
92,1
|
93
|
96,3
|
135
|
100,5
|
177
|
104,7
|
10
|
88
|
52
|
92,2
|
94
|
96,4
|
136
|
100,6
|
178
|
104,8
|
11
|
88,1
|
53
|
92,3
|
95
|
96,5
|
137
|
100,7
|
179
|
104,9
|
12
|
88,2
|
54
|
92,4
|
96
|
96,6
|
138
|
100,8
|
180
|
105
|
13
|
88,3
|
55
|
92,5
|
97
|
96,7
|
139
|
100,9
|
181
|
105,1
|
14
|
88,4
|
56
|
92,6
|
98
|
96,8
|
140
|
101
|
182
|
105,2
|
15
|
88,5
|
57
|
92,7
|
99
|
96,9
|
141
|
101,1
|
183
|
105,3
|
16
|
88,6
|
58
|
92,8
|
100
|
97
|
142
|
101,2
|
184
|
105,4
|
17
|
88,7
|
59
|
92,9
|
101
|
97,1
|
143
|
101,3
|
185
|
105,5
|
18
|
88,8
|
60
|
93
|
102
|
97,2
|
144
|
101,4
|
186
|
105,6
|
19
|
88,9
|
61
|
93,1
|
103
|
97,3
|
145
|
101,5
|
187
|
105,7
|
20
|
89
|
62
|
93,2
|
104
|
97,4
|
146
|
101,6
|
188
|
105,8
|
21
|
89,1
|
63
|
93,3
|
105
|
97,5
|
147
|
101,7
|
189
|
105,9
|
22
|
89,2
|
64
|
93,4
|
106
|
97,6
|
148
|
101,8
|
190
|
106
|
23
|
89,3
|
65
|
93,5
|
107
|
97,7
|
149
|
101,9
|
191
|
106,1
|
24
|
89,4
|
66
|
93,6
|
108
|
97,8
|
150
|
102
|
192
|
106,2
|
25
|
89,5
|
67
|
93,7
|
109
|
97,9
|
151
|
1024
|
193
|
106,3
|
26
|
89,6
|
68
|
93,8
|
110
|
98
|
152
|
102,2
|
194
|
106,4
|
27
|
89,7
|
69
|
93,9
|
111
|
98,1
|
153
|
102,3
|
195
|
106,5
|
28
|
89,8
|
70
|
94
|
112
|
98,2
|
154
|
102,4
|
196
|
106,6
|
29
|
89,9
|
71
|
94,1
|
113
|
98,3
|
155
|
102,5
|
197
|
106,7
|
30
|
90
|
72
|
94,2
|
114
|
98,4
|
156
|
102,6
|
198
|
106,8
|
31
|
90,1
|
73
|
94,3
|
115
|
98,5
|
157
|
102,7
|
199
|
106,9
|
32
|
90,2
|
74
|
94,4
|
116
|
98,6
|
158
|
102,8
|
200
|
107
|
33
|
90,3
|
75
|
94,5
|
117
|
98,7
|
159
|
102,9
|
201
|
107,1
|
34
|
90,4
|
76
|
94,6
|
118
|
98,8
|
160
|
103
|
202
|
107,2
|
35
|
90,5
|
77
|
94,7
|
119
|
98,9
|
161
|
103,1
|
203
|
107,3
|
36
|
90,6
|
78
|
94,8
|
120
|
99
|
162
|
103,2
|
204
|
107,4
|
37
|
90,7
|
79
|
94,9
|
121
|
99,1
|
163
|
103,3
|
205
|
107,5
|
38
|
90,8
|
80
|
95
|
122
|
99,2
|
164
|
103,4
|
206
|
107,6
|
39
|
90,9
|
81
|
95,1
|
123
|
99,3
|
165
|
103,5
|
207
|
107,7
|
40
|
91
|
82
|
95,2
|
124
|
99,4
|
166
|
103,6
|
208
|
107,8
|
41
|
91,1
|
83
|
95,3
|
125
|
99,5
|
167
|
103,7
|
209
|
107,9
|
42
|
91,2
|
84
|
95,4
|
126
|
99,6
|
168
|
103,8
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC
KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Địa bàn đặt máy
phát sóng(1)
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Kênh chương
trình phát thanh (2)
|
1
|
Hà Giang
|
H. Quản Bạ
|
95
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
90,5
|
VOV4
|
TP. Hà Giang
|
100
|
VOV1
|
H. Đồng Văn
|
100
|
VOV1
|
H. Mèo Vạc
|
100
|
VOV1
|
H. Bắc Quang
|
100
|
VOV1
|
Chiêu Lầu Thi, xã
Hồ Thầu, huyện Hoàng Su Phì
|
94
|
VOV1
|
99,5
|
VOV2
|
97
|
VOV4
|
2
|
Cao Bằng
|
H. Nguyên Bình
|
94
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
97
|
VOV4
|
3
|
Bắc Kạn
|
TP. Bắc Kạn
|
97,8
|
VOV1-4
|
99,5
|
VOV2
|
4
|
Điện Biên
|
H. Mường Nhé
|
95
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
TP. Điện Biên
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
5
|
Lai Châu
|
TP. Lai Châu
|
95
|
VOV1
|
99,5
|
VOV2-4
|
Sìn Hồ
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
90,5
|
VOV4
|
Mường Tè
|
95
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2-4
|
6
|
Lào Cai
|
TP. Lào Cai
|
94
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2-4
|
101
|
VOV3
|
91,5
|
VOVGT
|
7
|
Sơn La
|
TP. Sơn La
|
95
|
VOV1
|
Đèo Pha Đin
|
94
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
97
|
VOV4
|
TT. Mộc Châu
|
100
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
TT. Sốp Cộp
|
100
|
VOV1
|
TT. Sông Mã
|
94
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
TT. Phù Yên
|
95
|
VOV1
|
97
|
VOV4
|
8
|
Hòa Bình
|
TP. Hòa Bình
|
94
|
VOV1
|
99,5
|
VOV2
|
9
|
Yên Bái
|
TP. Yên Bái
|
94
|
VOV1
|
10
|
Lạng Sơn
|
Núi Mẫu Sơn
|
95
|
VOV1
|
99,5
|
VOV2-4
|
101
|
VOV3
|
91,5
|
VOVGT
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
Tam Đảo
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
12
|
Hà Nội
|
TP.Hà Nội
|
105,5
|
VOV5
|
91
|
VOV GT
|
89
|
VOV FM89
|
104
|
TA 24/7
|
13
|
Hải Phòng
|
Cát Bà
|
95
|
VOV1
|
14
|
Quảng Ninh
|
Vân Đồn
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2-4
|
TP. Hạ Long
|
94
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
91,5
|
VOVGT
|
105,7
|
VOV5
|
104
|
TA 24/7
|
TX. Móng Cái
|
95
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
91
|
VOVGT
|
15
|
Thanh Hóa
|
Núi Hàm Rồng
|
94
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
91,5
|
VOVGT
|
H. Ngọc Lặc
|
100
|
VOV1-4
|
H. Bá Thước
|
95
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2-4
|
16
|
Nghệ An
|
H. Quỳ Hợp
|
95
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
H. Nghĩa Đàn
|
97,8
|
VOV1
|
H. Tương Dương
|
103,5
|
VOV2
|
H. Con Cuông
|
100
|
VOV1
|
H. Kỳ Sơn
|
95
|
VOV1
|
97
|
VOV4
|
H. Quế Phong
|
94
|
VOV1
|
17
|
Hà Tĩnh
|
Núi Thiên Tượng(3)
|
95
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
91
|
VOVGT
|
H. Hương Khê
|
94
|
VOV1
|
18
|
Quảng Bình
|
TP. Đồng Hới
|
100
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
91,5
|
VOVGT
|
H. Minh Hóa
|
95
|
VOV1
|
19
|
Quảng Trị
|
TP. Đông Hà
|
94
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
88,5
|
VOVGT
|
TT. Khe Sanh
|
100
|
VOV1
|
20
|
Thừa Thiên Huế
|
TP. Huế(4)
|
95
|
VOV1
|
101,5
|
VOV3
|
104,5
|
TA 24/7
|
H.A Lưới
|
100
|
VOV1
|
Núi Bạch Mã
|
99,5
|
VOV2
|
21
|
Đà Nẵng
|
BĐ Sơn Trà
|
100
|
VOV1-4
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
91
|
VOVGT
|
89
|
VOV FM89
|
104
|
TA 24/7
|
22
|
Quảng Nam
|
H. Đông Giang
|
95
|
VOV1-4
|
23
|
Quảng Ngãi
|
Lý Sơn
|
95
|
VOV1
|
TP. Quảng Ngãi
|
94
|
VOV1
|
99,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
91,5
|
VOVGT
|
24
|
Bình Định
|
Núi Vũng Chua
|
95
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
91
|
VOVGT
|
25
|
Phú Yên
|
Núi Chóp Chài
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
91,5
|
VOVGT
|
26
|
Khánh Hòa
|
TP. Nha Trang
|
95
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
91
|
VOVGT
|
104
|
TA 24/7
|
27
|
Ninh Thuận
|
Tx. Phan Rang
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
91,5
|
VOVGT
|
28
|
Bình Thuận
|
TP. Phan Thiết
|
94
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
97
|
VOV4
|
91,5
|
VOVGT
|
29
|
Kon Tum
|
Tx. Kon Tum
|
100
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
H. Ngọc Hồi
|
94
|
VOV1-4
|
30
|
Gia Lai
|
TP. Plei Ku
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
31
|
Đắk Lắk
|
Đèo Hà Lan
|
94
|
VOV1
|
Đài PSPT Đắk Lắk
|
100
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
88
|
VOV4
|
91
|
VOVGT
|
32
|
Đắk Nông
|
TT. Gia Nghĩa
|
95
|
VOV1
|
99,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
33
|
Lâm Đồng
|
Cầu Đất
|
100
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101,5
|
VOV3
|
88
|
VOV4
|
34
|
Tây Ninh
|
Núi Bà Đen
|
101
|
VOV3
|
35
|
TP. HCM
|
TP. HCM
|
94
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
105,7
|
VOV5
|
91
|
VOV GT
|
89
|
VOV FM89
|
104
|
TA 24/7
|
36
|
Cần Thơ
|
Đài PSPT VN2 (Ô
Môn)
|
94
|
VOV1
|
96,5
|
VOV2
|
88
|
VOV4
|
90
|
VOVGT
|
89
|
VOV FM89
|
104
|
TA 24/7
|
37
|
An Giang
|
Núi Cấm
|
96,5
|
VOV2
|
102,7
|
VOV3
|
90,5
|
VOV4
|
38
|
Trà Vinh
|
TP. Trà Vinh
|
95
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
39
|
Cà Mau
|
Tp. Cà Mau
|
97,8
|
VOV1
|
101,5
|
VOV3
|
40
|
Các đảo lớn trên
biển Việt Nam
|
Cô Tô Q.Ninh
|
100
|
VOV1
|
Hòn Mê T.Hóa
|
100
|
VOV1
|
Cồn Cỏ Q.Trị
|
95
|
VOV1
|
Cù Lao Chàm -
Q.Nam
|
94
|
VOV1
|
Phú Quý - Bình Thuận
|
95
|
VOV1
|
Côn Đảo - BR-VT
|
100
|
VOV1
|
Phú Quốc - Kiên
Giang
|
95
|
VOV1
|
103,5
|
VOV2
|
101
|
VOV3
|
104,5
|
TA 24/7
|
Thổ Chu - Kiên
Giang
|
100
|
VOV1
|
Trường Sa - Khánh
Hòa
|
100
|
VOV1
|
Chú thích
(1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm
nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát sóng phát
thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện.
(2) VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT, TA
24/7, FM89 là tên các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam
triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:
- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;
- VOV2: Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo;
- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;
- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;
- VOV5: Phát thanh đối ngoại;
- VOV1-4; Phát kênh chương trình VOV4, thời gian
còn lại phát kênh chương trình VOV1;
- VOV2-4: Phát kênh chương trình VOV4, thời gian
còn lại phát kênh chương trình VOV2;
- VOV3-4: Phát kênh chương trình VOV4, thời gian
còn lại phát kênh chương trình VOV3;
- VOVGT: Kênh giao thông quốc gia;
- TA 24/7: Kênh tiếng Anh 24/7;
- FM 89: Kênh Sức khỏe và An toàn thực phẩm.
(3) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát
sóng phát thanh FM tại Núi Đại Huệ, Nghệ An để thay thế cho điểm phát sóng tại
Núi Thiên Tượng, các kênh tần số tương ứng đã phân bổ cho Đài Tiếng nói Việt
Nam tại điểm phát sóng Núi Thiên Tượng sẽ được chuyển về Núi Đại Huệ.
(4) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát
sóng phát thanh FM kênh chương trình VOV1 tại Núi Bạch Mã để thay thế cho điểm phát
sóng tại thành phố Huế, kênh tần số 95 MHz đã phân bổ cho Đài Tiếng nói Việt
Nam tại điểm phát sóng thành phố Huế sẽ được chuyển về Núi Bạch Mã.
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM
KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên tỉnh, thành
phố(1)
(địa bàn đặt đài phát sóng)
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Công suất phát
sóng tham chiếu (kW)(2)
|
1
|
Hà Giang
|
92
|
5
|
2
|
Lào Cai
|
97
|
5
|
3
|
Cao Bằng
|
99
|
5
|
4
|
Điện Biên
|
98
|
5
|
5
|
Lai Châu
|
94,1
|
5
|
6
|
Tuyên Quang
|
95,6
|
5
|
7
|
Yên Bái
|
92,1
|
5
|
8
|
Sơn La
|
96
|
5
|
9
|
Bắc Kạn (3)
|
99,3
|
5
|
10
|
Thái Nguyên
|
106,5
|
5
|
11
|
Lạng Sơn
|
88,6
|
5
|
12
|
Phú Thọ
|
106
|
5
|
13
|
Vĩnh Phúc
|
100,7
|
2
|
14
|
Bắc Giang
|
98,4
|
5
|
15
|
Bắc Ninh
|
92,1
|
2
|
16
|
TP. Hà Nội
|
90
|
20
|
96
|
98,9
|
17
|
Hòa Bình
|
105
|
5
|
18
|
Hưng Yên
|
92,7
|
2
|
19
|
Hải Dương
|
104,5
|
3
|
20
|
Hải Phòng
|
93,7
|
5
|
21
|
Quảng Ninh
|
97,8
|
5
|
22
|
Thái Bình
|
97
|
2
|
23
|
Nam Định
|
95,1
|
2
|
24
|
Ninh Bình
|
98,1
|
2
|
25
|
Hà Nam
|
93,3
|
2
|
26
|
Thanh Hóa
|
92,3
|
5
|
27
|
Nghệ An
|
99,6
|
5
|
28
|
Hà Tĩnh
|
97,8
|
5
|
29
|
Quảng Bình
|
96,1
|
5
|
30
|
Quảng Trị
|
92,5
|
5
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
93
|
5
|
32
|
Đà Nẵng(3)
|
96,3
|
5
|
33
|
Quảng Nam
|
97,6
|
5
|
34
|
Quảng Ngãi
|
102,9
|
5
|
35
|
Bình Định
|
97
|
5
|
36
|
Phú Yên
|
96
|
5
|
37
|
Khánh Hòa
|
106,5
|
5
|
38
|
Ninh Thuận
|
95
|
5
|
39
|
Bình Thuận
|
92,3
|
5
|
40
|
Kon Tum
|
95,1
|
5
|
41
|
Gia Lai
|
102
|
5
|
42
|
Đắk Nông
|
96,6
|
5
|
43
|
Đắk Lắk
|
94,7
|
5
|
44
|
Lâm Đồng
|
97
|
5
|
45
|
Bình Phước
|
89,4
|
5
|
46
|
Bình Dương
|
92,5
|
3
|
47
|
Đồng Nai
|
97,5
|
5
|
48
|
Tây Ninh
|
103,1
|
5
|
49
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
92
|
3
|
50
|
TP. Hồ Chí Minh
|
99,9
|
20
|
95,6
|
87,7
|
51
|
Long An
|
96,9
|
5
|
52
|
Tiền Giang
|
96,2
|
3
|
53
|
Đồng Tháp
|
98,4
|
5
|
54
|
An Giang
|
93,1
|
5
|
55
|
Bến Tre
|
97,9
|
3
|
56
|
Vĩnh Long
|
90,2
|
2
|
57
|
Trà Vinh
|
92,7
|
3
|
58
|
Cần Thơ
|
97,3
|
5
|
59
|
Hậu Giang
|
89,6
|
3
|
60
|
Sóc Trăng
|
100,4
|
5
|
61
|
Kiên Giang
|
99,4
|
5
|
62
|
Bạc Liêu
|
93,8
|
3
|
63
|
Cà Mau
|
94,6
|
5
|
Chú thích
(1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm
nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát sóng phát
thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
(2) Công suất phát sóng tham chiếu là giá trị
dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh
có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát
sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá
200%, mức công suất phát sóng tham chiếu. Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn
định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp để đảm bảo
không gây nhiễu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten
được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
(3) Phân bổ kênh tần số dự phòng: Đối với Đài
Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Bắc Kạn, trong trường hợp phải thực hiện chuyển đổi tần số hoạt động từ kênh tần
số đã được phân bổ sang kênh tần số khác để tạo điều kiện cho Đài Tiếng nói Việt
Nam triển khai phát sóng theo quy hoạch, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố
Đà Nẵng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn được phân bổ dự phòng các
kênh tần số cụ thể sau:
Tên tỉnh,
thành phố
(địa bàn đặt
đài phát sóng)
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
Bắc Kạn
|
102,1
|
Đà Nẵng
|
98,5
|
PHỤ LỤC IV
THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số
cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:
1. Mức cường độ trường tối thiểu
Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối
thiểu là 54 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(μV/m)
đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.
2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu
của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện
theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:
Khoảng cách sóng
mang (kHz)
|
Tỷ số bảo vệ tín
hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz
|
Mono FM
|
Stereo FM
|
Nhiễu liên tục
|
Nhiễu gián đoạn
|
Nhiễu liên tục
|
Nhiễu gián đoạn
|
0
|
36.0
|
28.0
|
45.0
|
37.0
|
25
|
31.0
|
27.0
|
51.0
|
43.0
|
50
|
24.0
|
22.0
|
51.0
|
43.0
|
75
|
16.0
|
16.0
|
45.0
|
37.0
|
100
|
12.0
|
12.0
|
33.0
|
25.0
|
125
|
9.5
|
9.5
|
24.5
|
18.0
|
150
|
8.0
|
8.0
|
18.0
|
14.0
|
175
|
7.0
|
7.0
|
11.0
|
10.0
|
200
|
6.0
|
6.0
|
7.0
|
7.0
|
225
|
4.5
|
4.5
|
4.5
|
4.5
|
250
|
2.0
|
2.0
|
2.0
|
2.0
|
275
|
-2.0
|
-2.0
|
-2.0
|
-2.0
|
300
|
-7.0
|
-7.0
|
-7.0
|
-7.0
|
325
|
-11.5
|
-11.5
|
-11.5
|
-11.5
|
350
|
-15.0
|
-15.0
|
-15.0
|
-15.0
|
375
|
-17.5
|
-17.5
|
-17.5
|
-17.5
|
400
|
-20.0
|
-20.0
|
-20.0
|
-20.0
|
PHỤ LỤC V
THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC ĐOẠN BĂNG TẦN ĐỂ XEM XÉT, ẤN ĐỊNH
CHO ĐÀI PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Thứ tự ưu tiên
|
Đoạn băng tần
|
1
|
93 - 96 MHz
|
2
|
96 - 99 MHz
|
3
|
90 - 93 MHz
|
4
|
88 - 90 MHz
|
5
|
99 - 101 MHz
|
6
|
103 - 105 MHz
|
7
|
101 - 103 MHz
|
Thông tư 37/2017/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
9.134
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|