|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 21/2023/TT-BTTTT quy định về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ
Số hiệu:
|
21/2023/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Yêu cầu chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh từ 05/4/2024
Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 21/2023/TT-BTTTT quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.Yêu cầu chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh từ 05/4/2024
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bao gồm nhiều phân hệ có chức năng đáp ứng các mục tiêu sử dụng khác nhau, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với nhau, tạo thành một hệ thống tập trung và thống nhất; bảo đảm tối thiểu hai phân hệ chính là Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng các yêu cầu chức năng sau:
- Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh gồm các chức năng cơ bản, tối thiểu như sau:
+ Xác thực người dùng;
+ Cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: Mức độ cung cấp dịch vụ; Danh mục thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến;
+ Sử dụng dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: Tạo lập hồ sơ điện tử; Trao đổi thông tin với người dùng trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến; Cung cấp biểu mẫu điện tử tương tác; Tải ảnh, hồ sơ, tài liệu; Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích; Thanh toán trực tuyến; Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Ký số và tích hợp với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số (sau đây gọi là Cổng eSign);
+ Tra cứu, bao gồm: Tra cứu dịch vụ công theo các tiêu chí; Tra cứu hồ sơ;
+ Phản ánh kiến nghị;
+ Đánh giá sự hài lòng của người dùng;
+ Thống kê tình trạng giải quyết hồ sơ;
+ Hỗ trợ người dùng, bao gồm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; Hỏi - đáp, khảo sát ý kiến người dùng; Trợ lý ảo;
+ Các chức năng khác, bao gồm: Quản lý thông tin người dùng; Khai thác Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập.
- Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính gồm các chức năng cơ bản như sau:
+ Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu;
+ Quản lý danh mục trạng thái xử lý thủ tục hành chính;
+ Giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
+ Báo cáo thống kê;
+ Quản lý hồ sơ, tài liệu;
+ Quản lý danh mục điện tử dùng chung;
+ Quản trị hệ thống;
+ Quản trị và sử dụng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức và cá nhân;
+ Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính;
+ Điều hành, tác nghiệp;
+ Các tiện ích;
+ Liên thông, tích hợp và chia sẻ thông tin, dữ liệu.
- Các chức năng của phân hệ giải quyết thủ tục hành chính có thể không có trong Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính nhưng bắt buộc phải có trong phân hệ khác của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
- Các yêu cầu cụ thể về chức năng của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BTTTT .
- Các yêu cầu cụ thể về chức năng của Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BTTTT .
Thông tư 21/2023/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 05/4/2024.
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc
gia;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chức năng, tính năng kỹ
thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
Chức năng, tính năng kỹ thuật quy định trong Thông
tư này là cơ bản, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp
tỉnh có thể được bổ sung các chức năng, tính năng kỹ thuật khác đáp ứng yêu cầu
đặc thù riêng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng
cục, Cục và cơ quan tương đương.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
cung cấp giải pháp, xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kết
nối các hệ thống khác với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp bộ, cấp tỉnh là hệ thống thông tin được hình thành trên cơ sở Cổng Dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để
tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính có chức
năng hỗ trợ việc tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước; kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu với hệ thống quản lý văn bản để xử lý hồ sơ trên môi trường mạng;
kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia để đăng tải công khai kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến.
3. Người dùng là tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để khai thác thông
tin, thực hiện các dịch vụ phục vụ nhu cầu của mình.
Chương II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Điều 4. Yêu cầu chung
1. Việc xây dựng Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thiết kế trực quan để bảo đảm trải nghiệm tốt và
khả năng tương tác của người dùng;
b) Bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện, an toàn, bảo
mật cho người dùng.
2. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử,
Chính phủ số Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số cấp bộ hiện
hành đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ; Kiến trúc
Chính quyền điện tử, Chính quyền số cấp tỉnh hiện hành đối với Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh;
b) Kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước (gồm Cổng Dịch vụ công
quốc gia; các hệ thống thông tin nội bộ của bộ, tỉnh; các cơ sở dữ liệu quốc
gia; hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ trung ương đến địa phương) để sử
dụng lại thông tin, dữ liệu đã có, phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trên
môi trường mạng;
c) Bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu khác
theo quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Yêu cầu chức năng
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh bao gồm nhiều phân hệ có chức năng đáp ứng các mục tiêu sử dụng
khác nhau, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với nhau, tạo thành một hệ thống
tập trung và thống nhất; bảo đảm tối thiểu hai phân hệ chính là Cổng dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh và Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng các yêu
cầu chức năng sau:
1. Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh gồm các chức
năng cơ bản, tối thiểu như sau:
a) Xác thực người dùng;
b) Cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến, bao gồm: Mức độ cung cấp dịch vụ; Danh mục thủ tục hành chính,
dịch vụ công trực tuyến;
c) Sử dụng dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: Tạo lập
hồ sơ điện tử; Trao đổi thông tin với người dùng trong quá trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến; Cung cấp biểu mẫu điện tử tương tác; Tải ảnh, hồ sơ, tài liệu;
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính/bưu chính công ích; Thanh toán trực tuyến; Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính;
d) Ký số và tích hợp với Cổng kết nối dịch vụ chứng
thực chữ ký số (sau đây gọi là Cổng eSign);
đ) Tra cứu, bao gồm: Tra cứu
dịch vụ công theo các tiêu chí; Tra cứu hồ sơ;
e) Phản ánh kiến nghị;
g) Đánh giá sự hài lòng của người dùng;
h) Thống kê tình trạng giải quyết hồ sơ;
i) Hỗ trợ người dùng, bao gồm: Hướng dẫn thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; Hỏi - đáp, khảo sát ý kiến người
dùng; Trợ lý ảo;
k) Các chức năng khác, bao gồm: Quản lý thông tin
người dùng; Khai thác Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; Ghi lưu
nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập.
2. Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính gồm các chức
năng cơ bản như sau:
a) Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu;
b) Quản lý danh mục trạng thái xử lý thủ tục hành
chính;
c) Giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
d) Báo cáo thống kê;
đ) Quản lý hồ sơ, tài liệu;
e) Quản lý danh mục điện tử dùng chung;
g) Quản trị hệ thống;
h) Quản trị và sử dụng Kho quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức và cá nhân;
i) Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính;
k) Điều hành, tác nghiệp;
l) Các tiện ích;
m) Liên thông, tích hợp và chia sẻ thông tin, dữ liệu.
3. Các chức năng tại khoản 2 Điều này có thể không
có trong Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính nhưng bắt buộc phải có trong
phân hệ khác của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
4. Các yêu cầu cụ thể về chức năng của Cổng dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Các yêu cầu cụ thể về chức năng của Phân hệ giải
quyết thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Yêu cầu cấu trúc, bố cục
1. Cấu trúc, bố cục của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp
tỉnh bao gồm 03 phần: Phần đầu trang, phần thông tin chính và phần chân trang.
a) Phần đầu trang: Là phần nằm ở phía trên cùng của
Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và hiển thị thống nhất thông tin trên tất cả
các trang của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh;
b) Phần thông tin chính: Là phần nằm ở giữa phần đầu
trang và phần chân trang thể hiện các hạng mục thông tin của Cổng dịch vụ công
cấp bộ, cấp tỉnh;
c) Phần chân trang: Là phần hiển thị thông tin cuối
cùng của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và hiển thị thống nhất thông tin
trên tất cả các trang của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các yêu cầu cụ thể về cấu trúc, bố cục của Cổng
dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cấu trúc, bố cục của các phân hệ thuộc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm các yêu cầu:
a) Cách sắp xếp, trình bày phải khoa học và hợp lý,
bảo đảm thuận tiện cho người dùng và cán bộ xử lý hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Sử dụng bộ nhận diện theo các hướng dẫn, quy định
hiện hành.
Điều 7. Yêu cầu hiệu năng
1. Bảo đảm hiệu năng tải trang dành cho trải nghiệm
người dùng: Là khoảng thời gian đáp ứng khi người dùng truy cập vào Cổng dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh bao gồm thời gian hiển thị nội dung đầu tiên, thời gian
hiển thị nội dung lâu nhất, tốc độ tải nội dung, thời gian đáp ứng. Yêu cầu hiệu
năng cụ thể quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Bảo đảm hiệu năng của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bao gồm: Thời gian phản hồi trung
bình, thời gian phản hồi chậm nhất, truy cập đồng thời, số người dùng hoạt động
đồng thời. Yêu cầu hiệu năng cụ thể quy định tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Yêu cầu bảo đảm an toàn
thông tin
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp bộ, cấp tỉnh phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin, ban
hành quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống và triển khai đầy đủ phương
án bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt theo hồ sơ đề xuất cấp độ trước khi
được đưa vào vận hành khai thác.
2. Phương án bảo đảm an toàn thông tin của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đáp ứng tối thiểu cấp
độ 3 theo quy định của pháp luật.
3. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp bộ, cấp tỉnh phải được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng định kỳ, đột
xuất theo quy định và trước khi được đưa vào vận hành, khai thác theo quy định
tại Điều 11, 12 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
4. Bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn thông
tin mạng, bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trong hoạt động thiết kế, xây dựng,
vận hành, kết nối; quản lý tài khoản và xác thực.
Điều 9. Yêu cầu khác
Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu được quy định từ Điều 4 đến Điều 8 Thông tư này, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu khác được quy định
cụ thể tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KẾT NỐI PHỤC
VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ
Điều 10. Quy định chung về kết
nối, thu thập dữ liệu đối với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử
dụng dịch vụ Chính phủ số
1. Dữ liệu được Hệ thống giám sát, đo lường mức độ
cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (sau đây gọi là Hệ thống EMC) thu thập
từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh được quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức có các hoạt động kết nối, chia
sẻ dữ liệu với Hệ thống EMC có trách nhiệm lưu lại nhật ký (log) thực hiện kết
nối để phục vụ công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát tối thiểu 01 năm kể từ thời
điểm kết nối hoàn thành.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức thực hiện kết nối với Hệ thống EMC
1. Cung cấp thông tin để thực hiện kết nối Hệ thống
EMC theo mẫu phiếu cung cấp thông tin tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phối hợp với cơ quan quản lý Hệ thống EMC định kỳ
rà soát, đánh giá việc bảo đảm dữ liệu thu thập tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đầy đủ và chính xác.
3. Thông báo cho cơ quan quản lý Hệ thống EMC khi
có sự thay đổi về mã nhúng, cấu hình hệ thống, cấu hình kết nối, các vấn đề khiến
dữ liệu không đầy đủ xảy ra từ phía Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của đơn vị.
4. Thực hiện cung cấp đầy đủ danh sách tài khoản
người dùng; danh sách thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến lên Hệ thống
EMC và thông báo cho cơ quan quản lý Hệ thống EMC.
5. Bảo đảm công tác theo dõi, giám sát an toàn
thông tin và bảo mật dữ liệu khai thác trên Hệ thống EMC.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý Hệ thống EMC
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật
thực hiện kết nối Hệ thống EMC và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ quản Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có
liên quan trong giải quyết, xử lý sự cố vướng mắc phát sinh trong quá trình kết
nối.
3. Bảo đảm an toàn thông tin đối với dữ liệu mà Hệ
thống EMC thu thập.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm
tuân thủ các quy định của Thông tư này trong việc cung cấp giải pháp, xây dựng,
phát triển, nâng cấp, mở rộng, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
3. Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá,
xếp hạng và công bố kết quả đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh theo định kỳ và
đột xuất khi có yêu cầu từ tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 4 năm 2024.
2. Bãi bỏ Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh; bãi bỏ các Điều 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14
Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và thực hiện thống nhất theo quy định tại
Thông tư này.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉnh sửa, nâng cấp Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cho phù hợp với các
yêu cầu quy định tại Thông tư này, bảo đảm tuân thủ các yêu cầu trong vòng 01
năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc
gia) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
Thông tin điện tử của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CĐSQG(10b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhóm chức năng
|
Yêu cầu cụ thể
|
Đối tượng
|
|
Xác thực người dùng
|
|
1
|
Xác thực người dùng
|
1.1. Cho phép xác thực điện
tử tổ chức, cá nhân để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ công
trực tuyến tuân thủ quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ.
1.2. Trường hợp có sự cố
kỹ thuật trong việc xác thực người dùng của Hệ thống định danh và xác thực điện
tử, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm có phương thức xác thực người
dùng khi người dùng thực hiện dịch vụ công. Thông tin người dùng đồng bộ với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
Cung cấp thông tin về thủ tục hành chính, dịch
vụ công trực tuyến
|
2
|
Mức độ cung cấp dịch vụ
|
2.1. Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến theo 02 mức độ là dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ
công trực tuyến một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ.
2.2. Cung cấp thông tin
trực tuyến đối với các dịch vụ công không đáp ứng triển khai dịch vụ công trực
tuyến.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
3
|
Danh mục thủ tục hành chính, dịch vụ công trực
tuyến
|
3.1. Cung cấp đầy đủ danh
mục thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, của các đơn vị
thuộc, trực thuộc; cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, đồng bộ và đăng tải trên Cổng dịch vụ công cấp
bộ, cấp tỉnh.
3.2. Tổ chức, phân loại
thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến theo đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính (tổ chức, cá
nhân), theo nhóm dịch vụ (theo chủ đề), theo mức độ và cơ quan cung cấp để
thuận tiện cho việc tìm kiếm, sử dụng.
3.3. Chuẩn hóa về mã, tên thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; cung cấp
biểu mẫu điện tử kèm theo dịch vụ công trực tuyến; hướng dẫn quy trình sử dụng
cho tổ chức, cá nhân; hướng dẫn quy trình xử lý của các cơ quan nhà nước và kết
quả của dịch vụ công trực tuyến đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính. Việc chuẩn hóa này được công bố kèm hướng dẫn cho người dùng theo
từng thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
|
Người quản trị
|
|
Sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
Tạo lập hồ sơ điện tử
|
4.1. Hồ sơ điện tử được số
hóa bảo đảm theo quy định của pháp luật.
4.2. Hồ sơ do người thực
hiện thủ tục hành chính nộp trên Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh được chuyển
vào Phân hệ giải quyết thủ tục hành chính của Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để cấp Mã số hồ sơ thủ tục hành chính tự
động theo quy định. Mã số hồ sơ thủ tục hành chính được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch
giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân; giữa các cơ quan, đơn vị với
nhau và giữa các Hệ thống thông tin được kết nối, chia sẻ dữ liệu.
4.3. Cho phép thực hiện
việc tạo lập, nộp, quản lý hồ sơ điện tử như: Nhập hồ sơ, thay đổi hồ sơ, tìm
kiếm hồ sơ, xem danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ sơ đã nộp.
|
Người Quản trị, Cá nhân, Tổ chức
|
5
|
Trao đổi thông tin với người dùng trong quá trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
5.1. Cho phép người dùng theo dõi thông báo trên
Cổng dịch vụ công sau khi người dùng đã đăng nhập, kiểm tra việc tiếp nhận,
yêu cầu bổ sung hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
5.2. Thông báo tự động cho người dùng biết thông
tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua tối
thiểu một trong các hình thức như sau: Tin nhắn SMS trên điện thoại di động;
Thông báo qua ứng dụng di động (ứng dụng OTT); Thông báo qua Thư điện tử.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
6
|
Cung cấp biểu mẫu điện tử tương tác
|
6.1. Cung cấp ở chế độ chọn để người dùng không
phải nhập lại với các dữ liệu đã có trong cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (gồm cả các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ
thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương đã kết nối,
chia sẻ cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh)
tại biểu mẫu điện tử.
6.2. Cung cấp chức năng
hướng dẫn trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ liệu của
biểu mẫu điện tử để người
dùng có thể xem khi cần thiết.
6.3. Cung cấp chức năng
lưu trữ những thông tin người dùng đã nhập vào biểu mẫu điện tử tương tác,
cho phép xuất ra tệp tin hoặc in ra giấy.
6.4. Cung cấp chức năng
ký số trực tiếp trên biểu mẫu điện tử.
6.5. Bảo đảm đáp ứng các
yêu cầu tối thiểu theo quy định tại khoản
3 Điều 22 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05
tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Người Quản trị, Cá nhân,
Tổ chức
|
7
|
Tải ảnh, hồ sơ, tài liệu
|
Cho phép tải ảnh, hồ sơ, tài liệu theo định dạng
do Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh quy định với giới hạn dung lượng phù hợp
(Tối thiểu cho phép định dạng .jpeg, .png với hình ảnh và định dạng .pdf,
.doc, .docx với hồ sơ, tài liệu).
|
Cá nhân, Tổ chức
|
8
|
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính/ bưu chính công ích
|
8.1. Người dùng có thể sử dụng dịch vụ bưu
chính/bưu chính công ích sau:
a) Nộp hồ sơ;
b) Nhận kết quả;
c) Cả hai
dịch vụ trên.
8.2. Có biểu mẫu điện tử để người dùng cung cấp
thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính/bưu chính công
ích. Thông tin tối thiểu:
a) Thông tin người nộp hồ
sơ:
- Họ và tên;
- Số điện
thoại;
- Địa chỉ nộp hồ sơ (chọn
tỉnh/thành phố, quận/huyện và địa chỉ chi tiết);
b) Thông tin người nhận kết
quả:
- Họ và tên;
- Số điện thoại;
- Địa chỉ trả kết quả (chọn
tỉnh/thành phố, quận/huyện và địa chỉ chi tiết).
c) Các tùy chọn:
- Sử dụng dịch vụ thu lệ
phí giải quyết thủ tục hành chính (nếu có);
- Thông tin cước phí dịch vụ tương ứng.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
9
|
Thanh toán trực tuyến
|
9.1. Cho phép thanh toán trực tuyến trên nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh
đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nộp phí, lệ phí hoặc các nghĩa vụ
tài chính khác.
9.2. Cung cấp hình thức hoàn lại tiền và thông
tin giải quyết tranh chấp khi giao dịch thất bại.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
10
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
10.1. Cho phép trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử cho cá nhân, tổ chức thực hiện dịch
vụ công trực tuyến, bảo đảm thông điệp dữ liệu đáp ứng quy định của pháp luật.
10.2. Lưu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trong Kho quản lý dữ liệu điện tử
theo tài khoản cá nhân, tổ chức.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
Ký số và tích hợp
với Cổng eSign
|
11
|
Ký số
|
Bảo đảm đáp ứng yêu cầu tối
thiểu theo quy định tại Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT
ngày 7 tháng 9 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu
kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ
ký số như sau:
11.1. Cho phép người ký số
được sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào thông điệp dữ liệu.
11.2. Cho phép người ký số
được sử dụng khóa bí mật tổ chức để thực hiện việc ký số vào thông điệp dữ liệu.
11.3. Thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) cho người ký số biết việc ký số
vào thông điệp dữ liệu thành công hay không thành công.
11.4. Cho phép kiểm tra
trạng thái chứng thư số/chứng thư chữ ký số trước khi ký số.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
12
|
Tích hợp với Cổng eSign
|
Bảo đảm đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định tại
Thông tư số 06/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng
3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, Thông tư số 16/2019/TT-BTTTT ngày 5 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô
hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa, Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 7 tháng 9 năm 2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký
số, phần mềm kiểm tra chữ ký số như sau:
12.1.
Cho phép tích hợp chữ ký số (công cộng, chuyên dùng Chính phủ/công vụ, chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn).
12.2. Chữ ký số tuân thủ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chữ ký số theo
quy định của pháp luật.
12.3. Có chức năng chuyển
đổi biểu mẫu điện tử trước khi ký thành các định dạng
tập tin phổ biến như: .pdf,
.doc, .docx, .xml, .json.
12.4. Cho phép xem tài liệu
đã ký số sau khi hoàn thành ký số để kiểm tra tính
chính xác thông tin của người ký.
12.5. Cho phép người ký tải
tài liệu đã ký số về thiết bị.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
Tra cứu
|
13
|
Tra cứu dịch vụ công theo tiêu chí
|
Cho phép tra cứu dịch vụ công theo các tiêu chí
sau:
13.1. Tra cứu theo “Từ khóa”.
13.2. Tra cứu theo “Cơ
quan cung cấp”.
13.3. Tra cứu theo “Lĩnh
vực”.
13.4. Tra cứu theo “Mức độ”:
- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- Dịch vụ công trực tuyến
một phần;
- Dịch vụ cung cấp thông
tin trực tuyến;
- Dịch vụ khác (nếu có).
13.5. Tra cứu theo “Đối tượng”: Tổ chức, cá nhân.
|
Người quản trị, Cá nhân, Tổ chức
|
14
|
Tra cứu hồ sơ
|
14.1. Tra cứu, tìm kiếm hồ
sơ đã tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, tối
thiểu thông qua mã số hồ sơ.
14.2. Tra cứu trạng thái
kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử, tối thiểu thông qua
mã số hồ sơ.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
Phản ánh kiến
nghị
|
15
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
15.1. Cho phép tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành
chính.
15.2. Cho phép tra cứu kết
quả trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
|
Cá nhân, Tổ chức, Người tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị
|
|
Đánh giá sự hài
lòng của người dùng
|
16
|
Đánh giá sự hài lòng của người dùng
|
16.1. Đánh giá sự hài lòng của người dùng trên Cổng
dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh có nội dung như sau:
a) Đánh giá tổng thể dịch vụ;
b) Đánh giá chi tiết dịch
vụ, bao gồm: Đánh giá mức độ thuận tiện khi sử dụng dịch
vụ (dịch vụ dễ sử dụng, thời gian đáp ứng của dịch vụ khi giao tiếp, xử lý dữ
liệu); mức độ đúng hạn trong xử lý, trả kết quả của cơ quan nhả nước; thái độ
hỗ trợ, xử lý dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (độ nhiệt tình,
cách giao tiếp của cán bộ, công chức khi hướng dẫn, xử lý);
c) Mỗi
nội dung đánh giá theo 03 (ba) mức độ: Rất hài lòng, Hài lòng, Chưa hài lòng.
16.2. Các nội dung đánh giá khác theo phiếu đánh
giá điện tử dành cho cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điều
12 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
Thống kê tình trạng giải quyết hồ sơ
|
17
|
Thống kê tình trạng giải
quyết hồ sơ
|
Thống kê tình trạng giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính của dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần,
dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến và tất cả hồ sơ. Các số liệu thống kê tối
thiểu theo tháng, quý, năm, theo lĩnh vực thủ tục
hành chính và từ đầu năm tới thời điểm hiện tại, cụ
thể như sau:
17.1. Số lượng hồ sơ đã
tiếp nhận.
17.2. Số lượng hồ sơ đang
xử lý.
17.3. Số lượng hồ sơ đã
giải quyết (đối với hồ sơ được tiếp nhận trong năm hiện tại).
17.4. Số lượng hồ sơ được
giải quyết đúng hạn.
17.5. Số lượng hồ sơ giải
quyết quá hạn.
17.6. Số lượng dịch vụ công được dùng.
|
Tất cả các đối tượng
|
|
Hỗ trợ người
dùng
|
18
|
Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến
|
18.1. Hướng dẫn người dùng thực hiện thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến (bằng hình thức văn bản hướng dẫn chứa hình ảnh,
video hướng dẫn) bao gồm:
a) Hướng dẫn thực hiện một số dịch vụ hành chính
công thường gặp để giúp người dùng biết được các thủ tục, các bước tiến hành
khi muốn thực hiện một công việc;
b) Hướng dẫn đăng ký,
đăng nhập Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh;
c) Hướng dẫn sử dụng các
chức năng mà Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh cung cấp cho người dùng.
18.2. Cung cấp các câu hỏi thường gặp và nội dung trả lời để
giúp người dùng có thể tự giải quyết các vướng mắc thông thường khi thực hiện
thủ tục hành chính, khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
18.3. Hỗ trợ, hướng dẫn trực
tiếp người dùng qua tổng đài điện thoại hoặc số điện
thoại hỗ trợ.
|
Người quản trị, Cá nhân, Tổ chức
|
19
|
Hỏi - đáp, khảo sát ý kiến người dùng
|
19.1. Chức năng hỏi - đáp
cho phép:
a) Tạo câu hỏi trực tuyến;
b) Tra cứu câu hỏi trực
tuyến, tổng hợp hỏi - đáp;
c) Trả lời câu hỏi trực
tuyến;
d) Quản lý hỏi - đáp trực
tuyến.
19.2. Khảo sát ý kiến người
dùng thông qua Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân (Nền tảng VNForm)
hoặc các Nền tảng, ứng dụng khảo sát, thu thập ý kiến người dùng khác bảo đảm:
a) Cho phép thực hiện khảo sát ý kiến trực tuyến;
b) Tổng hợp thông tin khảo
sát, báo cáo số liệu khảo sát.
|
Người quản trị, Cá nhân, Tổ chức
|
20
|
Trợ lý ảo
|
Cho phép hỗ trợ, hướng dẫn người dùng các vấn đề
liên quan đến dịch vụ công, tối thiểu thông qua hình thức tin nhắn.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
|
Các chức năng khác
|
21
|
Quản lý thông tin người dùng
|
Cung cấp chức năng quản lý thông tin tài khoản
người dùng:
21.1. Hỗ trợ đồng bộ với
cơ sở dữ liệu người dùng tập trung của cấp bộ, cấp tỉnh.
21.2. Quản lý người dùng
dịch vụ công.
21.3. Quản lý nhóm người
dùng dịch vụ công.
21.4. Quản lý quyền truy
cập, sử dụng dịch vụ công.
|
Người quản trị, Cá nhân, Tổ chức
|
22
|
Khai thác Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân
|
Cung cấp Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân để hỗ trợ tổ chức, cá nhân quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử
liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân đó theo
quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
|
Cá nhân, Tổ chức
|
23
|
Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập
|
23.1. Ghi lưu nhật ký sử
dụng của các đối tượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
23.2. Thống kê, báo cáo
lượng truy cập sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Người quản trị
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA PHÂN HỆ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhóm chức năng
|
Yêu cầu cụ thể
|
Đối tượng
|
|
Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu
|
|
1
|
Danh mục thủ tục hành chính
|
1.1. Danh mục lĩnh vực,
nhóm thủ tục hành chính, thủ tục hành chính được đồng bộ với danh mục lĩnh vực,
nhóm thủ tục hành chính của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
1.2. Cho phép đồng bộ
danh mục thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính.
|
Người quản trị
|
2
|
Hồ sơ, biểu mẫu thủ tục hành chính
|
2.1. Hồ sơ điện tử:
a) Phải
được cung cấp dưới dạng tệp tin có định dạng văn bản (Ví dụ: .docx, .xlsx,
.pdf...);
b) Phải bảo đảm khi in ra hiển thị tương đương như biểu mẫu giấy và người
dùng điền thông tin được dễ dàng, chính xác.
2.2. Định dạng tệp tin
trong hồ sơ điện tử sau khi số hóa: Định dạng văn bản
hoặc hình ảnh.
2.3. Dung lượng cho một tệp
tin trong hồ sơ điện tử: Dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên gắn kèm hồ sơ điện tử phải được thông báo tại vị trí chọn tệp
tin đính kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người dùng biết và thực hiện.
2.4. Cho phép thực hiện
việc tạo lập, nộp, quản lý hồ sơ điện tử như: nhập hồ sơ, tìm kiếm hồ sơ, xem
danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, xóa hồ sơ không hợp lệ, quản lý hồ sơ đã
gửi.
2.5. Đối với biểu mẫu,
cho phép:
a) Quản lý các biểu mẫu hồ
sơ thủ tục hành chính;
b) Quản lý căn cứ pháp lý
của biểu mẫu;
c) Thiết lập/thiết kế các
biểu mẫu sau (mẫu phiếu quy định theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Văn phòng Chính phủ):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả;
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ;
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Các mẫu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
- Các mẫu biểu khác có
liên quan (theo nhu cầu thực tế).
|
Người quản trị
|
3
|
Chu trình lưu chuyển, xử lý của thủ tục
|
3.1. Thiết lập/thiết kế
và quản trị chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục
hành chính giữa các phòng, ban chức năng và nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình
phải cho phép điều chỉnh động (linh hoạt trong việc thiết lập/thiết kế quy
trình, thủ tục).
3.2. Cho phép thiết lập
thời hạn xử lý tại các bước xử lý của chu trình (lưu ý tổng thời gian xử lý của
tất cả các bước phải nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn giải
quyết; cho phép thiết lập thời gian xử lý tại các bước của chu trình xử lý
chi tiết đến đơn vị phút).
3.3. Chu trình lưu chuyển,
xử lý phải bao gồm chức năng bổ sung hồ sơ.
3.4. Chu trình lưu chuyển,
xử lý phải thể hiện được việc giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận hồ
sơ điện tử thông qua Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính từ Trung ương xuống địa phương.
|
Người quản trị
|
|
Quản lý danh mục trạng thái xử lý thủ tục hành
chính
|
4
|
Quản lý danh mục trạng thái xử lý thủ tục hành
chính
|
4.1. Thiết lập/thiết kế danh mục trạng thái xử lý
thủ tục hành chính, hiển thị trạng thái xử lý trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh tuân thủ theo
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể như sau:
a) Nộp hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ:
+ Trạng thái: Mới đăng ký.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức chờ hồ
sơ được tiếp nhận:
+ Trạng thái: Đang chờ tiếp nhận.
- Cá nhân, tổ chức được Bộ
phận một cửa trả lại hồ sơ:
+ Trạng thái: Đang chờ bổ
sung.
- Cá nhân, tổ chức đã bổ
sung hồ sơ:
+ Trạng thái: Đã bổ sung hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức yêu cầu
rút hồ sơ:
+ Trạng thái: Yêu cầu rút hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức rút hồ
sơ thành công:
+ Trạng thái: Đã thu hồi.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận
hồ sơ:
+ Trạng thái: Được tiếp nhận.
+ Thông tin: Ngày tiếp nhận hồ sơ (Ví dụ:
15/8/2023).
- Bộ phận một cửa trả lại
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết:
+ Trạng thái: Yêu cầu bổ sung giấy tờ.
+ Thông tin: Lý do bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bộ phận một cửa trả lại
hồ sơ cá nhân, tổ chức yêu cầu rút hồ sơ:
+ Trạng thái: Đã trả lại.
- Bộ phận một cửa từ chối tiếp nhận:
+ Trạng thái: Dừng xử lý.
+ Thông tin: Lý do từ chối tiếp nhận.
c) Giải quyết thủ tục hành chính
- Bộ phận một cửa chuyển
hồ sơ:
+ Trạng thái: Đang xử lý.
+ Thông tin: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiến hành phân công xử lý:
+ Trạng thái: Đang xử lý.
+ Thông tin: Vị trí, phòng ban, người xử lý hiện
tại.
- Người được giao xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ trong trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ hoặc có quy định nhưng hồ sơ đã đủ điều kiện trình cấp
có thẩm quyền quyết định:
+ Trạng thái: Đang xử lý.
+ Thông tin: Vị trí,
phòng ban, người xử lý hiện tại.
- Người được giao xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ khi thẩm tra, xác minh hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
+ Trạng thái: Yêu cầu bổ sung giấy tờ.
+ Thông tin: Lý do, nội dung cần bổ sung.
- Người được giao xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết:
+ Trạng thái: Dừng xử lý.
+ Thông tin: Lý do không giải quyết.
- Người được giao xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ khi hồ sơ đang lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan:
+ Trạng thái: Đang xử lý.
+ Thông tin: Vị trí, phòng ban, người xử lý hiện
tại.
- Người được giao xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ khi hồ sơ thực hiện theo liên thông:
+ Trạng thái: Đang xử lý.
+ Thông tin: Vị trí, phòng ban, người xử lý hiện
tại.
- Người được giao xử lý
tiến hành xử lý hồ sơ khi hồ sơ quá hạn giải quyết:
+ Trạng thái: Đang xử lý.
+ Thông tin: Thời hạn xử lý, thời gian quá hạn
(Ví dụ: Hạn xử lý 15/08/2023 - Quá hạn 3 ngày).
- Cá nhân, tổ chức bổ
sung hồ sơ đối với các trường hợp khoản 4 Điều 19 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ:
+ Trạng thái: Đã bổ sung
hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nộp
phí/ lệ phí/ thuế:
+ Trạng thái: Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
d) Trả kết quả/Nhận kết quả
- Bộ phận một cửa chuyển
hồ sơ được xử lý xong về bộ phận một cửa để trả hồ sơ:
+ Trạng thái: Đã xử lý xong.
+ Thông tin: Đang trả kết quả.
- Cá nhân, tổ chức chờ nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trạng thái: Chờ trả kết quả.
- Cá nhân, tổ chức nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trạng thái: Đã trả kết quả.
+ Thông tin: Ngày hẹn trả kết quả (Ví dụ:
25/8/2023).
4.2. Định nghĩa và quản trị lưu đồ chuyển đổi trạng
thái xử lý trong quá trình hồ sơ luân chuyển trong chu trình lưu chuyển, xử
lý của thủ tục hành chính.
4.3. Đồng bộ trạng thái xử
lý hồ sơ thủ tục hành chính với Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Cá nhân, tổ chức, bộ phận một cửa, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết, người được giao xử lý
|
|
Giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính
|
5
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
5.1. Hỗ trợ cán bộ tiếp
nhận và trả kết quả: Hiển thị danh mục hồ sơ cần nộp
tương ứng với thủ tục hành chính, hiển thị danh sách các văn bản quy định đối với thủ tục hành chính cần giải quyết.
5.2. Nhập mới hồ sơ, nhập
bổ sung hồ sơ (theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy tờ, tài liệu liên quan):
Các thông tin yêu cầu, thông tin định danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra
được tính đầy đủ, đúng quy định của các trường thông tin đã nhập.
5.3. Mã số hồ sơ thủ tục
hành chính do Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tự động,
được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với
tổ chức, cá nhân; giữa các cơ quan, đơn vị và giữa các hệ thống với nhau. Cấu
trúc Mã số hồ sơ thủ tục hành chính theo Điều 26 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ. Cấu trúc mã định
danh cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các
bộ, ngành, địa phương.
5.4. Tiếp nhận hồ sơ điện
tử từ Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh; có cơ chế phân biệt hồ sơ tiếp nhận
trên Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, hồ sơ tiếp
nhận tại bộ phận một cửa và các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên
môi trường mạng.
5.5. Hiển thị danh mục
các hồ sơ đã tiếp nhận theo loại hồ sơ với các thông tin: Loại thủ tục hành
chính, mã hồ sơ, nội dung hồ sơ, ngày hẹn trả...
5.6. Chuyển xử lý: Theo
quy định của pháp luật.
5.7. Quản lý thông tin
liên lạc, liên hệ của tổ chức, cá nhân.
5.8. Cho phép hủy, khôi
phục hồ sơ (khi chưa nộp/tiếp nhận bởi cán bộ tiếp nhận).
5.9. Hỗ trợ khả năng xác
minh, khai thác hồ sơ cá nhân, tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của bộ, tỉnh
hoặc thông qua kết nối đến cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy
mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương để hỗ trợ đơn giản hóa thành phần hồ
sơ, giấy tờ liên quan đến cá nhân, tổ chức.
5.10. Hỗ trợ thông báo
cho người dân hồ sơ đã được tiếp nhận thông qua các hình
thức sau: Notification/SMS/OTT/email.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả
|
6
|
Tiếp nhận bổ sung hồ sơ
|
6.1. Hiển thị danh sách hồ
sơ chờ bổ sung.
6.2. Cho phép cập nhật
các thông tin bổ sung khi tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ các thông tin, giấy
tờ cần thiết.
6.3. Chuyển xử lý: Theo
quy định của pháp luật (theo phòng, ban hoặc cá nhân).
6.4. Hỗ trợ
tiếp nhận hồ sơ điện tử bổ sung từ Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
6.5. Hỗ trợ thông báo người
dân đã bổ sung thông tin hồ sơ hoặc thanh toán qua mạng cho cán bộ tiếp nhận
bổ sung biết và xử lý kịp thời thông qua các hình thức
sau: Notification/SMS/OTT/email.
6.6. Hỗ
trợ việc tiếp nhận hồ sơ bổ sung qua dịch vụ bưu chính.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả
|
7
|
Phân công thụ lý hồ sơ
|
7.1. Hỗ trợ lãnh đạo
phòng, ban phân công thụ lý với những hồ sơ được chuyển xử lý về phòng, ban.
7.2. Phân công thụ lý lại.
7.3. Sẵn sàng liên thông
cập nhật trạng thái, vết xử lý hồ sơ hành chính công
điện tử với các bộ phận một cửa các cấp và các cơ quan khác trong nội bộ bộ,
tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh.
7.4. Cho phép đính kèm file và thực hiện ký số hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng, ban
|
8
|
Thụ lý hồ sơ
|
8.1. Hiển thị danh sách
các hồ sơ đang giải quyết: Mã hồ sơ, nội dung hồ sơ,
ngày hẹn trả, trạng thái hồ sơ.
8.2. Hiển thị đầy đủ
thông tin của hồ sơ được chọn xử lý và các tài liệu đính
kèm.
8.3. Hỗ trợ
xử lý hồ sơ theo danh mục công việc đã được quy định: Hồ sơ chờ xử lý, hồ sơ yêu cầu bổ sung, hồ sơ đã bổ sung chờ xử lý, hồ
sơ đã tham gia xử lý.
8.4. Hỗ trợ xử lý ủy quyền,
gia hạn thời gian xử lý hồ sơ (nếu được phép).
8.5. Chuyển bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để thông báo yêu cầu bổ
sung hồ sơ (nếu có).
8.6. Yêu cầu phối hợp xử
lý hoặc chuyển xử lý trong trường hợp không cần phối hợp.
8.7. Trình phê duyệt.
8.8. Liên thông cập nhật
trạng thái, vết xử lý hồ sơ điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội
bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
bộ, cấp tỉnh.
8.9. Hỗ trợ thông báo cho
người dân hồ sơ đã được thụ lý (Notification/SMS/OTT/email...).
8.10. Cho phép đính kèm
file và thực hiện ký số hồ sơ.
|
Cán bộ thụ lý
|
9
|
Phê duyệt hồ sơ
|
9.1. Hiển thị danh sách
các hồ sơ chờ được phê duyệt. Cho phép chuyển luồng về phòng, ban hoặc cán bộ
xử lý nếu dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính chưa đạt yêu cầu, cần
trình lại.
9.2. Cho phép ký duyệt
nhiều lần (trong trường hợp hồ sơ phải luân chuyển nhiều lần tới các cơ quan
khác để phối hợp xử lý).
9.3. Từ chối hồ sơ, cập
nhật ý kiến chỉ đạo.
9.4. Hiển thị danh sách
các hồ sơ đã được ký duyệt. Hiển thị danh sách hồ sơ từ chối.
9.5. Liên thông cập nhật
trạng thái, vết xử lý hồ sơ điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội
bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
bộ, cấp tỉnh.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo phòng, ban được ủy quyền phê duyệt
|
10
|
Trả kết quả
|
10.1. Cho phép ký số hồ
sơ để trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
10.2. Hiển thị thông tin
các hồ sơ đã giải quyết, tình trạng trả kết quả của hồ sơ; thời điểm hoàn thành xử lý hồ sơ, chờ giao trả kết quả (dùng để
xác định đúng hạn hay quá hạn của hồ sơ).
10.3. Hỗ trợ thông báo
cho tổ chức, cá nhân kết quả xử lý hồ sơ qua email/SMS/OTT theo đăng ký.
10.4. Hỗ trợ thông báo thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các thủ tục hành chính bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.5. Cập nhật thông tin
trả kết quả cho cá nhân, tổ chức, thời gian trả kết quả và biên lai nộp lệ
phí theo quy định.
10.6. Cập nhật thông tin
người nhận kết quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được ủy quyền nhận).
10.7. Cập nhật các dữ liệu
trả kết quả vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả nhưng công dân, tổ
chức không mang đủ hồ sơ bản chính để đối soát thì cập
nhật dữ liệu về việc chưa trả kết quả đến khi đáp ứng đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo quy định.
10.8. Hỗ
trợ việc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
10.9. Liên thông thông
tin trả kết quả điện tử với các cơ quan khác liên quan trong nội bộ của bộ, tỉnh
(liên thông nội bộ) qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả
|
11
|
Chức năng trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
11.1. Chọn dịch vụ Nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.2. Có biểu mẫu điện tử
để cung cấp thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu
về người nhận kết quả gồm:
a) Họ và tên;
b) Số điện thoại;
c) Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thành phố, quận/huyện
và địa chỉ chi tiết).
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả
|
12
|
Chức năng in
|
12.1. In trực tiếp từ phần
mềm (có thể in ngay tại bước đang giải quyết và in lại, in sau) các loại giấy
tờ sau:
a) Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả;
b) Phiếu Yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ;
c) Phiếu Từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ;
d) Phiếu Xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả;
đ) Phiếu Kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
e) Sổ theo dõi hồ sơ.
12.2. Cho phép in các
thông tin cá nhân, tổ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các hồ sơ nộp
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh).
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo phòng, ban, Cán bộ thụ
lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục
|
|
Báo cáo thống kê
|
13
|
Báo cáo
|
13.1. Báo cáo thống kê
theo nhiều tiêu chí: Lĩnh vực, thời gian, đơn vị xử
lý, trạng thái, quá trình xử lý, cán bộ xử lý.
13.2. Hỗ
trợ chức năng tạo báo cáo theo các định dạng
phổ biến (theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) như văn bản, bảng tính, trình diễn.
13.3. Thông tin công khai
tình trạng xử lý các hồ sơ theo kỳ.
13.4. In báo cáo thống kê
trực tiếp từ phần mềm.
13.5. Cho phép tìm kiếm,
kết xuất thông tin tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công để phục vụ báo cáo
hoặc khảo sát.
13.6. Báo cáo thống kê trực quan kết quả giải quyết
thủ tục hành chính dưới dạng đồ họa (biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh...)
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo phòng, ban, Cán bộ thụ
lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát
thủ tục
|
14
|
Biểu mẫu báo cáo
|
14.1. Cho phép định nghĩa
biểu mẫu báo cáo theo tất cả các thuộc tính gắn với hồ
sơ thủ tục hành chính, báo cáo tình hình xử lý, báo cáo định kỳ.
14.2. Cá nhân hóa các biểu
mẫu báo cáo. Cho phép người dùng lưu các dạng báo cáo của riêng họ và tái sử
dụng khi cần thiết.
14.3. Tùy chỉnh báo cáo
trực quan bằng giao diện.
|
Người quản trị
|
|
Quản lý hồ sơ, tài liệu
|
15
|
Luân chuyển hồ sơ
|
15.1. Cho phép luân chuyển hồ sơ giữa các đơn vị
trong cơ quan phục vụ việc phối hợp thụ lý hồ sơ.
15.2. Cập nhật trạng thái xử lý trong quá trình xử
lý thủ tục hành chính.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ thụ lý,
Văn thư lưu trữ
|
|
Quản lý danh mục điện tử dùng chung
|
16
|
Quản lý danh mục điện tử dùng chung
|
16.1. Bảo đảm đồng bộ với
hệ thống danh mục điện tử dùng chung của bộ, tỉnh (nếu có) và với các cơ quan
trung ương và Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các
cơ quan nhà nước.
16.2. Quản lý các danh mục
điện tử trong nội bộ hệ thống.
|
Người quản trị
|
|
Quản trị người
dùng
|
17
|
Quản trị người dùng
|
17.1. Thiết lập và quản
trị nhóm người dùng và người dùng: Tên, chức vụ, phòng, ban, thông tin cá
nhân, quyền truy cập hệ thống.
17.2. Phân quyền theo quy
trình xử lý thủ tục hành chính (phân quyền theo nhóm, theo cá nhân, theo chức
vụ).
17.3. Quản lý tài khoản
đăng ký của tổ chức, cá nhân; kích hoạt tài khoản; cho phép tìm kiếm, kết xuất
thông tin tổ chức, cá nhân phục vụ báo cáo.
|
Người quản trị
|
|
Quản trị và sử dụng
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức và cá nhân
|
18
|
Quản trị Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức và cá nhân
|
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức và cá
nhân bảo đảm:
18.1. Có thể cấu hình đồng
bộ danh mục thủ tục hành chính, kết quả và thành phần hồ sơ giấy tờ.
18.2. Có thể tái sử dụng
giấy tờ từ Kho quản lý dữ liệu điện tử cấp bộ, cấp tỉnh; trường hợp không tìm
thấy dữ liệu trong Kho thì Kho quản lý dữ liệu điện tử cấp bộ, cấp tỉnh mới
có yêu cầu truy vấn từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
18.3. Thống kê được tình
hình lưu trữ và tái sử dụng giấy tờ trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ
chức và cá nhân.
18.4. Có thể thiết kế biểu
mẫu động cho các loại giấy tờ lưu trữ trên Kho để lưu trữ các trường thông
tin quan trọng của giấy tờ.
18.5. Có thể thống kê
dung lượng lưu trữ của từng tổ chức và cá nhân.
18.6. Đáp ứng khả năng
lưu trữ hồ sơ tiếp nhận và kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các quy
định về lưu trữ hiện hành.
18.7. Đáp ứng khả năng
chuyển đổi hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử ra văn bản giấy theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
|
Người quản trị, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận
và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục
|
19
|
Sử dụng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức và cá nhân
|
19.1. Cho phép lưu thành
phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức và cá nhân.
19.2. Cho phép lưu hồ sơ
bị từ chối tiếp nhận của cá nhân, tổ chức.
|
Người quản trị, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận
và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục
|
|
Theo dõi quá
trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
|
20
|
Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
|
20.1. Cho phép lưu vết
quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính theo thời gian.
20.2. Hỗ trợ chức năng kết
xuất báo cáo theo các định dạng văn bản, bảng tính, trình diễn theo Thông tư
số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông (Ví dụ: .docx, .xlsx, .pdf...) và theo
yêu cầu về chế độ báo cáo định kỳ, đột
xuất thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành, địa
phương.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo phòng, ban, Cán bộ thụ
lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục
|
|
Điều hành, tác nghiệp
|
21
|
Tra cứu tình trạng hồ sơ
|
21.1. Tra cứu tình trạng
hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
21.2. Hỗ trợ tra cứu qua:
QR Code, mã số hồ sơ, các ứng dụng trên nền tảng di động, qua SMS hoặc các ứng
dụng OTT... Yêu cầu tối thiểu phải có khả năng tra cứu qua mã số hồ sơ.
|
Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả
|
22
|
Chỉ đạo, điều hành
|
Tích hợp với Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh để
cung cấp các thông tin về chỉ đạo, điều hành:
22.1. Thông tin tác nghiệp
hồ sơ cần xử lý.
22.2. Thông tin công khai
tình trạng xử lý các hồ sơ theo kỳ: số hồ sơ xử lý đúng hạn, số hồ sơ quá hạn.
22.3. Tra cứu, hướng dẫn
về thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
22.4. Thông tin chi tiết
quá trình xử lý hồ sơ như: Trạng thái hồ sơ; hồ sơ đang ở bộ phận nào; hồ sơ
đã qua các bước xử lý nào; bộ phận nào bị quá hạn,
cán bộ nào trực tiếp xử lý (nếu có); hồ sơ sắp đến hạn trả.
|
Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo phòng, ban, Người quản
trị, Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
|
Các tiện ích
|
|
23
|
Thông báo, nhắc việc
|
23.1. Với cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả:
Chức năng thông báo tổng thể tình hình hồ sơ thuộc
thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
a) Số hồ sơ chờ tiếp nhận;
b) Số hồ sơ chờ bổ sung;
c) Số hồ sơ chờ trả kết
quả;
d) Số hồ sơ đã bổ sung,
chờ tiếp nhận;
đ) Số hồ sơ đang xử lý;
e) Số hồ sơ từ chối;
g) Số hồ sơ sắp hết hạn;
h) Tất cả
hồ sơ.
23.2. Với cán bộ thụ lý:
Chức năng thông báo tổng thể tình hình hồ sơ thuộc
thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
a) Số hồ sơ đang thụ lý
chờ giải quyết (trong hạn/quá hạn);
b) Số hồ sơ chờ bổ sung;
c) Số hồ sơ đang trình
ký;
d) Số hồ sơ đã được phân
công xử lý.
23.3. Với các trưởng
phòng, ban:
Chức năng thông báo tổng
thể tình hình hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại hồ sơ:
a) Số hồ sơ chờ phân công
thụ lý (trong hạn/quá hạn);
b) Số hồ sơ chờ duyệt;
c) Số hồ sơ chờ lãnh đạo
đơn vị ký duyệt;
d) Số hồ sơ tham gia xử
lý.
23.4. Với lãnh đạo đơn vị:
Chức năng thông báo số hồ sơ chờ duyệt.
23.5. Nhắc các công việc
quá thời hạn xử lý. Nhắc khi có công việc chuyển đến cần xử lý.
23.6. Hỗ trợ khả năng
tích hợp nhắc việc trên các hệ thống dùng chung khác như các hệ thống thông
tin nội bộ dùng chung của bộ, tỉnh.
|
Tất cả cán bộ
|
24
|
Tìm kiếm
|
24.1. Tìm kiếm thông tin
theo các thuộc tính cơ bản gắn với hồ sơ thủ tục hành chính như: Khoảng thời
gian tiếp nhận, lĩnh vực, đơn vị giải quyết, thời hạn giải quyết, trạng thái
giải quyết, thủ tục hành chính, tên công dân, tên doanh nghiệp.
24.2. Có thể tìm kiếm
theo từng tiêu chí hoặc kết hợp các tiêu chí với nhau.
|
Tất cả cán bộ
|
25
|
Hiển thị trực quan chu trình lưu chuyển thủ tục
hành chính
|
Trong quá trình định nghĩa và quản trị cũng như
báo cáo, các chu trình lưu chuyển, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được hiển
thị dưới dạng sơ đồ trực quan.
|
Người quản trị, Lãnh đạo phòng, ban, Lãnh đạo đơn
vị
|
|
Liên thông, tích hợp
và chia sẻ thông tin
|
26
|
Tích hợp hệ thống
|
26.1. Bảo đảm khả năng
tích hợp thanh toán điện tử.
26.2. Bảo đảm khả năng tích hợp Cổng eSign.
26.3. Bảo đảm khả năng
tích hợp hóa đơn điện tử.
26.4. Bảo đảm khả năng tích hợp dịch vụ bưu chính (Ví dụ: VNPost, Viettel
Post...).
26.5. Bảo đảm khả năng
tích hợp tin nhắn SMS.
26.6. Bảo đảm khả năng
tích hợp các phần mềm (Ví dụ: Phần mềm quản lý văn bản, phần mềm Lý lịch tư
pháp, hộ tịch, đăng ký kinh doanh, tra cứu thông tin hồ sơ doanh nghiệp...).
26.7. Bảo đảm khả năng tích hợp các dịch vụ trao đổi
thông tin.
|
Người quản trị
|
27
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin với Cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
27.1. Thực hiện kết nối,
tích hợp, chia sẻ thông tin với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ.
27.2. Đồng bộ, chia sẻ
thông tin giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh
và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Người quản trị
|
28
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin với các Hệ
thống thông tin do các bộ, ngành triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
28.1. Thực hiện kết nối,
tích hợp, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin do các bộ, ngành triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền
thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định.
28.2. Đồng bộ, chia sẻ
thông tin giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp cấp tỉnh
với Hệ thống thông tin do các bộ, ngành triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
|
Người quản trị
|
PHỤ LỤC III
YÊU CẦU CẤU TRÚC, BỐ CỤC CỦA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG CẤP BỘ,
CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Quy định áp dụng
|
I
|
Phần đầu trang
|
1
|
Thông tin đầu trang
|
1.1. Góc trái phần đầu trang hiển thị nội dung
sau:
a) Biểu tượng (logo) hiển
thị quốc huy hoặc biểu tượng (logo) của đơn vị;
b) Tên đầy đủ của Cổng dịch
vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.2. Góc phải phần đầu trang
cung cấp nút đăng ký và đăng nhập.
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.3. Biểu ngữ, khẩu hiệu
(banner) tại phần đầu trang bảo đảm thiết kế đơn giản,
dễ nhìn, thu hút sự chú ý của người dùng.
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2
|
Đường dẫn trang chủ
|
2.1. Gắn trực tiếp vào biểu tượng (logo) và tên của
Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.2. Gắn vào nút Trang chủ.
|
Bắt buộc áp dụng
|
3
|
Thanh điều hướng
|
3.1. Đặt ở vị trí cuối cùng của phần đầu trang,
chứa các đường dẫn tới các trang khác trên Cổng dịch
vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.2. Thanh điều hướng bảo đảm các thành phần được
sắp xếp theo thứ tự như sau:
a) Trang chủ: Chuyển về
trang chủ của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh hiện tại;
b) Giới thiệu: Giới thiệu chung về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh; các chức năng có trên menu
và giao diện dành cho người dùng;
c) Thủ tục hành chính:
Cung cấp danh sách thủ tục hành chính, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến;
d) Dịch vụ công trực tuyến:
Cung cấp danh sách dịch vụ công trực tuyến toàn trình
và dịch vụ công trực tuyến một phần; nộp hồ sơ trực tuyến;
đ) Tra cứu hồ sơ: Thực hiện tra cứu hồ sơ, có thể tạo thanh điều hướng con phục vụ tra cứu
nhiều thành phần khác;
e) Phản
ánh kiến nghị: Gửi phản ánh kiến
nghị, tra cứu kết quả trả lời;
g) Đánh giá: Đánh giá sự hài lòng của người dùng;
h) Thống kê: Thống kê
tình trạng giải quyết thủ tục hành chính;
i) Hỗ trợ: Tạo thanh điều
hướng con bao gồm thanh toán trực tuyến, hướng dẫn sử
dụng, câu hỏi thường gặp, hỏi - đáp, khảo sát ý kiến,…;
k) Dịch vụ khác (Nếu có).
|
Khuyến nghị áp dụng
|
II
|
Phần thông tin chính
|
|
4
|
Ô tìm kiếm nâng cao
|
4.1. Ô tìm kiếm nâng cao
phục vụ tìm kiếm thông tin dịch vụ công; hiển thị to, rõ
ràng và đặt ngay dưới thanh điều hướng.
4.2. Cho phép tìm kiếm tối thiểu theo từ khóa, cơ quan, lĩnh vực.
|
Bắt buộc áp dụng
|
5
|
Nút kêu gọi hành động
|
Hiển thị các nút này bên cạnh hoặc ở dưới ô tìm
kiếm nâng cao với mục đích thu hút sự chú ý của người dùng trong việc:
5.1. Nộp dịch vụ công trực
tuyến.
5.2. Tra cứu hồ sơ.
5.3. Thanh toán trực tuyến.
5.4. Các chức năng khác.
|
Khuyến nghị áp dụng
|
6
|
Danh sách các lĩnh vực thực hiện dịch vụ công
|
Hiển thị danh sách các lĩnh vực thực hiện dịch vụ
công theo hai cột:
6.1. Cột bên trái: Công
dân (Người dân).
6.2. Cột bên phải: Doanh nghiệp.
|
Khuyến nghị áp dụng
|
7
|
Các thông tin khác
|
Hiển thị các thông tin như thông
tin hình ảnh, video hướng dẫn, báo cáo thống kê, danh sách hồ sơ thủ tục hành
chính đã giải quyết...
|
Khuyến nghị áp dụng
|
III
|
Phần chân trang
|
|
8
|
Thông tin phần chân trang
|
Bảo đảm đầy đủ các thông tin sau:
8.1. Tên cơ quan chủ quản
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
8.2. Địa chỉ cơ quan chủ
quản.
8.3. Hỗ trợ (Tổng đài hỗ trợ sử dụng dịch vụ công hoặc số điện
thoại hỗ trợ sử dụng dịch vụ công).
8.4. Thư điện tử của cơ
quan chủ quản.
8.5. Các thông tin khác
(Nếu có).
|
Bắt buộc áp dụng
|
PHỤ LỤC IV
YÊU CẦU HIỆU NĂNG TẢI TRANG DÀNH CHO TRẢI NGHIỆM NGƯỜI
DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Hiệu năng tải trang dành
cho trải nghiệm người dùng khi chịu tải trong điều kiện môi trường thực hiện có
băng thông tối thiểu 100Mbps:
TT
|
Yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
1
|
Thời gian hiển thị nội dung đầu tiên
|
Là thời gian mà người dùng phải đợi để nhìn thấy nội dung đầu tiên trên Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh sau khi
trang bắt đầu được tải. Yêu cầu dưới 3 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tùy theo tình hình thực
tiễn.
|
2
|
Thời gian hiển thị nội dung lâu nhất
|
Là thời gian mà trình duyệt cần để hiển thị phần
nội dung lớn nhất của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh (có thể là một hình ảnh,
video...). Yêu cầu dưới 4 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tùy theo tình hình thực tiễn.
|
3
|
Tốc độ tải nội dung
|
Là thời gian mà Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh
cần để hiển thị đầy đủ nội dung trên màn hình. Yêu cầu
dưới 5,8 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tùy theo tình hình thực tiễn.
|
4
|
Thời gian đáp ứng
|
Là thời gian mà Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh cần để xử lý mỗi tác vụ (request) trong quá trình tải trang. Yêu cầu dưới
0,6 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tùy
theo tình hình thực tiễn.
|
PHỤ LỤC V
YÊU CẦU HIỆU NĂNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
1
|
Thời gian phản hồi trung
bình
|
Hệ thống có thời gian phản
hồi trung bình dưới 2,5 giây
đối với mỗi luồng công việc chính riêng rẽ và không bao gồm các luồng mang
tính chất thống kê, báo cáo (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi
yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).
|
2
|
Thời gian phản hồi chậm nhất
|
Hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn bộ các thao tác trên toàn trang.
|
3
|
Truy cập đồng thời
|
Hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 5.000 truy cập
đồng thời hoặc theo yêu cầu của cấp bộ, cấp tỉnh cụ thể.
|
4
|
Số người dùng hoạt động đồng thời
|
Hệ thống có khả năng đáp ứng số người dùng hoạt động
đồng thời (có thực hiện các tác vụ khác nhau phát sinh yêu cầu gửi đến hệ thống)
ít nhất bằng 1/6 lần số lượng truy cập đồng thời (Mức độ hoạt động tương tự
người dùng đã sử dụng thành thạo hệ thống).
|
PHỤ LỤC VI
YÊU CẦU KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Yêu cầu
|
Mô tả
|
1
|
Tên miền Cổng dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh
|
Tuân thủ theo điểm a khoản 2 Điều
13 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
|
2
|
Giao diện cho người dùng
|
2.1. Giao diện trên trình duyệt máy tính bảo đảm
thân thiện, thuận tiện cho người dùng, các vùng thông tin được phân biệt rõ
ràng.
|
2.2. Giao diện hỗ trợ người dùng trên thiết bị di
động bảo đảm tối thiểu:
a) Tối ưu, tương thích với
thiết bị di động, cỡ chữ dễ nhìn, dễ đọc;
b) Kích thước hiển thị nội
dung phù hợp, không phải phóng to, xoay ngang;
c) Các liên kết, đường dẫn
được đặt cách nhau giúp các thao tác bằng ngón tay dễ dàng.
|
3
|
Dễ dàng tìm thấy thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến
|
Người dùng dễ dàng tìm được dịch vụ sau tối đa 03
lần bấm chuột từ trang chủ của Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh; dễ dàng
tìm được thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến bằng các công cụ tìm kiếm phổ biến.
|
4
|
Hỗ trợ IPv6, DNSSEC, HTTPS sử dụng giao thức TLS
v1.2 trở lên
|
Sẵn sàng
hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. Triển khai HTTPS sử dụng giao thức TLS v1.2 trở lên với các bộ mã hóa an
toàn trong xác thực người dùng và truyền nhận các thông tin nhạy cảm (thông
tin cá nhân, thông tin thanh toán).
|
5
|
Tín hiệu thể hiện trạng
thái hệ thống
|
Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử
lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất
trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn,
đồng hồ cát...).
|
6
|
Định dạng tập tin
|
Các định dạng tập tin (tập tin nhập vào hệ thống,
tập tin được xuất ra từ hệ thống, tập tin lưu trữ trong hồ sơ điện tử...)
tuân thủ theo các định dạng tập tin (về văn bản, hình
ảnh...) được quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
7
|
Khả năng lưu trữ
|
8.1. Có khả năng lưu trữ
với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài (tương thích hoặc sử dụng các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến như SQL server, My
SQL, Oracle hoặc các hệ quản trị tương đương).
|
8.2. Có khả năng lưu trữ được nhiều định dạng dữ
liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc dưới dạng
tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).
|
8
|
Chuẩn hóa dữ liệu để lưu
trữ
|
Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự
Unicode.
|
9
|
Trình duyệt
|
Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện
nay: Chrome, Safari, Edge,
Firefox, Cốc Cốc.
|
10
|
Bộ mã kí tự tiếng Việt
|
Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.
|
11
|
Tuân thủ các quy định về
chuẩn nội dung web
|
Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web theo
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
12
|
Định dạng hiển thị ngày, giờ
|
Hiển thị ngày, giờ theo định dạng DD/MM/YYYY và
hh:mm:ss.
|
13
|
Kết nối thiết bị
|
13.1. Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ theo mã vạch.
|
13.2. Cho phép kết nối với máy quét, máy in.
|
13.3. Hỗ trợ kết nối với Ki-ốt
thông minh (Kiosk) để tra cứu các thông tin, hướng dẫn
sử dụng thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
|
13.4. Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp
hàng, cấp số.
|
13.5. Cho phép kết nối tự
động với hệ thống đánh giá hài lòng.
|
13.6. Cho phép kết nối đến các thiết bị phục vụ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
|
14
|
Chuẩn dữ liệu
|
Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML hoặc
JSON để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện
hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung
cấp dữ liệu theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống khác (Cấu trúc dữ liệu của tệp
XML hoặc JSON được xác định tùy thuộc vào nhu cầu thực
tế trao đổi thông tin của các hệ thống trừ khi có quy định khác).
|
15
|
Khả năng hoạt động
|
Hệ thống có khả năng hoạt động liên tục 24/7.
|
16
|
Kiểm soát việc truy cập đồng thời
|
Cho phép kiểm soát việc truy cập đồng thời của
cùng một tài khoản người dùng trên nhiều máy tính/thiết bị khác nhau.
|
17
|
Đính kèm định dạng phổ biến
|
Cho phép xem trực tiếp trên trình duyệt các tệp
đính kèm với một số định dạng phổ biến (Ví dụ: .doc; .docx; .xls; .xlsx;
.rtf, pdf).
|
18
|
Chống gửi thông tin rác
|
Có các cơ chế chống gửi thông tin rác (dưới dạng
captcha, audio...).
|
19
|
Hỗ trợ khả năng truy cập thông tin thuận tiện và
hỗ trợ người khuyết tật
|
Áp dụng tiêu chuẩn Web Content Accessibility
Guidelines 2.0 (WCAG 2.0).
|
20
|
Truy cập thuận tiện trên nhiều thiết bị
|
Bảo đảm người dùng có thể truy cập thuận tiện từ
các thiết bị khác nhau: Máy tính để bàn, máy tính bảng,
điện thoại.
|
21
|
Các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên
môi trường mạng
|
21.1. Căn
cứ vào điều kiện cụ thể, các cơ quan nhà nước chủ động
triển khai các kênh cung cấp dịch vụ công trực tuyến khác ngoài Cổng dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh.
21.2. Các kênh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên môi trường mạng bảo đảm chức năng cơ bản, tối thiểu sau:
a) Tra cứu thủ tục hành
chính bảo đảm theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Chức năng trao đổi thông tin với người dùng trong quá trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến;
c) Chức năng đánh giá sự hài lòng về dịch vụ công trực tuyến được cung cấp;
d) Hỗ trợ người dùng, bao
gồm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; hỏi -
đáp, khảo sát ý kiến người dùng;
đ) Đồng bộ về thông tin, trạng thái xử lý các dịch
vụ công với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
PHỤ LỤC VII
DANH SÁCH DỮ LIỆU THU THẬP, GIÁM SÁT CỦA HỆ THỐNG EMC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Dữ liệu thu thập
|
Ghi chú
|
1
|
Lượt truy cập (Visit)
|
Lượt truy cập Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
2
|
Lượt xem trang (Page view)
|
Lượt xem trang Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
3
|
Người dùng (Visitor)
|
Người dùng truy cập vào Cổng dịch vụ công cấp bộ,
cấp tỉnh.
|
4
|
Tỷ lệ thoát (Bounce Rate)
|
Là phần trăm người dùng rời khỏi Cổng dịch vụ
công cấp bộ, cấp tỉnh sau khi chỉ truy cập vào một
trang thành phần (người dùng vào xem một trang thành phần và rời đi ngay mà không truy cập bất kỳ
trang nào khác).
|
5
|
Hit, Session, Avg.
Session Duration,...
|
Các chỉ số thu thập khác.
|
6
|
CodeProfile
|
Mã hồ sơ.
|
7
|
SiteId
|
Mã số Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính.
|
8
|
CodeTTHC
|
Mã thủ tục hành chính.
|
9
|
NameTTHC
|
Tên thủ tục hành chính.
|
10
|
Status
|
Trạng thái hồ sơ.
|
11
|
FormsReception
|
Hình thức của hồ sơ (tiếp nhận, đang xử lý, trả kết
quả).
|
12
|
FormsPayments
|
Hình thức thanh toán.
|
13
|
Level
|
Mức độ dịch vụ công.
|
14
|
IsFromDVCQG
|
Hồ sơ tiếp nhận từ cổng
DVC Quốc gia.
|
15
|
IsDVCBC
|
Hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính.
|
16
|
Data
|
Dữ liệu khác.
|
17
|
User
|
Người dùng (người dân, doanh nghiệp); cán bộ tiếp
nhận, xử lý, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục
hành chính.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn kỹ thuật kết
nối và thu thập dữ liệu đối với Hệ thống EMC, hướng dẫn được cập nhật thường
xuyên theo các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC VIII
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG EMC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….……..
V/v cung cấp thông tin kết nối với Hệ thống EMC
|
….., ngày … tháng … năm….
|
Kính gửi: Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Cơ quan cung cấp thông tin:
Tên cơ quan
|
|
Địa chỉ cơ quan
|
|
Số điện thoại
|
|
Đầu mối liên hệ
|
Tên người liên hệ
|
|
Điện thoại
|
|
Thư điện tử
|
|
2. Nội dung thông tin:
STT
|
Họ và tên người đại
diện
|
Đơn vị
|
Điện thoại di động
|
Thư điện tử
|
Tên Hệ thống kết nối
|
Tên miền
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Hình thức nhận thông tin trả lời:
- Nhận thông tin trả lời của cơ quan quản lý Hệ thống
EMC tại địa chỉ thư điện tử (Thư điện tử công
vụ): ………………………………………………………………………………………..
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan đề nghị;
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Thông tư 21/2023/TT-BTTTT quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
5.778
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|