BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2013/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng
12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn
thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định doanh thu dịch vụ viễn
thông của doanh nghiệp viễn thông, bao gồm phương pháp, số liệu để tính doanh
thu dịch vụ viễn thông.
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp
viễn thông quy định tại Thông tư này được sử dụng để xác định thị phần của
doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp).
Điều 3. Doanh thu dịch
vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông
1. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp (DTVT)
là tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp kinh doanh:
Trong đó:
a) Loại dịch vụ viễn thông i mà doanh nghiệp
kinh doanh được quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012
của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn thông.
b) Doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ viễn thông i (DTVTi) được xác định
bằng tổng của doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn
thông (DTNSDi), doanh thu
chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) và doanh thu
chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước
ngoài (DTQTi) của dịch vụ
viễn thông i:
DTVTi = DTNSDi
+ DTDNi + DTQTi
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp
quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh thu dịch
vụ viễn thông của doanh nghiệp được phản ánh thành mục riêng (Phụ lục Bảng kê
doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư này) trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh
nghiệp theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định
25/2011/NĐ- CP.
Điều 4. Doanh thu giá
cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông
1. Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng
dịch vụ viễn thông (DTNSDi) là doanh thu
phát sinh khi người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp để sử dụng dịch
vụ i và được xác định như sau:
DTNSDi = DTHMi
+ DTTBi + DTTTi
2. Doanh thu giá cước hòa mạng (DTHMi) (nếu có) là
doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ
quyền kết nối vào mạng viễn thông khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp.
3. Doanh thu giá cước thuê bao (DTTBi) (nếu có) là
doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ
khả năng duy trì quyền kết nối vào mạng
viễn thông trong một thời gian xác định hoặc kết nối vào mạng viễn thông và sử
dụng dịch vụ viễn thông trong một thời gian xác định.
4. Doanh thu giá cước thông tin (DTTTi) (nếu có) là
doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ
khả năng gửi, nhận thông tin (thoại, bản tin nhắn, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng
viễn thông tính theo thời gian liên lạc (phút, giây), theo lượng thông tin
(byte) và theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).
Điều 5. Doanh thu chênh
lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông
1. Thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp là việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối
mạng và dịch vụ với doanh nghiệp khác.
2. Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa
các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) là hiệu số giữa tổng số
tiền phải thu (doanh nghiệp có) (TDNCi) và tổng số tiền phải
trả (doanh nghiệp nợ) (TDNNi) của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác
khi thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp đối với dịch vụ i:
DTDNi = TDNCi
- TDNNi
3. Trường hợp khi thanh toán giá cước giữa các
doanh nghiệp tổng số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TDNCi < TDNNi) thì doanh thu
chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông của dịch vụ i
sẽ giảm đi tương ứng với số chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền phải
thu.
Điều 6. Doanh thu chênh
lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài
1. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối mạng và dịch vụ với
các đối tác nước ngoài.
2. Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa
doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài (DTQTi) được tính bằng
hiệu số giữa tổng số tiền phải
thu (doanh nghiệp có) (TQTCi) và tổng số tiền phải trả (doanh nghiệp nợ) (TQTNi) của doanh
nghiệp với đối tác nước ngoài khi thanh toán quốc tế đối với dịch vụ i:
DTQTi = TQTCi
- TQTNi
3. Trường hợp khi thanh toán quốc tế tổng số tiền
phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TQTCi < TQTNi) thì doanh thu
chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông và đối tác nước
ngoài của dịch vụ i sẽ được xác định giá trị là không (0).
Điều 7. Số liệu để tính
doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Số liệu để tính doanh thu giá cước áp dụng đối
với người sử dụng dịch vụ được xác định như sau:
a) Đối với trường hợp doanh nghiệp xuất hóa đơn
cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu được tổng hợp từ các
hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông hàng tháng.
b) Đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hóa
đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu là số liệu tính cước
hàng tháng được lấy trực tiếp từ hệ thống tính cước của doanh nghiệp.
Hệ thống tính cước của doanh nghiệp là hệ
thống thiết bị dùng để thực hiện việc tính cước và in hóa đơn thanh toán giá cước
cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trên cơ sở các dữ liệu về cuộc gọi được kết
xuất hoặc được lấy trực tiếp từ hệ thống thiết bị mạng của doanh nghiệp, các bảng
giá cước đang áp dụng và các dữ liệu tính cước có liên quan khác.
2. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch thanh toán
giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông được xác định trên cơ sở:
a) Biên bản đối soát số liệu thanh toán giá cước
giữa các doanh nghiệp;
b) Hóa đơn (hóa đơn phần thu về mà doanh nghiệp được
hưởng, hóa đơn phần trả ra mà đối tác được hưởng);
c) Lệnh chuyển tiền chênh lệch thanh toán mà doanh
nghiệp phải trả (khi phần doanh nghiệp thu về nhỏ hơn phần doanh nghiệp trả
ra);
d) Bảng sao kê tài khoản mà doanh nghiệp được hưởng
(khi phần doanh nghiệp thu về lớn hơn phần doanh nghiệp trả ra).
3. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch thanh toán
quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài căn cứ vào các
nội dung tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Quy định về báo
cáo doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp thực hiện
báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông theo thời hạn quy
định tại Thông tư quy định báo cáo nghiệp vụ về mạng viễn thông và dịch vụ viễn
thông.
2. Doanh nghiệp phải điều chỉnh Báo cáo doanh thu
dịch vụ viễn thông phù hợp với kết quả của kiểm toán (nếu có) và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của số liệu báo cáo.
Điều 9. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, Cục
trưởng
Cục Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- VP Trung ương
Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Tổng bí
thư;
- VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc CP;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà
nước;
- UBND các tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung
ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các doanh nghiệp
viễn thông;
- Công báo;
- Cổng thông tin
điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT:
Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan và
đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin
điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục
VT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Sơn
|
PHỤ LỤC
BẢNG
KÊ DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày
18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ DOANH
THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (1)
Kỳ báo cáo:
(theo quy định tại Thông tư quy định báo cáo nghiệp vụ về mạng viễn thông và dịch
vụ viễn thông)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dịch vụ
viễn thông(2)
|
Doanh thu giá
cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ
(DTNSDi)
|
Doanh thu
chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông
(DTDNi)
|
Doanh thu
chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác
nước ngoài
(DTQTi)(3)
|
Doanh thu dịch
vụ viễn thông (DTVTi
= DTNSDi + DTDNi + DTQTi)
|
1
|
Dịch vụ viễn
thông cố định
|
|
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ viễn
thông cố định mặt đất
|
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ điện
thoại
|
|
|
|
|
b
|
Dịch vụ thuê
kênh riêng
|
|
|
|
|
c
|
Dịch vụ truyền
số liệu
|
|
|
|
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
1.2
|
Dịch vụ viễn
thông cố định vệ tinh
|
|
|
|
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
2
|
Dịch vụ viễn
thông di động
|
|
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ viễn
thông di động mặt đất
|
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ điện
thoại
|
|
|
|
|
b
|
Dịch vụ nhắn
tin
|
|
|
|
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
2.2
|
Dịch vụ viễn
thông di động vệ tinh
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Doanh thu dịch
vụ viễn thông
|
|
|
|
|
(1) Bảng kê doanh thu dịch
vụ viễn thông trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp
theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 25/2011/NĐ-CP.
(2) Tên dịch vụ viễn thông
là dịch vụ theo Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 05 năm
2012.
(3) Trong trường hợp DTQTi < 0
(TQTCi < TQTNi) thì DTQTi sẽ được xác định
giá trị là không (0).
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….,
ngày……tháng…….năm…….
Đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|