BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
28/2010/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG GIÁM SÁT THI CÔNG DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định nội dung giám sát thi công, quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
trong công tác giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giám sát thi
công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giám sát thi công dự án ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ
thông tin
1. Các dự án
trong quá trình thi công phải được thực hiện giám sát thi công nhằm quản lý khối
lượng, chất lượng, tiến độ, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ, an toàn vận
hành, vệ sinh công nghiệp tại hiện trường phục vụ các công tác lắp đặt, cài đặt,
hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phụ kiện và phần mềm thương mại,
hoặc phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu.
2. Chủ đầu tư
có thể thuê tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công hoặc tự thực
hiện khi có đủ điều kiện năng lực bằng cách thành lập tổ tư vấn giám sát thi
công hoặc giao nhiệm vụ cho cá nhân đủ điều kiện năng lực (dưới đây gọi chung
là tư vấn giám sát thi công).
3. Các tổ chức,
cá nhân thực hiện giám sát thi công phải đáp ứng các điều kiện năng lực quy định
tại Điều 69, Điều 71 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định số
102/2009/NĐ-CP).
Điều 4. Yêu cầu giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ
thông tin
Việc giám sát
thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Thực hiện
ngay từ giai đoạn chuẩn bị thi công dự án.
2. Thường
xuyên, có hệ thống trong quá trình thi công.
3. Tuân thủ hợp
đồng (hoặc nhiệm vụ được giao đối với trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện), thiết
kế thi công được duyệt, hệ thống danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông
tin và các yêu cầu đối với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin được áp dụng.
4. Trung thực,
khách quan, minh bạch, không vụ lợi.
Chương II
NỘI DUNG GIÁM SÁT THI
CÔNG DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 5. Điều kiện thi công
Trước khi thi
công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
1. Kiểm tra đảm
bảo có mặt bằng thi công đối với xây lắp mạng, lắp đặt vật tư, thiết bị công
nghệ thông tin, phụ kiện và phần mềm thương mại.
2. Kiểm tra đảm
bảo có hợp đồng giao nhận thầu.
3. Kiểm tra đảm
bảo có hồ sơ thiết kế thi công đã được phê duyệt.
4. Kiểm tra
có kế hoạch thi công chi tiết của đơn vị thi công lập.
5. Kiểm tra
biện pháp đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ, an toàn vận hành, vệ sinh công
nghiệp tại hiện trường đối với xây lắp mạng, lắp đặt vật tư, thiết bị công nghệ
thông tin và phụ kiện.
Điều 6. Sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công đối với hồ
sơ dự thầu và hợp đồng
Trước khi thi
công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
1. Kiểm tra
nhân lực nhà thầu tham gia thi công.
2. Kiểm tra
điều kiện năng lực của chỉ huy thi công tại hiện trường theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP đối với thi công xây lắp mạng,
lắp đặt vật tư, thiết bị công nghệ thông tin và phụ kiện.
3. Kiểm tra
thiết bị thi công của nhà thầu. Đối với phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu phải kiểm
tra công cụ phát triển phần mềm và các công cụ khác.
4. Kiểm tra
quy trình đảm bảo chất lượng của nhà thầu trong trường hợp chủ đầu tư yêu cầu.
5. Kiểm tra
phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật tư, thiết bị công nghệ thông tin phục
vụ thi công của nhà thầu thi công (nếu có nêu trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng).
6. Kiểm tra
việc ứng vốn của nhà thầu để thực hiện hợp đồng theo cam kết của nhà thầu (nếu
có nêu trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng).
Điều 7. Chất lượng vật tư, thiết bị công nghệ thông tin trước
khi lắp đặt
Trước khi thi
công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
1. Kiểm tra
giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kiểm tra chứng nhận hợp quy, kết quả
kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận
đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin lắp đặt trong dự án được nêu trong
hồ sơ dự thầu trước khi đưa vào thi công.
2. Kiểm tra
các thông số kỹ thuật của các vật tư, thiết bị công nghệ thông tin so với các
thông số kỹ thuật ghi trong hợp đồng và hồ sơ thiết kế thi công trước khi đưa
vào thi công.
3. Vật tư,
thiết bị công nghệ thông tin trước khi lắp đặt phải được kiểm tra chất lượng.
Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra, kiểm định, đơn vị tư vấn giám sát thi công
phải kết hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, thiết bị công
nghệ thông tin lắp đặt trong dự án. Trường hợp các vật tư, thiết bị công nghệ
thông tin không phù hợp với công nghệ, không đúng tính năng sử dụng so với thiết
kế thi công được duyệt, hồ sơ dự thầu phải được đưa khỏi khu vực thi công.
Biên bản nghiệm
thu vật tư, thiết bị công nghệ thông tin lập theo mẫu tại Phụ
lục I.
Điều 8. Giám sát trong quá trình thi công
Trong quá
trình thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
1. Lập và ghi
nhật ký giám sát thi công. Nội dung nhật ký giám sát thi công quy định chi tiết
tại Điều 14 Thông tư này.
2. Đối với
xây lắp mạng, lắp đặt vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phụ kiện và phần mềm
thương mại:
a) Kiểm tra
và giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống quá trình nhà thầu thi công triển
khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải được ghi vào nhật
ký giám sát thi công;
b) Kiểm tra
biện pháp thi công của nhà thầu (đối với trường hợp thi công phức tạp);
c) Kiểm tra số
lượng, hình thức bên ngoài, bên trong của các thiết bị công nghệ thông tin;
d) Kiểm tra bản
quyền của phần mềm thương mại (tính hợp pháp, số lượng);
đ) Tham gia
công tác nghiệm thu vận hành thử. Khi quá trình vận hành thử đạt yêu cầu, tư vấn
giám sát thi công và các bên tham gia tiến hành lập biên bản nghiệm thu vận
hành thử thiết bị công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục
II;
e) Tham gia
công tác nghiệm thu lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin. Khi quá trình lắp đặt
thiết bị đạt yêu cầu chất lượng, tư vấn giám sát thi công và các bên tham gia
tiến hành lập biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin theo mẫu
tại Phụ lục III.
3. Đối với phần
mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu:
a) Kiểm tra
và giám sát quá trình nhà thầu triển khai các công việc tại hiện trường theo tiến
độ thi công chi tiết. Kết quả kiểm tra đều phải được ghi vào nhật ký giám sát
thi công;
b) Giám sát
quá trình kiểm thử, vận hành thử:
Tư vấn giám
sát thi công có trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm thử, vận hành thử vào Báo cáo
kết quả giám sát thi công. Việc kiểm thử, vận hành thử theo hướng dẫn tại Điều 46 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
Tư vấn giám
sát thi công và các bên tham gia tiến hành lập biên bản nghiệm thu kiểm thử, vận
hành thử theo mẫu tại Phụ lục IV.
4. Tham gia
công tác nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của dự án hoặc hạng mục dự án. Khi công
tác nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng, tiến hành lập biên bản nghiệm thu bàn
giao sản phẩm dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục V.
5. Phối hợp với
các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi
công.
6. Phát hiện
sai sót, bất hợp lý về thiết kế thi công để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu
thiết kế điều chỉnh.
7. Xác nhận hồ
sơ hoàn công: trong quá trình triển khai thực hiện dự án đơn vị giám sát thi
công ký xác nhận vào các bản vẽ thực tế triển khai thi công.
8. Tổng hợp
các biên bản, lập hồ sơ báo cáo giám sát thi công trình chủ đầu tư, đồng thời đề
nghị chủ đầu tư tiến hành công tác tổng nghiệm thu bàn giao toàn bộ các sản phẩm
của dự án. Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao toàn bộ các sản phẩm của dự án lập
theo mẫu tại Phụ lục VI. Nội dung báo cáo kết quả
giám sát thi công quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Điều 9. Giám sát chất lượng thi công đối với hình thức tổng thầu
1. Trường hợp
thực hiện hình thức tổng thầu thi công và tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư
thiết bị, thi công (EPC):
a) Tư vấn
giám sát thi công thực hiện các công việc quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7
Thông tư này đối với tổng thầu và các nhà thầu phụ;
b) Tư vấn
giám sát thi công thực hiện kiểm tra và giám sát theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này đối với tổng thầu;
c) Tư vấn
giám sát thi công tham gia cùng tổng thầu kiểm tra và giám sát thi công của các
nhà thầu phụ.
2. Trường hợp
thực hiện theo hình thức chìa khóa trao tay:
a) Chủ đầu tư
phê duyệt tiến độ thi công dự án và thời điểm nghiệm thu hoàn thành dự án;
b) Trước khi
nghiệm thu hoàn thành dự án, chủ đầu tư tiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lượng
nếu thấy cần thiết làm căn cứ để nghiệm thu.
Điều 10. Giám sát khối lượng thi công
Trong quá
trình giám sát thi công dự án, tư vấn giám sát thi công thực hiện:
1. Giám sát
thi công theo khối lượng của thiết kế thi công được phê duyệt.
2. Tính toán
và xác nhận khối lượng thi công do nhà thầu thi công đã hoàn thành theo thời
gian hoặc giai đoạn thi công và đối chiếu với thiết kế thi công được duyệt. Nếu
có phát sinh khối lượng, phần phát sinh đó phải được chủ đầu tư phê duyệt. Kết
quả phê duyệt phần khối lượng phát sinh đó là cơ sở để thanh toán, quyết toán dự
án.
Điều 11. Giám sát tiến độ thi công
Trong quá
trình giám sát thi công dự án, tư vấn giám sát thi công thực hiện:
1. Kiểm tra
việc nhà thầu thi công lập tiến độ thi công trước khi triển khai thi công. Tiến
độ thi công phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
2. Kiểm tra
việc lập tiến độ thi công cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm đối với dự án có
quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài.
3. Kiểm tra
việc nhà thầu thi công lập tiến độ thi công chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các
công việc cần thực hiện.
4. Theo dõi,
giám sát tiến độ thi công.
5. Đề xuất với
chủ đầu tư, nhà thầu thi công và các bên liên quan điều chỉnh tiến độ thi công
trong trường hợp tiến độ thi công ở một số giai đoạn bị kéo dài. Trường hợp xét
thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài, chủ đầu tư phải báo cáo người quyết
định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ dự án.
6. Đề xuất chủ
đầu tư phạt vi phạm và yêu cầu nhà thầu thi công bồi thường thiệt hại khi kéo
dài tiến độ thi công gây thiệt hại cho chủ đầu tư.
Điều 12. Bảo đảm an toàn phòng, chống cháy, nổ, an toàn vận
hành và vệ sinh công nghiệp tại hiện trường trong quá trình thi công
Trong quá
trình giám sát thi công dự án, tư vấn giám sát thi công thực hiện:
1. Kiểm tra
việc nhà thầu thi công lập các biện pháp đảm bảo an toàn cho người tham gia thi
công.
2. Yêu cầu
các bên thỏa thuận biện pháp đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ, an toàn vận
hành khi liên quan đến nhiều bên.
3. Yêu cầu
nhà thầu thi công phải thể hiện công khai các biện pháp an toàn phòng, chống
cháy, nổ, nội quy về an toàn vận hành để mọi người biết và chấp hành.
4. Cùng nhà
thầu thi công và các bên có liên quan xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn lao động theo quy định pháp luật khi có sự cố về an toàn lao động.
5. Kiểm tra
việc nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh công nghiệp theo
các quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Kiểm tra
việc bảo vệ hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị được lắp đặt trong vùng, khu vực,
địa điểm thi công của dự án (nếu có). Trong trường hợp gây hư hại, hỏng hóc, ảnh
hưởng tới vùng, khu vực, địa điểm thi công, tư vấn giám sát thi công phối hợp với
nhà thầu thi công, chủ đầu tư tiến hành lập biên bản hiện trường đồng thời đề
xuất chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công phải bồi thường thiệt hại.
Điều 13. Quản lý thay đổi trong thi công
Trong quá
trình thi công, trường hợp phát hiện những yếu tố bất hợp lý hoặc xuất hiện yếu
tố mới nếu không thay đổi thiết kế thi công sẽ ảnh hưởng đến chất lượng đầu tư
của dự án, tiến độ thi công, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư của dự án,
tư vấn giám sát thi công báo cáo chủ đầu tư đồng thời lập biên bản hiện trường
theo mẫu tại Phụ lục VII.
Điều 14. Nhật ký giám sát thi công
1. Đối với
giám sát thi công xây lắp mạng, lắp đặt vật tư, thiết bị công nghệ thông tin,
phụ kiện và phần mềm thương mại.
Việc ghi nhật
ký phải thường xuyên, kể cả những ngày nghỉ. Nội dung nhật ký giám sát thi công
gồm:
a) Mô tả tóm
tắt quá trình thi công;
b) Diễn biến
tình hình thi công hàng ngày;
c) Tình trạng
thực tế của vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng;
d) Những sai
lệch so với hồ sơ thiết kế thi công, ghi rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa
chữa (nếu có).
2. Đối với
giám sát thi công phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu.
Việc ghi nhật
ký theo mốc thời gian. Nội dung nhật ký giám sát thi công gồm:
a) Xác
nhận khối lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch, tiến độ thi công chi tiết
do nhà thầu thi công lập;
b) Xác nhận kết
quả kiểm thử, vận hành thử đối với công việc được hoàn thành;
c) Những sai
lệch so với hồ sơ thiết kế thi công, ghi rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa
chữa (nếu có).
Điều 15. Báo cáo kết quả giám sát thi công
Báo cáo kết
quả giám sát thi công là cơ sở để chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bàn giao. Nội
dung Báo cáo kết quả giám sát thi công gồm:
1. Thông tin
chung của dự án:
a) Tên dự án;
b) Tên hạng mục;
c) Địa điểm;
d) Tên chủ đầu
tư;
đ) Tên tổ chức
thi công;
e) Tên tổ chức
tư vấn thiết kế thi công;
g) Tên tổ chức
tư vấn giám sát thi công.
2. Nội dung
giám sát:
a) Điều kiện
thi công;
b) Sự phù hợp
về năng lực của nhà thầu thi công đối với hồ sơ dự thầu và hợp đồng;
c) Chất lượng
vật tư, thiết bị công nghệ thông tin trước khi lắp đặt;
d) Chất lượng
thi công;
đ) Khối lượng
thi công;
e) Tiến độ
thi công;
g) An toàn
lao động và bảo vệ môi trường;
h) Thay đổi
trong thi công.
3. Kết luận
và kiến nghị.
4. Các phụ lục:
a) Nhật ký
giám sát thi công;
b) Các biên bản.
Chương III
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
Điều 16. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc thuê
đơn vị tư vấn giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin
1. Chủ đầu tư
của dự án có các quyền sau đây:
a) Thuê tổ chức
tư vấn, cá nhân thực hiện giám sát thi công có đủ điều kiện năng lực giám sát
thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Điều
69, Điều 71 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP;
b) Đàm phán,
ký kết hợp đồng tư vấn giám sát thi công, theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp
đồng;
c) Thay đổi
hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn giám sát thay đổi người giám sát trong trường hợp
người giám sát không thực hiện đúng quy định;
d) Đình chỉ
thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng tư vấn giám sát thi công dự án theo quy định của
pháp luật;
đ) Các quyền
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư
dự án có các trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo
cho các bên liên quan về quyền và trách nhiệm của tư vấn giám sát thi công dự
án;
b) Xử lý kịp
thời những đề xuất của tổ chức, cá nhân giám sát thi công;
c) Thực hiện
đầy đủ các trách nhiệm đã thoả thuận trong hợp đồng tư vấn giám sát thi công dự
án;
d) Không được
thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả giám sát
thi công dự án;
đ) Lưu trữ hồ
sơ giám sát thi công dự án;
e) Chịu trách
nhiệm khi lựa chọn tư vấn giám sát thi công không đủ điều kiện năng lực giám
sát thi công dự án, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế thi công và
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các trách
nhiệm khác theo quy định pháp luật.
Điều 17. Quyền và trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công
1. Nhà thầu
giám sát thi công có các quyền sau đây:
a) Nghiệm thu
xác nhận khi dự án đã thi công bảo đảm đúng thiết kế thi công được duyệt, hệ thống
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, các yêu cầu đối với giải pháp
ứng dụng công nghệ thông tin được áp dụng và bảo đảm chất lượng;
b) Yêu cầu
nhà thầu thi công thực hiện theo đúng hợp đồng, hồ sơ thiết kế thi công được
phê duyệt;
c) Bảo lưu các
ý kiến của mình đối với công việc giám sát do mình đảm nhận;
d) Từ chối
nghiệm thu các thiết bị đã lắp đặt xong khi các bộ phận của thiết bị chưa được
nghiệm thu từng phần hoặc chưa sửa chữa hết các sai sót ghi trong biên bản nghiệm
thu từng phần trước đó;
đ) Không ký
biên bản nghiệm thu nếu lắp đặt không đúng thiết kế, không đúng quy trình, quy
phạm kỹ thuật hoặc không đúng kỹ thuật của nhà chế tạo đã ghi trong thuyết minh
kỹ thuật của thiết bị;
e) Kiến nghị
với chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công trong trường hợp nhà thầu
thi công không tuân thủ quy trình đảm bảo chất lượng mà nhà thầu đã cam kết với
chủ đầu tư;
h) Các quyền
khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhà thầu
giám sát thi công có các trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện
công việc giám sát theo đúng hợp đồng đã ký kết;
b) Không nghiệm
thu khối lượng thi công không bảo đảm chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật
theo hồ sơ thiết kế thi công được phê duyệt;
c) Đề xuất với
chủ đầu tư dự án những bất hợp lý về thiết kế thi công để kịp thời sửa đổi;
d) Chủ trì,
phối hợp với các bên liên quan cùng nhau giải quyết những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thi công;
đ) Chịu trách
nhiệm khi khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham
gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán nhằm mục đích vụ lợi;
e) Không được
thông đồng với nhà thầu thi công dự án, với chủ đầu tư dự án và có các hành vi
vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát;
g) Bồi thường
thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không
đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật nhưng người giám
sát không báo cáo với chủ đầu tư dự án hoặc người có thẩm quyền xử lý, các hành
vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
h) Không được
ký hợp đồng với nhà thầu thi công để thực hiện việc kiểm định chất lượng các hạng
mục đầu tư đối với dự án do mình giám sát thi công;
i) Các trách
nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.
2. Cục Ứng dụng
công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền,
hướng dẫn thực hiện các nội dung của Thông tư này.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục ƯDCNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT
ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày ….. tháng…… năm 20…..
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:...............................
Hạng mục:.....................................................................................................
Đơn vị thi công:.............................................................................................
Đơn vị cung cấp:...........................................................................................
Loại vật liệu:.................................................................................................
I.
THÀNH PHẦN NGHIỆM THU:
1.
Đại diện chủ đầu tư:
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2.
Đại diện tư vấn giám sát thi công:
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3.
Đại diện đơn vị thi công:
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thi công
II. THỜI GIAN NGHIỆM THU:
Bắt đầu:
......giờ...... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết
thúc: .......giờ......
ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
III.
NỘI DUNG:
1. Về giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất.
2. Về kết quả kiểm thử, kiểm định chất lượng vật
tư, thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối
với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin lắp đặt trong dự án được nêu trong hồ
sơ dự thầu trước khi đưa vào thi công.
3. Về các thông số kỹ thuật đối với các vật
tư, thiết bị công nghệ thông tin so với các thông số kỹ thuật ghi trong hợp đồng
và hồ sơ thiết kế thi công trước khi đưa vào thi công.
IV. KẾT LUẬN:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu sửa chữa và các yêu cầu khác (nếu
có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm
trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….., ngày……tháng……năm 20…..
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:...............................
1. Hệ thống thiết bị công nghệ
thông tin được nghiệm thu bao gồm:
Nêu rõ hệ thống thiết bị công
nghệ thông tin và thời gian vận hành thử (bắt đầu, kết thúc)
2.
Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1.
Đại diện chủ đầu tư:
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2.
Đại diện tư vấn giám sát thi công:
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3.
Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thiết kế
Đại
diện đơn vị thi công:
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thi công
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
......giờ......
ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết
thúc: .......giờ......
ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4.
Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu;
b) Về chất lượng kiểm thử, vận hành thử thiết bị công nghệ
thông tin (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn thi công, lắp đặt và các yêu cầu
kỹ thuật của dự án);
c) Công suất đưa vào vận
hành:
- Công suất theo thiết kế thi
công đã được phê duyệt;
- Công suất theo thực tế đạt
được;
d) Các ý kiến khác (nếu có).
5.
Kết luận:
-
Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện dự án đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực
tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT
ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………., ngày……tháng……năm 20…..
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:...............................
I.
Thiết bị/Cụm thiết bị công nghệ thông tin được nghiệm thu:
- Nêu
rõ tên thiết bị công nghệ thông tin, địa điểm lắp đặt.
II.
Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1.
Đại diện chủ đầu tư:
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2. Đại
diện tư vấn giám sát thi công:
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3.
Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thiết kế
4.
Đại diện đơn vị thi công:
-
Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thi công
III.
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
......giờ...... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết
thúc: .......giờ......
ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
IV.
Đánh giá công việc lắp đặt (xây lắp) đã thực hiện:
a) Tài liệu
làm căn cứ nghiệm thu:
b) Về chất
lượng lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn
thi công và yêu cầu kỹ thuật của dự án):
c) Ý kiến
của người giám sát thi công các dự án của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu
công việc thi công của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
d) Các ý
kiến khác (nếu có):
V.
Kết luận:
- Chấp nhận
hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai thi công các công việc tiếp
theo.
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện những tồn tại trong quá trình thi công và các yêu cầu khác
(nếu có).
Các bên trực
tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU KIỂM THỬ, VẬN HÀNH THỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT
ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………., ngày …… tháng…..năm 20…..
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU KIỂM THỬ, VẬN HÀNH THỬ
DỰ ÁN:...............................
1. Phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu được nghiệm thu:
Nêu rõ phần mềm
nội bộ, cơ sở dữ liệu và thời gian kiểm thử, vận hành thử (bắt đầu, kết thúc)
2.
Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
3. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
4. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thi công
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
......giờ...... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết
thúc: .......giờ......
ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4.
Đánh giá công tác kiểm thử, vận hành thử phần đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
b) Về chất lượng kiểm thử, vận hành thử (đối chiếu với
thiết kế, tiêu chuẩn thi công và các chỉ tiêu kỹ thuật của dự án).
c) Các
tính năng đưa vào vận hành:
- Các chức
năng, thuộc tính theo thiết kế thi công đã được phê duyệt.
- Các chức
năng, thuộc tính thực tế đạt được.
d) Các ý kiến khác (nếu có).
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện các khuyết điểm phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu dự án đã thực
hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực
tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO SẢN PHẨM DỰ ÁN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT
ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………., ngày…..tháng…..năm 20….
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO SẢN PHẨM DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:..............................
I.
Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên sản phẩm
được nghiệm thu)
II.
Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1.
Đại diện chủ đầu tư:
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
-
Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2.
Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng:
-
Ông
(Bà):…………………….
Chức vụ:…………………
-
Ông (Bà):.....………………
…
Chức vụ: …………………
3.
Đại diện tư vấn giám sát thi công:
-
Ông
(Bà):…………………….
Chức vụ:…………………
-
Ông (Bà):.....………………
…
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
4.
Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
-
Ông
(Bà):…………………….
Chức vụ:…………………
-
Ông
(Bà):…………………….
Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại
diện đơn vị thi công:
-
Ông
(Bà):…………………….
Chức vụ:…………………
-
Ông
(Bà):……………………
Chức vụ: Cán bộ thi công
III.
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
.......... ngày.......... tháng......... năm ..........
Kết
thúc: ...........
ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
IV.
Đánh giá công việc thi công đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
b) Về chất lượng thi công dự án (đối chiếu với thiết kế,
tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của dự án):
c) Về khối lượng thi công:
d) Về tiến độ thi công:
đ) Các ý kiến khác (nếu có):
V.
Kết luận:
-
Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc
thi công tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện
công việc thi công đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực
tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN TỔNG NGHIỆM THU BÀN GIAO
TOÀN BỘ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
<Tên Chủ đầu tư>
…....................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
|
……………, ngày…..tháng…..năm 20…..
|
BIÊN BẢN
TỔNG NGHIỆM THU BÀN GIAO TOÀN BỘ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
I.
Tên Dự án:…………….………………..…………………...............................
II.
Địa điểm thi công:
..….………………..………………….............................
III.
Thành phần tham gia nghiệm thu:
1,
Đại diện chủ đầu tư:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2.
Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: …………………
3.
Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
4.
Đại diện đơn vị thiết kế:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5.
Đại diện đơn vị thi công:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thi công
IV.
Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:
......giờ...... ngày.......... tháng.........
năm..........
Kết
thúc: .......giờ......
ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
V.
Đánh giá thi công dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
b) Chất lượng thi công dự án (đối chiếu với hồ sơ thiết
kế thi công được duyệt, các chỉ tiêu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật):
c) Về khối lượng thi công:
d) Về tiến độ thi công:
đ) Các ý kiến khác (nếu có):
VI.
Kết luận:
- Chấp nhận
nghiệm thu hoàn thành hạng mục thi công hoặc dự án thi công để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực
tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày……tháng…….năm 20….
BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG
DỰ ÁN:..............................
Hạng mục:……………………………………………………………………………….
Địa điểm:…………………………
.……………………………………………….........
Đơn vị thi
công: ………………………………………………………………………...
I. Thành phần:
1.
Đại diện chủ đầu tư:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ:…………………
2.
Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3.
Đại diện đơn vị thiết kế:
- Ông (Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thiết kế
4.
Đại diện đơn vị thi công:
- Ông
(Bà):……………………..
Chức vụ: Cán bộ thi công
II. Nội dung:
- Những yếu
tố bất hợp lý:
- Xuất hiện
những yếu tố mới:
- Những yếu
tố bất khả kháng (nếu có):
III. Kết luận:
- Chấp nhận những yếu tố thay đổi
so với thiết kế thi công được duyệt.
- Chấp nhận các yếu tố bất khả
kháng (nếu có).
- Các yếu tố khác (nếu có).
Các bên trực
tiếp lập biên bản chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung biên bản này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|