BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật
Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc cung cấp và sử dụng số liệu
viễn thông phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực viễn thông và trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Số máy gọi là số thuê bao viễn
thông khởi tạo cuộc gọi thoại (voice call) hoặc cuộc gọi dữ liệu (data call) hoặc
gửi tin nhắn.
2. Số máy được gọi là số thuê bao viễn thông
nhận cuộc gọi thoại hoặc cuộc gọi dữ liệu hoặc nhận tin nhắn.
3. Thời gian gọi là thời gian khởi tạo và kết
thúc cuộc gọi; thời gian gửi hoặc nhận tin nhắn.
4. Số liệu gốc là số liệu nguyên trạng do
doanh nghiệp viễn thông cung cấp hoặc số liệu mới qua bước chuẩn hóa số liệu mà
vẫn giữ nguyên quy mô như số liệu nguyên trạng do doanh nghiệp viễn thông cung
cấp.
5. Người đại diện theo ủy quyền là người được
Cục trưởng Cục Viễn thông hoặc đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp viễn
thông ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật, thực hiện nhiệm vụ bàn
giao hoặc tiếp nhận số liệu viễn thông.
Điều 3. Cung cấp số liệu viễn
thông
Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp cho
Cục Viễn thông các loại số liệu viễn thông theo cấu trúc, thời gian, phạm vi và
phương thức cung cấp như sau:
1. Loại số liệu viễn thông và cấu trúc số liệu viễn
thông:
a) Thông tin thuê bao di động được quy định tại điểm b, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định
số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện, cấu trúc
số liệu thông tin thuê bao di động quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này;
b) Số liệu về số máy gọi, số máy được gọi, thời
gian gọi có trong bản ghi chi tiết cuộc gọi (CDR). Các số liệu này là số liệu gốc
được ghi nhận tại hệ thống tổng đài của doanh nghiệp viễn thông, được lưu trữ tại
doanh nghiệp viễn thông trong vòng 24 tháng tính đến thời điểm yêu cầu cung cấp
số liệu.
2. Thời gian, phạm vi cung cấp số liệu:
a) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ
các trường số liệu quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này
phải được cung cấp định kỳ hàng tháng vào trước ngày 15 của tháng kế tiếp, số
liệu cung cấp là số liệu lưu trữ tại doanh nghiệp viễn thông tính đến 24 giờ 00
ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ
các trường số liệu quy định tại mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này
không phải cung cấp định kỳ, doanh nghiệp viễn thông chỉ cung cấp khi có yêu cầu
bằng văn bản của Cục Viễn thông;
c) Số liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này phải
được cung cấp theo yêu cầu đột xuất bằng văn bản của Cục Viễn thông phục vụ từng
mục đích sử dụng số liệu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư
này.
Văn bản yêu cầu cung cấp số liệu phải ghi rõ mục
đích sử dụng số liệu; phạm vi cung cấp số liệu (số liệu về 01 (một) thuê bao cụ
thể, nhóm thuê bao hay toàn bộ thuê bao của doanh nghiệp trong khoảng thời gian
xác định); thời gian doanh nghiệp cần bàn giao số liệu; người đại diện theo ủy
quyền tiếp nhận số liệu.
3. Phương thức cung cấp số liệu
a) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này,
trừ các trường số liệu quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
này và số liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được cung cấp qua đường
truyền dẫn kết nối từ doanh nghiệp viễn thông đến Cục Viễn thông.
Trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc lý do bất khả
kháng đối với đường truyền dẫn, Cục Viễn thông gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp
cung cấp số liệu bằng cách sao chép trực tiếp vào thiết bị lưu trữ của Cục Viễn
thông. Văn bản yêu cầu cần ghi rõ thời gian, địa điểm nhận số liệu, đại diện
theo ủy quyền tiếp nhận số liệu;
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ
các trường số liệu quy định tại mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này
được cung cấp qua hình thức truy cập trực tuyến. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp
giao diện và tài khoản truy nhập để Cục Viễn thông tiếp cận số liệu từ địa chỉ
kết nối tại Cục Viễn thông.
Điều 4. Bàn giao, tiếp nhận số
liệu viễn thông
1. Thủ tục bàn giao, tiếp nhận số liệu được thực hiện
tại trụ sở Cục Viễn thông, giữa người đại diện theo ủy quyền bàn giao số liệu
và người đại diện theo ủy quyền tiếp nhận số liệu. Quá trình bàn giao, tiếp nhận
số liệu được lập biên bản và thực hiện theo trình tự như sau:
a) Người đại diện theo ủy quyền bàn giao số liệu kiểm
tra tư cách tiếp nhận số liệu của người đại diện theo ủy quyền tiếp nhận số liệu;
b) Xác nhận loại số liệu, phạm vi cung cấp số liệu;
bàn giao cấu trúc số liệu đối với loại số liệu quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
c) Kiểm tra niêm phong đối với trường hợp doanh
nghiệp cung cấp số liệu viễn thông bằng thiết bị lưu trữ lưu động;
d) Thực hiện quá trình chuyển giao số liệu;
đ) Kiểm tra tính toàn vẹn và đầy đủ số liệu được gửi
qua giao thức truyền tệp trên hệ thống máy chủ gửi nhận của doanh nghiệp viễn
thông và Cục Viễn thông;
e) Kiểm tra lại tính toàn vẹn và đầy đủ số liệu
theo yêu cầu cung cấp số liệu trên hệ thống lưu trữ của Cục Viễn thông;
g) Ký biên bản bàn giao, tiếp nhận số liệu.
2. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm bảo mật số liệu
do doanh nghiệp viễn thông cung cấp kể từ thời điểm các đại diện theo ủy quyền
ký biên bản bàn giao, tiếp nhận số liệu.
Điều 5. Mục đích, đối tượng sử
dụng và nguyên tắc khai thác số liệu viễn thông
1. Số liệu viễn thông do doanh nghiệp viễn thông
cung cấp theo quy định tại Thông tư này chỉ phục vụ cho Cục Viễn thông để thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Kiểm tra, giám sát việc quản lý thông tin thuê
bao di động của doanh nghiệp viễn thông;
b) Kiểm tra việc sử dụng kho số viễn thông;
c) Thống kê, phân tích về thị trường viễn thông;
d) Kiểm tra độ chính xác ghi cước; tỷ lệ cuộc gọi bị
tính cước, lập hóa đơn không chính xác;
đ) Giải quyết khiếu nại về cước dịch vụ viễn thông,
Internet, tranh chấp về cước kết nối giữa các doanh nghiệp viễn thông.
2. Số liệu viễn thông chỉ được khai thác từ kết quả
xử lý số liệu gốc dưới dạng số liệu tổng hợp, không được khai thác trực tiếp từ
số liệu gốc, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) Số liệu đó là bằng chứng vi phạm hoặc là đối tượng
kiểm tra để xác định hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý thông
tin thuê bao di động và tính cước, ghi cước viễn thông;
b) Số liệu đó là thông tin của cá nhân đề nghị khiếu
nại và phục vụ cho việc trả lời khiến nại về cước dịch vụ.
3. Cục trưởng Cục Viễn thông quyết định đối tượng
được phép sử dụng kết quả xử lý số liệu để đảm bảo việc sử dụng số liệu đúng mục
đích, đúng đối tượng.
Điều 6. Phân loại, bảo mật và
lưu trữ số liệu viễn thông
1. Số liệu viễn thông được phân loại và bảo mật như
sau:
a) Số liệu gốc được quản lý ở chế độ mật và chỉ được
sao chép, kết xuất ra khỏi hệ thống lưu trữ của Cục Viễn thông theo quyết định
của Cục trưởng Cục Viễn thông để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Số liệu tổng hợp được phân loại theo mức độ mật,
mức độ lưu hành nội bộ hoặc mức độ phổ biến công khai. Việc quản lý, khai thác
số liệu phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Cục Viễn thông lưu trữ số liệu viễn thông do
doanh nghiệp viễn thông cung cấp như sau:
a) Lưu trữ trên thiết bị độc lập, không kết nối mạng
Internet; có cơ chế bảo vệ chống thâm nhập, tiếp cận số liệu trái phép; có chế
độ giám sát thường xuyên để đảm bảo chỉ đối tượng được phân quyền mới được tiếp
cận số liệu và chế độ giám sát, ghi lại hoạt động trên thiết bị lưu trữ số liệu;
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản
1 Điều 3 Thông tư này được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu tập trung của Cục Viễn
thông trong thời gian tối thiểu hai mươi tư (24) tháng kể từ thời điểm nhận bàn
giao từ doanh nghiệp viễn thông;
c) Số liệu quy định tại điểm b, khoản
1 Điều 3 Thông tư này phục vụ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c, khoản 1 Điều 5 Thông tư này chỉ lưu trữ tại cơ
sở dữ liệu tập trung của Cục Viễn thông trong thời gian xử lý số liệu, nhưng
không vượt quá sáu mươi (60) ngày kể từ thời điểm nhận bàn giao số liệu. Kể từ
thời điểm trên, Cục Viễn thông phải xóa số liệu gốc do doanh nghiệp cung cấp,
chỉ được lưu trữ số liệu tổng hợp thu nhận được sau quá trình xử lý số liệu;
d) Số liệu quy định tại điểm b, khoản
1 Điều 3 Thông tư này phục vụ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này được lưu trữ trong khoảng
thời gian phù hợp với quy định liên quan đến mục đích sử dụng số liệu.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn
vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cục Viễn thông:
a) Bảo mật số liệu, tài khoản truy cập số liệu do
doanh nghiệp cung cấp;
b) Ban hành và áp dụng quy chế thu thập, quản lý và
sử dụng số liệu viễn thông trên nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu về an toàn thông
tin và bảo mật số liệu viễn thông; quy định rõ qui trình cụ thể liên quan đến
việc thu thập, xử lý, khai thác số liệu viễn thông; quy định rõ quyền và trách
nhiệm của từng đơn vị và cá nhân liên quan đến việc quản lý, vận hành, khai
thác hệ thống thu thập số liệu viễn thông và sử dụng số liệu viễn thông; đảm bảo
sử dụng số liệu viễn thông đúng mục đích quy định tại khoản 1 Điều
5 Thông tư này;
c) Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong
việc giải quyết khiếu nại về bảo mật số liệu.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông:
a) Cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời
theo quy định tại Điều 3 Thông tư này; đảm bảo tính trung
thực và toàn vẹn số liệu như được ghi nhận trên hệ thống kỹ thuật tại doanh
nghiệp viễn thông;
b) Thiết lập, đảm bảo điều kiện hoạt động tuyến
truyền dẫn cung cấp số liệu viễn thông theo yêu cầu của Cục Viễn thông.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2017;
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Viễn thông) để xem xét, điều chỉnh;
4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp
viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng
thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CVT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
CẤU TRÚC SỐ LIỆU THÔNG TIN THUÊ BAO DI ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp và sử dụng số liệu
viễn thông)
1. Cấu trúc số liệu doanh nghiệp viễn thông cung cấp
định kỳ
STT
|
Mã trường dữ liệu
|
Mô tả trường dữ
liệu
|
Giá trị trường
dữ liệu
|
Ghi chú
|
1
|
MSISDN
|
Số thuê bao di động
|
Số thuê bao di động theo khuôn dạng
<84><Mã mạng><Số thuê bao>
Ví dụ 1: 84911234567
Ví dụ 2: 841231234567
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự chữ số [0-9] (string)
Độ dài trường tối đa: 12
|
Điểm a, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
2.
|
LOAI_KHACHHANG
|
Loại khách hàng, bao gồm: Khách hàng tổ chức (TC)
Khách hàng cá nhân (CN)
|
Giá trị hợp lệ: TC / CN
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 2
|
Điểm a, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
3.
|
DOITUONG_SD
|
Đối tượng sử dụng số thuê bao, bao gồm:
* KH cá nhân:
CN01: cho bản thân;
CN02: cho người được giám hộ;
CN03: cho thiết bị;
* KH tổ chức:
TC01: cho các cá nhân thuộc tổ chức;
TC02: cho thiết bị;
|
Giá trị hợp lệ: CN01 / CN02 / CN03 / CN04 / CN05
/ TC01/ TC02
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 4
|
Điểm a, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
4.
|
HOVATEN_TB
|
Họ và tên của người sử dụng số thuê bao di động
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám
hộ thì điền tên của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Họ và Tên (không dấu hoặc Unicode)
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 80
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
5.
|
NGAYSINH_TB
|
Ngày tháng năm sinh của người sử dụng số thuê bao
di động
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám
hộ thì điền ngày sinh của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 10
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
6.
|
QUOCTICH_TB
|
Quốc tịch của người sử dụng số thuê bao di động
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám
hộ thì điền quốc tịch của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 50
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
7.
|
LOAI_GIAYTO_TB
|
Loại giấy tờ tùy thân còn thời hạn sử dụng của
người sử dụng số thuê bao: bao gồm:
01: Chứng minh thư
02: Hộ chiếu
03: Thẻ căn cước
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám
hộ thì điền thông tin của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Giá trị hợp lệ: 01 / 02 / 03 / “”<rỗng> (Rỗng
trong trường hợp thuê bao sử dụng cho thiết bị của Tổ chức)
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 2
|
Điểm a, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
8.
|
SOGIAYTO_TB
|
Số giấy tờ tùy thân (tương ứng với loại giấy tờ
tùy thân) của người sử dụng số thuê bao
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám
hộ thì điền thông tin của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 15
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
9.
|
NGAYCAP_TB
|
Ngày cấp giấy tờ tùy thân (tương ứng với loại giấy
tờ tùy thân) của người sử dụng số thuê bao di động
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám
hộ thì điền thông tin của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 10
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
10.
|
NOICAP_TB
|
Nơi cấp hoặc đơn vị cấp giấy tờ tùy thân (tương ứng
với loại giấy tờ tùy thân) của người sử dụng số thuê bao di động, bao gồm:
Với loại giấy tờ tùy thân là Hộ chiếu hoặc Chứng
minh thư: Nơi cấp giấy tờ tùy thân.
Với loại giấy tờ tùy thân là Thẻ căn cước: Đơn vị
cấp giấy tờ tùy thân.
Ghi chú:
- Đối với cá nhân là những đối lượng được giám
hộ thì điền thông tin của người giám hộ.
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của
cá nhân.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống
thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 80
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
11.
|
HOKHAUTT_TB
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người sử dụng
số thuê bao di động (đối với người có quốc tịch Việt Nam)
Ghi chú:
+ Thông tin này được lấy từ Chứng minh thư/ Thẻ
căn cước của người sử dụng số thuê bao di động.
+ Với người sử dụng số thuê bao sử dụng Hộ chiếu
để làm thủ tục giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung: để
trong thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 50
|
Điểm b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
12.
|
TEN_TOCHUC
|
Tên tổ chức/ doanh nghiệp. Thông tin trên giấy tờ
của tổ chức/ doanh nghiệp.
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 150
|
Điểm c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
13.
|
DIACHI_TOCHUC
|
Địa chỉ trụ sở giao dịch của tổ chức/ doanh nghiệp.
Thông tin trên giấy tờ của tổ chức/ doanh nghiệp
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 500
|
Điểm c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
14.
|
SO_GIAYTO_TOCHUC
|
Số giấy chứng nhận pháp nhân của tổ chức/ doanh
nghiệp. Thông tin trên giấy tờ của tổ chức/ doanh nghiệp
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
- Loại giấy chứng nhận pháp nhân của tổ chức/doanh
nghiệp là 1 trong số các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế
+ Giấy phép đầu tư
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 15
|
Điểm b, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
15.
|
HOVATEN_DK
|
Họ và tên người đại diện cho tổ chức thực hiện
giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với Doanh nghiệp viễn
thông.
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 80
|
Điểm b và c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
16.
|
NGAYSINH_DK
|
Ngày tháng năm sinh của người đại diện cho tổ chức
thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với Doanh
nghiệp viễn thông
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường chính xác: 10
|
Điểm b và c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
17.
|
QUOCTICH_DK
|
Quốc tịch của người đại diện cho tổ chức thực hiện
giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với Doanh nghiệp viễn
thông
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 50
|
Điểm c và b, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
18.
|
LOAI_GIAYTO_DK
|
Loại giấy tờ tùy thân của người thực hiện giao kết
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với Doanh nghiệp viễn thông, bao
gồm;
01: Chứng minh thư
02: Hộ chiếu
03: Thẻ căn cước
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Giá trị hợp lệ: 01 / 02 / 03 /
(Rỗng trong trường hợp khách hàng cá nhân)
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 2
|
Điểm a, khoản 3 và điểm b và c, khoản 5 Điều 1
Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
19.
|
SO_GIAYTO_DK
|
Số giấy tờ tùy thân người đại diện cho tổ chức thực
hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với Doanh nghiệp
viễn thông
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 15
|
Điểm b và c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
20.
|
NGAYCAP_DK
|
Ngày cấp giấy tờ tùy thân (tương ứng với loại giấy
tờ tùy thân) của người thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung với Doanh nghiệp viễn thông
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ý tự (string)
Độ dài trường chính xác: 10
|
Điểm b và c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
21.
|
NOICAP_DK
|
Nơi cấp hoặc đơn vị cấp giấy tờ tùy thân (tương ứng
với loại giấy tờ tùy thân) của người đại diện cho tổ chức thực hiện giao kết
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với Doanh nghiệp viễn thông:
Với loại giấy tờ tùy thân là Hộ chiếu hoặc Chứng
minh thư: Nơi cấp giấy tờ tùy thân.
Với loại giấy tờ tùy thân là Thẻ căn cước: Đơn vị
cấp giấy tờ tùy thân.
Ghi chú:
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 50
|
Điểm b và c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
22.
|
HOKHAUTT_DK
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người đại diện
cho tổ chức đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với
người có Quốc tịch Việt Nam)
Chú ý:
+ Thông tin này được lấy từ Chứng minh thư/ Thẻ
căn cước của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
+ Với người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung sử dụng Hộ chiếu để làm thủ tục giao kết hợp đồng: để trống
thông tin này.
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 80
|
Điểm b và c, khoản 5 Điều 1 Nghị định số
49/2017/NĐ-CP
|
23.
|
THANHTOAN
|
Hình thức thanh toán giá cước của thuê bao di động
Trả trước (TT)
Trả sau (TS)
|
Giá trị hợp lệ: TT / TS
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 2
|
Điểm e, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
24.
|
TEN_NVGD
|
Họ và tên của nhân viên giao dịch thực hiện:
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung với khách hàng;
+ Hoặc thực hiện cập nhật thông tin thuê bao
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 80
|
Điểm g, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
25.
|
THOIGIAN_HD
|
Ngày khách hàng và Doanh nghiệp viễn thông thực
hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường chính xác: 10
|
Điểm g, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
26.
|
THOIGIAN_CAPNHAT
|
Thời gian cập nhật thông tin thuê bao (đối với
các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao)
(Lấy theo ngày cá nhân, tổ chức yêu cầu cập nhật
lại thông tin thuê bao tại Doanh nghiệp viễn thông)
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường chính xác: 10
|
Điểm g, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
27.
|
DIACHI_DIEMGD
|
Địa chỉ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông nơi
thực hiện:
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung với khách hàng;
+ Hoặc thực hiện cập nhật thông tin thuê bao
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 500
|
Điểm g, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
28.
|
NOIDK_TINH
|
Tỉnh/ Thành phố nơi thực hiện:
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung với khách hàng;
+ Hoặc thực hiện cập nhật thông tin thuê bao (Lấy
theo thông tin địa chỉ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông nơi thực hiện
giao kết hợp đồng hoặc cập nhật thông tin thuê bao)
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 3
(Theo danh mục mã tỉnh/ Thành phố do Tổng Cục thống
kê quản lý)
|
Điểm g, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
29.
|
DIENTHOAI_DIEMGD
|
Số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông thực hiện:
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung với khách hàng;
+ Hoặc thực hiện cập nhật thông tin thuê bao
|
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự chữ số [0-9] (string)
Độ dài trường tối đa: 15
|
Điểm g, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
30.
|
NGAY_SUDUNG
|
Ngày bắt đầu sử dụng dịch vụ của thuê bao (ngày
kích hoạt)
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD hh24:mi:ss
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường chính xác: 19
|
Điểm b, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
31.
|
TRANGTHAI_TB
|
Trạng thái hoạt động của thuê bao, bao gồm các trạng
thái sau:
M2: Đang hoạt động
K1: Tạm dừng 1 chiều
K2: Tạm dừng 2 chiều
TH: Chấm dứt sử dụng dịch vụ (Thu hồi)
|
Giá trị hợp lệ: M2 / K1 / K2 / TH
Kiểu dữ liệu: ký tự (string)
Độ dài trường tối đa: 2
Các Doanh nghiệp viễn thông phải tự chuyển đổi
các giá trị trạng thái hoạt động của thuê bao mà Doanh nghiệp đang quản lý
sang các giá trị hợp lệ này trước khi cung cấp số liệu cho cơ quan quản lý
|
Điểm b, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
32.
|
NGAY_TRANGTHAI_TB
|
Ngày thay đổi trạng thái sang trạng thái hoạt động
hiện tại của thuê bao. Ngày này không thay đổi cho tới khi thuê bao chuyển
sang một trạng thái khác.
|
Theo khuôn dạng YYYY-MM-DD
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Độ dài trường chính xác: 10
|
Điểm b, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
2. Cấu trúc số liệu doanh nghiệp viễn thông cung
cấp qua hệ thống ứng dụng quản lý của mỗi doanh nghiệp
STT
|
Loại thông tin
|
Mô tả thông tin
|
Cách thức truy
xuất
|
Ghi chú
|
1.
|
SOHOA_GIAYTO_CANHAN_TB
|
Bản số hóa giấy tờ tùy thân của người sử dụng số
thuê bao
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản
truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối
tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này.
|
Truy xuất thông tin dạng hình ảnh hoặc tệp tin chứa
hình ảnh thông qua giao diện truy vấn được cung cấp bởi các doanh nghiệp đối
với từng thông tin thuê bao
|
Điểm a, khoản 3 và điểm d, khoản 5 Điều 1 Nghị định
số 49/2017/NĐ-CP
|
2.
|
SOHOA_GIAYTO_TOCHUC
|
Bản số hóa giấy chứng nhận pháp nhân của tổ chức/
doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản
truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối
tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này.
|
Truy xuất thông tin dạng hình ảnh hoặc tệp tin chứa
hình ảnh thông qua giao diện truy vấn được cung cấp bởi các doanh nghiệp đối
với từng thông tin thuê bao
|
Điểm b, khoản 3 và điểm đ, khoản 5 Điều 1 Nghị định
số 49/2017/NĐ-CP
|
3.
|
SOHOA_NGUOI_DK
|
Ảnh chụp của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản
truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối
tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này.
|
Truy xuất thông tin dạng hình ảnh hoặc tệp tin chứa
hình ảnh thông qua giao diện truy vấn được cung cấp bởi các doanh nghiệp đối
với từng thông tin thuê bao
|
Điểm đ, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|
4.
|
SOHOA_HOPDONG
|
Bản số hóa xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản
xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di
động trả trước)
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản
truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối
tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này.
|
Truy xuất thông tin dạng hình ảnh hoặc tệp tin chứa
hình ảnh thông qua giao diện truy vấn được cung cấp bởi các doanh nghiệp đối
với từng thông tin thuê bao
|
Điểm đ, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP
|